Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN sử DỤNG đất tại xã THỊNH đức, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI đoạn 2011 – 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.24 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA THẾ VIỆT
Tên đề tài:

“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013”

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khoá học

:2011– 2015

Thái Nguyên, năm 2014



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA THẾ VIỆT
Tên đề tài:

“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013”

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Lớp

: 43A – ĐCMT

Khoá học


:2011– 2015

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Đỗ Thị Lan
Khoa Quản lý tài nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Thái Nguyên, năm 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA THẾ VIỆT
Tên đề tài:

“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THỊNH ĐỨC, THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013”

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Khoa


: Quản lý Tài nguyên

Lớp

: 43A – ĐCMT

Khoá học

:2011– 2015

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Đỗ Thị Lan
Khoa Quản lý tài nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Thái Nguyên, năm 2014


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Tình hình cấp GCNQSDÐ thành phố Thái Nguyên nãm 2013 ..... 14
Bảng 4.1. Dân cư phân bố tập trung tại 25 điểm dân cư nông thôn tại xã Thịnh
Đức tháng 6 năm 2014) ........................................................................... 24
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Thịnh Đức. ..................................... 35
Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ tại xã Thịnh Đức đến ngày 31 tháng 12
năm 2013. ................................................................................................ 36
Bảng 4.4. Tài liệu phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ. .................................... 38
Bảng 4.5 Kết quả cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2011 – 2013 tại xã Thịnh Đức. ..... 39
Bảng 4.7 Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2012 tại xã Thịnh Đức. ................... 43
Bảng 4.8 Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2013 tại xã Thịnh Đức. ................... 45

Bảng 4.9 Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các tổ chứcgiai đoạn 2011-2013 tại xã
Thịnh Đức. .............................................................................................. 47
Bảng 4.10 Sự hiểu biết cơ bản của người dân xã Thịnh Đức về CGCNQSD
đất ............................................................................................................ 49


iii

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ, cụm từ

Nghĩa của từ, cụm từ

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QLNN

: Quản lý nhà nước

UBND

: Ủy ban nhân dân

NĐ – CP

: Nghị định Chính Phủ

QĐ-UBND


: Quyết định Ủy ban nhân dân

TT- BTNMT

: Thông tư Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

QĐ - BTNMT

: Quyết địnhBộ Tài Nguyên và Môi Trường

KH-UBND

: Kế hoạch Ủy ban nhân dân

CV-UBND

: Công văn Ủy ban nhân dân

CV- TN&MT

: Công văn Tài Nguyên và Môi Trường

ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất


TN&MT

: Tài Nguyên và Môi Trường


iv

MỤC LỤC
Trang

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của chuyên đề..................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của chuyên đề .......................................................... 2
1.3. Yêu cầu ....................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của chuyên đề ............................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3
2.1 Cơ sở khoa học của công tác cấp giấy cứng nhận quyền sử dụng đất ........ 3
2.1.1 Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính: ....... 3
2.1.2 Nguyên tắc cấp GCNQSD đất: ................................................................ 5
2.2 Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất ........................................... 8
2.2.1 Những căn cứ pháp lý của cấp GCNQSD đất.......................................... 8
2.2.2 Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ..................................................... 9
2.1.3 quyền của người sử dụng đất ................................................................. 10
2.3. Tình hình cấp giấy CNQSD đất trong cả nước và tỉnh Thái Nguyên. ..... 10
2.3.1.Tình hình cấp giấy CNQSD đất trong cả nước: ..................................... 10
2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đấttỉnh Thái Nguyên ..................................... 11
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 15

