Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

thiết kế quy trình công nghệ gia công nửa ổ nối trục (kèm bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288 KB, 40 trang )

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

LỜI NÓI ĐẦU
ồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy thực chất là một môn học mang tính
tổng hợp các kiến thức đã học có liên quan tới Công Nghệ Chế Tạo Máy (như các môn
học Cơ Sở Công Nghệ Chế Tạo Máy, Công Nghệ Và Thiết Bò Tạo Phôi, Các Phương
Pháp Gia Công Kim Loại,…) để chế tạo được một chi tiết máy nhằm bảo đảm được yêu
cầu thiết kế, phù hợp với điều kiện công nghệ hiện tại của nước ta, vơí thời gian và
phương pháp gia công tối ưu… Muốn đạt được tất cả các điều trên thì ta phải thiết kế
được một qui trình công nghệ gia công hợp lý.
Để thực hiện được Đồ án người sinh viên ngoài việc phải nắm vững các kiến thức
về các phương pháp tạo phôi, các phương pháp gia công, đònh vò, gá đặt, đo lường,… mà
còn phải biết cách lựa chọn phương pháp nào là tối ưu, hợp lý nhất. Một qui trình công
nghệ hợp lý là áp dụng được những công nghệ, máy móc phù hợp với điều kiện trong
nước, thời gian gia công ngắn, chi phí cho gia công thấp nhưng chi tiết vẫn đạt được kích
thước với dung sai đúng theo yêu cầu kỹ thuật đặt ra, có giá thành rẻ đáp ứng được nhu
cầu của xã hội.

Sinh viên thực hiện

---O0o

Thực hiện : Nhóm 02

o0O---

Trang 1



Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu----------------------------------------------------------------------01
Mục lục ---------------------------------------------------------------------------- - 02
Phần 1. Xác đònh dạng sản xuất ------------------------------------------------- 04
2.1.

Sản lượng chế tạo------------------------------------------------------ 04

2.2.

Khối lượng của chi tiết------------------------------------------------ 04

2.3.

Dạng sản xuất và đặc trưng của nó---------------------------------- 05

Phần 2. Phân tích chi tiết gia công ---------------------------------------------- 06
2.1.

Mục đích ---------------------------------------------------------------- 06

2.2.

Công dụng làm việc của chi tiết-------------------------------------


06

2.3.

Điều kiện kỹ thhuật---------------------------------------------------

06

Phần 3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi----------------------

07

3.1.

Chọn dạng phôi--------------------------------------------------------

07

3.2.

Phương pháp chế tạo phôi--------------------------------------------

07

3.3.

Tra lượng dư gia công cơ cho các bề mặt của phôi----------------

07


Phần 4. Chọn tiến trình gia công các bề mặt của phôi------------------------

08

4.1.

Mục đích-----------------------------------------------------------------

08

4.2.

Chọn chuẩn công nghệ------------------------------------------------

08

4.3.

Đánh dấu các bề mặt gia công---------------------------------------

08

4.4.

Trình tự gia công các bề mặt phôi-----------------------------------

09

Phần 5. Thiết kế nguyên công----------------------------------------------------


10

5.1.

Nguyên công 1----------------------------------------------------------

10

5.2.

Nguyên công 2----------------------------------------------------------

11

5.3.

Nguyên công 3----------------------------------------------------------

11

5.4.

Nguyên công 4----------------------------------------------------------

12

5.5.

Nguyên công 5----------------------------------------------------------


13

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 2


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

5.6.

Nguyên công 6----------------------------------------------------------

14

5.7.

Nguyên công 7----------------------------------------------------------

15

5.8.

Nguyên công 8----------------------------------------------------------

16

5.9.


Nguyên công 9----------------------------------------------------------

16

Phần 6. Xác đònh lượng dư trung gian và kích thước trung gian-------------- 18
6.1.

Xác đònh lượng dư trung gian và kích thước trung gian
bằng phương pháp phân tích------------------------------------------ 18

6.2.

Xác đònh lượng dư trung gian và kích thước trung gian
Bằng phương pháp tra bảng------------------------------------------- 21

6.3

Bảng vẽ phôi------------------------------------------------------------

25

Phần 7. Xác đònh chế độ cắt ------------------------------------------------------ 26
7.1.

Xác đònh chế độ cắt cho nguyên công tiện------------------------- 26

7.2.

Tra chế độ cắ cho các nguyên công khác--------------------------- 30


Phần 8. Thiết kế đồ gá------------------------------------------------------------- 31
8.1.

Hình thành nhiệm vụ thiết kế----------------------------------------- 31

8.2.

Nội dung công việc thiết kế đồ gá------------------------------------ 31

8.3.

Cân bằng động cho đồ gá---------------------------------------------- 37

8.4.

