Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và khả năng tích lũy carbon của trạng thái rừng phục hồi IIa tại huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 90 trang )

I H C TH I NGUY N
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TUẤN ANH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG
TÍCH LŨY CARBON CỦA TRẠNG THÁI RỪNG PHỤC HỒI
IIA TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




I H C TH I NGUY N
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TUẤN ANH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG
TÍCH LŨY CARBON CỦA TRẠNG THÁI RỪNG PHỤC HỒI
IIA TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60 62 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS.TS. ĐẶNG KIM VUI
2. TS. NGUYỄN THANH TIẾN

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân
tôi, công trình đƣợc thực hiện trong thời gian từ năm 2014 đến 2015 C c s
liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong lu n văn là trung thực và chƣa từng
đƣợc công b trong c c công trình nào kh c, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn
toàn tr ch nhiệm
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2015
Ngƣời viết cam đoan

Nguyễn Tuấn Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Lu n văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng ại học Nông lâm Th i Nguyên theo
chƣơng trình đào tạo Cao học chuyên ngành Lâm nghiệp, kho 21 (2013 - 2015).
Trong qu trình thực hiện và hoàn thành lu n văn, t c giả đã nh n đƣợc
sự quan tâm giúp đỡ của c c thầy gi o, cô gi o, đồng nghiệp, gia đình và bạn
bè, c c cơ quan đơn vị nơi t c giả thực hiện nghiên cứu Nhân dịp này, t c giả
xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ có hiệu quả đó
Trƣớc tiên, t c giả xin đặc biệt cảm ơn GS TS

ặng Kim Vui và TS.

Nguyễn Thanh Tiến - ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã t n tình giúp đỡ t c giả
trong su t qu trình thực hiện lu n văn này
T c giả xin tỏ lòng c m ơn sâu sắc đến Ban gi m hiệu nhà trƣờng,
Phòng quản lý đào tạo Sau

ại học Trƣờng

ại học Nông lâm Th i Nguyên,

đã tạo điều kiện thu n lợi cho t c giả trong qu trình học t p cũng nhƣ hoàn
thành bản lu n văn thạc sĩ
T c giả xin cảm ơn tới UBND xã La Bằng, Yên Lãng, Quân Chu huyện
ại Từ, tỉnh Th i Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ t c giả trong việc thu th p
s liệu ngoại nghiệp để thực hiện lu n văn này
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Anh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM OAN.................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1

ặt vấn đề ........................................................................................................ 1

2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
4 Ý nghĩa đề tài.................................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ........................................................................ 4
1 1 1 Công ƣớc liên hợp qu c về biến đổi khí h u .................................................... 4
1 1 2 Cơ chế phát triển sạch (CDM) và thị trƣờng Carbon ......................................... 4
1.2. Khái quát vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 7
1.2.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu tích lũy Carbon ................................................. 9
1.2.2. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng .............................................................. 14

1.3. Tổng quan khu vực nghiên cứu....................................................................... 18
1.3.1. iều kiện tự nhiên- Kinh tế xã hội ................................................................ 18
1.3.2. Nh n xét chung .......................................................................................... 20
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 22
21

i tƣợng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 22

22

ịa điểm, thời gian nghiên cứu ....................................................................... 22

2.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 22
2 4 Phƣơng ph p nghiên cứu ............................................................................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

2.4.1. Chuẩn bị ................................................................................................... 22
2.4.2. Ngoại nghiệp ............................................................................................. 23
2 4 3 Phƣơng ph p nội nghiệp ............................................................................. 25
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 29
3.1. Một s đặc điểm cấu trúc rừng phục hồi trạng thái IIa tại huyện ại Từ ............... 29
311

ặc điểm cấu trúc tổ thành .......................................................................... 29


312

ặc điểm cấu trúc m t độ trạng thái rừng IIa tại ại Từ .................................. 32

3.1.3. Chỉ s đa dạng sinh học .............................................................................. 32
314

ặc điểm cấu trúc ngang ............................................................................. 34

315

ặc điểm cấu trúc đứng .............................................................................. 38

32

ặc điểm sinh kh i khô trạng thái rừng phục hồi IIa tại huyện ại Từ ................. 41

