BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TẠ THỊ LAN
N H N C U X Y ỰNG CHẾ ĐỘ SẤY Ỗ XOAN ĐÀO
Py u
Ar
r u
N PH
N PH P V S N
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
Đồng Nai, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TẠ THỊ LAN
N H N C U XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ SẤY Ỗ XOAN ĐÀO
Py u
Ar
r u
N PH
N PH P V S N
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN LÂM SẢN
MÃ SỐ: 60.54.03.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. HOÀNG THỊ THANH H
Đồng Nai, 2016
N
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi ca
đ a , đây à cô
kết quả nêu trong luậ vă
à tru
trì h
hiê cứu của riêng tôi.Các số liệu,
thực và chưa từ
được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luậ vă
Tạ Thị Lan
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và thực hiệ đề tài cao học, tôi đã hậ được sự
iúp đỡ nhiệt tình của quý thầy, cô Trườ
Đại học Lâm Nghiệp và các đơ
vị hỗ trợ. Tôi xin chân thành biết ơ sâu sắc và cả
ơ đến:
Ban giám hiệu và Ban khoa học công nghệ trườ
Đại học Lâm Nghiệp
cơ sở 2 đã tạ điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện luậ vă
Cả
ày.
ơ quý Thầy, Cô giảng dạy và nghiên cứu tại trường Lâm Nghiệp
đã hiệt tì h iúp đỡ, hỗ trợ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu của
bản thân tôi.
TS. Hoàng Thị Tha h Hươ , iảng viên Khoa Lâm nghiệp và là giáo
viê hướng dẫn khoa học của tôi, đã à h rất nhiều thời gian và tâm huyết để
hướng dẫ tôi h à thà h đề tài này.
Th.S. H à
Vă Hòa –
iá
đốc Trung tâm Nghiên cứu Chế biến
Lâm sản, Giấy & Bột giấy đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi triển khai thực
hiện các thí nghiệm của đề tài.
a
xuất Thươ
ã h đạ cô
ại Sài Gò
ty và đồng nghiệp Công ty Cổ phần Phát triển Sản
Sa ac
đã tạ điều kiện thuận lợi cho tôi tham dự
khóa học này và hỗ trợ nguyên vật liệu thí nghiệm thực hiệ đề tài.
Nhữ
ười thươ
yêu tr
đại ia đì h tôi và ạn bè vì sự chia sẻ,
động viên, khích lệ và sự iúp đỡ nhiệt tình trong quá trình tôi thực hiện luận
vă
ày.
Trân trọng!
Đồng Nai, ngày 10 tháng 10 ă
Tạ Thị Lan
2016
iii
MỤC ỤC
Lời ca
đ a ..................................................................................................... 1
Lời cả
ơ ........................................................................................................ ii
ục ục............................................................................................................. iii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... ix
Danh mục các hình ............................................................................................ x
Mở đầu .............................................................................................................. 1
Chươ
1: Tổng quan ....................................................................................... 3
1.1. Tình hình nghiên cứu về sấy gỗ bằng vi sóng trên thế giới và ở việt
nam. ............................................................................................................... 3
1.1.1. Trên thế giới..................................................................................... 3
1.1.2. Tì h hì h
hiê cứu tại việt a ................................................... 8
1.2. Cơ sở lý thuyết về sấy gỗ và ứng dụng vi sóng trong sấy gỗ............... 11
1.2.1. Khái quát về sấy gỗ ....................................................................... 11
1.2.2.
ột số phươ
1.2.2.1. H
pháp sấy ỗ thô
ụ
....................................... 12
phơi ............................................................................... 12
1.2.2.2. Sấy quy chuẩn (sấy gian tiếp tr
i trường không khi; sấy
truyền thống) ........................................................................................ 13
1.2.2.3. Sấy hơi ước quá nhiệt ........................................................... 13
1.2.2.4. Sấy chân không ....................................................................... 14
1.2.2.5. Sấy
1.2.2.6. Sấy bằ
ư
tụ ẩm bằng thiết bị lạnh ........................................ 14
ă
ượng mặt trời ................................................. 15
1.2.2.7. Sấy li tâm ................................................................................ 15
iv
1.2.2.8. Sấy cao tần .............................................................................. 15
1.2.2.9. Sấy gỗ bằng phươ
1.2.3. Lý thuyết về vi s
pháp vi s
và ứng dụ
.......................................... 16
ă
ượng vi sóng trong công
nghệ sấy ................................................................................................... 17
1.2.3.1. Vi sóng .................................................................................... 17
1.2.3.2.
