Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

báo cáo thực tập nhà thuốc Thảo Nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
----- // -----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÀ THUỐC THẢO NHUNG

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hương Giang
MSSV: 1311520166
Lớp: 13CDS11
Khóa: 2013 - 2016
Người hướng dẫn: DS Bùi Hoàng Minh

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÀ THUỐC THẢO NHUNG


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TPHCM, Ngày………..tháng……… năm 2016
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên, xác nhận)


NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TPHCM, Ngày………..tháng……… năm 2016
Cơ sở thực tập
(Ký tên, xác nhận)

LỜI CẢM ƠN


Nhằm tạo điều kiện cho các sinh viên sắp ra trường có cơ hội cọ sát với thức tế,
tìm hiểu thêm những kiến thức chỉ được học trong sách vở. Nay được áp dụng với thực
tế cũng như quan sát và tìm hiểu nhiều hơn, em đã góp nhặt được những kinh nghiệm,
những bài học quý giá mà các anh chị đi trước đã truyền đạt lại cho chúng em. Các
anh chị đã tận tình chỉ bảo, cho em cơ hội được học tập thực tế, giúp giải đáp những
thắc mắc, sửa sai và bổ sung những thiếu sót cho em.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Nhà Thuốc Thảo Nhung và các anh chị đã tạo điều
kiện giúp đỡ em có thể hoàn thành được kỳ thực tập này!
Em xin cảm ơn tới Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô Khoa Dược trường Đại học
Nguyễn Tất Thành đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập ở Nhà thuốc Thảo Nhung.
Cuối cùng em xin kính chúc Thầy, Cô và các anh chị trong Nhà thuốc Thảo
Nhung, Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô khoa Dược Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành lời chúc sức khỏe, công tác tốt trong sự nghiệp trồng người .


LỜI MỞ ĐẦU
Thuốc là một sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống của con người, thuốc là

phương tiện phòng bệnh và chữa bệnh không thể thiếu trong công tác y tế, thuốc tốt và
sử dụng đúng cách sẽ giúp bệnh mau khỏi, nếu thuốc không đảm bảo chất lượng, sử
dụng sai sẽ làm cho ta không khỏi bệnh mà còn có thể gây những tác hại cho người sử
dụng, thậm chí có thể gây tử vong cho người sử dụng thuốc. Vì vậy ta nên cần những
quy định, nơi quản lý, bảo quản, phân phối để đảm bảo chất lượng thuốc tốt nhất khi
đến tay người sử dụng.
Nhà thuốc là một trong những phương tiện bảo quản, bán lẻ thuốc, đưa thuốc
tới tay người dân. Và người dược sĩ có vai trò quan trọng trong việc tư vấn hướng dẫn
cho người sử dụng thuốc và giúp đưa thuốc tới tay người dân.
Thời gian thực tập ở nhà thuốc là khoảng thời gian giúp em hiểu được vai trò
của người dược sĩ trong nhà thuốc! Một phần hiểu được cách bố trí sắp xếp ở nhà
thuốc, biết được cách bảo quản thuốc và phát triền được khả năng giao tiếp để tư vấn
hướng dẫn cho những người sử dụng biết được cách sử dụng thuốc một cách an toàn
và hợp lý, nắm rõ được các quy định, nguyên tắc tiêu chuẩn trong ngành.
Qua bài báo cáo! em muốn trình bày những hiểu biết, những kết quả, mà em đã
học hỏi trong suốt quá trình được nhà trường sắp xếp cho đi thực tập thực tế tại cơ sở
nhà thuốc.


MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC.........................1
Tên và địa chỉ đơn vị thực tập....................................................1
Nhiệm vụ và quy mô tổ chức.......................................................1
Nhận xét chung về cách bố trí trưng bày trong nhà thuốc.......1
PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP..............................................................4
2.1.
Tổ chức, hoạt động của nhà thuốc..............................................4
2.2.
Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc.................6
2.3.

Thực hiện GPP tại nhà thuốc......................................................34
2.4.
Tình hình bán/ nhập thuốc..........................................................43
2.5.
Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc..........49
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................66
1.1.
1.2.
1.3.


