Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Các thì trong tiếng Anh - cấu trúc, cách dùng, và ví dụ cụ thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.99 KB, 12 trang )

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn
1.
-

-

-

2.
a)
-

-

b)
c)
-

-

Cách dùng thì hiện tại đơn
Ta dùng thì hiện tại đơn để nói về những việc ta thường làm hàng ngày, thường
xuyên xảy ra
Ví dụ: I usually get up at 6 a.m (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng)
Dùng hiện tại đơn để chỉ những việc, sự việc luôn luôn đúng
Ví dụ: The earth moves around the sun (trái đất quay xung quanh mặt trời)
Dùng thì hiện tại đơn ở câu điều kiện thứ nhất, câu điều kiện có thật ở hiện tại)
Ví dụ: If I pass the exam, my father will give me a present (Nếu tôi qua được kì
thi, bố tôi sẽ tặng tôi một món quà)
Dùng thì hiện tại đơn để giới thiệu nghề nghiệp hiện tại


ví dụ: I am a student (tôi là một sinh viên)
I am a worker (tôi là một công nhân)
Dùng thì hiện tại đơn để chỉ sở thích
Ví dụ: I like this house (tôi thích ngôi nhà này)
Cách chia ở thể khẳng định
Đối với động từ tobe (am, is, are) ta sẽ có cách chia như sau:
I + am
Đối với danh từ số ít như he, she, it, pencil, table, v.v.
Chúng ta sẽ chia là danh từ số ít + is
Ví dụ: he is an actor (anh ấy là một diễn viên)
That man is a singer (người đàn ông ở đằng kia là một ca sĩ)
Đối với danh từ số nhiều như you, we, they, cows, v.v.
Chúng ta sẽ chia là danh từ số nhiều + are
Ví dụ: they are teachers (họ là giáo viên)
These are my sons (đây là các con trai của tôi)
Đối với động từ “to have” chúng ta sẽ chia như sau
I/we/you/they/danh từ số nhiều + have
Ví dụ: I have a lot of books (tôi có rất nhiều sách)
He/she/it/danh từ số ít + has
Ví dụ: it has a green bowl (nó có một cái bát màu xanh)
Đối với động từ thường khác
I/we/you/they/danh từ số nhiều + V (động từ giữ nguyên không chia)
Ví dụ: They run very fast (họ chạy rất nhanh)
You do this task very well (bạn làm nhiệm vụ này rất tốt)
He/she/it/danh từ số ít + V (động từ phải thêm s, es, hoặc ies vào sau động từ)
Ví dụ: He often watches TV in the morning (anh ấy luôn xem TV vào buổi tối)
ở câu này, watches là động từ đã chia của watch
+ Những động từ tận cùng là s, o, sh, ch, x, z thì chúng ta thêm es vào sau



Ví dụ:
Động từ nguyên thể
Wash
Teach
Fix
Buzz
Do

Động từ đã chia ở hiện tại đơn
Washes (rửa)
Teaches (dạy)
Fixes (gắn, sửa)
Buzzes (tiếng ong kêu)
Does (làm)

+ Những động từ tận cùng bằng y mà trước nó là nguyên âm thì ta thêm s vào
sau. Trong tiếng Anh thì có các nguyên âm đó là a, o, u, i, e
Ví dụ:
Động từ nguyên thể
Động từ chia ở hiện tại đơn
Stay
Stays (ở lại)
Obey
Obeys (vâng lời)
Say
Says (nói)
Sway
Sways (lắc lư)
+ Những động từ tận cùng bằng y mà trước nó là phụ âm thì ta thêm ies vào sau
Ví dụ:


3.
-

-

-

Động từ nguyên thể
Động từ chia ở hiện tại đơn
Try
Tries (cố gắng)
Cry
Cries (khóc)
Fly
Flies (bay)
Cách chia ở thể phủ định
ở thể phủ định có nghĩa là “không”, chúng ta sẽ chia như sau:
Động từ to be ta sẽ thêm not vào sau các động từ am, is, are và viết tắt của nó là:
Am  am not
Is  isn’t
Are  aren’t
Động từ have ta sẽ chia như sau
+ I/we/you/they/danh từ số nhiều + don’t + have
Ví dụ:
They don’t have many dogs (họ không có nhiều chó đâu)
+ He/she/it/danh từ số ít + doesn’t + have
Ví dụ:
He doesn’t have any book (anh ta không có lấy một quyển sách)
Động từ thường ta sẽ chia là:

+ I/we/you/they/danh từ số nhiều + don’t + V (động từ thường không chia)
Ví dụ:
I don’t understand her (tôi không hiểu cô ấy)
+ He/she/it/danh từ số ít + doesn’t + V (động từ thường không chia)
Ví dụ:
He doesn’t know me (anh ấy không biết tôi)


4.
-

-

Cách chia ở thể nghi vấn (câu hỏi)
Động từ to be (am, is, are) ta sẽ có cấu trúc là:
Am/is/are + I/he/she/it/you/they + S (danh từ)
Ví dụ:
Are you a soldier? (bạn là một quân nhân phải không?)
Động từ have và động từ thường ta có cấu trúc sau
+ Do + I/we/you/they/danh từ số nhiều + have/V (động từ không chia + O (tân
ngữ - đối tượng được hướng đến)?
Ví dụ:
Do you have any pencil? (bạn có cái bút chì nào không?)
+ Does + He/she/it/danh từ số ít + have/V (động từ không chia) + O (tân ngữ đối tượng được hướng đến)?
Ví dụ: Does he love me (anh ấy có yêu tôi không?)
5. Các trạng từ ở thì hiện tại đơn: rarely, usually, often, normally, always, v.v.

Thì quá khứ đơn
1.
-


2.
-

-

Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn dùng để diễn đạt một sự việc, một hành động diễn ra trong quá
khứ
Thì quá khứ đơn được dùng trong câu điều kiện loại 2 (là câu điều kiện trái với
hiện thực – không có thật ở hiện tại)
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S1 (chủ ngữ 1) + V (động từ ở thì quá khứ đơn), S2 (chủ ngữ 2) + would + V
(động từ nguyên thể)
Ví dụ: If I were a girl, I would wear the dress (nếu tôi là con gái, tôi sẽ mặc váy –
nhưng sự thật bạn là con trai)
Chú ý: Nếu động từ to be được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 thì ta sử dụng là
were.
Cách chia cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn
Đối với động từ to be ta sẽ có cấu trúc:
+ I/he/she/it/danh từ số ít + was
Ví dụ: he was a worker last year
+ we/you/they/danh từ số nhiều + were
Ví dụ: they were students
Đối với động từ “have” thì ở quá khứ đơn, chúng ta sẽ chia là “had” ở tất cả các
ngôi.
Đối với động từ thường, chúng ta sẽ thêm d, ed, ied vào đằng sau. Cấu trúc là:
S + V (thêm d, ed, hoặc ied) + O (tân ngữ)
+ Những động từ tận cùng bằng một phụ âm mà đứng trước nó là một nguyên âm,
ta gấp đôi phụ âm và thêm ed vào sau.

Ví dụ:


3.
-

4.

5.
-

Prefer  preferred
+ những động từ tận cùng bằng y, đứng sau một nguyên âm, ta thêm ed vào sau
Ví dụ:
Stay  stayed
Play  played
+ Những động từ tận cùng bằng y, đứng sau 1 phụ âm, ta bỏ y và thêm ied vào sau.
Ví dụ:
Cry  cried
Try  tried
Study  studied
+ những động từ tận cùng bằng e, ta chỉ việc thêm d vào sau.
Ví dụ:
Use  used
Provide  provided
Advise  advised
Chú ý: ở thì quá khứ đơn, sẽ có một số động từ bất quy tắc, nghĩa là không thêm d,
ed, hay ied vào sau mà nó biến đổi theo quy luật riêng. Chúng ta sẽ học về bảng đó
sau nhé.
Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ đơn