3.2. Thời gian và địa điểm............................................................................... 15
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 15
3.3.1. Điều tra tình hình cơ bản của xã Thịnh Đức : ....................................... 15
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Thịnh Đức ...................... 16
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của xã Thịnh Đức giai đoạn 2010 –
2013 ......................................................................................................... 16
3.3.4. Bài học kinh nghiệm trong công tác cấp GCNQSDĐ .......................... 16
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 16


v

3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 16
3.4.2. Phương pháp so sánh............................................................................. 16
3.4.3. Phương pháp kế thừa bổ sung ............................................................... 16
3.4.4. Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu số liệu ................................... 17
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 18
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội ....................... 18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 18
4.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ..................................................................... 21
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Thịnh Đức ......................... 28
4.2.1. Công tác quản lý đất đai của xã Thịnh Đức .......................................... 28
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 31
4.2.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ tại xã Thịnh Đức tính đến ngày 31 tháng 12
năm 2013. ................................................................................................ 36
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn
2011 – 2013. ............................................................................................ 37
4.3.1. Tài liệu phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ ........................................... 37
4.3.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2011 – 2013 tại xã Thịnh Đức ...... 39
4.3.4 Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức của xã Thịnh Đức ............. 46

4.4: Đánh giá sự hiểu biết chung của người dân xã Thịnh Đứcvề những quy
định chung củađăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........... 49
4.5 Đánh giá thuận lợi , khó khăn và đề ra một số giải pháp cho công tác
CGCNQSD đất của xã thịnh đức tp,thái nguyên .................................... 51
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 55
5.1. Kết luận .................................................................................................... 55
5.2. Đề nghị: .................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của chuyên đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá và an ninh quốc phòng.
Không chỉ ngày nay chúng ta mới nhận thấy tầm quan trọng của đất
đai, mà từ ngày xưa ông cha ta đã có câu thành ngữ “Tấc đất tấc vàng ”. Quả
vậy đất đai có ý nghĩa vô cùng to lớn, nó có liên quan trực tiếp cũng như gián
tiếp đến đời sống của con người. Do vậy, quản lý đất đai là nhiệm vụ vô cùng
quan trọng mang tính chiến lược của Đảng và Nhà nước, là mục tiêu của mỗi
quốc gia nhằm bảo vệ quyền sở hữu đất đai của chế độ mình, đảm bảo việc sử
dụng đất đai có hiệu quả và thực hiện công bằng xã hội.
Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần, đặc biệt có sự có mặt của thị trường bất động sản thì đổi
mới về chính sách đất đai cùng với đổi mới về công cụ quản lý để phù hợp
với tình hình hiện tại là rất cần thiết.
Thịnh Đức là một xãthuộc địa hình miền núi trung du với nhiều đồi

núi nằm rải rác trên toàn bộ địa hình của xã, tạo nên một địa hình tương đối
phức tạp , có những mặt hạn chế về tiềm năng đất đai. Trong nhiều năm
qua nhu cầu về đất đai trên địa bàn xã liên tục tăng, qua cac năm đã làm
quỹ đất có nhiều biến động. Trong khi đó vấn đề quản lý đất đai trên địa
bàn xã còn nhiều hạn chế và công tác chưa được quan tâm đúng mức. Việc
quản lý đất đai trên địa bàn xã vẫn còn lỏng lẻo, số hộ được cấp giấy
CNQDSD đang còn rất ít, nguwoif dân sử dụng vẫn còn tùy tiện. Ngoài ra
xây dựng quy hoạch , kế hoạch các cấp các ngành còn đang chồng chéo
thiếu đồng bộ cũng tạo ra khó khăn cho vấn đề quản lý trên địa bàn xã.


i

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại UBND xã
Thịnh Đức thành phố thái nguyên e đã có cơ hội học hỏi , học được nhiều
kiến thức bổ ích và kinh nghiệm thực tế quý báu , đến nay em đã hoàn thành
đề tài của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban chủ nhiệm khoa
tài nguyên và môi trường cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô giáo PGS.TS
Đỗ Thị Lan và toàn thể các thầy cô trong khoa
Em xin gửi lời cảm ơn đến UBND xã Thịnh Đức đã nhiệt tình giúp đỡ ,
chỉ bảo, tạo mọi điều kiện cho em học tập , làm quen với thực tế để em hoàn
thành đề tài..
Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, bài khóa luận này
em vẫn còn nhiều thiếu sót. Em mong muốn nhận được những ý kiến đóng
góp của các thầy cô để bài khóa luận này được hoàn chỉnh hơn
Em xin chân thành cảm ơn
Thịnh Đức, ngày…tháng… năm…
Sinh viên