Phần 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC
1.1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập
- Tên đơn vị thực tập: NHÀ THUỐC THẢO NHUNG.
- Địa chỉ: 300A Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, Tp Hồ Chí Minh.
1.2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức
1.2.1. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch cung ứng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị

bệnh.
- Quản lý, theo dõi việc bán lẻ thuốc theo nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu
khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP).
- Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược.
- Quản lý hoạt động của Nhà Thuốc theo đúng quy định.
1.2.2. Quy mô tổ chức:
- Dược sĩ phụ trách: Dược sĩ đại học: Trần Thị Như Nguyện.
- Giấy phép kinh doanh: Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Kinh Doanh Thuốc.
- Số nhân viên: 3 Dược sĩ trung học.
1.3. Nhận xét chung về cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc

- Nhà Thuốc khang trang, sáng sủa, trang trí đẹp mắt và vệ sinh sạch sẽ.
- Có quầy tủ chắc chắn để trình bày bảo quản thuốc, cân sức khỏe, phục vụ khách

hàng.

Hình: Quầy tủ trình bày thuốc
-

Hình: Cân sức khỏe
Các thuốc được sắp xếp trong tủ, ngăn kéo, theo nhóm thuốc kê đơn và không kê
đơn, nhóm dược lý, tác dụng điều trị theo bảng chữ cái.

8


-

Có nội quy nhà thuốc và bảng giá theo quy định.

Hình: Bảng giá thuốc
- Các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế có các khu riêng biệt,
không bày bán cùng với thuốc.
- Có nơi rửa tay cho người bán lẻ và người mua thuốc.
- Có bàn tư vấn riêng cho bệnh nhân và ghế chờ cho người mua thuốc trong thời
gian chờ đợi.

Hình: Bàn Dược sĩ tư vấn

9



SƠ ĐỒ BỐ TRÍ NHÀ THUỐC THẢO NHUNG

9

6

10

7

11

8

12

14

5

Thuốc không kê đơn

13

Thuốc kê đơn

15

16


4

3

19
18

2

Thuốc kê đơn

21

20

1

Ghi chú:

12. Kháng dị ứng

Thuốc không kê đơn
13. Đông
Cửa radược
vào
14. Thực phẩm chức năng
15. Dụng cụ y tế
16. Gòn-gạc
17. Mỹ phẩm

18. Tủ ra lẻ thuốc
19. Bàn tư vấn
20. Nhiệt ẩm kế
21. Cân
17

Thuốc kê đơn
1. Kháng sinh
2. Kháng viêm-giảm đau
3. Gan-Mật
4. Bao tử- tiêu hóa
5. Tim mạch-huyết áp
6. Thần kinh
7. Nội tiết
8. Thuốc ho
9. Thuốc bổ
10. Thuốc nhỏ mắt-mũi
11. Thuốc dùng ngoài da

10


Phần 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. Tổ chức hoạt động của Nhà Thuốc:
2.1.1. Quy mô hoạt động:
a. Mua thuốc:
- Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng
-


thuốc trong quá trình kinh doanh.
Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành (Thuốc có số đăng ký hoặc thuốc
chưa có số đăng ký được phép nhập khẩu theo nhu cầu điều trị). Thuốc mua
còn nguyên vẹn và có đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định

-

theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ của thuốc mua về.
Khi nhập thuốc, người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên
nhãn thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng (bằng cảm quan,
nhất là với các thuốc dễ có biến đổi chất lượng) và có kiểm soát trong suốt

-

quá trình bảo quản.
Nhà thuốc phải có đủ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng cho
tuyến C trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y tế địa phương

quy định.
b. Bán thuốc:
ã Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
- Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc
-

mà người mua yêu cầu.
Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc,
hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp không có đơn kèm
theo, người bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay

hoặc đánh máy, in gắn lên đồ bao gói.

- Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu thuốc bán ra về
nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
ã Các quy định về tư vấn cho người mua, bao gồm:
- Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả
-

điều trị và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng.
Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên
bán thuốc cần giải thích rõ cho họ biết và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu
chứng bệnh.


