TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Môn
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Chuyên đề 4
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
VÀ TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Giáo viên hướng dẫn:
PGS. TS. BÙI VĂN TRỊNH
Tháng 11 năm
2012
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
MỤC LỤC
4.1 GIỚI THIỆU CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH......................................5
4.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp.............................................................8
4.1.2.1 Báo cáo tài chính năm..............................................................................................8
4.1.2.2 Báo cáo tài chính giữa niên độ.................................................................................8
4.1.3 Kỳ lập, thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo tài chính....................................................9
4.1.3.1 Kỳ lập báo cáo tài chính...........................................................................................9
4.1.3.2 Thời hạn nộp báo cáo tài chính..............................................................................10
4.1.3.3 Nơi nhận báo cáo tài chính.....................................................................................10
4.1.4 Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp.....................................................................12
4.1.4.1 Báo cáo tài chính hợp nhất....................................................................................12
4.1.4.2 Báo cáo tài chính tổng hợp....................................................................................12
4.2 NỘI DUNG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH.......................................13
4.2.1 Báo cáo tài chính công ty ở Mỹ...................................................................................13
4.2.1.1 Bảng cân đối tài sản...............................................................................................14
4.2.1.2 Báo cáo thu nhập...................................................................................................15
4.2.1.3 Báo cáo lợi nhuận giữ lại........................................................................................16
4.2.1.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................................................17
4.2.2.2 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................19
4.2.2.3 Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................................21
4.2.2.4 Bản thuyết minh báo cáo tài chính........................................................................22
4.2.3 Nhận xét sự khác biệt giữa báo cáo tài chính công ty Mỹ và công ty Việt Nam......22
4.3 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH...........................................24
4.3.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời.....................................................................................25
4.3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh.........................................................................................26
4.3.2.1 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho................................................................................27
4.3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân.............................................................................................28
4.3.2.3 Vòng quay tài sản cố định......................................................................................29
4.3.2.4 Vòng quay tổng tài sản...........................................................................................30
4.3.3 Các tỷ số về đòn bẩy tài chính.....................................................................................31
4.3.3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản.......................................................................................31
4.3.3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.................................................................................32
4.3.3.3 Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay..........................................................................33
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
-2-
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
4.3.7 Phân tích tài chính công ty bằng Hệ thống Dupont...................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................44
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
-3-
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
DANH MỤC BIỂU BẢNG
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
-4-
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Chuyên đề 4
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
4.1 GIỚI THIỆU CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, Chế độ Kế toán doanh nghiệp,
20/03/2006, Bộ trưởng Bộ Tài chính.)
4.1.1 Mục đích, ý nghĩa, yêu cầu và đối tượng áp dụng báo cáo tài chính
4.1.1.1 Mục đích của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính,
tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu
cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích
của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo
tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
Tài sản;
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
Thuế và các khoản nộp Nhà nước;
Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông
tin khác trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về
các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính
sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và
trình bày báo cáo tài chính.
4.1.1.2 Ý nghĩa của báo cáo tài chính
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
-5-
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Với nhà quản lý doanh nghiệp, báo cáo tài chính cung cấp thông tin
tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình
và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động, trên cơ sở đó các nhà quản lý
sẽ phân tích đánh giá và đề ra được các giải pháp, quyết định quản lý kịp
thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Với các cơ quan hữu quan của nhà nước như tài chính, ngân hàng
kiểm toán, thuế... BCTC là tài liệu quan trọng trong việc kiểm tra giám sát,
hướng dẫn, tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các chính sách, chế độ kinh
tế tài chính của doanh nghiệp.
Với các nhà đầu tư, các nhà cho vay báo cáo tài chính giúp họ nhận
biết khả năng về tài chính, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn,
khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro...
để họ cân nhắc, lựa chọn và đưa ra quyết định phù hợp.
Với nhà cung cấp, báo cáo tài chính giúp họ nhận biết khả năng
thanh toán, phương thức thanh toán, để từ đó họ quyết định bán hàng cho
doanh nghiệp nữa hay thôi, hoặc cần áp dụng phương thức thanh toán như
thế nào cho hợp lý.
Với khách hàng, báo cáo tài chính giúp cho họ có những thông tin về
khả năng, năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, mức độ uy tín của doanh
nghiệp, chính sách đãi ngộ khách hàng... để họ có quyết định đúng đắn
trong việc mua hàng của doanh nghiệp.