MA THẾ VIỆT


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của công tác cấp giấy cứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.1 Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính:
*Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:là chứng thư pháp lý do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất nhằm xác nhận
quyền hợp pháp của người sử dụng đất, nhà nước quản lý và sử dụng đất đai
hợp lý. Thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất người sử dụng đất có
thể yên tâm đầu tư và cải tạo đất có hiệu quả cao nhất trên diện tích đất nhà
nước giao cho.
Khoản 16 điều 3 (Luật đất đai 2013)[2] quy định :
“GCNQSD đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền
sử dụng đất, quyền sở hữ nhà ở, và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
*Hồ sơ địa chính: Hồ sơ địa chính được quy định tại Thông tư số:
24/2014/TT-BTNMT[15]quy định về hồ sơ địa chính như sau :
Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng
với số hiệu cảu các thửa đất khác trong phạm vi cả nước.
Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp
thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với biến động theo quy định cảu
pháp luật trong quá trình sử dụng đất.
Hồ sơ địa chính phải được thành lập một bản gốc và 2 bản sao từ bản
gốc, bản gốc lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở Tài
nguyên và Môi trường, một bản sao lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng

đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc phòng Tài nguyên và môi
trường, một bản sao lưu tại UBND xã, phường, thị trấn.


4

Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khí có biến động
về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải đước chỉnh lý phù hợp với bản
gốc hồ sơ địa chính.
-bản đồ địa chính được thành lập theo quy định sau:
+ Bản đồ địa chính được thành lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên
hệ thống tọa độ nhà nước.
+ Nội dung bản đồ đại chính thể hiện thửa đất, hệ thống thủy văn, thủy
lợi, hệ thống đường giao thông, mốc giới và địa giới hành chính các cấp, mốc
giới hành lang an toàn công trình, điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi
chú thuyết minh.
+ thủa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới, đỉnh thửa phải có
tọa độ chính xác, Mỗi thửa phải kèm theo thông tin và số hiệu thửa đất, diện
tích đất và ký hiệu loại đất.
+ Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp giấy phép hành nghề
hoặc được đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ.
- Hồ sơ địa chính được lưu giữ và quản lý dưới dạng tài liệu trên giấy
và từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. UBND tỉnh ,
thành phố trực thuộc trung ương có tranh nhiệm đầu tư tin học hóa hệ thống
hồ sơ địa chính.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ
thuật, định mức kinh tế đối với thành lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ
địa chính dạng số, hướng dẫn thành lập, chỉnh lý và quản lý hồ hơ địa chính
trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số, quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ
sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số.

- Theo luật đất đai 2013 :
+ Hồ sơ địa chính bao gồm tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện
thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử


5

dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
+ Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định về hồ sơ địa
chính và việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính: lộ trình chuyển đổi hồ sơ
địa chính dạng giấy sang dạng số.
- Hồ sơ địa chính được quy định tại thông tư số : 24/2014/TTBTNMT[15]bao gồm :
− Bản đồ địa chính
− Sổ địa chính
− Sổ mục kê
− Sổ theo dõi biến động đất đai
Nội dung hồ sơ địa chính gồm các thông tin sau:
− Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.
− Người sử dụng đất.
− Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất, các nghịa vị tài chính về
đất đai đã thực hiện và chưa thực hiện.
− Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và các hạn chế về
quyền của người sử dụng đất.
− Biến động trong quá trình sử dụng đất, các thông tin khac có liên quan.
2.1.2 Nguyên tắc cấp GCNQSD đất:
Nguyên tắc cấp giấy CNQSD đất được quy định tại điều 98 luật đất đai
2013 như sau :
1) GCNQSD đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống
nhất trong cả nước đối với mọi loại đất


.

Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì đất đó được ghi trên giấy
CNQSD đất, chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy
định của pháp luật về bất động sản


6

2) Giấy CNQSD đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.
3) Giấy CNQSD đất được cấp theo từng thửa đất.
Trường hợp thủa đất là tài sản chung của các vợ và chồng thì giấy
CNQSD đất phải ghi cả họ, tên vợ và chồng.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của nhiều cá nhân, hộ
gia đình , tổ chức thì giấy CNQSD đất được cấp cho từng cá nhân, gia đình,
tổ chức đồng sử dụng.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư
thì giấy CNQSD đất được cấp cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại
diện hợp pháp của cộng đồng dân cư đó.
Trường hợp thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì giấy
CNQSD đất cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho người đại diện có trách nhiệm
cao nhất của cơ sở tôn giáo đó.
Chính phủ quy định cụ thể về CGCNQSD đất quyền sử dụng đất đối
với khu chung cư, nhà tập thể.
4) Trường hợp người sử đụng đất được cấp GCNQSD đất, quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thì không phải thay đổi giấy
chứng nhận đó sang GCNQSD đất theo quy định của luật này. Khi chuyển
quyền sử dụng đấtn thì người chuyển quyền sử dụng đất được CGCNQSD
đất theo Điều 99 của Luật này.

* Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy CNQSD đất cho hộ gia đình
và cá nhân đang sử dụng .
Bước 1 : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết, lấy ý kiến xác nhận của UBND xã
về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất. Trường hợp người sử dụng
đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì lấy ý kiến UBND xã về nguồn
gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự


7

phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã xét duyệt. Danh sách các trường hợp
đủ điều kiện và không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất phải được công khai rõ ràng tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
trong thời gian 15 ngày. Văn phòng này cũng phải xem xét các ý kiến đóng
góp đối với các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác
nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường
hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối
với trường hợp không đủ điều kiện. Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất , văn phòng đăng ký quyền sử dụng làm trích lục bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính, trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, gửi hồ sơ những trường hợp
đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến phòng Tài
nguyên và môi trường.
Bước 2 : phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, trình UBND cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được nhà nước cho thuê đất.

*Cách thực hiện:
− Nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng một cửa tại UBND quận, huyện,
thành phố.
− Thành phần số lượng hồ sơ.
− Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữ nhà ở
và tài sản khác găn liền với đất.
− Một số các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại điều
100 (Luật đất đai 2013)


8

− Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có)
− Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do cơ quan địa chính do cơ quan Địa chính
có tư cách pháp nhân đo vẽ.
− CMTND, sổ hộ khẩu người xin cấp.
− Số lượng hồ sơ : 01 (bộ).
*Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện các công việc quy định tại hai giai đoạn trên không
quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công khai danh sách các
trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.2 Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất
2.2.1 Những căn cứ pháp lý của cấp GCNQSD đất
Chế độ quản lý và sử dụng đất của nước ta hiện nay là sở hữu toàn dân
về đất đai, Nhà nước thống nhất quản lý, nhân dân trực tiếp sử dụng và có
quyền sử dụng. Với mục tiêu quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất, bảo vệ thực thi
chế độc quản lý và sử dụng hiện nay. Nhà nước ta đã đưa ra các văn bản pháp

luật, pháp lý quy định cụ thể đến nay và hiện nay đang áp dụng theo văn bản
pháp luật mới nhất của Nhà Nước . Đó là Luật Đất đai 2013. Để cụ thể hóa
chính sách trên Chính phủ còn ban hành nhiều văn bản dưới luật, các nghị
định ,thông tư… về việc quản lý và sử dụng đất như :
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP[4] ngày 15/5/2014 của chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều trong Luật đất đai.
-Nghị định 21/2013/NĐ-CP[3] ngày 04/03/2012 của chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường.


9

-Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT[14] quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất .
-Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT[15] liên quan đến hồ sơ địa chính.
2.2.2 Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Cấp giấy CNQSD đất là một trong 13 nội dung quản lý nhà nước về đất
đai được quy định tại khoản 16 điều 3 Luật đất đai 2003.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất,
tổ chức thực hiện các văn bản đó.
b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
c) Khảo sát, đo đạc , đánh giá phân hạng, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
d) Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
c) Quản lý việc giao đất , cho thuê đất , thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
e) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập Và quản lý hồ sơ địa giới hành

chính, GCNQSD đất.
f) thống kê, kiểm kê đất đai.
g) Quản lý phát triển thị trường, quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản
h) Quản lý tài chính về đất đai.
i) Quản lý giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
k) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của nhà nước về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
l) Giải quyết tranh chấp , khiếu nại , tố cáo các vi phạm trong quản lý
và sử dụng đất đai.