-

Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư
vấn lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều tri bệnh và giảm tới

-

mức thấp nhất khả năng chi phí.
Đối với người bệnh đòi hỏi phải chuẩn đoán của thầy thuốc mới có thể
dùng thuốc, người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc

-

chuyên khoa thích hợp hoặc bác sĩ điều trị.
Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có
chuyên môn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua

-


thông tin về thuốc, giá cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán
thuốc trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc, khuyến khích người
mua mua thuốc nhiều hơn cần thiết.
ã Bán thuốc theo đơn:

-

Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp người bán lẻ có
trình độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện

-

hành của Bộ Y tế về bán thuốc theo đơn.
Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc, trường hợp phát hiện đơn
thuốc không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, hoặc có
sai phạm về pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người

-

bệnh, người bán lẻ phải thông báo lại cho người kê đơn biết.
Người bán lẻ giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chồi bán thuốc
theo đơn trong các trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót

-

hoặc nghi vấn, đơn thuốc không nhằm mục đích chữa bệnh.
Người bán lẻ là dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc
khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của


-

người mua.
Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người

-

mua thực hiện đúng đơn thuốc.
Sau khi bán thuốc gây nghiện, nhân viên nhà thuốc phải vào sổ, lưu đơn

-

thuốc bản chính.
Nhà thuốc đạt GPP được bán lẻ thuốc thành phẩm.
Mua bán các loại thuốc kê đơn và không kê đơn được Bộ Y Tế cấp phép

lưu hành.
Kinh doanh một số loại thực phẩm chức năng.
Kinh doanh các dụng cụ y tế và dụng cụ vệ sinh cá nhân.
Hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân.
2.1.2. Loại hình kinh doanh:
Mua bán thuốc thành phẩm
-


2.1.3. Tổ chức nhân sự:
Gồm có 4 người:
- 1 Dược sĩ đại học: Trần Thị Như Nguyện.
- 3 Dược sĩ trung học:

 Nguyễn Thị Khánh Ly.
 Ngô Quốc Minh.
 Nguyễn Hoàng Ny Ny
2.1.4. Cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc:
- Nhà thuốc Thảo Nhung kinh doanh các mặt hàng: thuốc thành phẩm, thực
-

phẩm chức năng, dụng cụ y tế, các loại dụng cụ cá nhân.
Các loại thuốc được đặt trong các tủ kệ, có tủ riêng biệt để chứa đựng các

-

loại thực phẩm chức năng và dụng cụ y tế.
Các thuốc được phân loại theo nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn. Trong
nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn các thuốc được sắp xếp theo nhóm trị

liệu, hoạt chất và bảng chữ cái.
2.2. Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại Nhà Thuốc:
2.2.1. Sắp xếp, phân loại thuốc:
- Phân chia khu vực sắp xếp theo từng ngành hàng riêng biệt tại nhà thuốc:
dược phẩm, thực phẩm chức năng, mặt hàng chăm sóc sức khỏe cá nhân,
-

vật tư y tế.
Sắp xếp, trình bày hàng hóa trên các giá, tủ.
Thuốc được sắp xếp theo nhóm thuốc (kê đơn – không kê đơn), theo nhóm
tác động dược lý. Trong cùng 1 nhóm, thuốc được sắp xếp theo hoạt chất,

-


chữ cái hoặc những thuốc thường xuyên được bán.
Sắp xếp phải đảm bảo:
 Nguyên tắc 3 dễ (Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra).
 Gọn gàng, ngăn nắp, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt
hàng…
 Nhãn hàng (chữ, số, hình ảnh…) trên các bao bì: quay ra ngoài, thuận


-

chiều nhìn của khách hàng.
Nguyên tắc FEFO & FIFO đảm bảo chất lượng hàng:
 FEFO: hàng có hạn dùng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hạn dài
hơn xếp vào trong.
 FIFO: hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước…
Bán hết những hộp đã ra lẻ, đánh dấu bên ngoài vỏ hộp, tránh tình

trạng nhầm lẫn mở nhiều hộp cùng lúc.
2.2.2. Bảo quản thuốc tại nhà thuốc:
- Thuốc trước khi nhập về nhà thuốc (gồm mua và hàng trả về): phải
được kiểm soát 100%, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng
không rõ nguồn gốc, xuất xứ.


