Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

DỰ ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG VÀ CỬA HÀNG HẢI SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.09 KB, 26 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

DỰ ÁN KINH DOANH
NHÀ HÀNG VÀ CỬA HÀNG HẢI SẢN
GVHD : Lê Đức Định
Lớp C13A.VT
DANH SÁCH NHÓM III
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Trần Thị Dung
Nguyễn Thị Bích Phượng
Nguyễn Hoàng Phương
Đỗ Quang Thắng
LươngLỜI
Quỳnh
M Diễm
Đào Trọng Huy
Phạm Thành Công

1


LỜI MỞ ĐẦU
Bản sắc Văn Hoá Việt Nam đã được hình thành và phát triển từ hàng ngàn năm nay. Trải qua


bao nhiêu năm lịch sử cho đến nay. Văn hoá Việt Nam đã được đúc kết và tôi luyện dần trở
nên tinh tuý. Những nét văn hoá đặc sắc của Việt Nam được cả thế giới biết đến.
Cuộc sống con người ngày càng bận rộn, mức sống ngày càng được nâng cao. Nhịp sống hối
hả khiến chúng ta ít có thời gian vào bếp để chế biến thức ăn. Hơn nữa, con người ngày càng
quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe của mình. Làm sao thức ăn phải hợp khẩu vị, đảm bảo sức
khỏe. thức ăn nhanh không thể nào đáp ứng đươc những yêu cầu trên.
Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống và với mong muốn có thể gìn giữ và phát huy
phần nào giá trị ẩm thực miền Nam trong thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa hiện nay.
Chúng tôi quyết định thực hiện dự án nhà hàng.
Mọi người có thể tìm đến với nhà hàng “ẩm thực Việt”, bạn không chỉ được thưởng thức
những món ăn thuần Việt mà còn tìm về được với không gian làng quê mộc mạc ngay giữa
lòng Sài Gòn.
Vì vậy, nhóm chúng em đã chủ động lựa chọn đề tài : “Lập dự án kinh doanh nhà hàng mang
tên HƯƠNG BIỂN”.

\

2


Mục Lục

3


NHÀ HÀNG, CỬA HÀNG HẢI SẢN HƯƠNG BIỂN
Phần I: Nội Dung Dự Án
1. Giới thiệu tổng quan về dự án.

Tên dự án: Dự án nhà hàng, cửa hàng hải sản “Hương Biển”.

Địa điểm thực hiện: Quận Gò Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Địa điểm thuê: 637 Phan văn trị, phường 7, quận Gò Vấp, tp Hồ Chí Minh

4


Diện tích mặt bằng: 160 m2

Slogan:
“ Vị ngon đến từ biển, chất lượng đến từng thực khách”
2. Ý tưởng kinh doanh.

- Cùng với sự phát triển của xã hội, con người bị cuốn theo dòng xoáy của công việc ít
thời gian chuẩn bị bữa cơm gia đình.
- Cuộc sống bận rộn với những thức ăn nhanh, thức ăn công nghiệp chứa nhiều hóa chất
bảo quản rất có hại cho sức khỏe.
- Thu nhập ngày càng được nâng cao cùng với việc con người ngày càng có ý thức
chăm sóc sức khỏe nên nhu cầu trong vấn đề ẩm thực ngày càng khắt khe hơn.
- Vì vậy, sau thời gian làm việc con người muốn tìm một không gian yên tĩnh và cũng
không thiếu phần ấm cúng, vừa thư giãn vừa thưởng thức những món ăn ngon.
Ý tưởng xây dựng nhà hàng bắt nguồn từ đó, tại sao lại là nhà hàng cửa hàng hải sản
Hương Biển .
- Nguồn hàng dồi dào phong phú của BR-VT đặc biệt là tươi sạch không hóa chất.