3.2.1. Sinh kh i khô tầng cây gỗ ........................................................................... 41
3.2.2. Sinh kh i khô tầng cây tái sinh..................................................................... 41
3.2.3. Sinh kh i khô tầng cây bụi thảm tƣơi ............................................................ 44
3.2.4. Sinh kh i khô v t rơi rụng ........................................................................... 47
3.2.5. Tổng hợp sinh kh i khô toàn lâm phần trạng thái rừng IIa tại huyện ại Từ ...... 48
3 3 Lƣợng carbon tích lũy trạng thái rừng IIa tại huyện ại Từ ................................ 49
3 3 1 Lƣợng carbon tích lũy trong tầng cây gỗ ....................................................... 49
3.3.2 Lƣợng carbon tích lũy trong tầng cây tái sinh................................................. 50
3 3 3 Lƣợng carbon tích lũy trong cây bụi, thảm tƣơi .............................................. 51
3 3 4 Lƣợng carbon tích lũy trong v t rơi rụng ....................................................... 53
3.3.5. Tổng hợp lƣợng carbon tích lũy trạng thái rừng IIa tại huyện ại Từ ................ 55
3 4 Dự b o lƣợng CO2 hấp thu tƣơng ứng ở rừng phục hồi IIa tại huyện ại Từ,
tỉnh Th i Nguyên ...................................................................................... 56

3 4 1 Lƣợng CO2 hấp thu trong tầng cây gỗ ........................................................... 56
3 4 2 Lƣợng CO2 hấp thu trong tầng cây tái sinh..................................................... 58
3 4 3 Lƣợng CO2 hấp thu trong cây bụi, thảm tƣơi .................................................. 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3 4 4 Lƣợng CO2 hấp thu trong v t rơi rụng ........................................................... 61
3.4.5. Tổng hợp lƣợng CO2 hấp thu trạng thái rừng IIa tại huyện ại Từ.................... 63
35

ề xuất một s phƣơng ph p x c định lƣợng Carbon tích lũy đ i với trạng thái
rừng IIa .................................................................................................... 64

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 66
1. Kết lu n ......................................................................................................... 66
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 68
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
C

: Carbon

CDM

: Clean Development Mechanism, (Cơ chế ph t triển sạch)

Cs

: Cộng sự

D1.3

: ƣờng kính thân cây tại ví trí 1,3m

Hvn

: Chiều cao vút ngọn

KNK

: Khí nhà kính

ODB

: Ô dạng bản

OTC


: Ô tiêu chuẩn

Shanon : Chỉ s đa dạng sinh học
UNFCCC: UN Framework Convention on Climate Change
(Liên hiệp qu c về biến đổi khí h u)
IPCC

: Intergovernmental Panel on Climate Change
(Ủy ban Liên chính phủ về Thay đổi khí h u)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Công thức tổ thành trạng thái rừng IIa huyện ại Từ ..............................30
Bảng 3.2. M t độ cây gỗ trạng thái rừng IIa tại ại Từ ............................................32
Bảng 3.3. Chỉ s đa dạng sinh học của tầng cây gỗ ở trạng thái rừng IIa tại
huyện ại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...............................................................33
Bảng 3.4. Phân b s cây gỗ theo cấp đƣờng kính ở trạng thái rừng IIa tại
huyện ại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...............................................................34
Bảng 3.5. Sự phân b loài cây theo cấp đƣờng kính ở trạng thái rừng IIa tại
huyện ại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...............................................................36
Bảng 3.6. Một s loài chủ yếu ở các cấp đƣờng kính theo các ô tiêu chuẩn ở
trạng thái rừng IIa tại huyện ại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................37
Bảng 3.7. Phân b s cây theo cấp chiều cao ở trạng thái rừng IIa tại huyện