Điều kiện kỹ thuật của đồ gá------------------------------------------ 37

Kết luận------------------------------------------------------------------------------- 38
Tài liệu tham khảo------------------------------------------------------------------ 39

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 3


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh


PHẦN 1. XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
1. Mục đích :
Xác đònh số lượng sản phẩm sản xuất trong một năm để từ đó xác đònh hình thức
tổ chức sản xuất ( đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, hàng loạt vừa, hàng loạt lớn hay hàng
khối), cải thiện tính công nghệ của chi tiết, chọn phương pháp chế tạo phôi, chọn
thiết bò công nghệ hợp lý cho việc gia công chi tiết.
2. Sản lượng chi tiết cần chế tạo trong năm :
Theo [1, trang 23, công thức (2.1)], ta có:
α 
β 

N = N 0 × m1 +
1 +
 , chiếc ⁄năm
100 
100 


Trong đó
N0 = 10.000 chi tiếc ⁄năm – Số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch;
m = 1 – Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm, chiếc;
α = 15% − Số phần trăm dự trữ cho chi tiết máy này dành làm phụ tùng;
β = 4% − Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo.
Vậy N = 10.000 × 1 (1+ 0,15)(1+ 0,04) = 11.960 chiếc ⁄năm
3. Khối lượng chi tiết:
M=ρ×V
Trong đó
M – Khối lượng chi tiết, kg;
ρ = 7,852 kg⁄ dm3 − Khối lượng riêng của chi tiết;
V – Thể tích của chi tiết, dm3.

 Thể tích chi tiết :
Đối với chi tiết chế tạo, phần vật liệu tại các vò trí góc lượng, rãnh then, lỗ bò bỏ
đi khi gia công không đáng kể so với khối lượng của cả chi tiết nên một cách gần đúng
ta có thể xem hình dạng chi tiết như sau:

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 4


GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

10
0

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

V3

V1
V2

Ta phân chi tiết ra làm 3 phần với thể tích V1, V2, V3 như hình vẽ
Ta có : V1 = V3 = 100 × 30 × 10 = 30.000 mm3 = 0,03 dm3
 π × 35 2 π × 22,5 2 
3
3
V2 = 

 ×100 = 112.901 mm ≈ 0,1129 dm

2
2


Thể tích của chi tiết là:
V = V1 + V2 + V3 = 0,03 + 0,1129 + 0,03 = 0,1729 dm3
Vậy khối lượng của cả chi tiết là:
M = 7,852 × 0,1729 = 1,3576 kg

4. Xác đònh dạng sản xuất:
Với sản lượng chi tiết một năm là : 10.000 chiếc và khối lượng chi tiết là 1,3576 kg.
Theo [1, trang 24, bảng 2.1] ta có dạng sản xuất là: LOẠT VỪA.

---O0o

Thực hiện : Nhóm 02

o0O---

Trang 5


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

PHẦN 2. PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
2.1 .Mục đích :
Phân tích chi tiết gia công là để xem kết cấu và các điều kiện kỹ thuật đã cho
trong bản vẽ chi tiết có hợp lý không đối với chức năng phục vụ và khả năng chế

tạo.
2.2 .Công dụng và điều kiện làm việc của chi tiết
- Chi tiết làm nhiệm vụ nối chặt 2 trục lại với nhau và truyền mômen xoắn từ
trục này sang trục kia.
- Chi tiết được chế tạo chỉ là nữa dưới của bộ phận nối trục. Khi ghép 2 nữa lại
với nhau sẽ tạo nên một lỗ tròn để kẹp trục.
- Khe hở giữa 2 nữa nối trục là 2 mm nhằm mục đích cho 2 nữa nối ôm chặt vào
trục khi được xiết bằng bulông.
- Hai trục nối với nhau theo yêu cầu phải đồng tâm và không di chuyển tương
đối với nhau. Ghép trục chặt yêu cầu khi chế tạo và lắp ghép phải có độ chính xác
cao.
- Hai nữa nối trục được ghép với nhau bằng 4 bulông đai ốc và do nhiệm vụ của
nó là nối trục nên các mối ghép bulông là ghép lỏng. Như vậy yêu cầu sai lệch về
vò trí tương quan giữa các lỗ ghép bulông là không cao.
2.3 .Điều kiện kỹ thuật
- Vật liệu chế tạo: Thép CT3 được dùng rộng rãi để làm các chi tiết máy ít quan
trọng, không nhiệt luyện. Chi tiết chế tạo do yêu cầu chỉ truyền mômen, không va
đập nên ta chọn thép CT3 làm vật liệu chế tạo.
- Do yêu cầu lắp chặt giữa các trục nên đòi hỏi độ chính xác của bề mặt cong
trong chi tiết ( tiế[ xúc với trục) cao. Độ nhám bề mặt tiếp xúc với trục và của mặt
rãnh then là: Ra = 12,5
- Sai số về vò trí tương quan giữa cá lỗ lắp bulông:
. Cùng phía của nối trục : + 0,9
. Khác phía của nối trục : ± 0,12