ă
ng dụ
ượng vi sóng ................................................ 19
1.2.3.3. Cơ sở lý thuyết về sấy vi sóng ................................................ 23
1.2.3.4. Một số yếu tố ả h hưở
đến chất ượng gỗ sấy bằ
phươ
pháp vi sóng ......................................................................................... 24
1.3. Nguyên liệu .......................................................................................... 30
1.3.1. Sơ ược X a đà .......................................................................... 30
1.3.2. Đặc điểm cấu tạo và tính chất cơ ý của gỗ X a đà [6] ............. 31
1.4. Nhận xét chung ..................................................................................... 34
Chươ
2: Mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội u
và phươ
pháp
hiê
cứu ................................................................................................................... 36
2.1. Mục tiêu – mục đích
vi và đối tượng nghiên cứu......................................................... 36
2.2. Phạ
2.3. Ý
hiê cứu .......................................................... 36
hĩa kh a học và thực tiễn .............................................................. 36
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 37
2.4. Phươ
pháp
hiê cứu ...................................................................... 37
2.4.1. Phươ
pháp tiếp cậ đề tài........................................................... 37
2.4.2. Phươ
phap
hi
cứu ả h hưởng cong suất vi song dến chất
ượng gỗ sấy............................................................................................. 38
2.4.3. Phươ
pháp lấy mẫu .................................................................... 39
2.4.4. Phươ
pháp
hiê cứu thă
ò ................................................. 40
2.4.5. Giới hạn các yếu tố nghiên cứu ..................................................... 40
2.4.6. Phươ
pháp
hiê cứu thực nghiệm .......................................... 41
v
2.4.7. Phươ
pháp xử lý số liệu thực nghiệm ........................................ 45
2.4.8. Phươ
pháp kiểm tra – đá h iá ỗ x a đà sau khi sấy vi sóng
................................................................................................................. 47
2.4.8.1. Phươ
pháp th
õi quá trì h iảm ẩm của gỗ sấy vi sóng 47
2.4.8.2. Đá h iá khuyết tật sau khi sấy vi sóng ................................. 48
2.4.9. Phươ
pháp xác định khối ượng thể tích của gỗ và các chỉ tiêu cơ
học ............................................................................................................ 49
2.5. Các dụng cụ và thiết bị thí nghiệm. ...................................................... 56
2.5.2. Mô hình máy sấy gỗ bằng vi sóng MD - C1 ................................. 57
2.5.3. Các thiết bị đo và kiểm tra chỉ tiêu ................................................ 61
2.5.3.1. Cân điện tử: ............................................................................. 61
2.5.3.2.
áy đ tốc độ gió ................................................................... 62
2.5.3.3. Máy đ độ ẩm ......................................................................... 62
2.5.3.4. Thước kẹp ............................................................................... 63
2.6.Trình tự thí nghiệm. ............................................................................... 64
Chươ
3: Kết quả và thảo luận...................................................................... 66
3.1. Phân tích một số đặc điểm về cấu tạo, tính chất gỗ iê qua đến công
nghệ sấy. ...................................................................................................... 66
3.1.1. Một số đặc điểm cấu tạo của gỗ x a đà
iê qua đến công nghệ