-

Thuốc lưu tại nhà thuốc: định kỳ kiểm soát tối thiểu 1 quý/ lần. Tránh

-


để hàng bị biến đổi chất lượng, hết hạn sử dụng.
Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng thuốc.
Định kỳ hàng tháng phải kiểm tra số lượng tồn thực tế và số lượng trên

sổ sách (phần mềm) theo số lô.
- Đối với thuốc lưu tại nhà thuốc:
 Ghi “Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ”: mô tả chất lượng cảm quan
chi tiết các nội dung kiểm soát.
 Cột “Ghi chú”: ghi những thông tin cần lưu ý về thuốc, bao gồm hàng sắp
hết, hàng cận date dễ dàng hơn để từ đó ta có thể dự trù mặt hàng cần mua,
loại bỏ những mặt hàng không đủ yêu cầu.
 Quản lý thuốc theo các nhóm dược lý, hoạt chất, nước sản xuất, lô sản xuất,
ngày nhập, hạn sử dụng, nhà cung cấp, hàm lượng, cách dùng, định giá bán
cho từng loại dược phẩm, phần trăm chiết khấu…
 Lập và quản lý các hóa đơn nhập, hóa đơn xuất. Quản lý thông tin nhà cung
cấp, xuất nhập và điều chỉnh nhập, xuất hàng. Quản lý công việc bán, xử lý
đơn hàng của khách hàng và nhà cung cấp nhanh chóng, chính xác và hiệu
quả.
 Quản lý chặt chẽ hàng xuất nhập tồn kho, thuốc quá hạn sử dụng, dược
phẩm mua vào doanh thu bán hàng, lợi nhuận.
 Cung cấp các báo cáo nhanh, chính xác số lượng thuốc còn tồn theo loại
thuốc, kho, lô sản xuất, quá hạn sử dụng. Báo cáo xuất – nhập – tồn theo:
ngày, tháng, năm, kho. Báo cáo doanh số và lợi nhuận theo ngày, tháng,
năm…
ã Phần mềm quản lý thuốc có tại nhà thuốc:


2.2.3. Các nhóm thuốc
STT
1


BIỆT DƯỢC
CLARITHROMYCIN

HOẠT CHẤT
Clarithromycin

DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim

2

CEFIXIM 100

Cefixim 100mg

3

CEFACLOR

Cefaclor 125mg

Bột pha hỗn dịch
uống
Bột pha hỗn dịch
uống

4

KLAMETIN 1G


5

ORALZICIN 500
có tại nhà thuốc:

Amoxicillin 875mg
Clavulanic acid
125mg
Azithromycin 500mg

Viên nén
Viên bao phim

 Kháng sinh:
-

CLARITHROMYCIN (Clarithromycin 500 mg) – viên nén bao phim.
 Chỉ định: Viêm họng và viêm amidan, nhiễm trùng hô hấp từ
nhẹ đến trung bình, nhiễm trùng da, viêm tai giữa.
 Chống chỉ dịnh: Mẫn cảm với bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid.
 Tác dụng phụ: Rồi loạn tiêu hóa, lo âu, choáng

-

váng, mất ngủ.
CEFIXIM 100 MG (Cefixim 100 mg) – bột pha
hỗn dịch uống.
 Chỉ định: Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm
khuẩn tai mũi họng.

 Tác dụng phụ: tiêu chảy, đau bụng, nôn, đầy hơi,
nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, quá mẫn


 Chống chỉ định: ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với
-

Cephalosporin.
CEFACLOR (Cefaclor 125 mg) – bột pha hỗn dịch uống
 Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp
dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm.
 Tác dụng phụ: tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy.
 Chống chỉ định: người bệnh có tiền sử dị ứng với
Cefaclor

-



kháng

sinh

Cephalosporin.
KLAMENTIN 1G (Amoxicillin

nhóm

875


mg,

Clavulanic acid 125 mg) – viên nén bao phim.
 Chỉ định: nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn
đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, sinh dục, da và mô
mềm, nha khoa.
 Chống chỉ định: Mẫn cảm, suy gan
nặng, suy thận trung bình hay nặng.
 Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn,

nôn, ngứa…
- ORALZICIN 500 (Azithromycin 500 mg) – viên bao phim.
 Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường hô
hấp trên, da và mô mềm, viêm tai giữa.
 Chống chỉ định: quá mẫn với các thành phần của thuốc.
 Tác dụng phụ: nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Giảm đau – kháng viêm:
STT

BIỆT DƯỢC

HOẠT CHẤT

DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén sủi bọt

1

EFFEERALGAN Paracetamol 500mg


2

IPALZAC

Acid Mefenamic 250 mg

3

DICLOFEN

Diclofenac natri 50 mg

4

NABUMETONE

Nabumetone 500 mg

5

DIANFAGIC

Tramadol
37.5mg;
Viên nang.
Paracetamol 325 mg

Viên nén
Viên bao phim tan trong

ruột
Viên nén dài bao phim

- EFFEERALGAN (Paracetamol) – viên nén sủi bọt.
 Chỉ định: Điều trị hạ sốt và các chứng

đau như: đau đầu, đau răng, nhức mỏi
cơ.