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 6



Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

- Bán kính các góc lượn : R = 3 mm
- Các kích thước còn lại được chế tạo theo cấp chính xác H12

---O0o

o0O---

PHẦN 3. CHỌN DẠNG PHÔI VÀ
PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
3.1 _Chọn dạng phôi
Vật liệu chi tiết là thép CT3, đặc trưng cơ học của nó là dẻo; chòu được kéo nén
tốt. Mặc khác thép có thể đúc và dập khuôn, lượng dư chế tạo phôi có thể nhỏ. Do
đó ít tốn kém nguyên liệu khi chế tạo phôi. Vậy ta chọn dạng phôi là phôi đúc.
3.2_Chọn phương pháp chế tạo phôi
Dạng phôi là phôi đúc, dạng sản xuất là hàng loạt vừa. Vậy chọn phương pháp
chế tạo phôi là đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy.
Cấp chính xác chế tạo phôi : cấp 2.
Cấp chính xác kích thước IT15
Độ nhám RZ = 80 µm.
3.3_ Tra lượng dư gia công cơ cho các bề mặt của phôi
- Kích thước ngoài lớn nhất của chi tiết là : 130 mm.
Theo [ 2, trang 47, bảng 31-1], ta chọn lượng dư cho bề mặt 3 và 10 là 6 mm. Tất cả
các bề mặt còn lại có lượng dư là 4 mm
- Góc nghiêng thoát khuôn : 30
- Bán kính góc lượn : R = 3 mm
Theo [ 1, trang 159, phụ lục 17]ta có bảng dung sai phôi như sau:

Kích thước (mm)
142
108
18
R 39
R 18,5

Thực hiện : Nhóm 02

Dung sai (mm)
1,6
1,4
0,58
1
0,84

Trang 7


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

---O0o

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

o0O---

PHẦN 4. CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG CÁC
BỀ MẶT CỦA PHÔI
4.1. Mục đích :

Xác đònh một trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác và độ nhám, độ
cứng bề mặt yêu cầu của chi tiết.
4.2.Chọn chuẩn công nghệ
1. Chọn chuẩn thô:
Yêu cầu quan trọng nhất của chi tiết là độ chính xác về kích thước, vi trí tương
quan giữa các bề mặt với nhau. Vì vậy khi gia công cần chọn chuẩn thô hợp lý. Đối
với chi tiết này chọn mặt (11) và (13) làm chuẩn thô gia công.
2. Chọn chuẩn tinh :
Sau khi gia công các bề mặt từ bước gia công ban đầu, ta chọn một trong các bề
mặt đã gia công làm chuẩn tinh. Vậy ta chọn mặt (4) và (9) làm chuẩn tinh.
4.3. Đánh dấu các bề mặt gia công

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 8


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

5

4

6

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

7

8


9

3
1

14

11

13

10

12

4.4.Trình tự gia công các bề mặt phôi
STT

Tên
nguyên công

1

Phay

Bước
nguyên công
1. Phay thô
2. Phay tinh


Bề mặt
gia công

Bề mặt
đònh vò

Dạng máy
công nghệ

4, 9

11,13,10, 2

Máy phay
6H12

Phay

1. Phay thô
2. Phay tinh

2

11, 13

4, 9, 10, 1

Máy phay
6H12


3

Phay

Phay thô

3

4, 9, 2,10

Máy phay
6H12

4

Phay

Phay thô

10

4, 9, 1,3

Máy phay
6H12

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 9



Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

5

Khoan
Khoét
Doa

6

Phay

7

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

1. Khoan
2. Khoét
3. Doa

14

11,13,10, 2

Máy khoan
2A 135

Phay thô


1

11,13,10, 2

Máy phay
6H12

Phay

Phay thô

2

11,13,10, 1

Máy phay
6H12

8

Tiện

1. Tiện thô
2. Tiện tinh

5

11, 13, 3


Máy tiện
TA616

9

Phay
rãnh then

1. Phay thô
2. Phay tinh

---O0o

6, 7, 8

11,13,14

Máy phay
6H12

o0O---

PHẦN 5. THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
5.1. NGUYÊN CÔNG 1
1. Các bước nguyên công:
- Phay thô mặt (4, 9) đạt cấp chính xác 12; Rz = 25 µm
-

