Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Bài giảng quản trị tài chính bài 5 PGS TS nguyễn minh kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.78 KB, 63 trang )

Bài 5

ĐỊNH GIÁ CHỨNG
KHOÁN

03/05/17

1


Nội dung trình bày
Phân biệt cặp khái niệm về giá trị lý
thuyết và giá trị thị trường
 Mục tiêu định giá
 Phân biệt các loại chứng khoán
 Các phương pháp định giá chứng
khoán
 Định giá trái phiếu
 Định giá cổ phiếu ưu đãi
 Định giá cổ phiếu phổ thông
 Lợi suất đầu tư chứng khoán


2

03/05/17


Phân biệt giá trị lý thuyết và giá trị
thị trường






3

Giá trị lý thuyết (intrinsic value) – Giá trị nhận
được khi áp dụng các phương pháp định giá.
Giá trị thị trường (market value) – Giá trị nhận
được sau khi đấu giá.
Định giá (valuation) – Xác định giá trị lý thuyết
Đấu giá (auction) – Xác định giá trị thị trường.

03/05/17


Mục tiêu của định giá




Xác định giá trị lý thuyết
Để có giá so sánh với giá trị thị trường
Để có cơ sở ra quyết định:
Liệu có nên mua chứng khoán hay không
 Nên mua nếu giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị lý thuyết
 Không nên mua nếu giá trị thị trường lớn hơn giá trị lý thyết
 Liệu có nên bán chứng khoán hay không
 Nên bán nếu giá trị thị trường lớn hơn giá trị lý thuyết
 Không nên bán nếu giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị lý thyết



4

03/05/17


Các loại chứng khoán


Chứng khoán trong phạm vi bài này gồm:


Trái phiếu
 Trái phiếu chính phủ





Trái phiếu công ty







5


Trái phiếu không có kỳ hạn
Trái phiếu có kỳ hạn
 Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ
 Trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ
Trái phiếu không chuyển đổi
Trái phiếu có thể chuyển đổi
Trái phiếu có điều khoản mua lại

Cổ phiếu
 Cổ phiếu ưu đãi
 Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông)

Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu
03/05/17


Ví dụ trái phiếu chính phủ

6

03/05/17


Ví dụ trái phiếu đô thị

7

03/05/17



8

03/05/17


9

03/05/17


10

03/05/17


11

03/05/17


12

03/05/17


13

03/05/17



Phân biệt trái phiếu và cổ phiếu








14

Trái phiếu – chứng nhận nợ
Chứng khoán nợ
Hưởng lãi suất cố định





Có thời hạn hoàn vốn (trừ trái
phiếu vĩnh cửu)
Trái chủ không được quyền bầu
cử
Được thụ trái trước cổ phiếu
Công ty bị phá sản nếu không
trả được nợ và lãi







03/05/17

Cổ phiếu – chứng nhận đầu tư
Chứng khoán vốn
Hưởng cổ tức không cố định
Không có thời hạn hoàn vốn
Cổ đông có quyền bầu cử
Được chia cổ tức và nhận tài sản
thanh lý sau trái chủ
Công ty không bị phá sản nếu
không trả được cổ tức


Các phương pháp định giá chứng
khoán


Sử dụng mô hình chiết khấu
dòng tiền. Ví dụ:






Mô hình chiết khấu dòng tiền
thu nhập từ trái phiếu
Mô hình chiết khấu cổ tức

Mô hình chiết khấu dòng tiền
tự do

Mô hình chiết khấu dòng
tiền:
PV0 =

15



CFn
CF1
CF2
+
+
...
+
(1 + r )1 (1 + r ) 2
(1 + r ) n

03/05/17

Không sử dụng mô hình
chiết khấu. Ví dụ:
Định giá dựa vào tỷ số P/E
 Định giá dựa vào giá trị sổ
sách hay giá trị kế toán
…




Quy trình định giá chứng khoán bằng
phương pháp chiết khấu dòng tiền
CFn
CF1
CF2
PV0 =
+
+ ... +
1
2
(1 + r ) (1 + r )
(1 + r ) n

Bước 1: Quyết định suất chiết khấu
Bước 2: Ước lượng dòng tiền thu nhập từ chứng
khoán
Bước 3: Tính hiện giá dòng tiền thu nhập theo
suất chiết khấu đã định
16

03/05/17


Quyết định suất chiết khấu: Mô
hình định giá tài sản vốn (CAPM)


Giới thiệu mô hình CAPM

Các giả định
 Mô hình: Rj = Rf + (Rm – Rf)βj, trong đó:
 R = Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro
f
 R = Tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường
m
 Β = Hệ số beta của chứng khoán j
j