 Chống chỉ định: Dị ứng với các thành phần của thuốc,

bệnh gan nặng.
 Tác dụng phụ: tiêu chảy, đau bụng, hạ huyết áp…
- IPALZAC (Acid Mefenamic 250 mg) – viên nén.
 Chỉ định: Các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình

(đau đầu, đau răng), đau ở bộ máy vận động (đau do
chấn thương), đau bụng kinh.
 Chống chỉ định: Mẫn cảm với các
thành phần của thuốc, phụ nữ mang
thai từ tháng thứ 6 trở đi.
 Tác dụng phụ: tiêu chảy, buồn nôn, nổi
mẩn…
-

DICLOFEN (Diclofenac natri 50 mg) – viên bao
phim tan trong ruột.
 Chỉ định: Các triệu chứng của viêm
thấp khớp mãn tính, các chứng đau cấp tính như: đau

thắt lưng, đau khớp vai…
 Chống chỉ định: Mẫn cảm với các thành
phần của thuốc, tiền sử hen, loét dạ dày,
suy gan, suy thận.
 Tác dụng phụ: Nhức đầu, buồn nôn, tiêu

chảy…
- NABUMETONE (Nabumetone 500 mg) – viên nén

dài bao phim.
 Chỉ định: điều trị các bệnh viêm xương
khớp và viêm khớp dạng thấp
 Chống chỉ định: Loét dạ dày, mẫn cảm
với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 Tác dụng phụ: Khô miệng, tiêu chảy,
nhức đầu…
-

DIANFAGIC (Tramadol 37.5 mg; Paracetamol
325 mg) – viên nang.
 Chỉ định: Giảm đau trong các trường
hợp đau nặng và trung bình.


 Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào

của thuốc, trẻ em dưới 15 tuổi, bệnh thận…
 Tác dụng phụ: Chóng mặt, hồi hộp, buồn ngủ, đau nữa
đầu, mệt mỏi, buồn nôn, lệ thuộc thuốc…



GAN MẬT

 SILYBEAN (Thiamin hydroclorid 8 mg, Nicotinamid

24 mg,

Riboflavin 8 mg, Cyanocobolamin 0.1% 2.4 mg …) –Viên nang mềm.
STT

BIỆT DƯỢC

1

SILYBEAN

2
3

ARGININE
LAMIVUDIN

4

FORTEC

5

HOẠT CHẤT
Thiamin hydroclorid 8 mg,

Nicotinamid 24 mg,
Riboflavin 8 mg,
Cyanocobolamin 0.1% 2.4
mg …
Arginine HCl 200 mg
Lamivudine 100 mg
Biphenyl, Dimethyl,
Dicarboxylat 25 mg

TENOFOVIR
300

DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang mềm
Viên nang mềm
Viên nén bao phim

Viên nén

Tenofovir disoproxil fumarat
Viên nén bao phim
300 mg

 Chỉ định: gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan
 Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần của thuốc,

bệnh nhân bị tắc đường mật.
 Tác dụng phụ: hiếm khi xảy ra.
 ARGININE (Arginine HCl 200 mg) – viên nang mềm.
 Chỉ định: Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Amonia


máu, các rối loạn khó tiêu, bổ sung dinh dưỡng cho
người bị rối loạn chu trình urê.
 Chống chỉ định: Quá mẫn với bất cứ thành
phần nào của thuốc.
 Tác dụng phụ: liều cao có thể gây đau
bụng, tiêu chảy.
 LAMIVUDIN (Lamivudine 100 mg) – viên
nén bao phim.
 Chỉ định: điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.
 Chống chỉ định: nhạy cảm với bất kỳ thành
phần nào của thuốc.
 Tác dụng phụ: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy…