- Tạo ra nơi tin cậy về chết lượng sản phẩm và phục vụ cho khách hàng.
- Nhà hàng chúng tôi kết hợp giữa kiến trúc và ẩm thực hải sản tạo cho khách hàng cảm

-

-


-

giác thoải mái, tận hưởng không gian, kiến trúc hiện đại, khách hàng sẽ được thưởng
thức những món ăn mang đậm tính chất hương vị tưởi sống của hải sản biển ngay giữa
lòng Sài Gòn.
Mong muốn của chúng tôi kết hợp giữa kinh doanh nhà hàng cùng với cung cấp
nguồn hàng cho các nhà hàng, quán ăn khác trên địa bàn Tp HCM và trở thành một
nhà phân phối hải sản có uy tính và chất lượng.
• Điểm lại cơ hội:
Nhà hàng, cửa hàng là một trong những lĩnh vực khinh doanh tốt nhất hiện nay.
Ngành kinh doanh này vốn được coi là một ngành siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn
nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm. Các quán ăn đang được mở ra ngày
càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn. Mọi người không
chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian thoáng đẹp, được
phục vụ tận tình, có thể giải trí, thư giãn và đặc biệt chú ý là nó phải tương xứng với
đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình nhà hang, cửa hang “HƯƠNG BIỂN” sẽ nhận được
sự ủng hộ và đánh giá cao của mọi người. đây cũng chính là lý do nên tham gia vào
ngành kinh doanh này.
• Mô tả dịch vụ
Sự khác biệt của mô hình nằm ở ngay trong sản phẩm, dịch vụ mà mô hình cung cấp.
Sẩn phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn:

5


- Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tạo hiệu quả thư giãn cao đối với khách hàng.
- Phục vụ tận tình, chu đáo.



Vốn đầu tư
Ước tính đầu tư cần thiết để dự án vào hoạt động trong 1 năm là: 1.850.000.000
VNĐ

Phần II. Nội dung phân tích dự án
1. Quy mô doanh nghiệp.
1.1
1.1.1

Cơ cấu tổ chức nhân sự

Sơ đồ tổ chức

Giám đốc

Quản lý

Bếp Chính

Phụ Bếp

1.1.2

Ca trưởng

Tạp Vụ

NV Phục Vụ


NV Tiếp Thực

Bảo Vệ & Giữ
Xe

Thu Ngân

NV Bán hàng

Số lượng và lương nhân sự

- Thời gian hoạt động chia làm 2 ca:


Ca 1: từ 9h đến 17h



Ca 2: từ 15h đến 23h



STT

Chức vụ

Số
lượng
(người)


Thời gian
làm việc

Số
ca

6




1

Quản lý

1

Full time

2

2

Thu Ngân

1

Full

2


3

Bếp chính

1

Full

2

4

Phụ bếp

2
2

Full

2

Pastime

1

5

Nv phục vụ


3
1

Full

2

Pastime

1

6

Nv Tiếp thực

2
2

Full

2

Pastime

1

7

Bảo vệ &
Giữ Xe


2
1

Full

2

Pastime

1

8

NV tạp vụ

1
2

Full

2

Pastime

1

9

NV bán hàng


1
1

Full

2

Pastime

1

Quản lý:

- Nhà quản lý là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất đối với hoạt động và sự phát triển
của nhà hang.

- Nhà quản lý ở “Hương Biển” chính là nhà đầu tư, lập dự án do đó nắm rõ ưu điểm lợi
thế và chỉ tiêu hoạt động, chiến lược kinh doanh của nhà hang. Luôn phải có các quyết
sách hợp lý giải quyết những vấn đề tồn đọng và phát sinh tại nhà hàng.


Kế toán:

- Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của nhà hang, phải đảm
bảo sự trung thực, đáng tin cậy của kế toán bằng sự giám sát của quản lý và thông qua
sổ sách.

- Kế toán làm việc tốt sẽ giúp nhà hang hoạt động hiệu quả và tránh thất thoát nguyên
liệu.



Đầu bếp:

7


- Người đầu bếp có vai trò chế biến các món ăn, làm nên các sản phẩm mà nhà hang
phục vụ. Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo tuân thủ theo đúng các nguyên tắc chế
biến, nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu.


Nhân viên phục vụ:

- Là người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hang, do đó đội ngũ nhân viên phải luôn
đặt khách hang là trung tâm, phục vụ các yêu cầu của khách hang với một thái độ,
cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất. Phải luôn tạo cho khách một ấn tượng tốt nhất.
Lương quản lý, Thu ngân: 2,500,000 đồng/ca/tháng.
Lương đầu bếp: 8,000,000 đồng/ca/tháng.
Lương lễ tân, tiếp thực, phục vụ bàn: 1,800,000 đồng/ca/tháng.
Lương phụ bếp: 1,500,000 đồng/ca/tháng.
Lương tạp vụ: 1,500,000 đồng/ca/tháng.
Lương bảo vệ & giữ xe: 1,800,000 đồng/ca/tháng.