ại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..........................................................................38
Bảng 3.8. Phân b s loài cây theo cấp chiều cao tầng cây gỗ trạng thái rừng
IIa tại huyện ại Từ, tỉnh Thái Nguyên .....................................................40
Bảng 3.9. Sinh kh i khô tầng cây gỗ trạng thái rừng IIa tại ại Từ .........................41
Bảng 3.10. Sinh kh i khô cây tái sinh trạng thái rừng phục hồi IIa tại huyện
ại Từ tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................42
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp sinh kh i khô cây tái sinh trạng thái rừng phục hồi
IIa huyện ại Từ tỉnh Thái Nguyên...........................................................44
Bảng 3.12. Sinh kh i khô cây bụi, thảm tƣơi trạng thái IIa tại ại Từ ....................45
Bảng 3.13. Sinh kh i khô tại ba vị trí: chân đồi, sƣờn đồi, đỉnh đồi ........................46
Bảng 3.14. Sinh kh i khô v t rơi rụng dƣới tán rừng IIa huyện ại Từ ..................47
Bảng 3.15. Tổng hợp sinh kh i khô toàn lâm phần trạng thái rừng IIa tại ại Từ ............48
Bảng 3 16 Lƣợng tích lũy Carbon tầng cây gỗ trạng thái rừng IIa tại huyện
ại Từ ........................................................................................................49
Bảng 3.17. Bảng so s nh lƣợng Carbon tích lũy trong tầng cây gỗ tại ba vị trí:
Chân, Sƣờn, ỉnh.......................................................................................50
Bảng 3 18 Lƣợng carbon tích lũy trong tầng cây tái sinh trạng thái rừng phục
hồi IIa huyện ại Từ ..................................................................................50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

Bảng 3.19. Bảng so s nh lƣợng Carbon tích lũy tầng cây tái sinh tại ba vị trí:
Chân, Sƣờn, ỉnh.......................................................................................51
Bảng 3 20 Lƣợng C tích lũy trong cây bụi, thảm tƣơi trạng thái rừng IIa tại
huyện ại Từ .............................................................................................52
Bảng 3 21 Lƣợng C tích lũy tại ba vị trí: chân, sƣờn, đỉnh......................................53

Bảng 3.22 Lƣợng C tích luỹ trong v t rơi rụng tại huyện ại Từ ...........................54
Bảng 3 23 Lƣợng C tích lũy tại ba vị trí: chân, sƣờn, đỉnh......................................55
Bảng 3.24. Lƣợng carbon tích lũy trạng thái rừng IIa tại huyện ại Từ ..................55
Bảng 3 25 Lƣợng CO2 hấp thu trong tầng cây gỗ trạng thái rừng IIa tại huyện
ại Từ ........................................................................................................57
Bảng 3.26. Bảng so s nh lƣợng CO2 hấp thu trong tầng cây gỗ trạng thái rừng
IIa tại huyện ại Từ ...................................................................................57
Bảng 3 27 Lƣợng CO2 hấp thu trong tầng cây tái sinh tại trạng thái rừng IIa tại
huyện ại Từ .............................................................................................58
Bảng 3.28. Bảng so s nh lƣợng CO2 hấp thu trong tầng tái sinh trạng thái rừng
IIa tại huyện ại Từ ...................................................................................59
Bảng 3 29 Lƣợng CO2 hấp thu của cây bụi thảm tƣơi trạng thái rừng IIa tại
huyện ại Từ .............................................................................................60
Bảng 3.30. Bảng so s nh lƣợng CO2 hấp thu trong tầng cây bụi, thảm tƣơi
trạng thái rừng IIa tại huyện ại Từ ..........................................................61
Bảng 3.31 Lƣợng CO2 hấp thu của v t rơi rụng trạng thái rừng IIa tại huyện
ại Từ ........................................................................................................62
Bảng 3.32. Bảng so s nh lƣợng CO2 hấp thu trong v t rơi rụng trạng thái rừng
IIa tại huyện ại Từ ...................................................................................63
Bảng 3.33. Lƣợng CO2 hấp thu trạng thái rừng IIa tại huyện ại Từ ......................63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Hình dạng, kích thƣớc OTC sơ đồ b trí ô thứ cấp ........................................24