sấy. ........................................................................................................... 66
3.1.2. Một tính chất gỗ X a đà
3.2. Kết quả các thí nghiệ
thă
iê qua đến công nghệ sấy. ............ 66
ò và xác định khoảng biến thiên các
thông số đầu vào. ......................................................................................... 67
3.3. Xây dự
phươ
trì h tươ
quan. .................................................... 69
3.3.1. Xử lý số liệu và xác đị h phươ
trì h tươ
3.3.2. Kiểm tra các hệ số hồi quy và tí h tươ
3.3.3. Chuyể phươ
trì h tươ
qua
qua ...................... 69
thích của phươ
trì h. 69
ạng mã hoá về dạng thực ...... 71
vi
3.3.4 Xác định các thông số công nghệ tối ưu......................................... 72
3.4. Khảo sát và thiết lập biểu đồ giảm ẩm. ................................................ 74
3.5. Đề xuất công nghệ sấy cho gỗ X a đà
ằ
phươ
pháp sấy vi
sóng.............................................................................................................. 77
3.6. Kết quả sấy thử nghiệm trên thiết bị vi sóng md-c1. ........................... 79
3.6.1. Ghi nhận kết quả sấy thử nghiệm ở các mẻ sấy khác nhau ........... 79
3.6.2. Kết quả thử các tính chất cơ học của gỗ X a đà sau khi sấy
bằ
phươ
pháp vi s
3.6.3. Đá h iá iá chu
. ...................................................................... 86
về quá trình sấy thử nghiệm trên thiết bị MD-
C1 ............................................................................................................. 88
3.7. Nhận xét chung ..................................................................................... 88
Chươ
4: Kết luận và kiến nghị .................................................................... 90
4.1. Kết luận ................................................................................................ 90
4.2. Kiến nghị .............................................................................................. 91
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 92
Phụ lục ............................................................................................................. 95
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1
Tên bảng
Mức và khoảng biến thiên của các yếu tố
đầu vào
Trang
44
Bảng 2.2
Ma trận thí nghiệm dạng mã hóa
45
Bảng 2.3
Thông số kỹ thuật của lò vi sóng thí nghiệm
57
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Mức và khoảng biến thiên của các yếu tố
đầu và th
phươ
Kết quả thí nghiệ
ụ
á
ậc I
sấy ỗ X a đà ứ
vi s
Các thông số tối ưu của gỗ X a đà sấy vi
sóng với chiều dày gỗ 25 mm
Các thông số tối ưu của gỗ X a đà sấy vi
sóng với chiều dày gỗ 32 mm
Các thông số tối ưu của gỗ X a đà sấy vi
sóng với chiều dày gỗ 39 mm
ết quả sấy gỗ X a đà tại công suất vi
s
700W ch qui cách ày 25
ết quả sấy gỗ X a đà tại công suất vi
s
700W ch qui cách ày 32
ết quả sấy gỗ X a đà tại công suất vi
s
700W ch qui cách ày 39
Các thô
ch từ
số của qui trì h sấy ỗ X a đà
qui cách chiều ày.
Bảng ghi nhậ độ ẩm của các mẫu sau 5 mẻ
69
70
72
73
73
74
75
76
79
81
viii
sấy qui cách 25 x 75 x 500 (mm)
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng ghi nhậ độ ẩm của các mẫu sau 5 mẻ
sấy qui cách 32 x 75 x 500 (mm)
Bảng ghi nhậ độ ẩm của các mẫu sau 5 mẻ
sấy qui cách 39 x 75 x 500 (mm)
Các thô
Bảng 3.13
ch từ
83
85
số của qui trì h sấy ỗ X a đà
qui cách chiều ày trê
ò vi s
86
MD-CD1
Bảng 3.14
Kết quả thử các tính chất cơ học của gỗ
X a đà
86
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu đồ
Biểu đồ 1.1
Tên biểu đồ
Biểu đồ so sánh tốc độ giảm ẩ
Trang
hai phươ
pháp
6
Biểu đồ 3.1
iểu đồ iả
ẩ
của qui cách ày 25
75
Biểu đồ 3.2
iểu đồ iả
ẩ
của qui cách ày 32
76
Biểu đồ 3.3
iểu đồ iả
ẩ
của qui cách ày 39 mm
77
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình
Hình 1.1
Tên hình
Trì h tự
ẫu tr
Hình 1.2