1.2

Thiết kế nội thất nhà hàng và cửa hàng
Nhà hàng được thiết kế theo phong cách đương đại, thân thiện, thoáng mát và ấm
cúng phù hợp cho các bạn tới thưởng thức cùng với gia đình, bạn bè, người thân, phù
hợp cho các cuộc liên hoan, gặp mặt, sinh nhật, .v.v... .


8


Đặc biệt hơn, nhà hàng hải sản của chúng tôi có nhiều phòng VIP sang trọng, phong cách
lịch sự, được trang bị TV, máy lạnh sẽ làm hài lòng thực khách để phục vụ các bạn , nếu các
bạn cần không gian yên tĩnh, tách biệt với bên ngoài để làm ăn, trò chuyện cùng đối tác, ký
kết hợp đồng làm ăn.

Tại nhà hàng chúng tôi còn trang bị them hồ chứa hải sản
Tất cả hải sản đều được đảm bảo tươi sống
Đến với nhà hàng , quý khách sẽ được tự tay lựa chọn hải sản, ốc, cá, .... rồi mang đến
cho những chuyên gia đầu bếp của chúng tôi chế biến nên khỏi phải lo tới việc bị ăn
nhầm hải sản chết được bảo quản đông lạnh

1.3

Trang thiết bị nhà hàng và cửa hàng
STT

Trang thiết bị

Số lượng Đơn vị

1

Bàn, ghế

30


2

Bát, chén, đũa,
dĩa,ly…

2

3

Dụng cụ làm bếp

1

4

Lò nướng, vi sóng đa
năng

1

5

Máy phát điện

1

6

Máy điều hòa âm
trần


3

7

Tủ lạnh 4 cửa

1

8

Đèn chùm chiếu
sáng

6

9

Máy vi tính

1

10

Máy hút mùi
Napoliz NA 702BL

2

bộ

bộ
bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
bộ
bộ

Cái
11

Bể cá, oxi

1

bộ

9


12

Khăn, khăn trang trí

30

14

Camera


6

15

Hệ thông gió nhà
bếp

2

16

Bếp ga

4

Cái

17

Nồi

10

bộ

18

Dao


5

bộ

19

Thau rổ

10

bộ

Cái
Cái
bộ

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
2.1 Yếu tố kinh tế

- Trong 3 tháng đầu năm 2016 GDP của thành phố Hồ Chí Minh tăng 5,46%.
- Xu hướng nhận thấy nền kinh tế ngày càng chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng
-

ngành công nghiệp và dịch vụ.
Thành phố Hồ Chí Minh đang quy hoạch các trung tâm thương mại vui chơi giải trí và
đẩy mạnh phát triển dịch vụ.

- Thu nhập bình quân người Việt năm 2015 hơn 45 triệu đồng.
Như vậy:


- Mang lại thu nhập cho chủ đầu tư
- Tạo cơ hội làm việc
- Là nơi thư giãn giải chí và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước.

2.2 Yếu tố xã hội

- Tính đến 0g ngày 1-4-2014, dân số Việt Nam đạt 90.493.352 người riêng TP.HCM có
dân số đông nhất nước, đạt 7,955 triệu người.

10


- Dân số của thành phố là khá trẻ, năng động, hiện đại, thích hướng ngoại, mức thu
-

nhập tương đối cao dẫn đến nhu cầu về mọi mặt đều tăng cao.
Mức sống của người dân ngày càng được cải thiện hơn dẫn đến nhu cầu của con người
vì thế được nâng cao hơn.
Ở thành phố Hồ Chí Minh ăn uống là một văn hóa không thể thiếu, người dân chi cho
ăn uống khá nhiều, họ làm ra chỉ để phục nhu cầu trước mắt đặc biệt là ăn uống.
Vì thế mà thị trưởng về lĩnh vực ăn uống ở thành phố Hồ Chí Minh rất đa dạng và hấp
dẫn và soi động bật nhất Việt Nam.
2.3 Yếu tố văn hóa