Hình 3.1. Biểu đồ tổng s loài/s loài ƣu thế ................................................................31
Hình 3.2. Biểu đồ phân b s cây gỗ theo cấp đƣờng kính ở trạng thái rừng IIa tại
huyện ại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................35
Hình 3.3. Biểu đồ phân b s loài theo cấp đƣờng kính ở trạng thái rừng IIa tại
huyện ại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................37
Hình 3.4. Biểu đồ phân b s cây theo cấp chiều cao ở trạng thái rừng IIa tại huyện
ại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................39
Hình 3.5. Cấu trúc thành phần sinh kh i khô các thành phần trạng thái rừng IIa ...........48
Hình 3.6. Cấu trúc các Carbon trong các thành phần của trạng thái rừng IIa .................56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Từ xƣa, rừng đã đƣợc coi là tài sản quý báu vào b c nhất mà thiên nhiên ban
tặng cho con ngƣời. Trong thực tế, rừng đã đem lại nhiều lợi ích to lớn. Rừng cung
cấp cho ta những sản v t quý hiếm, thanh lọc không khí, điều hòa khí h u, bảo vệ
sự s ng,… ứng trƣớc những th ch thức về biến đổi khí h u, gi trị của rừng càng
đƣợc đề cao Những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới và trong
nƣớc nhằm nỗ lực bảo vệ và ph t triển tài nguyên rừng
Nghiên cứu về sinh kh i và carbon trong c c hệ sinh th i rừng đƣợc tiến
hành kh sớm với mục tiêu quản lý chu trình carbon là nhân t quan trọng đ i với
việc quản lý dinh dƣỡng và năng suất rừng Gần đây nghiên cứu tích lũy carbon và
khả năng hấp thụ carbon của rừng lại càng trở nên quan trọng trong b i cảnh biến
đổi khí h u Biến đổi khí h u ngày càng trở nên rõ ràng và đang là một trong những

vấn đề quan tâm hàng đầu của toàn thế giới nhằm tìm ra giải ph p giảm thiểu biến
đổi khí h u trong thế kỷ 21 Nguyên nhân chính của biến đổi khí h u là do sự gia
tăng nhanh chóng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển Một trong những nguồn
gây ph t thải khí nhà kính là do sự chuyển đổi rừng tự nhiên sang c c loại hình sử
dụng đất phi lâm nghiệp Ƣớc tính khoảng 20 % tổng lƣợng ph t thải khí nhà kính
là do chuyển đổi rừng (IPCC, 2005).
Nhằm thực hiện nỗ lực này, Công ƣớc chung về Biến đổi khí h u của Liên
Hiệp Qu c (UNFCCC) đã đƣợc phê chuẩn và tiếp theo đó là Nghị định thƣ Kyoto
đã đƣợc công b

Trong c c văn bản này, việc quản lý khí nhà kính đƣợc đặc biệt

quan tâm, trong đó c c hệ sinh th i rừng tự nhiên nhiệt đới đƣợc coi là c c “bể
chứa” carbon khổng lồ và là yếu t quan trọng trong việc giảm thiểu hiệu ứng nhà
kính và ngăn ngừa hiện tƣợng biến đổi khí h u
Với tầm quan trọng này, việc nghiên cứu x c định tích lũy Carbon và trữ
lƣợng carbon trong c c hệ sinh th i rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên nhiệt đới đang
nh n đƣợc sự quan tâm đặc biệt ở nhiều qu c gia Việc nghiên cứu này không chỉ
có ý nghĩa đ i với việc kiểm kê khí nhà kính của từng qu c gia mà nó còn có vai trò
hết sức quan trọng trong việc thƣơng mại hóa gi trị hấp thụ carbon của rừng nhằm
giảm thiểu ph t thải khí nhà kính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

Th i Nguyên là một tỉnh miền núi với nhiều nhà m y, khu công nghiệp lớn,
đang gây sức ép nặng nề với môi trƣờng về lƣợng khí thải

những năm gần đây đƣợc

ảng và Nhà nƣớc quan tâm tới công t c ph t triển rừng,

diện tích rừng trên toàn tỉnh Th i Nguyên đã lên tăng đ ng kể
phục hồi sau nƣơng rẫy ở

iều quan trọng, trong

ặc biệt diện tích rừng

ại Từ đang tăng lên về cả diện tích và chất lƣợng



đ nh gi đƣợc gi trị thực của rừng phục hồi sau nƣơng rẫy tại tỉnh Th i Nguyên nói
chung và huyện ại Từ nói riêng, qua đó có thể thƣơng mại ho chứng chỉ giảm ph t
thải, chủ yếu là lƣợng CO2, thì cần thiết phải x c định đƣợc trữ lƣợng carbon có trong
tích lũy Carbon của c c loại rừng Do v y việc nghiên cứu lƣợng carbon tích lũy ở
tầng cây gỗ rừng phục hồi IIa nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc x c định lƣợng
carbon và thực hiện nghị định s 99/2010/N -CP về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
Những nghiên cứu dựa trên c c phƣơng ph p đƣợc thừa nh n và có độ tin c y cao đã
đƣợc p dụng Xuất ph t từ lý do đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu
đặc điểm cấu trúc và khả năng tích lũy Carbon của trạng thái rừng phục hồi IIa
tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm cung cấp thêm những thông tin khoa học về cấu trúc rừng và khả năng
tích lũy Carbon của rừng phục hồi trạng th i IIa Góp phần thực hiện Nghị định s
99/2010/N -CP của Chính phủ về chính s ch chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
3. Mục tiêu nghiên cứu