Phay tinh mặt (4, 9) đạt cấp chính xác 11; Rz = 12,5 µm


2. Sơ đồ gá đặt:

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 10


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
4

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh
9

3. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy phay 6H12
- Bề mặt làm việc bàn máy 320 × 1250 mm2
- Công suất động cơ P = 7 KW
- Hiệu suất η = 0,75
- Lực lớn nhất cho phép cơ cấu tiến của máy Fmax = 15000 N
4. Chọn đồ gá:
Vì tính chất của dạng sản xuất và chi phí đồ gá tính trên mỗi đơn vò sản phẩm phải
là thấp nhất nên ta chọn đồ gá vạn năng để đònh vò và kẹp chặt chi tiết.
- Về đònh vò ta sử dụng 2 chốt tì cố đònh dùng đònh vò mặt phẳng (11),(13)
khống chế 3 bậc tự do và một chốt tì (nhỏ) tại mặt (10) khống chế 1 bậc tự do, còn
2 bậc tự do khống chế bởûi 2 chốt đònh vò tại mặt (2).
- Về kẹp chặt ta sử dụng cơ cấu kẹp bằng vít với đòn kẹp đảm bảo giữ được chi
tiết kẹp chặt và đưa vào chỗ kẹp dể dàng. Vò trí chiều cao điều chỉnh được.
5. Chọn dụng cụ cắt:
Sử dụng dao phay mặt đầu lắp cán, răng nhỏ với kích thước:
- Đường kính dao D = 75 mm

- Đường kính cán d = 40 mm
- Chiều cao dao L = 32 mm
- Số răng Z = 10 răng
- Ký hiệu dao: ΓOCT 9304 - 59
Dùng gia công thô khi chiều sâu cắt nhỏ hơn 3 mm và gia công tinh.

6. Dụng cụ kiểm tra:
- Dùng phiến để kiểm tra độ phẳng và độ thẳng của mặt phẳng.
- Thước cặp
5.2. NGUYÊN CÔNG 2

1. Các bước nguyên công:
- Phay thô mặt (11, 13) đạt cấp chính xác 12

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 11


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

- Phay tinh mặt (11, 13) đạt cấp chính xác 11
2. Sơ đồ gá đặt:

13

11


3. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy phay 6H12
4. Chọn đồ gá:
- Dùng mặt (4, 9) làm chuẩn
- Dùng 2 chốt tì (lớn đầu bằng) đònh vò vào mặt (4, 9) tương ứng khống chế 3
bậc tự do.
- Dùng 1 chốt tì ( nhỏ đầu nhám) đònh vò vào mặt (10) khống chế 1 bậc tự do và
2 chốt tì vào mặt (1) khống chế 2 bậc tự do còn lại.
- Lực kẹp bằng vít với đòn kẹp cho phép giữ và kẹp chặt chi tiết cứng vững, dễ
dàng lắp đặt chi tiết.
5. Chọn dụng cụ cắt:
Dùng dao phay mặt đầu ΓOCT 9304 – 59 với
D =75mm ; d = 40mm ; L = 32mm ; Z = 10 răng
6. Dụng cụ kiểm tra:
Thước cặp O – 150 × 0,02 mm
5.3 NGUYÊN CÔNG 3

1. Các bước công nghệ:
Phay thô mặt (3) đạt cấp chính xác 12; RZ =25 µm
2. Sơ đồ gá đặt:

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 12


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh


3. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy phay 6H12
4. Chọn đồ gá:
- Dùng 2 chốt tì đầu phẳng tại mặt (4,9) khống chế 3 bậc tự do.
- Hai chốt tì đầu chởm cầu tại mặt (2) khống chế 2 bậc tự do.
- Một chốt tì tại mặt (10) khống chế 1 bậc tự do.
- Dùng vít với đòn kẹp để kẹp chặt
5. Chọn dụng cụ cắt:
Dùng dao phay ngón loại 2 có chuôi côn kiểu A, có răng tiêu chuẩn
Các thông số dao:
D = 25 mm
L = 150 mm
l0 = 50 mm
Móc côn = 3
Số răng Z = 5
Chu kỳ bền trung bình của dao T = 60 phút
6. Dụng cụ kiểm tra:
- Dùng phiến để kiểm tra độ phẳng và độ thẳng của mặt phẳng.
- Thước cặp

IV. NGUYÊN CÔNG 4
1. Các bước công nghệ:

Phay thô mặt (10) đạt cấp chính xác 12; RZ =25 µm
2. Sơ đồ gá đặt:

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 13



Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

Chọn máy công nghệ:
Chọn máy phay 6H12
4. Chọn đồ gá :
- Dùng 2 chốt tì đầu phẳng tại mặt (4,9) khống chế 3 bậc tự do.
- Hai chốt tì đầu chởm cầu tại mặt (1) khống chế 2 bậc tự do.
- Một chốt tì tại mặt (3) khống chế 1 bậc tự do.
- Dùng vít với đòn kẹp để kẹp chặt
5. Chọn dụng cụ cắt:
Chọn dao như nguyên công 3
6. Dụng cụ kiểm tra:
Dùng thước cặp
3.