- Nền văn hóa Việt Nam vốn phong phú đa dạng với nhiều phong tục tập quán của 54 dân
-

tộc trên cả 3 miền của đất nước.
Tính đặc thù của nền văn hóa cụ thể ở đây là ẩm thực giúp cho sản phẩm của chúng tôi

thâm nhập tốt hơn vào thị trường.
Thực khách sẽ cảm nhận thấy sự khác biệt sự mới lạ lẫn quen thuộc trong các món ăn
của nhà hàng. Hiện nay, tuy đã có nhiều nhà hàng ẩm thực từ khắp các nước trên thế
giới nhưng vì khẩu vị có khác nhau nên không phải người dân thành phố nào cũng dễ
dàng đón nhận những món ăn đó.Ví dụ như đồ ăn Thái hay Hàn Quốc thì quá cay, món
ăn Trung Hoa lại có nhiều dầu mỡ.
2.4 Yếu tố khách hàng

Tương tác với khách hàng:
Đáp ứng nhu cầu khách hàng:
- Thưởng thức những món ăn mới lạ
- Thể hiện đẳng cấp
- Mang đến cho khách hàng một không gian thoáng đãng, một không khí vui vẽ bên
người thân, bạn bề hay đối tác làm ăn.
Đối tượng khách hàng:
- Khách hàng trong nước và khách hàng tại địa phương:
- Khách du lịch
Cấu trúc định giá:
- Thay đổi thực đơn theo mùa.
- Theo thời gian.
- Theo khách hàng.

2.5 Đối tác

11


Các công ty lữ hành, dịch vụ để thu hút khách. Nhà hàng nỗ lực tạo mối quan hệ tốt với các
công ty này để có được lượng khách đông không chỉ khách du lịch trong nước mà cả khách
nước ngoài  Quảng bá nhà hàng một cách rộng rãi, hiệu quả và ít tốn kém nhất.


- Các công ty vận tải như taxi.

2.6 Đối thủ cạnh tranh

- Các nhà hàng đã có danh tiếng từ lâu trên thị trường đã có được một lượng khách hàng
-

thân thiết ổn định.
Đặc biệt là các nhà hàng cùng kinh doanh loại hình ẩm thực Việt.

1.Nhà hang
Hana Bufet

2. HẢI ./
sdaTHỊNH
BBQ (nhà
hang món
nướng)

ĐỊA CHỈ

MẶT HÀNG
KINH DOANH

ƯU ĐIỂM

NHƯỢC
ĐIỂM


705-707,
Phan Văn
Trị,p7, q. gò
vấp

Các món ăn nhẹ
của Nhật bản &
hàn quốc

1

Phục vụ
nhanh.
- Tránh
được khói,
bụi. thực đơn
phong phú đa
dạng.

-Thiết kế tạo
cảm giác chật
chội.

709A Phan
Văn Trị, p7,
Gò Vấp

Kinh doanh các
mặt hàng ăn
uống, hải sản tươi

sống.

Không
gian
thoáng,
trang trí
phù hợp
hài hòa tạo
cảm giác
thoải mái.

- Trang trí đơn
điệu không thu
hút.
Còn hạn chế
về món ăn, giá
chưa hợp lý,
khách hàng
thường hay
thắc mắc về
giá cả.

2.7 Truyền thông và công chúng

12


- Giới truyền thông như báo chí, truyền hình, truyền thanh, Internet ….để quảng cáo đến
công chúng
Quan hệ tốt với ngân hàng.

Các mối quan hệ với chính quyền địa phương.

-

3. Yếu tố vĩ mô của doanh nghiệp
3.1 Điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp

- Điểm mạnh:
Nguồn nguyên liệu sạch, rẻ
Đội ngũ nhân viên trẻ năng động sáng tạo nhiệt tình trong công việc.
Đầu bếp của nhà hàng rất am hiểu ẩm thực Việt Nam.

- Điểm yếu:
Do nhà hàng ra đời muộn trong khi rất nhiều nhà hàng đã xây dựng được danh tiếng nên nhà
hàng cửa hàng hải sản Hương Biển cần mất nhiều thời gian cho chiến lược quảng cáo, huấn
luyện và phát triển một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, mất nhiều thời gian hơn để tiếp
cận thị trường và gây dựng niềm tin trong lòng khách hàng.
Ngoại ngữ cũng là một điểm yếu mà chúng tôi cần khắc phục để có phục vụ tốt cho khách du
lịch nước ngoài.
Thị trường mục tiêu mà chúng tôi muốn nhắm đến là toàn bộ khách hàng cả trong
nước và ngoài nước.