- Mô tả đƣợc đặc điểm cấu trúc, sinh trƣởng, trữ lƣợng trạng th i rừng phục
hồi IIa tại huyện ại Từ, Th i nguyên
- X c định đƣợc lƣợng Carbon tích lũy ở tầng cây gỗ, cây bụi, thảm tƣơi
trạng th i rừng IIa tại huyện ại Từ
- X c định đƣợc lƣợng CO2 hấp thụ tƣơng đƣơng ở tầng cây gỗ, cây bụi,
thảm tƣơi trạng th i rừng IIa tại huyện ại Từ
-

ề xuất đƣợc một s phƣơng ph p x c định lƣợng Carbon tích lũy đ i với

trạng th i rừng IIa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

4. Ý nghĩa đề tài
- Về khoa học: Tiếp c n với c c phƣơng ph p x c định lƣợng C tích lũy Kết
quả nghiên cứu đề tài là cơ sở khoa học đề xuất c c giải ph p chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng Bên cạnh đó, việc xây dựng đƣợc m i tƣơng quan giữa tích lũy Carbon
với c c nhân t điều tra sẽ giúp ích cho c c qu trình nghiên cứu về sau
- Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài x c định đƣợc Carbon cơ sở nhằm
giúp địa phƣơng x c định đƣợc chỉ s C trong chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu
1.1.1. Công ước liên hợp quốc về biến đổi khí hậu
Biến đổi khí h u với biểu hiện chủ yếu là hiện tƣợng ấm lên toàn cầu Sự ấm
lên toàn cầu do hiệu ứng c c khí nhà kính nhân tạo đã và đang t c động mạnh mẽ
đến hệ th ng khí h u tr i đất Nhằm bảo vệ hệ th ng khí h u tr i đất, cộng đồng
qu c tế đã có nhiều nỗ lực để giảm nhẹ biến đổi khí h u
Công ƣớc của liên hợp qu c về biến đổi khí h u nhằm làm ổn định c c khí
nhà kính (KNK) trong khí quyển ở một mức có thể ngăn chặn và hạn chế tất cả
những biến đổi nguy hiểm của khí h u Công ƣớc LHQ về thay đổi khí h u đó đƣợc
thông qua trong hội nghị thƣợng đỉnh họp tại Rio de Janero, 1992 Cho đến nay đã
có 194 nƣớc thành viên phê chuẩn công ƣớc này
ể đƣa công ƣớc này đi vào hoạt động, một nghị định thƣ đã đƣợc soạn thảo
và đƣa ra thảo lu n tại Hội nghị Kyoto năm 1997

iểm quan trọng nhất của nghị

định thƣ Kyoto là sự cam kết có tính ph p lý của 39 nƣớc ph t triển nhằm cắt giảm
mức ph t thải KNK của họ t i thiểu là 5,2 % trong giai đoạn 2008 - 2012 so với c c
mức năm 1990 Và đây đƣợc coi là “bƣớc cam kết đầu tiên”
1.1.2. Cơ chế phát triển sạch (CDM) và thị trường Carbon

1.1.2.1. Cơ chế phát triển sạch (CDM)
Cơ chế ph t triển sạch (CDM) là một trong ba cơ chế thiết l p bởi Nghị định
thƣ Cơ chế này đóng vai trò rất quan trọng đ i với c c nƣớc đang ph t triển trong

