Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

BÀI THUYẾT TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU: QUẢN LÝ DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.9 KB, 23 trang )

Đề tài: Quản lý dữ liệu về tài nguyên nước


I.Yêu cầu của người sử dụng hệ thống quản lý phòng
tài nguyên nước (mục đích lập ra HTQL ):
- Cung cấp cho người dùng biết được cơ cấu tổ chức và hoạt động của phòng quản
lý tài nguyên nước
- Khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước để đảm bảo sự sống của con người,
phục vụ phát triển kinh tế xã hội và phát triển môi trường sinh thái
- Người dùng thấy được việc quản lý về tài nguyên nước như thế nào
- Cung cấp cho người dùng những thông tin mới nhất mỗi khi truy cập
- Giúp cho người dùng dễ dàng truy cập thông tin


NGÔN NGỮ SQL

• NHANVIEN
 MANV char(10)

not null,

 HOTEN

nvarchar(20)

 DIACHI

nvarchar(100),

 NGAYSINH


datetime,

 PHAI

nchar(6),

 LUONG
 PHG
 CHUCVU

not null,

money,
char(10)
nvarchar(20)

not null,
not null,


• DUAN
 MADA
 TENDA
 DDIEMDA

char(10)

not null,

nvarchar(150)

nvarchar(60)

 QUYMO

nvarchar(20)

 PHONG

char(10)

 MANV

not null,

char(10)

not null,
not null,

not null,


• PHONGBAN
 MAPHG

char(10)

not null,

 TENPHG


nvarchar(50)

 DIADIEM

nvarchar(60),

 CHUCVU

nvarchar(50),

not null,


• THIETBI
 MATB

char(10)

not null,

 MAPG

char(10)

not null,

 TENTB

nvarhar(20)


 PHANLOAI
 NGAYNHAP

not null,
nvarchar(20)

datetime,

not null,


• TRAMDO
 MATRAM

char(10)

 TENTRAM

nvarchar(60),

 VITRITRAM

nvarchar(100),

not null,


• HETHONGSONG
 MANV

 MATRAM
 TENSG
 VITRISG

char(10)

not null,

char(10)
nvarchar(20),
nvarchar(50),

not null,


• CHATLUONGNUOC
 MANV

char(10)

 MATRAM

char(10)

 PHANLOAI
 VITRI

not null,

char(30),


nvarchar(60)

not null,


Xác định các thực thể
• Tập thực thể NHANVIEN : với các thuộc tính MANV, HOTEN,
PHAI, NGAYSINH, DIACHI, LUONG, PHONGBAN, CHUCVU
với MANV là thuộc tính khóa.
• Tập thực thể DUAN : có các thuộc tính MADA, TENDA,
DIADEIM_DA, QUYMO, PHONGBAN và MANV với MANV là
thuộc tính khóa .
• Tập thực thể PHONGBAN gồm có MAPHG, TENPHG, DIADIEM,
CHUCVU với MAPHG là thuộc tính khóa.


Xác định các thực thể (tt)
• Tập thực thể THIETBI với các thuộc tính MATB, TENTB, MAPH,
PHANLOAI, NGAYNHAP với MATB là thuộc tính khóa.
• Tập thực thể CHATLUONGNUOC với các thuộc tính MANC, PHANLOAI,
VITRI, TRAMDO và MANV trong đó thuộc tính khóa là MANC.
• Tập thực thể HETHONGSONG gồm các thuộc tính MASONG, TENSONG,
MANV, VITRI, MATRAM trong đó MASONG là thuộc tính khóa.
• Tập thực thể TRAMDO với các thuộc tính MATRAM, TENTRAM, VITRI
trong đó MATRAM là thuộc tính khóa.


Xác định các mối liên kết
• Mối liên kết NHANVIEN <quản lý> PHONGBAN. Đây là mối liên

kết 1-1, một nhân viên chỉ quản lý tối đa một phòng ban và một
phòng ban chỉ có tối đa một nhân viên quản lý.
• Mối liên kết NHANVIEN <thuộc về > PHONGBAN. Đây là mối liên
kết 1-n, một nhân viên thuộc về một phòng ban nhưng một phòng ban
có thể có nhiều nhân viên.
• Mối liên kết NHANVIEN <quản lý> THIETBI là mối liên kết 1-n,
một nhân viên có thể quản lý một hoặc nhiều thiết bị nhưng một thiết
bị có thể có nhiều nhân viên quản lý.