Hình 1.3
ẫu tr
thí
thí
hiệ
Hình 1.5
Dãy quang phổ
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11
Hình 1.12
của Hu t
ụ
vi s
SVCH-
L S của N a
Thiết ị sấy ỗ vi s
Hình 1.7
hiệ
của Lars Ha ss
Thiết ị sấy ỗ ứ
Hình 1.4
Hình 1.6
Trang
ô ph
trườ
tr
s
iê tục T T
từ trườ
và điệ
điệ từ tầ số 2450 Hz
a độ
của phâ tử ước tr
điệ từ
S sá h hai hì h thức à
Phân tử
10
11
ước (H2O
a
động trong từ
Mô hình sấy khí nóng bằng vi sóng của
Shivhare
Mô hình máy sấy chân không vi sóng của
McLoughlin và prasad
So sá h quá trì h truyề
19
20
21
trường
của 2 phươ
8
19
của a độ
ô ph
s
ạ
7
hiệt và th át ẩ
pháp truyề thố
và vi s
22
23
23
25
Các tế bào mô mềm của tia gỗ bị rách và
Hình 1.13
nứt. Mặt cắt tiếp tuyến của gỗ thông (Pinus
27
radiata)
Hình 1.14
Nút ở đôi ỗ thông ngang có vành bị rách do
28
xi
tác động vi sóng
Hình 1.15
Hình 1.16
iê độ sóng t0 giảm xuố
gỗ th
khi
thấu qua
hướng Z trong không gian
V ct r điệ trườ
th
hướng song song
và vuông góc thớ gỗ
29
31
Hình 1.17
Mẫu gỗ X a đà
33
Hình 1.18
Cấu tạo hiển vi gỗ
34
Hình 2.1
Mẫu gỗ sấy khô kiệt
38
Hình 2.2
Sơ đồ đối tượng thí nghiệm
42
Hình 2.3
Mô hình nghiên cứu công nghệ tạo gỗ sấy
44
Hình 2.4
Mẫu đ khối ượng thể tích
49
Hình 2.5
Mẫu thử ứng suất nén ngang thớ cục bộ
49
Hình 2.6
Sơ đồ chịu lực và kích thước mẫu thử độ
bền uốn
52
Hình 2.7
Mẫu thử ứng suất uố tĩ h
52
Hình 2.8
Mẫu thử độ cứ
54
Hình 2.9
Mẫu thí nghiệm lực á
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
tĩ h
đi h vít
Mặt trước lò vi sóng Electrolux EMM 2019
W
Khoang bên trong lò vi sóng
Tổng quan mô hình sấy gỗ bằng vi sóng
MD - C1
55
56
56
58
Hình 2.13
Các mặt và cửa buồng sấy
58
Hình 2.14
Thiết bị phát sóng
59
Hình 2.15
Mô hình sấy gỗ bằng vi sóng MD - C1
60
Hình 2.16
Câ điệ tử
61
xii
Hình 2.17
ộ thiết ị đ
hiệt và đ tốc độ i
Hình 2.18
áy đ ẩm Wagner model MMI 1100
62
63
Hình 2.19
Thước kẹp
63
Hình 2.20
Trình tự thí nghiệm
64
Hình 2.21
Mô ph
Hình 3.1
ò vi s
đa
Tiến hành thí nghiệ
h ạt động
và câ để xác định
khối ượng hao hụt
65
68
Kiểm tra nhiệt độ trong quá trình sấy và
Hình 3.2
những hiệ
tượng bất thường trong quá
68
trình sấy
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Sơ đồ quy trình sấy gỗ X a đà
ò vi s
thí nghiệm
Chuẩn bị mẫu và sắp gỗ vào buồng sấy
Đầu cảm biến nhiệt được đặt vào lỗ khoan
trên mẫu
Hình ảnh mẫu thử ứng suất nén ngang thớ
cục bộ của gỗ X a đà
Hình ảnh mẫu thử lực á
đi h vít của gỗ
X a đà
Hình ảnh mẫu thử độ cứng của gỗ X a đà
78
80
80
87
87
87
1
MỞ ĐẦU
Sấy gỗ là một trong những khâu công nghệ quan trọng tron
chế biến gỗ, sấy không chỉ à
tă
iá trị sử dụng gỗ
ượng gia công bề mặt sản phẩm của khâu sau. Phươ
một phươ
phươ
và
pháp
à cò
à
ĩ h vực
tă
chất
pháp sấy vi sóng là
ới được nghiên cứu trong vài thập niên gầ đây. Đây à
pháp sấy tiết kiệm thời ia và ă
ười sử dụng. Như
nghiên cứu tại Việt Na
ượng, thân thiện với
ôi trường
hiện tại số ượng các nghiên cứu và đối tượng
chưa được phong phú, nguồn tài liệu và thiết bị liên
qua chưa hiều.
ỗ X a đà
tru
à
ại ỗ c
àu sắc, vâ thớ đẹp, độ ề và độ ổ đị h
ì h, thiết kế được hiều kiểu á ,
ẫu
ã hiệ đại, sau khi đã được
xử ý kỹ thuật thì độ chịu ẩ , khả ă
khá
ối
đa
hiệ
ay. Điể
rất được ưa chuộ
trê thị trườ
và hệ số c rút thể tích tru
thậ khi sấy tr
ì h, c thể h
ò sấy cô
ọt tốt hơ rất hiều và
phơi ơi râ
hiệp. Gỗ Xoa đà
sấy. Sự xuất hiệ của thể ít tr
ã hòa thớ ỗ thấp
à
át và rất cẩ
ại gỗ tươ
ạch ỗ X a đà phầ
à c ả h hưở
đế quá trì h hút và th át ẩ . Tia ỗ ở cây X a đà khô
tru
các phươ
cao. Được à
ật độ tia
việc tr
đốt được xây ự
ột cô
ay
ới chỉ ừ
đối ớ
ty chuyê
hư
à
cô
hà
ại ở việc sấy
ỗ sau sấy cò
ứt tét,… điều ày ả h hưở
a h thu cũ
về xuất khẩu với
ty chỉ c 2 ò sấy ằ
đã âu ê khâu sấy ỗ X a đà cò
ă , …và chất ượ
khẩu và
hiệ
pháp truyề thố , thời ia sấy rất ài và tỷ ệ khuyết tật
tiêu thụ ỗ X a đà tươ
điệ
ớ ,
ì h, với trị số ày ch thấy ỗ X a đà khô chậ .