3.2 Nguồn cung ứng nguyên liệu
Nhà cung cấp: gồm siêu thị big C, CoopMart, Metro và cái đầu mối hải sản ở Vũng Tàu
…nếu mua với số lượng lớn và thường xuyên sẽ được giảm giá và giao hàng tận nơi…tiết
kiệm được chi phí.

4. Chiến lược maketing cho doanh nghiệp
4.1 Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị và quảng bá thương hiệu



Hình ảnh:

-

Xây dựng lý luận cho văn hóa ẩm thực, thực đạo, và các chuẩn Việt Nam theo tiêu chí
ngon - lành - sạch.

13


Đào tạo và tu nghiệp đầu bếp cho nhà hàng; dạy cách nấu món ăn đa dạng hơn và vẫn đảm
bảo được chất lượng


Logo
Là một yếu tố hình hoạ, biểu tượng hoặc biểu tượng được liên kết cùng tiêu chí để
quảng cáo

Logo thường được đặt trong một bộ chữ in được
thiết kế riêng biệt và sắp xếp theo phương thức riêng.
Một Logo thông thường được thiết kế để gây ấn tượng và dễ nhận biết ngay lần đầu
tiênngười xem nhìn thấy..


Các trang web thương mại - quảng cáo trong lĩnh vực ăn uống

Quảng cáo trên các trang web thuơng mại khác hay trên các công cụ tìm kiếm trực tuyến
giúp hình ảnh nhà hàng bạn trên mạng Internet dễ tìm kiếm hơn, đến với khách hàng online
nhiều hơn. Thực hiện các chiến dịch trên website này sẽ giúp HƯƠNG BIỂN tiếp cận với các

khách hàng đúng mục tiêu và hiệu quả.


Phương tiện marketing

-

Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả.

-

Tờ gấp: Thiết kế và in tờ gấp cho nhà hàng, có ghi địa chỉ web của nhà hang, địa chỉ
liên hệ để có thể đặc hang trực tiếp qua điện thoại, được dùng để phát cho những
khách hang đến ăn lần đầu ở nhà hang.

4.2. Chiến lược 4P

14


1. Product:
• Tạo
• Đa

ra nét đặc trưng cho menu của quán

dạng hoá sản phẩm để phù hợp với từng nhóm khách hàng

• Thường


xuyên làm mới menu của quán: thêm món mới, đổi hình thức, nâng cao chất
lượng của sản phẩm

• Mở

rộng các dịch vụ phục vụ như ca nhạc, tổ chức các sự kiện, các ngày lễ…

2. Price:
• Quy

định sẵn nhiều mức giá để phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng (ngồi
tại quán, mang đi...)

• Chiến

lược thay đổi giá vào những ngày lễ, dịp đặc biệt, vào những giờ hay vắng
khách...

• Chăm

sóc khách hàng thân thiết, thường xuyên, nhóm khách hàng đặc biệt (tích
lũy điểm để giảm giá, tặng quà ngày sinh nhật)

3. Promotion:
• Xây

dựng & truyền thông hệ thống nhận diện thương hiệu của quán bạn: hình ảnh
trong quán, hình thức menu, hoá đơn bán hàng...

• Xây


dựng kênh thông tin chính thức cho quán: facebook, instagram..để thường xuyên
trao đổi thông tin vơí khách hàng

• Tổ

chức các chương trình để kết nối vơí khách hàng cũng như xây dựng cộng đồng
cho quán: cuộc thi pha chế, làm bánh...

4. Place:
• Tùy

phân khúc khách hàng của quán mà ra quyết định lựa chọn điạ điểm cho quán:
gần khu đông dân cư? văn phòng? trường học?...

• Điạ

điểm của quán nên dễ dàng cho khách hàng tìm, khu văn minh, an ninh trật tự, dễ
dàng tìm chỗ gửi xe...

• Kiến

trúc, không gian của quán tạo nét riêng biệt, bố trí hài hoà, đi theo một chủ đề cố
định quán muốn xây dựng.