Đối với động từ to be, ta chỉ cần thêm not vào sau.
Ví dụ: I was not a teacher
Đối với động từ have và các động từ thường khác, chúng ta mượn trợ động từ did
và thêm not vào sau và các động từ không chia, đều ở nguyên thể. Ta sẽ có cấu
trúc sau:
S + did + not + V (không chia)+ O (tân ngữ)
Did + not = didn’t
Ví dụ:
I didn’t stay at home yesterday (hôm qua tôi không ở nhà)
Cấu trúc nghi vấn ở thì quá khứ đơn
Ở thể nghi vấn, ta chuyển Did lên đầu câu. Cấu trúc là:
Did + S + V + O?
Ví dụ:
Did they go to school yesterday? (hôm qua họ có đi học không)
Các trạng từ thường dùng ở thì quá khứ đơn đó là:
Yesterday (hôm qua)
Yesterday morning: sáng qua
Yesterday afternoon: chiều qua
Yesterday evening: tối qua
Last month: tháng trước
Last year/week: năm trước, tuần trước.
Ago (a day ago, a year ago, 2 weeks ago…)
Ví dụ:
My friends visited me 2 weeks ago (hai tuần trước, bạn tôi có đến thăm tôi)


Thì hiện tại hoàn thành
1.
-


-

-

-

-

-

-

2.
-

Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt một hành động vừa mới chấm dứt, hoàn thành
trong một khoảng thời gian gần trong quá khứ, ta thường thêm just vào giữa trợ
động từ has/have và động từ ở phân từ hai
Ví dụ:
I have just gone home (tôi vừa về nhà)
Dùng diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ nhưng kéo dài cho tận hiện tại, ta
thường thêm trạng ngữ chỉ thời gian như since (kể từ khi), hay for (khoảng)
+ since: sau since là mốc chỉ thời gian
+ for: sau for là khoảng thời gian
Ví dụ:
They have lived here since 2015 (họ sống ở đây từ năm 2015)
He has taught English for 10 years (anh ấy đã dạy tiếng Anh được khoảng 10 năm)
Dùng diến đạt một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng thời gian, địa điểm
không rõ ràng.

Ví dụ:
I have met this girl somewhere (tôi đã gặp cô gái này đâu đó rồi thì phải)
Dùng để diễn đạt một hành động đã hoàn thành trong một khoảng thời gian ở hiện
tại, chưa chấm dứt nhưng hứa hẹn sẽ chấm dứt sớm và ta thường dùng các trạng từ
today, this week, this month, this year, v.v.
ví dụ:
They have been in Ha Noi this month (tháng này họ vẫn còn ở Hà Nội)
Dùng trong cấp so sánh tuyệt đối khi đưa ra lời nhận xét của mình, ta thường hay
thêm trạng từ ever.
Ví dụ:
My mother is the most kind-hearted person I have ever met (mẹ tôi là một người
tốt bụng nhất mà tôi từng gặp)
Nếu trong câu có cụm từ this is first time, it is first time thì ta dùng ở thì hiện tại
hoàn thành, chỉ việc gì xảy a lần đầu tiên.
Ví dụ:
This is first time I have met him (đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy)
Những trạng từ thường dùng ở thì hiện tại hoàn thành là:
+ recently (gần đây)
+ already (đã rồi)
+ during (trong suốt)
+ near, ever, since, so far, up to the present, till, v.v.
Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành
I/we/you/they/danh từ số nhiều + have + V (ở phân từ 2) + O
He/she/it/danh từ số ít + has + V (ở phân từ 2) + O
Ví dụ:


3.

4.