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Tình hình cấp GCNQSDÐ thành phố Thái Nguyên nãm 2013 ..... 14
Bảng 4.1. Dân cư phân bố tập trung tại 25 điểm dân cư nông thôn tại xã Thịnh
Đức tháng 6 năm 2014) ........................................................................... 24
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Thịnh Đức. ..................................... 35
Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ tại xã Thịnh Đức đến ngày 31 tháng 12
năm 2013. ................................................................................................ 36
Bảng 4.4. Tài liệu phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ. .................................... 38
Bảng 4.5 Kết quả cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2011 – 2013 tại xã Thịnh Đức. ..... 39
Bảng 4.7 Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2012 tại xã Thịnh Đức. ................... 43
Bảng 4.8 Kết quả cấp GCNQSDĐ năm 2013 tại xã Thịnh Đức. ................... 45
Bảng 4.9 Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các tổ chứcgiai đoạn 2011-2013 tại xã
Thịnh Đức. .............................................................................................. 47
Bảng 4.10 Sự hiểu biết cơ bản của người dân xã Thịnh Đức về CGCNQSD

đất ............................................................................................................ 49


11

- Đối với đất sản xuất nông nghiệp : đã cấp 13.668.912 giấy CNQSD
đất tương ứng với 12.273.068 hộ nông dân được cấp, với diện tích7.484.470
ha đạt 82,1% diện tích cần cấp.
- Đối với đất lâm nghiệp : đã có 1.109.451 giấy CNQSD đất được cấp
tương ứng với 993.195 hộ sản xuất lâm nghiệp với diện tích 8.111.891 ha đạt
62% diện tích cần cấp.
Việc cấp giấy CNQSD đất cho đất lâm nghiệp trong thời gian dài gặp
rất nhiều khó khăn do không có bản đồ địa chính, chính phủ đã quyết định
đầu tư để thành lập bản đồ địa chính mới cho toàn đất lâm nghiệp nên đã đẩy
nhanh quá trình c GCNQSD đất cho đất lâm nghiệp. Tuy nhiên, đến nay tiến
độ cấp GCNQSD đất cho đất lâm nghiệp ở một số địa phương vẫn bị chậm vì
đang chờ quy hoạch lại 3 loại rừng và quy hoạch lại đất lâm trường quốc
doanh đang sử dụng cùng với việc sắp xếp, đổi mới các lâm trường.
- Đối với đất nuôi trồng thủy sản : Đã cấp 642.545 giấy CNQSD đất
tương ứng với diện tích 478.225 ha đạt 68,3% diện tích cần cấp.
- Đối với đất ở tại đô thị : Đã cấp 2.825.205 giấy CNQSD đất tương
ứng với diện tích 63.012 ha đạt 60,9% diện tích cần cấp.
- Đối với đất wor tại nông thôn: Đã cấp 10.298.895 giấy CNQSD đất
tương ứng với diện tích 380.807 ha đạt 76.0% diện tích cần cấp.
-Đối với đất ở chuyên dùng : Đã cấp 701.998 giấy CNQSD đất tương
ứng với diện tích 206.688 ha đạt 37.0% diện tích cần cấp.
- Đối với đất tôn giáo tín ngưỡng :Đã cấp 9.728 giấy CNQSD đất tương
ứng với diện tích 6.783 ha đạt 35.0% diện tích cần cấp.
2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đấttỉnh Thái Nguyên
Thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tướng