5. Đánh giá hiệu quả và các khoản chi

15



5.1. Đánh giá
- Cơ hội:
+ Nguồn nguyên liệu bên ngoài phong phú
+ Vị trí nhà hang thuận lợi
+ Uy tín của nhà hang
+ Chất lượng món ăn
+ Không gian rộng rãi thoáng mát
+ Các món ăn có giá hợp lý

- Nguy cơ:
+ Sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các nhà hang
+ Dịch vụ sản phẩm thay thế phát triển
+ Sự thay đổi liên tục về nhu cầu của khách hang
+ Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hang ngày càng cao
+ Tài chính còn hạn hẹp
+ Thị phần của nhà hang còn rất ít
5.2. Các khoản chi phí


Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm

- Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí thành lập doanh nghiệp
- Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn. Chi phí này
trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân
viên.

- Chi phí đăng ký vào giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Tổng chi phí: 10.000.000 VNĐ



Chi phí mặt bằng thuê mặt bằng kinh doanh

16


- Ký hợp đồng 3 năm, trả hàng tháng là: 22.000.000VNĐ/tháng => 264.000.000
VNĐ/năm.

STT



triệu

Đơn
giá

Thành
tiền

bộ

3.9

117

bộ

8


16

bộ

8.8

8.8

cái

5.7

cái

7.9

Chi phí
5.7 trang
thiết bị
7.9

cái

5.05

cái

7.5

DVT:

7.5 đồng

bộ

0.1

0.6

bộ

5

cái

2.3

bộ

4.5

Số lượng Đơn vị

1

Bàn, ghế

30

2


Bát, chén, đũa,
dĩa,ly…

2

3

Dụng cụ làm bếp

1

4

Lò nướng, vi sóng
đa năng

1

5

Máy phát điện

1

6

Máy điều hòa âm
trần

2


7

Tủ lạnh 4 cửa

1

8

Đèn chùm chiếu
sáng

6

9

Máy vi tính

1

10

Máy hút mùi
Napoliz NA 702BL

2



DVT: triệu


Trang thiết bị

11

Bể cá, oxi

1

12

Khăn, khăn trang trí

30

14

Camera

6

15

Hệ thông gió nhà
bếp

2

16


Bếp ga

17

10.1

5

4.6 Chi phí
tiền lương
4.5
đồng

cái

0.15

4.5

cái

4

24

bộ

3

6


4

cái

0.25

1

Nồi

10

bộ

0.5

5

18

Dao

5

bộ

0.3

1.5


19

Thau rổ

10

bộ

0.07

0.7

Tổng cộng

230.4

17


STT

Chức vụ

Số
lượng
(người)

1


Quản lý

1

Thời gian
làm việc

Số
ca

Full time

2

Mức
lương tháng

Lương
tháng

2.5

5

2.5

5

8


16

2

Thu Ngân

1

Full

2

3

Bếp chính

1

Full

2

4

Phụ bếp

2
2

Full


2

1.5

6

Pastime

1

1.5

3

5

Nv phục vụ

3
1

Full

2

1.8

10.8


Pastime

1

1.8

1.8

6

Nv Tiếp thực

2
2

Full

2

1.8

7.2

Pastime

1

1.8

3.6


7

Bảo vệ &
Giữ Xe

2
1

Full

2

1.8

7.2

Pastime

1

1.8

1.8

8

NV tạp vụ

1

2

Full

2

1.5

3

Pastime

1

1.5

3

9

NV bán hang

1
1

Full

2

1.8


3.6

Pastime

1

1.8

1.8

Tổng cộng

78.8

Tổng lương hàng năm ( 12 tháng)
• Chi phí các khoản sinh hoạt phí
Bảng tính sinh hoạt phí

945.6
(ĐVT: Triệu đồng)

Stt

Chi phí

1 tháng

1 năm


1

Tiền điện

2

24

2

Tien internet

0.275

3.3

3

Tiền nước

2.025

24.3

4

Tiền điện thoại

0.2


2.4

5

Tổng cộng

4.5

54

18




Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa tren những tính toán về khả năng thu
hút khách hàng của nhà hàng. Chi phí này bao gồm các khoản chi cho nguyên liệu
nấu ăn, gia vị….
Bảng ước tính cho nhà hàng
Năm



(ĐVT: triệu đồng)