5.5. NGUYÊN CÔNG 5

1. Các bước công nghệ:
- Khoan 4 lỗ(14) Φ12 mm đạt cấp chính xác 12; Rz = 25 µm
- Khoét 4 lỗ(14) Φ12,85 mm đạt cấp chính xác 10; Rz = 12,5 µm
- Doa 4 lỗ(14) Φ13 mm đạt cấp chính xác 7; Rz = 6,3 µm
2. Sơ đồ gá đặt:
14

3. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy khoan đứng 2A135


Thực hiện : Nhóm 02

Trang 14


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

- Đường kính lớn nhất khoan thép : 35 mm
- Côn móc trục chính : 4
- Công suất động cơ P = 6 KW
- Hiệu suất η = 0,8
- Số vòng quay trục chính : 68 ÷ 1500 vòng ⁄phút
- Bước tiến vòng : 0,11 ÷ 1,6 mm⁄vòng

- Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao Fmax= 1600kg
4. Chọn đồ gá:
- Đònh vò như nguyên công 2
- Kẹp chặt khi khoan,khoét, doa: dùng cơ cấu bạc dẫn tháo lắp nhanh
- Lực kẹp chặt từ cơ cấu vít và đòn bẩy
5. Chọn dụng cụ cắt:
• Mũi khoan ruột gà có chuỗi trụ tròn (ngắn) với:
- Đường kính mũi khoan Φ = 12mm
- Chiều dài mũi khoan L = 145mm, l0 =95 mm
- Vật liệu mũi khoan: thép gió P18
- Các thông số hình học: . Góc sau α = 100
. Góc nghiêng chính lưỡi cắt 2ϕ = 1200
. Góc nghiêng lưỡi cắt ngang ψ = 550
. Góc nghiêng rãnh xoắn ω = 300

• Mũi khoét
- Đường kính mũi khoét Φ =12,85mm
- Vật liệu: phần lưỡi cắt làm bằng thép gió P18
- Các thông số hình học: . Góc nghiêng chính ϕ = 600
. Góc sau α = 100
.Góc trước(góc nâng của đường xoắn vít) γ = 180
• Mũi doa:
- Đường kính mũi doa Φ =13 mm
- Chiều dài mũi doa L = 140 mm, l0 = 75 mm
- Các thông số hình học: . Góc sau α = 50
. Góc trước γ = 50
. Góc nghiêng chính ϕ = 150
. Chu kỳ bền lưỡi doa T = 18 phút
6. Dụng cụ kiểm tra:
Dùng thước cặp để kiểm tra kích thước tâm lỗ với nhau, tâm lỗ với bề mặt ngoài.
5.6 . NGUYÊN CÔNG 6
1. Các bước công nghệ:
2.

Phay thô mặt (1) đạt cấp chính xác 12; RZ =25 µm
Sơ đồ gá đặt:

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 15


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh


1

3.
4.

5.
6.

Chọn máy công nghệ:
Chọn máy phay 6H12
Chọn đồ gá:
- Dùng 2 chốt tì đầu phẳng tại mặt (11,13) khống chế 3 bậc tự do.
- Hai chốt tì đầu chởm cầu tại mặt (2) khống chế 2 bậc tự do.
- Một chốt tì tại mặt (10) khống chế 1 bậc tự do.
- Dùng vít với đòn kẹp để kẹp chặt
Chọn dụng cụ cắt:
Chọn dụng cụ cắt như nguyên công 4
Dụng cụ kiểm tra:
Thước cặp

5.7. NGUYÊN CÔNG 7
1. Các bước công nghệ:

Phay thô mặt (2) đạt cấp chính xác 12; RZ =25 µm
2. Sơ đồ gá đặt:

2

3. Chọn máy công nghệ:


Chọn máy phay 6H12
4. Chọn đồ gá:
Tương tự nguyên công 6 chỉ thay một chốt tì đầu chởm côn bằng
chốt tì đầu bằng tì vào mặt (1)
5. Chọn dụng cụ cắt:
Chọn dụng cụ cắt như nguyên công 4
6. Dụng cụ kiểm tra:
Dùng thước cặp để kiểm tra

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 16


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

5.8. NGUYÊN CÔNG 8
1. Các bước công nghệ:

- Tiện thô mặt (5) đạt cấp chính xác 12; RZ = 25 µm
- Tiện tinh mặt (5) đạt cấp chính xác 7; RZ = 6,3 µm
2. Sơ đồ gá đặt:

3. Chọn máy công nghệ:

Chọn máy tiệnTA616 có các thông số sau:
- Chiều cao tâm 165 mm

- Khoảng cách giữa 2 tâm 710 ÷ 1000 mm
- Công suất động cơ P = 4,5 KW
4. Chọn đồ gá:
Dùng 1 chốt trụ và 1 chốt trám đặt vào 2 lỗ 14 khống chế 3 bậc tự do, 3 bậc còn
lại ta sử dụng 2 mặt phẳng 4, 9 cặp sát vào một phiến tì được gia công chính xác
Để kẹp chặt chi tiết lên thân đồ gá sử dụng 4 bulông M10
5. Chọn dụng cụ cắt:
- Dùng dao thép gió P18
- Dao tiện trong dùng cho lỗ sâu với các thông số:
B = 18 mm
H = 18 mm
L = 200 mm
l0 = 105 mm
Đường kính lỗ φ 45 mm
6. Dụng cụ kiểm tra:
Dùng Calíp trụ để kiểm tra

5.9. NGUYÊN CÔNG 9
1. Các bước công nghệ:

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 17


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

Phay rãnh then 5, 6, 7 đạt cấp chính xác 7; RZ = 6,3 µm

2. Sơ đồ gá đặt:

6

7

8

3. Chọn máy công nghệ:

Chọn máy phay 6H12
4. Chọn đồ gá:
- Đònh vò bằng 2 chốt tì tại mặt phẳng (4, 9) khống chế 3 bậc tự do
- Dùng 1 chốt trụ, 1 chốt trám để khống chế 3 bậc tự do còn lại.
- Được kẹp chặt bằng 2 bulông đai ốc M12
5. Chọn dụng cụ cắt:
Dùng dao phay ngón loại 2, kiểu A có các thông số
D = 14 mm
L = 115 mm
l0 = 32 mm
Côn móc 2
Số răng Z = 4
6. Dụng cụ kiểm tra:
Dùng thước cặp để kiểm tra độ chính xác rãnh then về mặt kích thước hình
học.

---O0o

o0O---


PHẦN 6. XÁC ĐỊNH LƯNG DƯ
Thực hiện : Nhóm 02

Trang 18


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

VÀ KÍCH THƯỚC TRUNG GIAN
6.1. Xác đònh lương dư trung gian và kích thước trung gian bằng phưong pháp phân
tích:
- Sau khi đúc, phôi đạt được các thông số sau: cấp chính xác chế tạo phôi : cấp 2,
cấp chính xác kích thước IT 15, độ nhám Rz 80 [ 1, trang 27 ].
- Xác đònh lượng dư cho mặt 5.
- Lượng dư nhỏ nhất được xác đònh cho hai phía:

(

2 Z min = 2 Rz i −1 + Ti −1 +

ρ i2−1 + ε i2

)

Trong đó :
- Zimin _ Lượng dư bé nhất của bước công nghệ thứ I, µm.
Rzi-1_ độ nhám bề mặt do bước gia công sát trước để lại, µm.
Ti-1 _ Chiều sâu lớp bề mặt bò hư hỏng do biến cứng ở lớp gia công sát trước để

lại, , µm.
- 
_ Sai số không gian của bề mặt gia công do bước gia công sát trước để lại, ,
i-1
µm.

-

ρ = ρcv2 + ρvt2
Với + 

: sai số do cong vênh bề mặt gia công.
cv
+ vt:Sai số do vò trí tương quan giữa bề mặt gia công và chuẩn đònh vò.

ε = εc2 + εk2

[ 2, trang 38]

Với + ε : Sai số chuẩn
c
+ ε : Sai số do kẹp chặt
k
- Phôi đúc mặt 5 có đường kính φ = 45 mm. Theo[4, trang 39, bàng 10 ] ta có :
Rz = 250 µm, Ta = 350 µm.
Theo [ 4, trang 39, bảng 10 ], giá trò Rz và Ti bằng 600 µm ( 250 + 350 )
Giá trò Ti và Rz đạt được ở các bước là :
Bước 1 : Tiện thô Rz = 50 µm, Ti = 50 µm
Bước 2 : Tiện tinh Rz = 10 µm, Ti = 10 µm
Sai lệch không gian tổng cộng được xác đònh theo công thức :


ρ = ρ cv2 + ρ vt2

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 19


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

Theo [ 1, trang 147, phụ lục 11a ], ta có :
ρ = ∆k . l = 10 . 100 = 1000 µm = 1 mm.
cv