Việc sấy ỗ X a đà ở Việt Na
ằ
đối khó
hư ợi huậ của cô
ty.
hơi
ất hiều thời ia ,
hiều khuyết tật hư : c
rất hiều đế chất ượ
ức
sả phẩ
vê h,
khi xuất
2
Chí h vì hữ
dựng chế độ s
p
ý
trê , chú
tôi thực hiệ đề tài: N
o n đào (Pygeum Arboreum Endl
p v s n . Việc nghiên cứu này sẽ rất c ý
thực tiễ , đặc biệt à đối với công ty - Sadaco.
n
n p
u
n
hĩa về mặt khoa học và
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Tình hình nghiên c u về s y g b ng vi sóng trên thế giới và ở Việt
Nam.
1.1.1. Trên thế giới
Và đầu nhữ
ă
1960, kỹ thuật gia nhiệt và sấy gỗ bằ
bắt đầu được nghiên cứu. Trong nhữ
ă
ầ đây,
vi s
đã
ột số nhà khoa học tại
Úc, nổi bật là công trình nghiên cứu của iá sư rigory Torgovnikov, Peter
Vi
bằ
cù
vi s
các đồng sự đã cù
hau
hiê cứu và áp dụng quy trình sấy
g [12].
Một số ưu điểm của phươ
pháp sấy vi sóng hư:
+ Giảm thời gian sấy so với sấy truyề thố
+ Tiết kiệ
ă
25 – 50%
ượng ít nhất 30%
+ Giảm sự thoái biến chất ượng gỗ
+ Không ả h hưởng gì tới tính thấm hút theo chiều dọc thớ gỗ
+ Giảm chi phí sản xuất
+ Giả
hà
ượng hợp chất VOC (CO2 và NOx) gây ả h hưởng môi
trường
+ Giảm khuyết tật do nhiệt sản sinh từ bên trong nên có thể giảm bớt
nội lực, biến dạng và nứt nẻ.
Th
A. O y
và P.
r
ri
2000 , đã
hiê cứu sấy thí
nghiệm và so sánh biểu đồ giảm ẩm và một số chỉ tiêu cơ học của gỗ thông
Caribbean khi thí nghiệm sấy bằ
hai phươ
pháp: sấy không khí nóng và
sấy vi sóng ở 2 mức nhiệt độ khác nhau 500C và 1030C. Kết quả cho thấy thời
gian sấy trung bình của hai phươ
pháp c sự khác biệt rõ rà : để mẫu thí
4
nghiệ
đạt độ ẩm từ 12% đế 20% phươ
pháp sấy nhiệt thô
thường mất
từ 5 tới 8 iờ, trong khi với lò vi sóng chỉ khoảng 15 – 20 phút [10].
Theo R. Seyfarth và cộng sự 2003 đã thực hiện 3 thí nghiệm sấy gỗ
bằ
vi s
tr
hư sau: Thí
điều kiện chân không với các điều kiệ
a đầu thay đổi
hiệm 1: sấy ba mẫu (300 x 100 x 25 mm) của 3 loại gỗ (gỗ giẻ
ai đã xử lý trước sấy, gỗ giẻ ai đã qua hấp và gỗ sồi tươi tr
3
ức thời
gian là 2, 4 và 6 phút, Thí nghiệm 2: sấy gỗ giẻ và gỗ sồi qui cách 1500 x 200
x 25 trong 10 phút; thí nghiệm 3: sấy và kiểm tra khả ă
sấy đạt độ ẩ
ưới 5% cho ba mẫu gỗ thông, vân sam và sồi tươi. Thô
ba thí nghiệm tác giả đã đưa ra
s
thấm hút sau khi
qua
ột số kết luận và khuyến cáo về sấy gỗ vi
hư sau:
- Sấy vi sóng chân không rút ngắ được thời gian sấy rất nhiều, có thể
rút ngắ cò vài đến vài chục phút thay vì vài tuần hoặc tháng.
- Quá trình sấy không gây các khuyết tật, biến dạng nứt nẻ, không gây
đổi
àu và â
ca được nhiều tính chất gỗ đặc biệt trong bảo quản gỗ. Gỗ
đ
sấy không cần thông qua quá trình xử ý trước sấy mà có tiến hành sau
cô
đ ạn xẻ gỗ tươi.
- Khuyến cáo quá trình sấy nên áp dụng sấy liên tục và thiết lập điều
khiển tự động.