Chi phí
1 ngày

1 tháng


1 năm

1

13

390

4,680

2

16.5

495

5,904

3

19.2

576

6,912

Chi phí tu sửa và thiết kế nội thất

- Là khoan chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu

sang, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh…

- Chi phí thiết kế nội thất bên trong và bên ngoài gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý,
kế toán…
 Tổng chi phí: 60.000.000 VNĐ


Chi phí marketing cho nhà hàng

- Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp.
- Quảng cáo trên trang website
- Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ/tháng => 60.000.000 VNĐ/năm


Chi phí phát sinh

- Là khoản tiền sử dụng trong trường hợp rủi ro, bắt trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra
trong quá trình hoạt động của nhà hàng. Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thường cho
nhân viên vào các dịp nghỉ Lễ Tết, ky niệm khai trương…..

- Chi phí này có thể tiết kiệm cho vào quỹ dự phòng của Nhà hàng.

19


- Ước tính: 5.000.000 VNĐ/tháng => 60.000.000 VNĐ/năm.

III. Dự kiến doanh thu, lợi nhuận

Bảng tính khấu hao

Stt

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu
Khấu hao nội
1
thất

Năm 1

Năm 2

Năm 3

20

14

9,8

2 Khấu hao thiết bi

76.8

53.76

37.632

3 Tổng


96.8

67.76

47.432

Năm 2
964.512
264
3.366
24.786
2.448

Năm 3
983.802
264
3.433
25.282
2.497

Bảng các chi phí

STT
1
2
3
4
5


chi tiêu
Lương nhân viên
Mặt bằng
Tien internet
Tiền nước
Tiền điện thoại

Năm 1
945.6
264
3.3
24.3
2.4

20


6
7
8
9
10
11
12

Quang cáo
Tiền điện
Phát sinh
Nguyên vật liệu
nghiên cứu và phát

triển sản phẩm
Chi phí KH TSCĐ
Tổng

60
24
60
4,680
10
96.8
6,170.4

61.200
24.480
61.200
5,904

62.424
24.970
62.424
6,912

10.200
67.760
7,387.952

10.404
47.432
8,398.6671


1. Dự báo doanh thu
1

Dự báo giá

Trung bình mỗi thực khách vào quán sẽ chi trả 60.000 VNĐ giá trên là giá dành cho thực
khách và 120.000 VNĐ dành cho khách mua hải sản mang về, phù hợp với sức mua của
khách hàng mục tiêu. Với giá thành như trên, một khách hàng thân quen của quán có thể có
sức mua trung bình 3 lần ăn.
2


Dự báo doanh số
Doanh số bán hàng nhà và cửa hàng

Dự báo công suất hoạt động tối đa một ngày của nhà hàng là 500 thực khách. Mức bán hàng
tối đa của cửa hàng 65kg hải sản tổng hợp. Ước tính số ngày hoạt động của nhà hàng và cửa
hàng là 360 ngày.
Bảng dự kiến doanh số nhà hang hải sản (ĐVT: 1,000 đông)
Số lượng
Doanh thu Doanh thu
bán bình
đêm (1000 năm (1000
quân(thực
đồng/ngày) đồng/năm)
khách)

Thời gian
Năm thứ
(50%)

Năm thứ
(70%)
Năm thứ
(90%)

1
2
3

250

15,000

5,400,000

350

21,000

7,560,000

450

27,000

9,720,000

Bảng dự kiến doanh số cửa hàng hải sản (ĐVT: 1,000 đông)

21



Số lượng Doanh thu Doanh thu
bán bình đêm (1,000 năm (1,000
quân(kg) đồng/ngày) đồng/năm)

Thời gian

Năm thứ
(50%)
Năm thứ
(70%)
Năm thứ
(90%)

2

1
2
3

7.5

900

324,000

10.5

1,260


453,600

13.5

1,620

583,200

Dự báo lợi nhuận
Lợi nhuận bán hàng của nhà hàng và cửa hàng hải sản HƯƠNG BIỂN . Theo dự báo
doanh số và dự báo tổng chi phí cho ra lợi nhuận dự báo của nhà hàng và của hàng hải
sản HƯƠNG BIỂN.
Theo công thức :
ĐVT: 1,000 đồng
Thuế TNDN 25%