Chính phủ, Chỉ thị số 19/2004/CT- UB ngày 29/10/2004 của UBND tỉnh Thái


12

Nguyên với mục tiêu đẩy nhanh tiến độ cấp giấy nhằm hoàn thành cơ bản
việc cấp GCNQSDĐ.
- Ngày 16/09/2005 UBND tỉnh đã ban hành quyết định số:
1883/2005/QĐ - UBND công nhận hạn mức đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh; Quyết định số: 325/2006/QĐ - UBND ngày
27/02/2006 quy định về trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ cho tổ chức, cơ sở
tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo đúng quy
định của Luật Đất đai năm 2003 và phù hợp với thực tế của địa phương.
- Ngày 14/05/2007 UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành quyết định số:
867/QĐ - UBND về việc thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi, trình tự thủ tục
xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
- Ngày 14/05/2007 UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành quyết định số
868/QĐ - UBND về việc cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu cho UBND tỉnh Thái
Nguyên ban hành nhiều văn bản chỉ đạo và giải quyết những vướng mắc trong
công tác cấp GCNQSDĐ. Đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường cũng phối
hợp với các ngành có liên quan ban hành nhiều văn bản chỉ đạo triển khai và
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về công tác cấp GCNQSDĐ và các vấn
đề có liên quan.
Trong quá trình triển khai thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường
thường xuyên xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Thái Nguyên của Bộ Tài
nguyên và Môi trường giải quyết các vướng mắc.
* Tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên có tổng diện tích đất tự nhiên là: 18630,56 ha.

Trong đó, đất nông nghiệp là 12266,51 ha chiếm 65,84%, đất phi nông nghiệp
là 5992,86 ha chiếm 32,17%, đất chưa sử dụng là 371,19 ha chiếm 1,99%.
Theo số liệu thống kê trên địa bàn thành phố năm 2013 có: 27482 giấy chứng


13

nhận quyền sử dụng đất đã được cấp cho 80.998 hộ gia đình, cá nhân và 629
tổ chức đã được cấp với diện tích đã cấp trên bản đồ địa chính lần lượt là
10027,17 ha và 969,62 ha; trên bản đồ khác lần lượt là 274,29 ha và 75,41 ha.
Hiện nay, để triển khai thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-QH thành phố
đã chỉ đạo ban hành đề án một cửa liên thông để giải quyết các thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn thành phố. Trong những năm qua, đã giải quyết cấp đổi giấy chứng
nhận cho 11.417 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đính chính cho 282
trường hợp, chuyển mục đích sử dụng đất cho 433 trường hợp. Kết quả cấp
GCNQSDĐ thành phố Thái Nguyên năm 2013 được thể hiện qua bảng 2.1.


14

Bảng 2.1: Tình hình cấp GCNQSDÐ thành phố Thái Nguyên nãm 2013
Tình hình cấp giấy chứng nhận QSDĐ

TT

I
1
2
3

4
II
1
2
3
4
5
6
III

Mục đích sử dụng đất

Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất chuyên dùng
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất có mục đích công cộng
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất mặt nước chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng

Tổng cộng

Tổng DT
tự nhiên
năm 2013

12266.51
9021.64
2911.52
329.94
3.41
5992.86
1553.22
3161.16
85.86
258.88
16.28
498.68
2301.46
13.54
115.40
703.66
3.30
371.19
18630.56

Số lượng
giấy đã cấp

Diện tích đã cấp GCNQSDĐ (ha)

DT theo BĐĐC

Hộ gia
đình,
cá nhân

Tổ chức

27468.00
22329.00
1910.00
3229.00

14.00
5.00
3.00
6.00

53520.00
53512.00
8.00

615.00
2.00
598.00
209.00
22.00
13.00
255.00
99.00

15.00

1184.86
1166.47
18.39

629.00

10027.17

8.00

80988.00

Hộ gia đình,
cá nhân
8842.31
7158.58
1428.94
254.79

5.21
13.18

Tổ chức
122.20
33.93
63.04
25.23
847.42

2.38
837.55
71.89
136.60
5.54
323.76
299.76
7.49

DT theo
các loại BĐ khác
Hộ gia đình,
Tổ chức
cá nhân
125.24
11.89
94.75
5.30
26.84
3.65
6.59
149.05
148.04

63.52
2.98
60.54
2.41
57.48


0.65
1.01

Số GCN
đã cấp

27482.00
22334.00
1913.00
3235.00
54135.00
53514.00
606.00
209.00
22.00
13.00
263.00
99.00
15.00