Với cổ đông, công nhân viên, họ quan tâm đến thông tin về khả năng
cũng như chính sách chi trả cổ tức, tiền lương, bảo hiểm xã hội, và các vấn
đề khác liên quan đến lợi ích của họ thể hiện trên báo cáo tài chính.
4.1.1.3 Yêu cầu của báo cáo tài chính
Để thực sự trở thành công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế, báo
cáo tài chính phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản dưới đây:
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
-6-
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Báo cáo tài chính phải được lập chính xác, trung thực, đúng mẫu
biểu đã qui định, có đầy đủ chữ ký của những người có liên quan và phải
có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị để đảm bảo tính pháp lý của báo cáo.
Báo cáo tài chính phải đảm bảo tính thống nhất về nội dung, trình tự
và phương pháp lập theo quyết định của nhà nước, từ đó người sử dụng có
thể so sánh, đánh giá hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp qua
các thời kỳ, hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau.
Số liệu phản ánh trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, đủ độ tin cậy
và dễ hiểu, đảm bảo thuận tiện cho những người sử dụng thông tin trên báo
cáo tài chính phải đạt được mục đích của họ.
Báo cáo tài chính phải được lập và gửi theo đúng thời hạn quy định.
Ngoài ra báo cáo tài chính còn phải đảm bảo tuân thủ các khái niệm,
nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận và ban hành. Có như vậy
hệ thống báo cáo tài chính mới thực sự hữu ích, mới đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu của các đối tượng sử dụng để ra các quyết định phù hợp.
4.1.1.4 Đối tượng áp dụng của báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại
hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các
doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và
những quy định, hướng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức
tài chính tương tự được quy định bổ sung ở Chuẩn mực kế toán số 22
"Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài
chính tương tự" và các văn bản quy định cụ thể.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành
đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
-7-
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Công ty mẹ và tập đoàn lập báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ
quy định tại chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán
khoản đầu tư vào công ty con”.
Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng
công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập
báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định tại Thông tư hướng dẫn kế toán
thực hiện Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán
khoản đầu tư vào công ty con”.
Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý) được
áp dụng cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán và các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên
độ.
4.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài
chính giữa niên độ.
4.1.2.1 Báo cáo tài chính năm
Báo cáo tài chính năm, gồm:
Bảng cân đối kế toán:
Mẫu số B 01 – DN;
Báo cáo KQ HĐKD:
Mẫu số B 02 – DN;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Mẫu số B 03 – DN;
Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
Mẫu số B 09 – DN.
4.1.2.2 Báo cáo tài chính giữa niên độ
Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính giữa niên độ
dạng đầy đủ và báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược.
a. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 01a - DN;
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
-8-
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Báo cáo KQ HĐKD giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 02a - DN;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B 03a
-DN;
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a - DN.
b. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
Bảng CĐKT giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 01b -DN;
Báo cáo KQ HĐKD giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 02b -DN;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược): Mẫu số B 03b -DN;
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN.
4.1.3 Kỳ lập, thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo tài chính
4.1.3.1 Kỳ lập báo cáo tài chính
a. Kỳ lập báo cáo tài chính năm
Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là
năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo
cho cơ quan thuế.
Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc
kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm
đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12
tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng.
b. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính
(không bao gồm quý IV).
c. Kỳ lập báo cáo tài chính khác
Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác
(như tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công
ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
-9-
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình
thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài
chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở
hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
4.1.3.2 Thời hạn nộp báo cáo tài chính
* Đối với doanh nghiệp nhà nước
a. Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20
ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước
chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài
chính quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
b. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30
ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nước
chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài
chính năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
* Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải
nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế
toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính
năm chậm nhất là 90 ngày;
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị
kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
4.1.3.3 Nơi nhận báo cáo tài chính
Bảng 4. 1: Nơi nhận báo cáo tài chính
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 10 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Nơi nhận báo cáo
CÁC LOẠI
Kỳ lập
Cơ quan
Cơ quan
Cơ quan
DN
Cơ quan
DOANH NGHIỆP
báo
tài chính
Thuế
Thống
cấp
đăng ký
(4)
cáo
(1)
(2)
kê
trên
kinh
(3)
1. Doanh nghiệp
Quý,
Nhà nước
Năm
2. Doanh nghiệp có
Năm
doanh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
vốn đầu tư nước
ngoài
3. Các loại doanh
Năm
nghiệp khác
(Nguồn: Mục 9, Phần thứ hai, điều 1, của Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC)
(1) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Sở Tài
chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà
nước Trung ương còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục
Tài chính doanh nghiệp).
Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương
mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm,
công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài
chính (Vụ Tài chính ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán
còn phải nộp báo cáo tài chính cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
(2) Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế
trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước
còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
(3) DNNN có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho
đơn vị kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 11 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn
vị kế toán cấp trên.
(4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán
báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp báo cáo tài chính theo
quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán
phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ
quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.
4.1.4 Báo cáo tài chính hợp nhất và tổng hợp
4.1.4.1 Báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo tài
chính hợp nhất để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình
hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập báo cáo tài
chính; tình hình và kết quả HĐKD trong kỳ báo cáo của đơn vị.
Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Mẫu số B 01 – DN/HN;
Báo cáo kết quả HĐKD hợp nhất: Mẫu số B 02 – DN/HN;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất: Mẫu số B 03 – DN/HN;
Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất: Mẫu số B 09 – DN/HN.
Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập,
nộp, và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất thực hiện theo quy định tại
Thông tư Hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài
chính” và Chuẩn mực kế toán số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán
khoản đầu tư vào công ty con” và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán
số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.
4.1.4.2 Báo cáo tài chính tổng hợp
Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc
Tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 12 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
ty con, phải lập Báo cáo tài chính tổng hợp, để tổng hợp và trình bày một
cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở
hữu ở thời điểm lập báo cáo tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ báo cáo của toàn đơn vị.
Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
Bảng cân đối kế toán tổng hợp: Mẫu số B 01 – DN;
Báo cáo kết quả HĐKD tổng hợp: Mẫu số B 02 – DN;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp: Mẫu số B 03 – DN;
Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp: Mẫu số B 09 – DN.
Nội dung, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai Báo cáo
tài chính tổng hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư Hướng dẫn chuẩn
mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kế toán số
25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”.
Đối với công ty mẹ và tập đoàn vừa phải lập báo cáo tài chính tổng
hợp, vừa phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì phải lập báo cáo tài chính
tổng hợp trước (Tổng hợp theo loại hình hoạt động: Sản xuất, kinh doanh;
đầu tư XDCB hoặc sự nghiệp) sau đó mới lập báo cáo tài chính tổng hợp
hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa các loại hình hoạt động. Trong khi lập
báo cáo tài chính tổng hợp giữa các đơn vị SXKD đã có thể phải thực hiện
các quy định về hợp nhất báo cáo tài chính. Các đơn vị vừa phải lập báo
cáo tài chính tổng hợp vừa phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì phải tuân
thủ cả các quy định về lập báo cáo tài chính tổng hợp và các quy định về
lập báo cáo tài chính hợp nhất.
4.2 NỘI DUNG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
4.2.1 Báo cáo tài chính công ty ở Mỹ
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 13 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Các công ty Mỹ hàng năm phải bị và trình bày trước đại hội cổ đông
một báo cáo gọi là báo cáo thường niên (annual report). Một báo cáo tài
chính của công ty gồm bốn báo cáo:
Bảng cân đối tài sản (Balance sheet);
Báo cáo thu nhập (incom statement);
Báo cáo lợi nhuận giữ lại (statement of retained earnings);
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (statementof cash flows).
Lấy ví dụ minh họa công ty MicroDrive Inc [2, tr.34].
4.2.1.1 Bảng cân đối tài sản
Bảng cân đối tài sản là bảng báo cáo trình bày tóm tắt tình hình tài
sản và nguồn vốn của công ty ở một thời điểm nhất định, thường là cuối
quý hoặc cuối năm.