Thá
tă
5 ă
2005, Hu t và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu khả ă
iá trị sử dụng cho nhóm gỗ giá trị thấp bằng việc uốn thẳng và hạn chế
các khuyết tật sau sấy. Các thanh gỗ thô
ài 1,2
được thí nghiệm trong
ôi trường vi sóng kiểm tra nghiêm ngặt nhiệt độ và thời gian xử lý ảnh
hưở
đế độ cong vênh của gỗ [3].
5
Hì h 1.1. Trì h tự
ẫu tr
thí
hiệ
của Hu t
Theo nhóm tác giả Du, Wang và Cai (2005)đã tiến hành nghiên cứu
ả h hưởng của việc sấy bằng vi sóng đến sợi gỗ và đã kết luận khả ă
nóng bằ
vi s
à
ha h và đều hơ với toàn khối vật liệu, nhiệt độ sấy tă
nhanh và phụ thuộc vào phân bố ẩm trên khối vật liệu.
ẩm còn cao nhiệt độ tă
ha h, và ượ
thì tốc độ bốc hơi ước cũ
thuộc vào khối ượng gỗ, độ ẩ
iai đ ạ đầu khi độ
ước bốc hơi ớ , khi độ ẩm giảm
iảm theo. Một khuyến cáo quan trọng và tùy
trước sấy mà cần chọn ra mức ă
sóng hợp lý. Trong nghiên cứu các tác giả cũ
ượng vi
thử nghiệm và so sánh tốc độ
giảm ẩm của sấy vi sóng và sấy đối ưu hiệt độ cao (2000C) và nhận thấy sấy
vi s
ha h hơ [2].
iểu 1.1. iểu đồ s sá h tốc độ iả
ẩ
hai phươ
pháp
6
So với sấy không khí nóng thì sấy bằng vi sóng sẽ tiết kiệ
ă
ượ
vì chú
tươ
tác trực tiếp với các phân tử ước trong gỗ để tạo
ra nhiệt. Ngoài ra giảm thiểu khả ă
tác độ
đến chất ượng sợi gỗ và hạn
chế tạo ra các hợp chất hữu cơ ễ ay hơi VOC . Các
s
được nhiều
hiê cứu cho thấy
vi a tác động và nhanh chóng làm nóng các phân tử ước đế điểm sôi
trong toàn bộ thể tích gỗ. Các nghiên cứu cho thấy quá trình khô của gỗ sấy vi
sóng gồm 3 quá trình: Quá trình truyền dẫn, quá trình hấp thụ và quá trình
phản xạ giữa sóng vi ba và gỗ tr
mao dẫ , quá trì h ay hơi trê
Quá trình sấy vi s
+
iai đ ạ
iai đ ạ
ề mặt gỗ và quá trình khuếch tán.
được chia thà h 3 iai đ ạn sau:
à
: Đ
chậ , iai đ ạn này ngắ
+
khi đ sấy truyền thống gồm: Quá trình
hư
à sự tă
ha h ch
ha h hiệt độ và ước thoát
sẽ đạt đế điểm sôi của ước.
ay hơi: Hầu hết ước bên trong gỗ sôi và bốc hơi, hiệt
độ đạt đỉnh tại tâm mẫu gỗ.
+
iai đ ạn sinh nhiệt: Lượ
ẩ
ay hơi đều và nhiệt độ bề mặt tă
lên nhanh chóng.
Theo Siqu Wa
hơ s với máy sấy ă
ôi trường và tiết kiệ
2005 , ă
sấy bằng vi sóng sẽ có chất ượng tốt
kiểu trống trong công nghiệp, giảm hợp chất gây hại
50% ă
ượng [2].
Theo Lars Hansson (2007), sấy gỗ sử dụ
chưa phổ biế , hư
hơ các phươ
à phươ
pháp sấy thô
pháp
ới, c khả ă
ỗ c độ ẩ
thử
với quy
sấy ỗ ứ
đá h iá ả h hưở
đổi màu sắc [5].
ụ
ượ
vi s
à
thật sự
khô ỗ nhanh
thường với chất ượng bảo quản. Kỹ thuật
này có thể được sử dụng với nhữ
hiệ
ă
vi s
quá ca . Tác iả tiế hà h
ô cô
hiệp và tiế hà h
đến tính chất của gỗ hư độ bền uố , độ cứng và sự thay
7
Hì h 1.2.
ẫu tr
thí
hiệ
của Lars Hansson
Các thử nghiệm về tính chất cơ học của gỗ đã ch thấy không có sự
khác biệt về độ bền uố và độ cứ
a
thớ s với phươ
thường. Tuy nhiên, các kết quả đã chỉ ra rằ
s
c độ cứng gỗ ọc thớ ca hơ đá
sả phẩ
pháp sấy thô
của quá trì h sấy vi
kể.