Năm
thứ 1
Năm
thứ 2
Năm
thứ 3

Doanh thu
thuần

Chi phí

Lợi nhuận trước

thuế

Lợi nhuận sau
thuế

5,724,000

6,170,400.0

-446,400.0

-334,800

8,013,600

7,387,925

625,675.0

469,256.25

10,303,200

8,398,667.1

1,904,532.9

1,428,399.675

1 Dự toán hiệu quả tài chính


+ Hiện giá thu hồi thuần (NPV)
P: Vốn đầu tư ban đầu

22


r: Lãi suất chiết khấu
CF: Dòng thu nhập ròng qua các năm
Lấy lãi suất chiết khấu là 22%/năm

NPV = - P + +++

= -230,400+ + +
=

597,078.941

Ta có NPV >0 => dự án khả thi, chấp nhận
+ Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR)
∙ Chọn r1=74%

NPV1 = -230,400 + + + = 3,324.27
∙ Chọn r2=75%
NPV2 = -230,400 +

+ + = -1,964.20

=>IRR= 74% +


= 74.63%

Ta thấy suất suất sinh lời thực tế của dự án IRR> 10% nên dự án chấp nhận

+ Thời gian hoàn vốn (PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của sự án bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.

Năm

0
-230,400

1
-334,800

2
469,256.25

3
1,428,399.675

PP = 2 năm + = 2 năm 1 tháng
2

Rủi ro và biện pháp

a Những rủi ro có thể gặp
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến sai tình hình,
- Đối thủ cạnh tranh,
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá,

- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên (mưa, bão…),
- Nguyên vật liệu bị hư hại trong vận chuyển, lưu trữ,
- Giá cả thị trường biến động=> giá NVL tăng.
b Một số biện pháp khắc phục rủi ro.
- Bám sát các nguồn thông tin có liên quan.

23


- Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như nhu cầu của khách

hàng.
- Kiểm soát chi phí và điều chỉnh quán phù hợp.
c. Phân tích SWOT

Ưu điểm
- Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt đầu bếp

có tay nghề cao

Nhược điểm
- Bãi giữ xe nhỏ, khó khăn cho khách

hàng đi xe hơi

- Đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình
- Nhiều chương trình khuyến mãi được thực

hiện để hút khách


- Tài chính còn hạn hẹp
- Nhà hàng mới chưa được khách hàng

biết đến nhiều

- Vị trí kinh nhà hang thuận lợi

Cơ hội

Sự đe dọa
- Có rất nhiều nhà hàng hình thành nên sẽ

- Nhu cầu ăn uống của người dân ngày càng

tăng
- Nằm trong khu vực ít nhà hàng về Hải Sản

có sự bão hòa thị trường
- Cạnh tranh với các nhà hàng xung quanh
lâu năm
- Dịch vụ sản phẩm thay thế phát triển Sự
thay đổi liên tục về nhu cầu của khách
hang
- Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, dịch
vụ khách hang ngày càng cao.

24


MENU

Mực.
- Mực nướng ngủ vị.
- Mực xào chua ngọt.
- Mực xài thập cẩm.
- Mực chiên giòn.
- Mực trứng rang muối.
- Mực xào sate.
Bạch tuộc.

- Bạch tuộc nướng muối
- Bạch tuộc nướng ngủ vị
- Bạch tuộc nướng sa tế.

Cua.

- Cua hấp + muối tiêu
chanh

- Cua hấp singapos
- Cua rang me
- Càng cua rang muối
Món Cá.

-

Cá mú chiên giòn
Cá thu chiên giòn
Cá thu sót cà
Cá thu sót me
Cá ngừ sót hành tiêu

Cá ngừ chiên hành tây

Tôm.

- Tôm tái chanh
- Tôm hấp bia
- Tôm rang me/ rang muối
- Tôm nướng ngủ vị
- Tôm chiên cốm.
- Tôm chiên bột
Ghẹ.

-

Ghẹ hấp + muối tiêu chanh
Ghẹ rang me
Càng ghẹ rang muối ớt
Ghẹ chiên tiêu hành

Lẩu hải sản

- Lẩu nấm hải sản
- Lẩu thái hải sản
- Lẩu hải sản tập cẩm
Lẩu cá

-

Lẩu chua cá bóp
Lẩu chua cá chim

Lẩu chua cá hồi
Lẩu chua cá đuối.
Lẩu cá mú
Lẩu chả cá thu khổ qua

Ốc

25


×