ρcm

δ 
δ 
=  b  + c 
2 
2 
2

2

c

Suy ra


b

Với δ , δ là dung sai của các kích thước b và c của phôi.
b c

ρcm

900 
120 
= 
 +

 2 
 2 

2

2

=454 µm

Vậy sai lệch không gian tổng cộng là :

ρphoi = 1000 2 + 454 2 =1098 µm =1.098 mm
Sai lệch không gian còn lại sau bước tiện thô là :
ρ1 = 0.05 δphôi = 0.05 x 1098 = 55 µm
Sai số gá đặt khi tiện thô lỗ được xác đònh như sau:

ε = εc2 +εk2

Sai số chuẩn trong trường hợp này xuất hiện do bề bề mặt chuẩn đònh vò không
trùng với chuẩn kích thước. Theo phần thiết kế đồ gá cho nguyên công tiện, ta có sai số
chuẩn là :

ε c = 0.54 mm
Theo [ 4,trang 48, bảng 24], ta có :

ε k = 0.1 mm
Vậy sai số gá đặt là :

ε

= 0.54 2 +0.12

Thực hiện : Nhóm 02

=
0.55 mm

Trang 20


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

Sai số gá đặt còn lại ở nguyên công tiện tinh là :

ε2 = 0.05 ×ε = 0.05 ×0.55 = 0.03 mm
Lượng dư nhỏ nhất được xác đònh theo công thức :


(

2Z min = 2 R z i −1 + Ti −1 + ρ i2−1 + ε i2
Lượng dư nhỏ nhất của bước tiện thô là :

)
)

(

2 Z min = 2 600 + 1089 2 + 550 2 = 2 ×1820 µm

Lượng dư nhỏ nhất của bước tiện tinh là :
2 Z min = 2 50 +50 + 55 2 +30 2 = 2 ×160 µm

(

)

Ta lập bảng sau :
Bước

Phôi
Tiện
thô
Tiện
tinh

Rz

µm

Ti
µm

ρ
µm

250

350

1098

50

50

55

10

10

ε
µm

Zmt
µm


dt
mm

δ
mm

dmin
mm

dmax
mm

2Zmi
n

µm
41.04 0.84

2Zmax
µm

40.20 41.04

550

3640 44.68 0.40

44.28 44.68 1000 1440

30


320

44.96 45.00 230

45

0.04

510

Cột kích thước dt trong bảng trên được xác đònh như sau : ta lấy kích thước cuối cùng
trừ đi lượng dư khi tiện tinh ta được kích thước khi tiện thô. Sau đó lấy kích thước tiện
thô trừ đi lượng dư tiện thô ta sẽ đïc kích thước phôi.
Kích thước khi tiện thô :
d1 = 45 – 2 x 0,160 = 44,68 mm
Kích thùc phôi :
d2 = 44,68 – 2 x 1,82 = 41,04mm
Dung sai của từng nguyên công tra theo [ 2, trang 37, bảng 24.1 ], ta có :
Dung sai tiện tinh : δ = 40 µm
Dung sai tiện thô : δ = 400 µm
Dung sai phôi
: δ = 840 µm

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 21


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy


GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

Cột kích thước giới hạn ở bảng trên được tính như sau : Lấy kích thước tính tóan làm
tròn theo hàng số có nghóa của dung sai, ta được d max. Sau đó lấy dmax trừ đi dung sai ta
được dmin.
Vậy ta có :
- Sau tiện tinh : dmax = 45.00 mm, dmin = 44.96 mm.
- Sau khi tiện thô : dmax = 44.68 mm, dmin = 44.29 mm
- kích thước phôi : dmax = 41.04 mm, dmin = 40.20 mm
Khi tiện tinh : 2Zmin = dmax (tinh) - dmax (thô)
= 45.00
- 44.68 = 0.32 mm
2Zmax = dmin (tinh) - dmin (thô)
=44.98
- 44.28 = 0.70 mm
Khi tiện thô :
2Zmin = 44.68
- 41.04 = 3.64 mm
2Zmax = 44.28
- 40.20 = 2.08 mm
Lượng dư tổng cộng: 2Zomin =
0.32 + 3.64 = 3.96 mm
2Zomax =
0.70
+ 2.08 = 2.78 mm
6.2. Xác đònh lương dư trung gian và kích thước trung gian bằng phưong pháp tra
bảng cho các bề mặt còn lại:
1. Tra lượng dư cho mặt 9 và 11:
- Lượng dư tổng cộng 1 phía : 4 mm [ 2, trang 47, bảng 31.1 ]