969.62
274.29
75.41
81617.00
(Nguồn: Phòng TNMT - thành phố Thái Nguyên)


iii

DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ, cụm từ

Nghĩa của từ, cụm từ

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QLNN

: Quản lý nhà nước

UBND

: Ủy ban nhân dân

NĐ – CP

: Nghị định Chính Phủ

QĐ-UBND

: Quyết định Ủy ban nhân dân

TT- BTNMT

: Thông tư Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

QĐ - BTNMT


: Quyết địnhBộ Tài Nguyên và Môi Trường

KH-UBND

: Kế hoạch Ủy ban nhân dân

CV-UBND

: Công văn Ủy ban nhân dân

CV- TN&MT

: Công văn Tài Nguyên và Môi Trường

ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TN&MT

: Tài Nguyên và Môi Trường


16

+ Giao thông.

+ Thủy lợi
+ Điện lưới
+ Hệ thống cấp thoát nước
+ Hệ thống bưu chính viễn thông
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Thịnh Đức
- Công tác quản lý đất đai;
- Hiện trạng sử dụng đất;
- Các văn bản phục vụ cấp đổi
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của xã Thịnh Đức giai đoạn 2010 – 2013
3.3.4. Bài học kinh nghiệm trong công tác cấp GCNQSDĐ
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Cụ thể là trong đề tài này tôi đã sử dụng phương pháp thu thập và xử lý
số liệu về:
- Bản đồ địa chính, về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, số liệu về quản
lý nhà nước về đất đai và các văn bản có liên quan.
- Thu thập tài liệu thứ cấp và phân tích số liệu tại UBND xã Thịnh Đức
- Phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ địa chính đã tham gia cấp giấy và
một số người dân thuộc diện cấp đổi để nắm tình hình và phục vụ công tác
làm tư tưởng cho dân trong quá trình cấp giấy.
3.4.2. Phương pháp so sánh
Cụ thể là so sánh các số liệu qua các năm để rút ra những kết luận và
tìm ra các nguyên nhân tạo nên sự biến đổi đó.
3.4.3. Phương pháp kế thừa bổ sung
Thừa kế những số liệu, tài liệu của những người đi trước đồng thời bổ
sung những vấn đề, số liệu mới phù hợp với nội dung nghiên cứu.


17


3.4.4. Phương pháp tổng hợp phân tích tài liệu số liệu
- Trên cơ sở những thông tin, tài liệu, số liệu thu thập được tiến hành
chọn lọc thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
- Phân loại các số liệu, tài liệu theo các lĩnh vực khác nhau.
- Sắp xếp lựa chọn các thông tin phù hợp theo các chuyên đề cụ thể.
- Cấp giấy CNQSDĐ theo 7 bước trên cơ sở hướng dẫn của Phòng
TN&MT thành phố Thái Nguyên
+ Bước 1 : Công tác tuyên truyền, vận động
+ Bước 2 : Hướng dẫn việc lập hồ sơ, phát tờ khai
+ Bước 3 : Tiếp nhận hồ sơ
+ Bước 4 : Kiểm tra thực địa, đối chiếu với bản đồ địa chính
+ Bước 5 : Trích lục thửa đất và xác nhận vào đơn
+ Bước 6 : Tham mưu với UBND xã lập tờ trình trình UBND thành
phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ đủ điều kiện.
+ Bước 7 : Thông báo và trao GCNSDĐ đã được cấp cho nhân dân


18

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Thịnh Đức được được thành lập ngày 21/09/1953. Trên cơ sở toàn
bộ diện tích tự nhiên 1.612,69 ha và dân số 7.406 người. Xã Thịnh Đức (có 25
xóm), nằm ở phía Tây Nam của thành phố Thái Nguyên, cách trung tâm thành
phố Thái Nguyên khoảng 10 km, theo đó địa giới hành chính của xã được xác
định như sau:
- Phía Bắc giáp phường Thịnh Đán, xã Quyết Thắng.

- Phía Đông giáp xã Tích Lương, phường Tân Lập.
- Phía Nam giáp xã Bá Xuyên, xã Bình Sơn thuộc Thị Xã Sông Công,

- Phía Tây giáp xã Phúc Trìu, xã Tân Cương.

Xã Thịnh Đức có vị trí thuận lợi, có tuyến đường tỉnh lộ 262, là trục


×