Theo Nuchtida Promtong, Thanate Ratanawilai và Chayut Nuntadusit
(2012),có thể kết hợp vi sóng (200W - 2,45GHz) với dòng không khí nóng
700C đối ưu trê
ỗ Cao su có chiều rộng 2,5; 5; 7,5; 10 cm; dài 116 cm; dày
2,5 cm. Trong tất cả quy cách, thời gian sấy đã iảm từ 168 giờ xuống còn 8 15 giờ, tiết kiệm 91% thời ia . Độ ẩ
a đầu 73 - 79% và độ ẩm cuối cùng
15%. Gỗ không bị biến màu so với gỗ tươi. Tính chất vật lí và tính chất cơ
học được đảm bảo [9].
Điều đá
nhiệt Vi a, hư
thà h ă
chú ý à
ấy ă
ầ đây
ới phát triể phươ
pháp ia
tốc độ phát triển rất nhanh, ở Mỹ và Nhật Bả , Úc đã hì h
ực sản xuất với qui mô công nghiệp h a, đ
ngắn, hiệu suất lại cao, có nhiều tí h ă
thực hiện có thể thông qua hệ thố
ưu việt, hơ
à ởi vì thời gian
ữa toàn bộ quá trình
áy tí h điều khiển từ xa tiến hành
khống chế việc mềm hóa thích hợp đối với các loại gỗ khác nhau.
8
Ngoài ra rất nhiều nhà nghiên cứu đa
hiê cứu tính chất vật lý và
giải phẫu của gỗ ở trạng thái sau xử lý, do các chủng loại gỗ khác nhau mà
dẫ đến sự khác hau cũ
hư
uyê
hâ sản sinh tính chất vật lý khác
nhau.
n
Nă
n n
n
ut
t
m
2004, Vũ Huy Đại và Nguyễ
Nghiệp Việt Na
đã
i h Hù
, Trườ
Đại học Lâm
hiê cứu các ả h hưởng của công nghệ xử lý vi sóng
đến tính chất cơ ý chủ yếu của gỗ tràm trắng. Kết luận thông qua các chỉ tiêu
về tính chất vật ý và cơ học của gỗ được xác định, sau khi gỗ được xử lý
bằng vi sóng cho thấy tính ổ định về kích thước của gỗ được cải thiện,
hư
cườ
Nă
độ cơ học của gỗ bị giảm.
2010, N uyễ
i h Hù
, Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam
ă
nghiên cứu xây dựng công nghệ biến tính gỗ có sử dụ
ượng vi sóng
để làm mềm gỗ, é định hình và xử lý nhiệt để ổ đị h kích thước trong môi
trường chân không.
Nă
2011, Trầ Đì h
i h Thô , Đại học Lâ
nghiên cứu một số yếu tố công nghệ biến tính gỗ keo lai bằ
sóng (Micr waw , kết quả tác iả cô
ằ
100
vi s
ố các thô
hiệp Việt Na
phươ
pháp vi
số tối ưu của iế tí h
à thời gian: 22 phút, công suất: 800 W, quy cách mẫu: 60 x 60 x
, độ ẩm gỗ trước khi biế tí h: > 30%, độ ẩm gỗ sau khi biến tính:
12%, thời gian ổ định mẫu: 30 phút. Sả phẩ
đã cải thiệ được hiều tí h
chất cơ ý.
Nă
2014, Đặng Thế Chiêu, Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh nghiên cứu công nghệ sấy gỗ cao su bằ
phươ g pháp vi sóng, kết quả
tác giả công bố các thông số tối ưu ch sấy cao su bằng vi sóng là 700W cho
các quy cách chiều dày: 39 mm, thời gian sấy là 20,8 phút, tỷ lệ khuyết tật là
9,12% ; chiều dày 32mm, thời gian sấy là 16,6 phút, tỷ lệ khuyết tật là 6,2% ;
9
chiều dày 25mm, thời gian sấy là 12,5 phút, tỷ lệ khuyết tật à 3,28% đồng
thời tác giả cũ
thử nghiệm sấy vi sóng trên quy cách mẫu lớ và thu được
nhiều kết quả khả quan.
Một số
áy sấy ỗ ứ
ụ
vi s
tr
cô
hiệp được công bố
trên thế giới và ở Việt Nam:
- Thiết ị sấy ỗ ứ
ụ
vi s
Hì h 1.3. Thiết ị sấy ỗ ứ
Cô
suất kh ả
suất
Điệ
50 kW, 915
Tổ
ỗi thá
ă
ụ
vi s
6 m3 ẻ, kích thước uồ
1.8 (m), thời ia sấy khô ỗ xẻ
Cô
SVCH - LES (Nga)
ỗ thô
từ 160 đế 200
SVCH-L S của N a
sấy L х W х H : 6.2 х 1 х
từ độ ẩ
80% đến 18%: 22 giờ.