Bảng 4.2: Bảng cân đối tài sản của công ty MicroDrive Inc (triệu $)
Tiền mặt và tiền gửi
Đầu tư ngắn hạn
Khoản phải thu
Tồn kho
Tổng tài sản lưu động
Tài sản cố định ròng
Tài sản
20X2
10
375
615
1,000
1,000
Tổng tài sản
2,000
20X1
15
65
315
415
810
870
Nợ và vốn chủ sở hữu
Phải trả nhà cung cấp
Nợ ngắn hạn NH
Phải trả khác
Tổng nợ ngắn hạn phải trả
Nợ dài hạn
Tổng nợ phải trả
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn chủ sở hữu
1,680 Tổng nợ và VCSH
20X2
60
110
140
310
754
1,064
40
130
766
936
2,000
20X1
30
60
130
220
580
800
40
130
710
880
1,680
(Nguồn: theo Bảng 16.1[5, tr. 328])
Bên trái của bảng cân đối tài sản trình bày tóm tắt tình hình tài sản
của công ty. Ở đây, tất cả tài sản của công ty liệt kê theo thứ tự thanh khoản
giảm dần, trong đó bao gồm cả khoản mục tài sản chính là tài sản lưu động
và tài sản cố định ròng.
Tài sản cố định ròng = Nguyên giá TSCĐ – Khấu hao (tích lũy đến thời điểm báo cáo)
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 14 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Bên phải của bảng cân đối tà sản trình bày tóm tắt tất cả nguồn vốn
công ty sử dụng đề tài trợ cho tài sản. Nguồn vốn của công ty chia thành
vốn chủ sở hữu và nợ. Nguồn vốn được sắp xếp theo thứ tự các khoản nào
đến hạn trả trước được sắp xếp lên trước, cuối cùng là nguồn vốn chủ sở
hữu, nguồn vốn công ty không phải trả lại, trừ khi giải thể.
Nguyên tắc chung của bảng cân đối tài sản:
Tổng tài sản - Nợ phải trả - Vốn cổ phần ưu đãi = Vốn cổ phần phổ thông
Thay số vào ta có: 2000 – 1064 – 40 = 896 triệu $
4.2.1.2 Báo cáo thu nhập
Báo cáo thu nhập là báo cáo trình bày các khoản doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh của công ty qua một thời kỳ nhất định, thường là quý
và năm.
Bảng báo cáo thu nhập trình bày doanh thu (doanh thu ròng), chi phí bao
gồm chi phí hoạt động; chi phí lãi vay; thuế và thu nhập bao gồm thu nhập dành
cho cổ đông nắm cổ phiếu ưu đãi và cổ đông nắm cổ phiếu phổ thông.
Đặc biệt trong chi phí hoạt động có khoản chi phí quan trọng đó là
khấu hao tài sản hữu hình và khấu hao tài sản vô hình.
Doanh thu ròng - chi phí hoạt động = LN trước thuế, lãi và khấu hao
(không kể khấu hao)
(EBITDA)
Bảng 4. 3: Báo cáo thu nhập của công ty MicroDrive Inc (triệu $)
KHOẢN MỤC
Doanh thu ròng
Chí phí hoạtđộng chưa kể khấu hao
Thu nhập trước thuế, lãi, khấu hao TSHH và khấu
hao TSVH (EBITDA)
Khấu hao tài sản hữu hình (TSHH)
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 15 -
20X2
3,000.00
2,616.20
20X1
2,850.00
2,497.00
383.80
353.00
100.00
90.00
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Khấu hao tài sản vô hình (TSVH)
Khấu hao tài sản
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
Trừ lãi
Thu nhập trước thuế (EBT)
Trừ thuế
Thu nhập trước khi chia cổ tức ưu đãi
Cổ tức ưu đãi
Thu nhập ròng
Cổ tức cổ phần Phổ thông
Lợi nhuận giữ lại
Thông tin trên cổ phần
Giá cổ phần
Thu nhập trên cổ phần (EPS)
Cổ tức trên cổ phần
Giá trị sổ sách trên cổ phần
Dòng tiền trên cổ phần
100.00
283.80
88.00
195.80
78.32
117.48
4.00
113.48
56.74
56.74
90.00
263.00
60.00
203.00
81.20
121.80
4.00
117.80
53.01
64.79
23.00
2.27
1.13
17.92
4.27
26.00
2.36
1.06
16.80
4.16
(Nguồn: theo Bảng 16.2[5, tr. 331])
Phần cuối của báo cáo thu nhập là một số thông tin quan trọng liên
quan đến giá trị cổ phần như giá cổ phiếu, lợi nhuận trên vốn cố phần
(EPS), cổ tức trên cổ phần (DPS), giá trị sổ sách của cổ phần (BVPS) và
dòng tiền trên cổ phần .