Ứng dụng mô hình CAPM
Cần có dữ liệu để xác định Rf
 Cần có danh mục đầu tư thị trường
 Cần có dữ liệu giá chứng khoán, xử lý dữ liệu để xác định Rm và
beta


17

03/05/17


Quyết định các biến của Mô hình
CAPM


Thu thập dữ liệu:
Rf = Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro = Lãi suất đấu thầu tính

phiếu/trái phiếu kho bạc
 Rm = Tỷ suất lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường = Xác định từ
danh mục đầu tư thị trường, dựa vào chỉ số chứng khoán
 Βj = Hệ số beta của chứng khoán j = Xác định từ danh mục đầu
tư thị trường, dựa vào chỉ số chứng khoán và giá chứng khoán
hàng tuần hoặc hàng tháng.




18

Ví dụ minh họa: Sử dụng VN-index để xác định Rm và
beta. (xem file Excel)
03/05/17


Ước lượng dòng tiền từ chứng
khoán
Dòng tiền thu nhập từ chứng khoán tùy thuộc
vào loại chứng khoán: trái phiếu hay cổ phiếu.
 Dòng tiền thu nhập từ trái phiếu:


 Lãi

định kỳ (I)
 Mệnh giá lúc đáo hạn (MV)



Dòng tiền thu nhập từ cổ phiếu:
 Cổ

tức hàng năm (dividends)
 Lợi vốn lúc bán cổ phiếu (capital gains).
19

03/05/17


Định giá trái phiếu
Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn do chính phủ hoặc
công ty phát hành để huy động vốn dài hạn
Phân biệt các loại trái phiếu







Nguyên tắc chung khi định giá:


1.
2.
20

Trái phiếu chính phủ (government or treasury bond) vs trái
phiếu công ty (corporate bond)

Trái phiếu có kỳ hạn (mature bond) vs trái phiếu không có
kỳ hạn (perpetual bond)
Trái phiếu được hưởng lãi định kỳ (nonzero coupon bond)
vs trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ (zero coupon
bond)
Giá trái phiếu bằng hiện giá dòng tiền thu nhập kỳ vọng
từ trái phiếu.
Let bygones be bygone => chỉ tính dòng tiền có được từ
lúc định giá đến khi đáo hạn.
03/05/17


Các yếu tố của một trái phiếu


Tổ chức phát hành





Mức độ rủi ro
Suất chiết khấu



Thời hạn
Mệnh giá
Lãi suất của trái phiếu (coupon rate)
Cách thức trả lãi

 Không trả lãi định kỳ
 Trả lãi định kỳ



Hàng năm
Nửa năm

Dòng tiền thu nhập từ trái phiếu

21

03/05/17


Định giá trái phiếu không có kỳ
hạn


Trái phiếu không có kỳ hạn (perpetual bond) – trái
phiếu không bao giờ đáo hạn. Mô hình định giá:

I
I
I
I
I
V=
+
+

....
+
=
=

(1 + r )1 (1 + r ) 2
(1 + r ) ∞ t =1 (1 + r ) t r





22

Giả sử bạn mua trái phiếu hưởng lãi hàng năm 80$
trong thời gian vô hạn. Bạn đòi hỏi lợi nhuận đầu tư
là 14%. Giá trái phiếu này sẽ là:
V = I/r = 80/0,14 = 571,43$
Loại trái phiếu này chưa phát hành ở Việt Nam. Có
nên phát hành loại này không?

03/05/17


Định giá trái phiếu có kỳ hạn, trả
lãi hàng năm

23

03/05/17



Định giá trái phiếu có kỳ hạn, trả lãi hàng
năm


Mô hình định giá:
V0 =

I
I
I
MV
+
+
....
+
+
(1 + r )1 (1 + r ) 2
(1 + r ) n (1 + r ) n

Các yếu tố bao gồm: Mệnh giá 100.000 đồng,
lãi suất 8,5%, thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm
=> Lãi hàng năm = 100.000*8,5% = 8.500 đồng.
 Giả sử biết thêm thời điểm định giá đến khi đáo
hạn là 4 năm và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu
r=10%.
Giá
trái phiếu
sẽ

là:
8.500
8.500
8.500
8.500 + 100.000


V0 =

24

(1 + 0,10)

1

+

(1 + 0,10)

2

+

(1 + 0,10)

3

+

(1 + 0,10)


03/05/17

4

= ???


Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ 6
tháng.

25

03/05/17


×