- Kích thước phôi ( 2 phía ):
L = 10 + 2 x 4 = 18 mm
- Dung sai phôi:
δ = 0.7 mm [ 1, trang 159, phụ lục 17 ]
- Quá trình công nghệ gồm các bước :
+ Phay thô mặt 9, cấp chính xác 13, dung sai δ = + 0.5 mm
+ Phay tinh mặt 9, cấp chính xác 11, dung sai δ = + 0.3 mm
+ Phay thô mặt 11, cấp chính xác 13, dung sai δ = 0.5 mm
+ Phay tinh mặt 11, cấp chính xác 11, dung sai δ = 0.5 mm
- Lượng dư tra bảng cho bước phay tinh mặt 9:
Z = 1 mm [ 2, trang 89, bảng 63.1 ]
- Lượng dư tổng cộng : 4 mm
- Lượng dư cho bước phay thô mặt 9:
Z = 4 – 1 = 3 mm
- Lượng dư cho bước phay thô mặt 11 : z = 3 mm
- Lượng dư cho bước phay tinh mặt 11 : z = 1 mm
- Kích thước trung gian lần lượt như sau :
+ Chiều dày phôi : L = 18 mm

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 22


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

+ Chiều dày phôi sau khi phay thô mặt 9 lần 1:
L = 18 – 1.5 = 16.5 mm

+ Chiều dày phôi sau khi phay thô mặt 9 lần 2:
L = 16.5 – 1.5 = 15 mm
+ Chiều dày phôi sau khi phay tinh mặt 9 :
L = 15 – 1.0 = 14 mm
+ Chiều dày phôi sau khi phay thô mặt 11 lần 1:
L = 14 – 1.5 = 12.5 mm
+ Chiều dày phôi sau khi phay thô mặt 11 lần 2 :
L = 12.5 – 1.5 = 11 mm
+ Chiều dày phôi sau khi phay tinh mặt 11 :
L = 11 – 1.0 = 10 mm
-

Kết quả được ghi vào bảng sau :

Bước công
nghệ

Cấp
chính xác

Dung sai
( mm )

Phôi

15

0.7

2Z = 8


18±0.35

13

0.5

1.5

16.5+0.5

13

0.5

1.5

15+0.5

11

0.5

1.0

14+0.5

13

0.5


1.5

12.5+0.5

13

0.3

1.5

11+0.3

11

0.3

1.0

10+0.3

Phay thô mặt
9 lần 1
Phay thô mặt
9 lần 2
Phay tinh mặt
9
Phay thô mặt
11 lần 1
Phay thô mặt

11 lần 2
Phay tinh mặt
11

Lượng dư tra Kích thước trung
bảng ( mm )
gian (mm )

Sử dụng phương pháp tra bảng , tính toán tương tự như trên ta có lượng dư trung gian
và kích thước trung gian của các mặt còn lại như sau :

Thực hiện : Nhóm 02

Trang 23


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

2. Tra lượng dư cho mặt 3 và 10:

Bước công
nghệ

Cấp
chính xác

Dung sai
( mm )


Phôi

15

1.6

2Z = 8

138±0.8

13

0.45

2

136+0.9

13

0.45

2

13.4+0.9

13

0.45


2

132+0.9

13

0.45

2

130+0.9

Phay thô mặt
3 lần 1
Phay thô mặt
3 lần 2
Phay thô mặt
10 lần 1
Phay thô mặt
10 lần 2

Lượng dư tra Kích thước trung
bảng ( mm )
gian (mm )

3. Tra lượng dư cho mặt 1 và 2:

Bước công
nghệ


Cấp
chính xác

Dung sai
( mm )

Phôi

15

1.4

2Z = 8

108±0.7

13

0.43

2

106+0.86

13

0.43

2


104+0.86

Phay thô mặt
2 lần 1

13

0.43

2

102+0.86

Phay thô mặt
2 lần 2

13

0.43

2

130+0.86

Phay thô mặt
1 lần 1
Phay thô mặt
1 lần 2


Thực hiện : Nhóm 02

Lượng dư tra Kích thước trung
bảng ( mm )
gian (mm )

Trang 24


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy

GVHD:Đỗ Thò Ngọc Khánh

4. Tra lượng dư cho mặt 14 ( 4 lỗ ):

Bước công
nghệ

Cấp
chính xác

Phôi

15

Khoan

10

Dung sai

( mm )

Lượng dư tra Kích thước trung
bảng ( mm )
gian (mm )
0
12+0.07

0.07

Khoét

0.85

12.85+0.07

Doa

0.15

13+0.07

5. Tra lượng dư cho mặt 7:

Bước công
nghệ

Cấp
chính xác


Phôi

15

Phay thô mặt
7
Phay tinh mặt
7

Thực hiện : Nhóm 02

Dung sai
( mm )

Lượng dư tra Kích thước trung
bảng ( mm )
gian (mm )

12

0.2

1.8

24.3+0.3

12

0.2


1.0

25.3+0.2

Trang 25


×