đó có Việt Nam, nó cho phép c c nƣớc ph t triển đạt đƣợc c c chỉ tiêu về giảm ph t
thải khí nhà kính bắt buộc thông qua đầu tƣ thƣơng mại c c dự n trồng rừng tại c c
nƣớc đang ph t triển, nhằm hấp thụ khí CO2 từ khí quyển và làm giảm lƣợng ph t
thải KNK Có 2 phƣơng thức CDM, đó là CDM cho giảm khí nhà kính (CDM thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

thƣờng hay CDM năng lƣợng) và CDM cho hấp thụ khí nhà kính bằng c c bể hấp thụ
(Trồng rừng/ T i trồng rừng theo CDM hay AR-CDM).
1.1.2.2. Thị trường Carbon
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, những hoạt động của con ngƣời ngày
càng gia tăng đã và đang dẫn đến những t c động tiêu cực đ i với hệ th ng khí h u
toàn cầu Nh n thức đƣợc vấn đề này, tại hội nghị thƣợng đỉnh về môi trƣờng
và phát triển tại Brazil năm 1992, 155 qu c gia đã ký kết Công ƣớc khung của
Liên hợp qu c về biến đổi khí h u (UNFCCC).
Tại hội nghị các bên tham gia UNFCCC lần thứ 3 tổ chức tại Kyoto,
Nh t Bản tháng 12 năm 1997, Nghị định thƣ của công ƣớc đã đƣợc thông qua (gọi
là Nghị định thƣ Kyoto) và đã thiết l p một khuôn khổ pháp lý mang tính toàn cầu
cho các bƣớc khởi đầu nhằm kiềm chế và kiểm soát xu hƣớng gia tăng phát thải khí
nhà kính, đƣa ra mục tiêu giảm 6 loại khí nhà kính: Dioxit carbon (CO2), Metan
(CH4), Oxit nitơ (N2O), Hydrofluo carbon (HFCs), Perfluoro carbon (PFCs), Sunfua
hexafluorit (SF6) và thời gian thực hiện cho các nƣớc phát triển

ặc biệt nghị định


thƣ đã đƣa một s cơ chế linh hoạt nhằm giúp cho bên bị ràng buộc bởi các cam
kết có thể tìm giải pháp giảm khí phát thải ra bên ngoài phạm vi địa lý của qu c
gia mình với chi phí chấp nh n đƣợc
Các cơ chế này bao gồm: Cơ chế đồng thực hiện (Jiont Implementation - JI);
Cơ chế buôn bán quyền phát thải (International Emissions Trading - IET); Cơ
chế phát triển sạch (Clean Development Mechanism - CDM).
Nghị định thƣ Kyoto với cơ chế phát triển sạch CDM mở ra cơ hội cho các
nƣớc đang phát triển trong việc tiếp nh n đầu tƣ từ các nƣớc phát triển để thực
hiện các dự án lớn về trồng rừng, phục hồi rừng, quản lý bảo vệ rừng tự nhiên, hạn
chế tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất lâm nghiệp sang đất nông
nghiệp, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hƣớng nông lâm kết hợp

góp phần

phát triển đất nƣớc mình theo hƣớng bền vững
Nhiều nguyên tắc của tiếp c n hệ sinh th i đƣợc t n thành ở hội nghị

a

dạng sinh học (CBD 2000) đã x c định sự quan tâm của xã hội đã tăng lên liên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

quan tới CDM Việc tiếp c n này đã nh n ra rằng cộng đồng địa phƣơng là một
phần không thể thiếu đƣợc trong hệ sinh th i rừng và cần phải tôn trọng quyền và
những m i quan tâm của họ Nó giúp cho ngƣời dân địa phƣơng có thể có những