-

I have learned some English structures online (tôi vừa học mấy cấu trúc tiếng Anh
trên mạng)
Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành
ở thể phủ định, ta chỉ việc thêm not vào sau have và has.
Ví dụ: he has not come home today (hôm nay anh ta không về nhà)
Cấu trúc câu nghi vấn ở thì hiện tại hoàn thành
ở thể nghi vấn, ta đảo have và has lên đầu câu.
Has/have + S + V (phân từ 2) + O?
Chú ý:
ở thì hiện tại hoàn thành, động từ được chia ở phân từ hai, có nghĩa là động từ có
thể thêm d, ed, ied như ở thì quá khứ đơn và các động từ bất quy tắc sẽ biến đổi
sang phân từ hai và chúng ta sử dụng phân từ đó để thành lập câu ở thì này.
Ví dụ:
Động từ nguyên thể
Forget (quên)

Phân từ 1
Forgot

Phân từ 2
forgotten

Thì quá khứ hoàn thành
1.
-

-


-

2.
-

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Dùng để chỉ một việc, một hành động đã xảy ra lâu rồi trong quá khứ
Thì này thường kết hợp với thì quá khứ đơn để chỉ một hành động đã hoàn thành.
At 8 last night, when I came home, he had gone already (vào 8 giờ tối qua khi tôi
về nhà thì anh ta đã đi rồi)
Thì quá khứ hoàn thành dùng trong câu điều kiện loại 3 (dùng để chỉ một điều gì
đó không có thật trong quá khứ)
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
S1 + would + have + V (phân từ 2) + If + S2 + had + V (phân từ 2)
Ví dụ:
He would have gone abroad if he had passed the exam last year (năm ngoái anh ấy
sẽ ra nước ngoài nếu anh ấy qua được kì kiểm tra – nhưng sự thật anh ta không qua
được kì thi)
Dùng để nói một sự việc đã diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ
Ví dụ:
When I arrived at the party, Tom had already gone home (Khi tôi đến dự bữa tiệc
thì Tom đã về nhà rồi)
Cấu trúc câu thì quá khứ hoàn thành
ở thì này, ta mượn trợ động từ had để thành lập câu và cụ thể là:
Câu khẳng định:
S + had + V (phân từ 2) + O
Câu phủ định ta thêm not vào sau had
S + had + not + V (phân từ 2) + O
Câu nghi vấn ta đảo had lên đầu câu:



Had + S + V(phân từ 2) + O?

Thì hiện tại tiếp diễn
1.
-

-

-

2.
-

-

-

-

-

Cách dùng
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm đang
nói, trong khoảng thời gian hiện tại
Ví dụ: I am learning
Dùng để diễn tả một thói quen, một việc diễn ra thường xuyên mà có người khen
hoặc chê, trạng từ đi theo là always, all the time.
Dùng để diễn tả một sự việc, một dự định, kế hoạch có trước.

Ví dụ:
We are going to the theatre tonight (tối nay chúng tôi sẽ đi xem chiếu bóng)
Chú ý:
+ Một số động từ không dùng ở hiện tại tiếp diễn như see, hear, smell, notice,
recognize, remember, forget, know, understand, recall, recollect, believe, feel.
+ Một số động từ chỉ cảm xúc thường không dùng ở hiện tại tiếp diễn: want,
desire, refuse, wish, love, hate, like, dislike, own, owe, belong, possess, have.
+ Động từ tobe không dùng ở hiện tại tiếp diễn như một động từ chính, mà động từ
to be sẽ làm chức năng là trợ động từ.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định
S + to be (am, is, are) + v (ing) + O
Câu phủ định
S + to be (am, is, are) + not + V (ing) + O
Câu nghi vấn
To be (am, is, are) + S + V (ing) + O?
3. Cách thêm đuôi ing sau động từ
Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.
Ví dụ:
take  taking
drive  driving
Động từ tận cùng bằng e nhưng là e âm tiết, tức là phiên âm là /i/ ta sẽ giữ nguyên
Ví dụ:
See  seeing
Agree  agreeing
Age  ageing
Động từ tận cùng bằng ie, ta bỏ ie thành y rồi thêm ing
Ví dụ:
Lie --> lying
Die  dying

Động từ tận cùng bằng y, ta thêm ing như bình thường


-

-

-

Ví dụ:
Study  studying
Hury  hurrying
Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm, đứng trước nó là phụ âm thì ta nhân đôi phụ
âm và thêm ing (chỉ với động từ 1 âm tiết)
Ví dụ:
Win  winning
Put  putting
Động từ hai âm tiết trở lên, ta gấp đôi phụ âm khi trọng âm rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
Permit  permitting (trọng âm rơi vào mit)
Động từ hai âm tiết trở lên, ta không gấp đôi phụ âm nếu trọng âm không rơi vào
âm tiết cuối
Ví dụ:
Open  opening
Enter  entering
5. Các trạng từ ở thì hiện tại tiếp diễn là now, at the moment, at the present.