Xác định các mối liên kết (tt)
• Mối liên kết NHANVIEN <đánh giá> CHATLUONGNUOC là mối liên kết
1-1, một nhân viên đánh giá chất lượng của nước, nhưng chất lượng nước
được đánh giá bởi nhiều nhân viên.
• Mối liên kết NHANVIEN <tham gia> DUAN là mốiliên kết 0-1, một nhân
viên có thể tham gia một dự án hoặc có thể không tham gia dự án nào,
nhưng một dự án bắt buộc phải có ít nhất một nhân viên tham gia.
• Mối liên kết NHANVIEN <quản lý> HETHONGSONG là mối quan hệ 1-1,
một nhân viên quản lý một hệ thống sông nhưng một hệ thống sông được
quản lý bởi nhiều nhân viên.


Xác định các mối liên kết (tt)
• Mối liên kết TRAMDO <đặt> HETHONGSONG là mối liên kết 11, một trạm đo chỉ đặt được trên một hệ thống sông nhưng một hệ
thống sông có nhiều trạm đo.
• Mối liên kết TRAMDO <điều tra> CHATLUONGNUOC là mối liên
kết 1-1, một tram đo thì phân tích nhiều tính chất nhưng một tính
chất chỉ được đo ở một trạm đo.



Xác định các mối liên kết (tt)

• Mối liên kết PHONGBAN <chủ trì> DUAN là mối liên kết 1-n, một
phòng ban có thể chủ trì nhiều dự án và một dự án chủ tri bởi một
phòng ban.
• Mối liên kết PHONGBAN <bao gồm> THIETBI là mối liên kết 1-n,
một phòng ban thì có thể có nhiều thiết bị nhưng một thiết bị chỉ ở
một phòng ban.


Giải thích:
• Nhân viên: để biết được trong phòng Tài nguyên nước này có bao
nhiêu nhân viên, nhân viên đó nằm trong phòng nào với chức trách
và nhiệm vụ là gì để cấp trên có thể dễ dàng quản lý và giao nhiệm
vụ.
• Phòng ban: để nắm được nhiệm vụ của các phòng ban, nhân viên
của các phòng ban và chức vụ của các nhân viên đó. Nhằm phục vụ
cho việc quản lý, phân công công việc trong dự án sử dụng và khai
thác nước cho các phòng ban thậm chí là đề phòng việc cần truy cứu
trách nhiệm về sau.


Giải thích (tt):
• Dự án: nắm rõ các thông tin dự án
đã , đang và sắp tiến hành : thời gian
thực hiện tiến trình của dự án, kinh
phí, nhà đầu tư …. Sau đó tiến hành
sắp xếp thời gian bắt đầu thực hiện,
lựa chọn dự án nào trước dự án nào
sau, dự tính thời gian kết thúc và tiến

hành phân công các nhân viên thực
hiện sao cho hợp lý và đảm bảo chất
lượng và tiến độ hoàn thành của dự
án.


Giải thích (tt):
• Thiết bị : nhằm nắm rõ thông tin hiện trạng về các loại máy móc
trong văn phòng và máy móc chuyên dụng trong công tác quản lý tài
nguyên nước. Để tiến hành bảo trì đổi mới hoặc nhập máy mới. Bảo
quản máy móc, bố trí sắp đặt các thiết bị sao cho hợp lý đảm bảo
hiệu quả làm việc tránh sự lãng phí hoặc hư hỏng máy móc không
đáng có.
• Trạm đo: biết dược tên trạm, vị trí đặt trạm đo, trạm do ai quản lý để
dễ dàng quản lý hoạt động của trạm, giao nhiệm vụ cho từng trạm để
đảm bảo năng suất, hiệu quả của công việc.


Giải thích (tt):
• Chất lượng nước: biết được tên nước , tính chất, thành phần của
từng loại nước ứng với từng trạm đo sau đó tiến hành phân loại nước
theo tiêu chí nào đó để quyết định loại nước đó được dùng vào việc
gì: nước sinh hoạt, tưới tiêu phục vụ cho nông nghiệp, cho công
nghiệp hay dùng để sản xuất năng lượng,….
• Hệ thống sông: nắm rõ mạng lưới, tính chất, lưu lượng, tốc độ dòng
chảy, độ sâu của dòng sông để dễ dàng quản lý đồng thời là cơ sở,
căn cứ quan trọng để quyết định xây dựng vị trí trạm đo, tiến hành
các dự án.





NHANVIEN
MAN
V

HOTEN

PHG

NGSINH

PHAI DCHI CHUC LUONG
VU

001

Nguyễn Thị Tú

01

01/02/1980

Nữ

Q.1

TP

3.500.000


002

Nguyễn Văn
Bình

02

03/02/1982

Nam

Q.TB NV

2.000.000

003

Lê Thị Lan

03

15/7/1978

Nữ

Q.GV NV

2.000.000



Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe



×