4.2.1.3 Báo cáo lợi nhuận giữ lại
Báo cáo thu nhập giữ lại là báo cáo cho thấy tình hình thay đổi lợi
nhuận giữ lại giữa hai thời điểm lập bảng cân đối tài sản.
Bảng 4.4: Báo cáo thu nhập giữ lại của công ty MicroDrive Inc năm
20X2 (triệu $)
Số dư lợi nhuận giữ thời điểm 31/12/20X1
Cộng thêm: Lợi nhuận giữ lại năm 20X2
Trừ ra: Cổ tức chia cho cổ đông thường
Số dư lợi nhuận giữ lại thời điểm 31/12/20X2
710.0
113.0
57.5
765.5
(Nguồn: theo Bảng 16.3[5, tr. 331])
Bảng báo cáo thu nhập cho thấy tình hình thay đổi lợi nhuận giữ lại
của MicroDrive Inc năm 20X2.
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 16 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Đầu kỳ công ty có 710 triệu $, trong kỳ bổ sung thêm 113 triệu $,
cuối kỳ LN giữ lại là 765,5 triệu $.
Lưu ý, LN giữ lại không phải là tài sản mà chỉ là nguồn dùng để tái
đầu tư thay vì chi trả cổ tức.
Do vậy, LN giữ lại được báo cáo trên bảng cân đối tài sản không thể
hiện như là tiền mặt và cũng không phải là nguồn dùng chi trả cổ tức hay chi
trả khác mà nó là nguồn dành để tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
4.2.1.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo trình bày tình hình số dư tiền
mặt đầu kỳ, tình hình các dòng tiền thu vào, chi ra và tình hình số dư tiền
mặt cuối kỳ của công ty.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp phản ánh bổ sung tình hình tài chính
công ty mà bảng cân đối tài sản và báo cáo thu nhập chưa phản ánh hết được.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường bao gồm báo cáo các dòng tiền
thu và chi từ ba loại hoạt động chính: hoạt động SXKD, hoạt động đầu tư
và hoạt động tài trợ, và báo cáo tóm tắt tình hình tiền mặt đầu kỳ, thay đổi
trong kỳ và tiền mặt cuối kỳ.
Bảng 4. 5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty MicroDrive Inc năm
20X2 (triệu $)
KHOẢN MỤC
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận ròng
Điều chỉnh
Điều chỉnh các khoản thu, chi không phải tiền mặt
Khấu hao
Thay đổi vốn hoạt động
Gia tăng khoản phải thu
Gia tăng tồn kho
Gia tăng khoản phải trả người bán
Gia tăng phải trả khác
Tiền ròng từ hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 17 -
SỐ TIỀN
117.5
100.0
(60.0)
(200.0)
30.0
10.0
(2.5)
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Hoạt động đầu tư
Mua tài sản cố định
Hoạt động tài trợ
Bán chứng khoán ngắn hạn
Gia tăng vay ngắn hạn ngân hàng
Gia tăng phát hành trái phiếu
Trả cổ tức
Tiền ròng từ hoạt động tài trợ
Tóm tắt
Thay đổi tiền ròng
Tiền mặt đầu kỳ
Tiền mặt cuối kỳ
(230.0)
65.0
50.0
174.0
(61.5)
227.5
(5.0)
15.0
10.0
(Nguồn: theo Bảng 16.4[5, tr. 335])
4.2.2 Báo cáo tài chính công ty ở Việt Nam
Về nguyên tắc, báo cáo tài chính công ty Việt Nam cũng như các báo
cáo tài chính công ty Mỹ. Nhưng trên thực tế đi sâu vào chi tiết cũng có
một số khác biệt nhỏ.
Bộ Tài chính quy định một bộ báo cáo tài chính của công ty gồm 4 báo cáo:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Trong phần này chúng ta sẽ xem xét kết cấu và nội dung từng báo
cáo tài chính công ty Việt Nam.
Ở đây sử dụng báo cáo tài chính công ty Cổ phần sữa Việt Nam –
Vinamilk (VNM).