 FORTEC (Biphenyl Dimethyl Dicarboxylat 25mg) – viên

nén.
 Chỉ định: trị tổn thương tế bào gan do

virus hoặc do hóa chất, rối loạn chức
năng gan.
 Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của
thuốc.
 Tác dụng phụ: dị ứng khu trú, vàng da.
 TENOFOVIR 300 (Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg) – viên nén

bao phim.
 Chỉ định: bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B mãn tính và bệnh


nhân nhiễm HIV – 1 có hoặc không kết hợp với HBV.
 Chống chỉ định: Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì
thành phần nào của thuốc, suy thận nặng.
 Tác dụng phụ: phù gan nặng, viêm gan, suy
thận…
 Tiêu hóa – bao tử:

STT

1
2
3
4
5

HOẠT CHẤT

BIỆT DƯỢC
CARBOGAST

Than thảo mộc dược dụng 400mg,
Calci phosphat 100mg, Calci carbonat
200 mg, cam thảo 400 mg

PROBIO

Lactobacillus acidophilus

DẠNG BÀO
CHẾ

Viên nén dài

Thuốc cốm.
Hỗn dịch
OPEDOM
Domperidone 1mg/ ml
uống
CIMETIDIN
Cimetidin 300 mg
Viên nén
METEO
Alverin citrate 60 mg, Simethicone
Viên nang
SPASMYL
300mg
mềm.
 CARBOGAST (Than thảo mộc dược dụng 400mg, Calci
phosphat 100mg, Calci carbonat 200 mg, cam thảo 400 mg)
– viên nén dài.
 Chỉ định: ợ chua, dư acid, viêm dạ dày.
Di chứng của kiết lỵ.
 Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ

thành phần nào của thuốc.
 Tác dụng phụ: Phân màu đen, tăng Calci huyết, sỏi
-

thận, suy thận.
PROBIO (Lactobacillus acidophilus) – thuốc
cốm.



 Chỉ định: Rối loạn hấp thu lactose (trong sữa), cân bằng hệ

vi sinh đường ruột, viêm ruột cấp tính hoặc mãn tính: tiêu

-

chảy, táo bón.
 Chống chỉ định: mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
 Tác dụng phụ: đầy hơi, trướng bụng.
OPEDOM (Domperidone 1mg/ ml) – hỗn dịch uống.
 Chỉ định: trị triệu chứng cảm giác chướng và nặng vùng
thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột,
buồn nôn, nôn.
 Chống chỉ định: Mẫn cảm với các thành phần
của thuốc, phụ nữ có thai hoặc đang cho con
bú.
 Tác dụng phụ: Tiết sữa, khô miệng, vú to, rối

-

loạn kinh nguyệt…
CIMETIDIN (Cimetidin 300 mg) – viên nén.
 Chỉ định: Loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ
dày thực quảnm tăng tiết dịch vị như: hội
chứng Zollinger Ellison.
 Chống chỉ định: Nhạy cảm với Cimetidin.
 Tác dụng phụ: tiêu chảy, đau đầu, chóng


-

mặt…
METEO SPASMYL (Alverin citrate 60 mg,
Simethicone 300 mg) – viên nang mềm.
 Chỉ định: điều trị triệu chứng của rối loạn ruột chức năng, đặc
biệt kèm trương bụng.
 Chống chỉ định: tiền sử dị ứng hoặc bất dung
nạp với Alverin hoặc 1 trong các tá dược.
 Tác dụng phụ: hiếm có trường hợp bị tổn
thương gan, hồi phục lại khi ngừng thuốc.

 TIM – HUYẾT ÁP

STT BIỆT DƯỢC
1 LOSARTAN

2 ATORLIP 10

HOẠT CHẤT
Losartan 25 mg
Atorvastatin calcium 10
mg

DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim

Viên nén



3 CAPTOPRIL

Captopril 25 mg

Viên nén

4 TANATRIL

Imidapril HCl 5 mg

5 NATRILUX

Indapamide 1.5 mg

Viên nén
Viên bao phóng thích
chậm

 LOSARTAN (Losartan 25 mg) – viên nén

bao phim.
 Chỉ định: Tăng huyết áp, bệnh thận ở những
bệnh nhân bị đái tháo đường, suy tim và nhồi
máu cơ tim.
 Chống chỉ định: bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào
của thuốc.
 Tác dụng phụ: mất ngủ, tiêu chảy, khó tiêu…
 ATORLIP 10 (Atorvastatin calcium 10 mg) – viên nén.
 Chỉ định: Tăng Cholesterol toàn phần, tăng LDL –


cholesterol, dự phòng biến cố tim mạch.
 Chống chỉ định: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, phụ

nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
 Tác dụng phụ: buồn nôn, đầy hơi, đau đầu…
 CAPTOPRIL (Captopril 25 mg) – viên nén.
 Chỉ định: tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu
cơ tim.
 Chống chỉ định: mẫn cảm với thuốc, tiền sử phù

mạch, sau nhồi máu cơ tim, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
 Tác dụng phụ: chóng mặt, ngoại ban, ngứa ho.
 TANATRIL (Imidapril HCl 5 mg) – viên
nén.
 Chỉ định: tăng huyết áp, tăng huyết áp nhu mô
thận.
 Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành
phần nào của thuốc, người có tiền sử phù niêm.
 Tác dụng phụ: phù niêm mạc, giảm tiểu cầu,

bệnh thận cấp tính…
 NATRILUX (Indapamide 1.5 mg) – viên bao
phóng thích chậm.
 Chỉ định: tăng huyết áp nguyên phát.
 Chống chỉ định: dị ứng với bất cứ thành phần
nào của thuốc. Bệnh thận nặng, bệnh gan nặng
hay bệnh não do gan, nồng độ kali máu thấp.


 Tác dụng phụ: hạ kali máu.

 Thần kinh:

DẠNG BÀO
STT BIỆT DƯỢC
1
TAGINYL 500 mg

HOẠT CHẤT
N – Acetyl – dl – leucin

CHẾ
Viên nén.

2

TANAKAN

24% Ginko heterosides và 6%
Ginkgolides- bilobalide…. 40 mg

Viên nén

3

DOGMATIL 50mg

Sulpiride / Sulpirida

4
5


ZAPNEX 10
STILUX 60

Olanzapin
Rotundin 60mg

Viên nang
Viên nén bao
phim
Viên nén





TAGINYL 500 MG (N – Acetyl – dl – leucin) – viên nén.
Chỉ định: điều trị triệu chứng cơn chóng mặt.
Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ: có thể gây ra khó chịu ở một số người.

-

TANAKAN (24% Ginko heterosides và
6% Ginkgolides- bilobalide…. 40 mg) –

viên nén.
 Chỉ định: Rối loạn về thị giác, rối loạn tuần
hoàn thần kinh, hội chứng Raynaud.
 Chống chỉ định: bệnh nhân mẫn cảm với bất


kỳ thành phần nào của thuốc.
 Tác dụng phụ: (rất hiếm) rối loạn tiêu hóa, rối
loạn ở da, nhức đầu.
-

DOGMATIL (Sulpiride / Sulpirida) – Viên

nang.
 Chỉ định: Các triệu chứng lo âu ở người lớn, rối
loạn hành vi ở trẻ nhỏ.
 Chống chỉ định: Mẫn cảm, bệnh nhân u tủy
thượng thận.
 Tác dụng phụ: Vô kinh, tăng cân, buồn ngủ…
-

ZAPNEX 10(Olanzapin) – viên nén bao
phim.


 Chỉ định: Tâm thần phân liệt, các đợt hưng cảm nặng và vừa

phải.
 Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc,
bệnh nhân có nguy cơ Glaucom.
 Tác dụng phụ: Răng trọng, buồn ngủ, chóng mặt…
- STILUX 60 (Rotundin 60mg) – viên nén.
 Chỉ định:Lo âu, căng thẳng, mất ngủ, đau khi có kinh, đau đầu.
 Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc,


người đang vận hành tàu xe, máy móc, người trầm cảm.
 Tác dụng phụ: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ…
 Nội tiết:

-

MIFEPRISTONE (Mifepristone 10 mg) – viên
nén.

STT
1
2
3

BIỆT DƯỢC

HOẠT CHẤT

MIFEPRISTONE Mifepristone 10 mg
DUPHASTON
Dydrogesterone 10 mg
UTROGESTAN Progesteron 200 mg
Chlorquinaldol 0.2g, Promestriene
COLPOSEPTIN
0.01g
E

4

5


MEGYNA

Metronidazol 200 mg, Cloramphenicol
80 mg,
Dexamethason acetat 0.5 mg, Nystatin
100.000 IV

DẠNG BÀO
CHẾ
Viên nén
Viên nén.
Viên nang mềm
Viên nén đặt
phụ khoa.
Viên nén đặt
âm đạo.