Thì quá khứ tiếp diễn
1.
-


-

2.
-

-

Cách dùng
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ
Ví dụ:
Yesterday, it was raining all day
I was bathing at 9 o’clock last night
Chỉ một hành động đang diễn ra cùng một lúc với hành động hoặc sự kiện khác
trong quá khứ
Ví dụ:
When I came home, my father was watching TV
Chỉ hai hành động diên ra song song trong quá khứ
Ví dụ: my mother was cooking in the kitchen while I was watching TV
Cấu trúc câu ở thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định:
+ I/he/she/it/danh từ số ít + was + V(ing)
+ we/you/they/danh từ số nhiều + were + V(ing)
Câu phủ định ta chỉ việc thêm not vào sau was và were
Câu nghi vấn, ta đảo was/were lên đầu câu
Was/were + S+V (ing) + O?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn



1.
-

-

2.
-

-

Cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ một thời điểm ở quá khứ, kéo dài cho
đến hiện tại, và tiếp diễn trong tương lai gần.
Ví dụ:
They have been working since 7 a.m
Diễn tả một quá trình tiếp diễn của một hành động bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại,
nhấn mạnh quá trình tiếp diễn hành động đó đã hoàn thành lúc nói:
Ví dụ:
I am sorry for late, have you been waiting so long?
Chú ý: thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào sự việc
Còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì nhấn mạnh vào hành động tiếp diễn
Ví dụ:
She has lived here for 5 years
She has been living here for 5 years
Cấu trúc câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định
+ I/we/you/they/danh từ số nhiều + have been+ V (ing) + O
+ he/she/it/danh từ số ít + has been + V (ing) + O
Câu phủ định, ta thêm not vào sau have/has
Câu nghi vấn ta đảo have/has lên đầu câu

Have/has + S + been + V(ing) + O?

Thì tương lai đơn
1.
-

-

-

Cách dùng
Chỉ hành động hay sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai
Ví dụ:
+ I think it will rain tomorrow (tôi nghĩ là ngày mai trời sẽ mua)
+ She thinks she will be off tomorrow (cô ấy nghĩ là cô ấy sẽ nghỉ vào ngày mai)
+ We shall move to another house next month (chúng tôi sẽ chuyển đến ngôi nhà
khác trong tháng tới)
+ The play will be over at 10 o’clock (vở kịch sẽ kết thúc vào lúc 10 giờ)
Chỉ sự mời mọc hay thỉnh cầu
Ví dụ:
+Will you go with me? (anh sẽ đi với em chứ?)
+Will you open the door for me? (anh vui lòng mở cửa cho tôi được chứ?)
Chú ý:
Will có thể dùng với ngôi thứ nhất, và shall có thể dùng với ngôi thứ hai, thứ ba để
chỉ sự hứa hẹn, đe dọa, hoặc quyết tâm.
Ví dụ:
+ My parents shall have a car for you next week (cha mẹ tôi hứa sẽ cho anh một
chiếc xe vào tuần tới)
+ I will do as I have promised (tôi sẽ làm như tôi đã hứa)