4.2.2.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng 4. 6: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam
ĐVT: VNĐ
HỢP NHẤT
KHOẢN MỤC
Số cuối kỳ
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 18 -
Số đầu năm
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN
9.467.682.996.094
5.919.802.789.330
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
3.156.515.396.990
613.472.368.080
736.033.188.192
1.742.259.762.292
III. Các khoản phải thu
2.169.205.076.812
1.124.862.162.625
IV. Hàng tồn kho
3.272.495.674.110
2.351.354.229.902
133.433.659.990
87.854.266.431
6.114.988.554.657
4.853.229.506.530
-
23.624.693
5.044.762.028.869
3.428.571.795.589
III. Bất động sản đầu tư
100.671.287.539
100.817.545.211
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
846.713.756.424
1.141.798.415.275
107.338.146.303
15.582.671.550.751
162.461.317.098
10.773.032.295.860
3.105.466.354.267
2.808.595.705.578
2.946.537.015.499
2.645.012.251.272
158.929.338.768
163.583.454.306
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU
12.477.205.196.484
7.964.436.590.282
I. Vốn chủ sở hữu
12.477.205.196.484
7.964.436.590.282
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
-
-
C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
-
-
15.582.672.550.751
10.773.032.195.860
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
V. Tài sản ngắn hạn khác
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
V.
Tài sản
dài hạn
khác
TỔNG
CỘNG
TÀI
SẢN
A- NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(Nguồn: Theo Vinamilk, 15/02/2012, Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2011)
4.2.2.2 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 4.7: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ
phần sữa Việt Nam 2010-2011
ĐVT: VNĐ
CHỈ TIÊU
1
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung câp dịch vụ (10=01+03)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10+11)
6. Doanh thu họạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phi bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
Mã
Thuyết
số
minh
2
3
01
VII.1
22.070.557.490.766
16.081.466.183.586
03
VII.1
(443.128.597.657)
(328.600.184.161)
10
VII.1
21.627.428.893.109
15.752.865.999.425
11
VII.2
(15.039.305.378.364)
(10.579.208.129.197)
6.588.123.514.745
5.173.657.870.228
680.232.453.133
(246.429.909.362)
(1.811.914.247.629)
(459.31.997.199)
448.530.127.237
(153.198.613.988)
(1.438.185.805.872)
(388.147.124.772)
20
21
22
24
25
VII.3
VII.4
VII.8
VII.8
- 19 -
Năm nay
Năm trước
4
5
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30=20+(21+22)+(24+25)
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40=31+32)
14. Phần lãi/(lỗ) trong kinh doanh
15. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50=30+40)
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
18. Lợi nhuận sau thuế thu
30
4.750.579.813.688
3.642.656.452.833
323.106.037.829
(85.880.005.676)
237.226.032.153
(8.813.950.770)
982.987.168.616
(374.201.668.313)
608.785.500.303
(234.529.528)
50
4.978.991.895.071
4.251.207.423.608
51
52
60
(778.588.561.06)
17.778.374.972
4.18.181.708.937
(645.058.588.114)
9.344.103.477
3.615.492.938.971
-
(693.010.209)
4.218.181.708.937
7.717
3.616.185.949.180
6.721
31
32
40
VII.5
VII.6
nhập doanh nghiệp
(60=50+51+52)
Phân bổ cho:
Cổ đông thiểu số
Cổ đông công ty
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
VII.7
(Nguồn: Theo Vinamilk, 15/02/2012, Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2011)
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 20 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
4.2.2.3 Bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 4. 8: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty cổ phần Sữa
Việt Nam 2010-2011
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
- (Lãi) / lỗ từ các khoản dự phòng
- (Lãi) / lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
- (Lãi) / lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay
đổi vốn lưu động
- (Tăng) / giảm các khoản phải thu
- (Tăng) / giảm hàng tồn kho
- Tăng / (giảm) các khoản phải trả (không kể lãi
vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp)
- (Tăng) / giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
8. Mua lại khoản góp vốn của cổ đông thiểu số
trong công ty con
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành CP, nhận vốn góp CSH
2. Tiền chi trả cho CSH, mua lại CP