 Chỉ định: trường hợp tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ

sau lần giao hợp không được bảo vệ.
 Chống chỉ định:Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc,

-

phụ nữ có thai và cho con bú.
 Tác dụng phụ: đau bụng dưới, nôn, tiêu chảy.
DUPHASTON (Dydrogesterone 10 mg) – viên nén.
 Chỉ định: Đau kinh nguyệt không đều, dọa sẩy thai, sẩy thai
liên tiếp.

 Chống chỉ định: mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của
thuốc…


 Tác dụng phụ: Ung thư vú, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu

não.
-

UTROGESTAN (Progesteron 200 mg) – viên nang
mềm.

 Chỉ định: những rối loạn liên quan đến thiếu progesterone: kinh

nguyệt không đều, dọa sẩy thai…
 Chống chỉ định: Mẫn cảm với một trong các
thành phần của thuốc, bệnh gan nặng.
 Tác dụng phụ: thay đổi chu kì kinh nguyệt, mất
kinh.
-

COLPOSEPTINE (Chlorquinaldol 0.2g, Promestriene 0.01g) –

viên nén đặt phụ khoa.
 Chỉ định: tất cả các chứng khí hư do nguyên nhân khác nhau,
ngoại trừ khí hư do bệnh lậu.
 Chống chỉ định: tiền sử ung thư lệ thuộc thuốc estrogen.
 Tác dụng phụ: không nhận thấy tác dụng phụ
nào liên quan đến thuốc.
- MEGYNA (Metronidazol 200 mg,

Cloramphenicol 80 mg, Dexamethason
acetat 0.5 mg, Nystatin 100.000 IV) –
viên nén đặt âm đạo.
 Chỉ định: trị các chứng viêm nhiễm âm đạo do nhiễm khuẩn
Trichomonas Candida Albicans.
 Chống chỉ định: Dị ứng với các thành phần
khác của thuốc, phụ nữ có thai và cho con
bú.
 Thuốc ho:

STT BIỆT DƯỢC

HOẠT CHẤT

DẠNG BÀO CHẾ

1

ACEMUC

Acetylcysteine 200 mg
Thuốc cốm.
Codein camphosulphonate 25
mg, Sulfogaiacol 100 mg,
Grindelia 20 mg)
Viên nén bao đường

2

NEO CODION


3

BROMHEXIN

4

EUGICA

Bromhexin HCl 4 mg
Viên nén
Eucalypton 100 mg, Camphor 12
mg, Guaiacol 12 mg
Viên nang mềm

5

THERALENE

Alimemazine 5 mg

Viên nén bao phim


-

ACEMUC (Acetylcysteine 200 mg) – thuốc cốm.
 Chỉ định: Viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp
của bệnh phế quản – phổi mạn tính.
 Chống chỉ định: Phenylceton niệu, quá mẫn với

Acetylcystein, trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
 Tác dụng phụ: đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy…
-

NEO

CODION

(Codein

camphosulphonate 25 mg, Sulfogaiacol 100 mg, Grindelia 20
mg) – viên nén bao đường.
 Chỉ định: điều trị triệu chứng ho khan do kích thích ở người
lớn.
 Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành
phần nào của thuốc, ho ở bệnh nhân suyễn,
phụ nữ cho con bú.
 Tác dụng phụ: Ngứa, mày đay, đau dạ dày…
- BROMHEXIN (Bromhexin HCl 4 mg)



viên nén.
 Chỉ định: Tan đàm trong viêm khí phế quản,
viêm phế quản mạn tính.
 Chống chỉ định: Nhạy cảm với các thành phần của thuốc,

phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho
con bú.
 Tác dụng phụ: Làm nặng thêm tình trạng ứ

đàm trong viêm phế quản.
- EUGICA (Eucalypton 100 mg, Camphor 12 mg,
Guaiacol 12 mg) – viên nang mềm.
 Chỉ định: Các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm.
 Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
 Tác dụng phụ: đau bụng, nôn ói, chóng mặt, buồn ngủ.
- THERALENE (Alimemazine 5 mg) –
viên nén bao phim.
 Chỉ định: Giảm ho khan và ho do kích ứng,

đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm.
 Chống chỉ định: Tiền sử dị ứng với thuốc
kháng histamin, trẻ em dưới 6 tuổi.
 Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, lú lẫn,
ảo giác, rối loạn kinh nguyệt.


×