-

-

2.
-

-

+ you shall be punished (kiểu gì mày cũng sẽ bị phạt)
Đối với động từ khuyết thiếu như can, must ta sẽ có động từ tương đương
Can  be able to
Must  to be allowed to (được cho phép làm gì)
Must  to have to/to be able to (phải làm gì)
Ví dụ: I shall be able to swim (tôi sẽ bơi được)
Không dùng thì tương lai đơn sau những liên từ chỉ thời gian như when, after,
befor, as soon as, till, untill.
Dùng thì tương lai đơn trong câu điều kiện loại 1
Dùng để diễn tả một việc đã dự định trước, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: We are coming home tonight (chúng ta sẽ về nhà vào tối nay)
Ngoài ra ta có thì tương lai gần với cấu trúc là
+ khẳng định: S + am/is/are + going to + V + O
+ phủ định: S + am/is/are + not + going to + V + O
+ nghi vấn: am/is/are +S +going to + V + O?
Dùng thì tương lai gần cho sự việc chắc chắn sẽ xảy ra
Ví dụ:
We are going to go to HN next 2 days (2 ngày nữa chúng tôi sẽ đi Hà Nội.
Cấu trúc câu
Khẳng định

I/we + shall + V (không chia) + O
S + will + V + O
Câu phủ định ta thêm not vào sau shall/will
Câu nghi vấn ta đảo shall/will lên đầu câu

Thì tương lai hoàn thành
1.
-

-

-

2.
-

Cách dùng
Để chỉ một sự việc, một hành động diễn ra trong thời điểm hiện tại và sẽ kết thúc
trong một tương lai gần
Ví dụ:
Lan will have come back home on this Sunday
I will have read this story next Tuesday
Để chỉ hành động hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai
Ví dụ:
By 10 o’clock tomorrow, they will have arrived in U.S
Chỉ một hành động hoàn thành trước 1 hành động khác ở tương lai
Ví dụ:
Most of the leaves will have fallen from the trees when autumn ends (Hầu hết lá
cây sẽ rụng hết khi mùa thu kết thúc)
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Thể khẳng định
I/we + shall + have + pt2


-

S + will have + PT2 + O
Thể phủ định: ta chỉ việc thêm not vào sau will
Thể nghi vấn, ta đảo will lên đầu câu
Will + S + have + PT2 + O?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1.

Cách dùng
Dùng để diễn tả một sự việc, một hành động đang tiếp diễn và còn tiếp diễn trong
một khoảng thời gian trong tương lai
Ví dụ: by 2018, she will have been teaching us (cô ấy còn dạy chúng ta đến năm
2018)

2.

Cấu trúc câu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

-

Khẳng định
+ riêng với I/we có thể đi với shall và ta có cấu trúc là
I/we + will have been + V(ing) + O
+ cấu trúc chung là

S + will have been + V (ing) + O

-

Phủ định ta thêm not vào sau will

-

ở thể nghi vấn, ta đảo will lên đầu câu
Will + S + have been + V(ing) + O?

Thì tương lai tiếp diễn
1.

Cách dùng

-

Diễn tả một hành động, một sự việc tiếp diễn trong tương lai
Ví dụ:
I will be working when you are visiting your friend on this Sunday (tôi sẽ đang làm
việc khi anh đi thăm bạn mình vào chủ nhật này)

-

Chỉ hành động dự trù sẽ xảy ra ở tương lai
Ví dụ:
I shall probably be seeing Tom tomorrow (tôi tính là sẽ gặp Tom vào ngày mai)

2.


Cấu trúc câu thì tương lai tiếp diễn


-

-

Khẳng định
I/we + shall + be + V(ing) + O
S + will + be + V(ing) + O
Phủ định: ta thêm not vào sao shall/will
Nghi vấn: ta đảo shall/will lên đầu câu
Will/shall + S + be + V(ing) + O?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1.
-

2.
-

Cách dùng
Để diễn tả một hành động, một sự việc tiếp diễn, hành động quen xảy ra và tiếp
diễn trong một khoảng thời gian trong quá khứ
Ví dụ:
+ On 24th April 2008, they had been teaching English for 2 years.
+ By nine o’clock last night, he had been visiting his parents.
Cấu trúc câu
Khẳng định

S + had been + V(ing) + O
Phủ định
S + hadn’t been +V (ing) + O
Nghi vấn
Had + S + been + V(ing) + O?



×