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho CSH
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền trong kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
Năm 2011
Năm 2010
4.978.991.895.071
4.251.207.423.608
414.590.126.009
46.246.669.182
7.605.774.684
(460.837.903.880)
13.933.130.085
290.130.555.884
(3.794.604.381)
(42.641.420.105)
(609.092.688.708)
6.171.553.959
5.000.529.691.151
(1.105.678.269.247)
(1.021.809.144.291)
703.897.108.817
3.891.980.820.257
(319.291.901.558)
(1.110.496.793.174)
367.932.025.243
(28.541.385.553)
(14.785.659.974)
(793.480.641.563)
1.255.501.334
(330.218.588.434)
2.411.168.612.240
(14.274.508.242)
(5.034.090.508)
(548.573.466.173)
66.404.700.098
(309.872.739.199)
2.018.774.046.744
(1.767.206.055.153)
(1.432.287.891.422)
47.134.169.534
690.015.455.837
(18.000.000.000)
1.271.569.512.182
(500.000.000.000)
636.148.743.444
472.509.194.809
-
(188.315.000.000)
272.639.774.517
(121.252.384.560)
6.006.821.372
(643.051.302.184)
1.454.528.400.000
(1.852.743.000)
624.835.000.000
(1.209.835.000.000)
(741.428.260.000)
126.247.397.000
2.543.422.830.612
613.472.368.080
(379.801.702)
3.156.515.396.990
18.068.200.000
(514.829.000)
967.075.836.372
(407.813.214.054)
(1.765.200.420.000)
(1.188.384.426.682)
187.338.317.878
426.134.657.958
(607.756)
613.472.368.080
(Nguồn: Theo Vinamilk, 15/02/2012, Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2011)
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 21 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
4.2.2.4 Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành và phải
được trình bày khi Báo cáo tài chính.
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính có các nội dung sau:
BẢNG THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011
(Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng
với Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ)
I. Đặc điểm hoạt động của tập đoàn
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
V. Quản lý rủi ro tài chính
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối
kế toán hợp nhất
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất giữa niên độ
VIII. Những thông tin khác
4.2.3 Nhận xét sự khác biệt giữa báo cáo tài chính công ty Mỹ và
công ty Việt Nam
Về nguyên tắc Báo cáo tài chính công ty Mỹ và công ty Việt Nam
tương tự nhau vì nói chung ngày nay kế toán ở các nước đều dần dần tiếp
cận đến chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên, nếu so sánh các báo cáo tài
chính công ty Việt Nam với các báo cáo tài chính công ty Mỹ chúng ta có
thể nhận ra một số điểm khác biệt cơ bản sau:
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 22 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Báo cáo tài chính công ty Mỹ
Báo cáo tài chính công ty Việt
Nam
Gồm bốn bảng:
Gồm bốn bảng:
- - Bảng cân đối tài sản
- - Bảng cân đối kế toán
- - Báo cáo thu nhập
- - Báo cáo kết quả HĐKD
- - Báo cáo thu nhập giữ lại
- - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- - Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài sản
Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo rất ngắn gọn các khoản - Báo cáo chi tiết khoản mục tiền
mục tiền
thành nhiều loại tiền khác nhau.
- Nguồn vốn: chi tiết nguồn vốn - Nguồn vốn: chi tiết thành vốn và
CSH thành vốn cổ phần ưu đãi, vốn rất nhiều loại quỹ khác nhau
cổ phần thường và LN giữ lại
Báo cáo thu nhập
Báo cáo kết quả kinh doanh
- Chi phí khấu hao, lãi vay: Thường - Ẩn các khoản chi phí khấu hao,
tách các khoản mục chi phí riêng
lãi vay trong chi phí hoạt động, chi
để tiện phân tích về sau.
phí quản lý và chi phí tài chính
- Không dừng lại ở LN ròng mà còn
báo cáo chi tiết hơn đến việc chia cổ
tức và LN giữ lại, cũng như cung
công việc phân tích về sau gặp
trở ngại khi phải tách các khoản
chi phí này.
cấp thêm một số thông tin quan
trọng liên quan đến giá thị trường - Chỉ dừng lại ở LN ròng.
của cổ phiếu.
Thật chất phân tích báo cáo tài chính công ty Việt Nam là quá trình
vận dụng và đưa lý thuyết phân tích báo cáo tài chính học tập được từ lý
thuyết và thực hành phân tích báo cáo tài chính công ty Mỹ vào Việt Nam.
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 23 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
Tuy nhiên, do nguyên tắc thực hành kế toán và điều kiện môi trường kinh
doanh của Việt Nam có một số khác biệt nên thực hành phân tích báo cáo tài
chính công ty Việt Nam có một số điểm khác biệt so với công ty Mỹ.