ét khối.
tiêu thụ điệ để sấy: 180-230 kWh/m3, cô
Hz,
khối ượ
uồ điện: 380 V, 50 Hz, 45-70 kW.
thiết ị: 9 tấn.
Khu vực yêu cầu: 3х 17
.
suất vi s
-
10
Lưu ý: * Các tiêu thụ ă
ượng phụ thuộc vào chế độ sấy.
- Thiết ị sấy ỗ vi s
Là thiết ị sấy ỗ ứ
ạ
ụ
iê tục T T Tru
vi s
ạ
Quốc
iê tục, cô
suất vi s
18 – 120 KW, nhiệt độ sấy thiết ập từ 40 đế 1200C. Chiều ca
600 m ; chiều rộ
ă
tải sấy kh ả
tải c thể điều khiể từ 0,1 đế 3
phút.
từ 500 đế 1200
à
từ
việc đế
, Tốc độ ă
iệ tích sà cầ thiết ớ
hất 2,1
x 7,2 (m2).
Hình 1.4. Thiết ị sấy ỗ vi s
áy sấy ỗ vi s
Thô
ti
i h
savi a 20:
ạ
iê tục T T
ột sản phẩm do công ty TNHH
ư – Thành phố Hồ Chí Minh chế tạ .
thiết kế với công suất 100kW, có thể sấy 4m3 gỗ tươi
savi a 20 được
ày, sấy được các loại
gỗ trò c đường kính 20cm. Gỗ sau khi sấy trong 4 giờ, độ ẩm chỉ còn 8%10%, chất ượ
đạt 90% (trong khi sấy bằng công nghệ nhiệt phải mất tới 15
ngày).
Nhận xét:
Thực tế trên thế giới, đã c rất nhiều công trình nghiên cứu về sấy hoặc
sấy kết hợp biến tính gỗ theo nhiều hướ
vi s
trê
khác hau. Đá
chú ý xử lý bằ
ỗ được thực hiện tại Úc, Nhật, Mỹ,… Điều này mang lại một cơ
11
sở khoa học vững chắc cho việc nghiên cứu của đề tài sấy gỗ X a đà ứng
dụ
vi s
.
Ở Việt Na , ù đã có công trình nghiên cứu về sấy vi sóng trên gỗ đã
được thực hiện trong nhữ
ă
ầ đây, hư
số ượ
chưa hiều và hiệu
quả ứng dụng thực tế chưa ca . Đây vừa là trở ngại vừa à ý
thúc đẩy việc
nghiên cứu thử nghiệm biến tính gỗ X a đà sử dụng vi sóng.
vi s
Sấy bằ
và ă
à phươ
ượng, sản phẩm của quá trình biến tí h đạt các tiêu chuẩn về thân
thiện với
ôi trườ
và
ười sử dụng.
Quá trình xử lý bằ
của gỗ từ đ
đ
pháp sấy có lợi điểm về tiết kiệm thời gian
â
vi s
tác động làm cải thiện một số tính chất
ca hiệu quả sử dụng gỗ, nâng cao chất ượng sản phẩm
ại hiệu quả kinh tế.
1.2. C sở lý thuyết về s y g và ng dụng vi sóng trong s y g .
1.2.1. Khái quát về sấy gỗ
Sấy gỗ là quá trình loại b
ước ra kh i gỗ đế độ ẩm yêu cầu) nhờ
quá trì h ay hơi. Sấy gỗ có vai trò rất quan trọng, góp phần làm giảm khối
ượng gỗ hư
ại tă
cườ
độ bền, nâng cao tính ổ đị h kích thước gỗ
trong quá trình sử dụng, hạn chế sự cong vênh, nứt nẻ của sản phẩ . Đồng
thời sấy gỗ còn nâng cao một số tính chất khác của gỗ: khả ă
khả ă
tra
sức, khả ă
khá
Trong kỹ thuật sấy gỗ, thô
á
í h,
ấm mốc và sinh vật hại gỗ.
thường gỗ được à
khô tr
ôi trường
không khí nóng hoặc hơi đốt gọi à
ôi trường sấy. Tốc độ khô của gỗ phụ
thuộc và điều kiện trạng thái của
ôi trường sấy (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ
gió).
ột số khái iệ
chu
về sấy ỗ:
Chế độ sấy: Chế độ sấy là những chỉ số công nghệ sấy phù hợp cho
từng loại gỗ sấy và từng loại quy cách bề dày gỗ sấy, làm nền tảng cho việc