Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

KT chất lượng đầu năm Văn 8 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.88 KB, 3 trang )

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2008 - 2009 THÀNH PHỐ TH
MÔN NGỮ VĂN- LỚP 8
Thời gian làm bài: 60 phút
ĐỀ CHẴN
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm).
Bài tập 1: (1,0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đặt truớc những thông tin đúng về nhà văn
Thanh Tịnh:
1. Nhàn văn Thanh Tịnh tên khai sinh là:
A. Nguyễn Sen B. Trần Văn Ninh C. Phạm Hổ D. Trần Hữu Tri
2. Nhà văn Thanh Tịnh quê ở:
A. Xóm Gia Lạc, ngoại ô thành phố Huế B. Gia Lâm, Hà Nội
C. Thanh Chương, Nghệ An D. Bình Lục, Hà Nam.
3. Các sáng tác của Thanh Tịnh thường có đặc điểm chung là:
A. Sinh động, hóm hỉnh B. Mộc mạc, giản dị
C. Vui vẻ, nhẹ nhàng D. Trong treo, nhẹ nhàng, đằm thắm
4. Phương thức biểu đạt chính của Tác phẩm Tôi đi học:
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Nghị luận
Bài tập 2: (2,0 điểm). Cho đoạn văn:
Tôi cảm thấy sau lưng có một bàn tay dịu dàng đẩy tôi tới trước. Nhưng người tôi lúc ấy tự
nhiên nặng nề một cách lạ. Không giữ được chéo áo hay cánh tay người thân, vài ba cậu đã từ
từ bước lên đứng dưới hiên lớp. Các cậu lưng lẻo nhìn ra sân, nơi mà những người thân đang
nhìn các cậu với cặp mắt lưu luyến. Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc. Tôi bất giác quay lưng lại
rồi dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở theo. Tôi nghe sau lưng tôi, trong đám học trò mới, vài tiếng
thút thít đang ngập ngừng trong cổ. Một bàn tay quen nhẹ vuốt mái tóc tôi.
Đọc đoạn văn trên và thực hiện những yêu cầu sau:
1. Liệt kê các danh từ có cùng phạm vi nghĩa chỉ cơ thể người trong đoạn văn trên:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Tìm ba từ có cùng phạm vi nghĩa trong đoạn văn:
……………………………………………………………………………………………………
3. Trong ba từ đó, từ nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa hẹp?


A. Từ có nghĩa rộng:………………………………………………………………………
B. Từ có nghĩa hẹp:……………………………………………………………………….
II. PHẦN TỪ LUẬN: (7,0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao:
"Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi"
ĐỀ CHẴN
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm).
Bài tập 1: (1,0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đặt truớc những thông tin đúng về nhà văn
Nguyên Hồng và tác phẩm Những ngày thở ấu.
1. Năm sinh-năm mất của Nguyên Hồng:
A. 1911-1988 B. 1918-1982 C. 1918-1983 D. 1893-1954
2. Nhà văn Thanh Tịnh quê ở:
A. Nam Định B. Hải Phòng C. Nghệ An D. Bắc Giang.
3. Những nhận xét nào sau đây đúng nhất với nhà văn Nguyên Hồng:
A. Nhà văn của phụ nữ và trẻ em
B. Nhà văn của những người nông dân bị áp bức
C. Nhà văn của trí thức nghèo.
D. Nhà văn của những người cùng khổ.
4. Nhận xét nào sau đây đúng với tình cảm của nhà văn Nguyên Hồng thể hiện qua những trang
văn:
A. Một tình cảm nhân đạo thống thiết. C. Tình cảm mơ hồ
B. Tình cảm có sự dẫn dắt của lý trí tỉnh táo D. Cả ba ý trên đều sai.
Bài tập 2: (2,0 điểm). Cho đoạn văn:
"Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ cố ý gieo rắc vào đầu tôi những hoài nghi để tôi
khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng
quá phải bỏ con đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng quý mến mẹ tôi
lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến"

(Nguyên Hồng)
1. Nối các từ in đạm trong đoạn văn sau với những từ vựng tương ứng:
Các từ in đậm Trường từ vựng
a. hoài nghi
b. khinh miệt
c. tình thương yêu
d. lòng quý mến
1. Tạng thái tình cảm
2. Trạng thái tâm lý
2. Điền 4 từ thuộc trường từ vựng quan hệ thân thuộc có trong đoạn văn trên vào dòng trống
bên dưới:
…………………………………………………………………………………………………….
II. PHẦN TỪ LUẬN: (7,0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao:
"Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi"
---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2008 - 2009 THÀNH PHỐ TH
MÔN NGỮ VĂN- LỚP 8
ĐỀ CHẴN:
Bài tập 1: (1,0 điểm). Khoanh tròn các chữ cái: (Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
1.B 2.A 3.D 4.B
Bài tập 2: (2,0 điểm).
1. Liệt kê các danh từ có cùng phạm vi nghĩa chỉ cơ thể người trong đoạn văn:
Lưng, bàn tay, người, cánh tay, cặp mắt.
2. Tìm 3 từ có cùng phạm vi trong đoạn văn: khóc, nức nở, thút thít.
3. A. Từ có nghĩa rộng: khóc

B. Từ có nghĩa hẹp: nức nở, thút thít.
ĐỀ LẺ:
Bài tập 1: (1,0 điểm). Khoanh tròn các chữ cái: (Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
1.A 2.A 3.A 4.A
Bài tập 2: (2,0 điểm).
1. Ghép được: a với 2, b, c, d với 1 (Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
Các từ in đậm Trường từ vựng
a. hoài nghi
b. khinh miệt
c. tình thương yêu
d. lòng quý mến
1. Tạng thái tình cảm
2. Trạng thái tâm lý
2. Điền 4 từ thuộc từ trường từ vựng có quan hệ thân thuộc: Mẹ, cô, chồng, con
(Mỗi từ điền đúng cho 0,15 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Yêu cầu cho điểm
1. Đảm bảo là một đoạn văn, diễn đạt giàu sức truyền cảm, không mắc những lỗi thông thường
về chính tả, ngữ pháp, dùng từ. (2 điểm)
2. Nêu được một số ý cơ bản
- Bài ca dao là lời ru con, nói với con về công cha nghĩa mẹ (1 điểm)
- Nói với con về công cha nghĩa mẹ, người mẹ muốn nhắc nhở về bổn phận làm con, nhưng hơn
ai hết, người mẹ muốn nhắc con bổn phận làm người. Mẹ muốn con mình thành người có nghĩa,
có nhân. (2 điểm)
- Qua lời ru của bà, của mẹ với âm điệu tâm tình, thành kính, sâu lắng, bài ca dao đã thấm sâu
vào tâm hồn mỗi con người từ thưở ấu thơ góp phần bồi đắp tình cảm, tư tưởng cho mỗi người
chúng ta. (2 điểm)
-------------Hết-----------

×