Thứ nhất, phân tích báo cáo tài chính công ty Việt Nam ít khi được
tiến hành vì mục đích đánh giá và kiểm soát bởi các nhà quản lý trong nội
bộ công ty mà chủ yếu do ngân hàng hay công ty chứng khoán là những
người bên ngoài công ty thực hiện.
Thứ hai, phân tích báo cáo tài chính công ty Việt Nam gặp một trở
ngại lớn là không có dữ liệu bình quân ngành để so sánh. Điều này làm
giảm đi phần nào ý nghĩa trong việc đánh giá tình hình tài chính công ty.
Thứ ba, do báo cáo kết quả kinh doanh của Việt Nam không tách
bạch rõ ràng các khoản chi phí tiền thuê và lãi vay nên ít khi các nhà phân
tích sử dụng tỷ số đo lường khả năng thanh toán lãi vay và khả năng trả
nợ, trừ khi ngân hàng và chủ nợ vì quá quan trọng tỷ số này nên phải tìm
cách tách phần chi phí này từ chi phí hoạt động tài chính.
Thứ tư, đứng trên góc độ nhà đầu tư và cổ đông, chỉ tiêu ROE hay
lợi nhuận ròng thuộc về cổ đông là rất đáng quan tâm. Tuy nhiên, do báo
cáo kết quả kinh doanh chỉ dừng lại ở chỗ báo cáo lợi nhuận ròng là bao
nhiêu, trong khi thực tế không phải tất cả lợi nhuận ròng đều thuộc vể cổ
đông, do công ty phải trích lập một số quỹ khác, nên chỉ tiêu lợi nhuận
ròng dễ gây ra sự sai lệch kỳ vọng cho cổ đông.
Thứ năm, mức độ tin cậy của số liệu trên báo cáo tài chính không
cao, kể cả các báo cáo tài chính đã qua kiểm toán, nên kết quả phân tích và
đánh giá tình hình tài chính công ty thông qua phân tích báo cáo tài chính
thường chỉ có giá trị tham khảo hơn là phản ánh đúng thực trạng.
4.3 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
Phân tích các tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan
trọng nhất của phân tích các báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 24 -
HVTH: NHÓM 2
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Và Tỷ Số Tài Chính
là việc sử dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình tài
chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Các tỷ số tài chính được
xây dựng qua mối quan hệ giữa các khoản mục trong các báo cáo tài chính.
Ví dụ: Công ty A có khoản nợ là 5.248.760$ và tiền lãi phải trả
419.900$, trong khi công ty B có khoản nợ là 52.647.980$ và chi phí lãi
suất 3.948.600$ (Công ty nào sẽ mạnh hơn?). Gánh nặng nợ nần và khả
năng thanh toán nợ của các công ty có thể khám phá bằng cách: (1) so sánh
khoản nợ và tài sản của mỗi công ty và (2) so sánh chi phí lãi suất phải trả
với lợi nhuận nó có thể sử dụng để thanh toán lãi suất. Những sự so sánh
như vậy được thực hiện bởi phân tích các tỷ số tài chính [4, Tr.22].
Số liệu dùng để phân tích được thu thập từ bảng cân đối kế toán và
bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Các tỷ số tài chính có thể
được chia thành 5 nhóm: các tỷ số thanh khoản, các tỷ số hoạt động, các
tỷ số quản trị nợ, các tỷ số về khả năng sinh lợi và các tỷ số giá thị
trường.
4.3.1 Các tỷ số thanh khoản
Các tỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của công ty bằng các tài sản ngắn hạn. Nhóm tỷ số này bao gồm:
tỷ số thanh toán hiện thời và tỷ số thanh toán nhanh. Số liệu sử dụng để
tính hai tỷ số này được lấy ra từ bảng cân đối kế toán. Tỷ số thanh
khoản có ý nghĩa rất quan trọng đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp
các tổ chức này đánh giá được khả năng thanh toán các khoản tín dụng
ngắn hạn của công ty.
4.3.1.1 Tỷ số thanh toán hiện thời
Tỷ số thanh toán hiện thời (RC) (hay tỷ số thanh khoản ngắn hạn, hệ
số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán hiện hành, hệ số khả năng thanh
toán của vốn lưu động) là một tỷ số tài chính dùng để đo lường năng lực
thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
GVHD: TS. BÙI VĂN TRỊNH
- 25 -
HVTH: NHÓM 2