thu n lợi hơn trong thị trƣờng mới với nhiều cơ hội về nhu cầu gỗ và lâm sản
ngoài gỗ ở c c qu c gia đang ph t triển đƣợc chứng nh n dịch vụ gỗ và môi
trƣờng không có carbon.
Trong các dịch vụ môi trƣờng mà những cộng đồng vùng cao có thể
đƣợc đền bù (hấp thụ carbon, bảo vệ vùng đầu nguồn và bảo tồn đa dạng sinh học)
thì cơ chế đền bù cho thị trƣờng carbon là cao hơn cả, th m chí rừng carbon đƣợc
xem là một đóng góp quan trọng trong giảm nghèo. Các kế hoạch đền bù carbon
hiện cũng đang tăng lên nhanh chóng. Bass (2000) tổng kết có 30 kế hoạch trong
năm 2000, nhƣng đến năm 2002 đã có đến 75 kế hoạch nhƣ v y (Landell - Mills,
2002), chính vì v y, Smith và Scherr (2002) [25] cho rằng có tiềm năng sinh kế từ
các dự án rừng carbon.
Tuy nhiên khái niệm trao đổi carbon vẫn đang đƣợc tranh lu n, nhiều nhóm
nghiên cứu môi trƣờng cho rằng đó chính là kẽ hở cho phép các nƣớc công nghiệp
tiếp tục gây ô nhiễm thay vì tiến hành những biện pháp t n kém để kiểm soát mức
độ gây ô nhiễm của họ (RUPES). Tuy v y “trao đổi carbon” là một giải pháp
có khả năng thực thi và RUPES đang tìm kiếm các cơ hội cho việc thực hiện
trao đổi carbon nhằm đền bù cho những ngƣời nông dân vùng cao châu Á,
ngƣời đóng vai trò bảo vệ tài nguyên, những cộng đồng đó sẽ đƣợc chuẩn bị t t
hơn để hƣởng lợi từ việc trao đổi carbon, khi cơ chế này trở nên khả thi hơn so với
những cộng đồng mà ở đó chƣa có bất kỳ loại cơ chế đền bù nào (Chandler).
Trao đổi carbon là một chiến lƣợc nhờ đó c c công ty ở c c nƣớc công
nghiệp có thể hỗ trợ tài chính cho c c dự n nhằm lƣu giữ lại c c loại khí nhà kính
trong sinh kh i rừng để cân bằng lƣợng carbon mà họ phát thải ra.
Trên cơ sở này hình thành khái niệm rừng carbon (Carbon Forestry), đó
là các khu rừng đƣợc xác định với mục tiêu điều hoà và lƣu giữ khí carbon phát
thải từ công nghiệp Khái niệm rừng carbon thƣờng gắn với các chƣơng trình dự n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7

cải thiện đời s ng cho cƣ dân s ng trong và gần rừng, đang bảo vệ rừng Họ là
những ngƣời bảo vệ rừng và chịu ảnh hƣởng của sự thay đổi khí h u toàn cầu, do
đó cần có sự đền bù, chi trả thích hợp, có nhƣ v y mới vừa góp phần nâng cao
sinh kế cho ngƣời giữ rừng đồng thời bảo vệ môi trƣờng khí h u bền vững trong
tƣơng lai, hay nói cách khác là các hoạt động nhằm tích lũy carbon dựa vào
cộng đồng chỉ có thể thành công nếu nhƣ có một cơ chế cụ thể để duy trì và bảo vệ
lƣợng carbon lƣu trữ gắn với sinh kế của ngƣời dân s ng gần rừng
1.2. Khái quát vấn đề nghiên cứu
Trạng th i rừng IIa là: Rừng phục hồi trong giai đoạn đầu chủ yếu cây ƣa
s ng mọc nhanh (cây Thẩu tấu, Hu đay, Màng tang…)

ất trảng cây bụi có nhiều

cây gỗ t i sinh tự nhiên, m t độ cây t i sinh > 1000 cây/ha với độ tàn che >10%
Khả năng tích lũy carbon của rừng đƣợc đ nh gi qua sinh kh i mà rừng đạt
đƣợc Sinh kh i rừng đƣợc định nghĩa là tổng kh i lƣợng khô kiệt của rừng trên một đơn
vị diện tích (thƣờng tính bằng tấn/ha) Sinh kh i của rừng thƣờng bao gồm c c bộ ph n:
sinh kh i trên mặt đất (gồm sinh kh i cây s ng, sinh kh i thảm mục, sinh kh i cây chết)
và sinh kh i dƣới mặt đất (là sinh kh i rễ) (Vũ Tấn Phƣơng, 2009) [11].
C c nhà sinh th i rừng đã dành sự quan tâm đặc biệt đến nghiên cứu sự kh c
nhau về sinh kh i rừng ở c c vùng sinh th i Tuy nhiên, việc x c định đầy đủ sinh
kh i rừng không dễ dàng, đặc biệt là sinh kh i của hệ rễ, trong đất rừng, nên việc
làm s ng tỏ vấn đề trên đòi hỏi nhiều nỗ lực hơn nữa mới đƣa ra đƣợc những dẫn
liệu mang tính thực tiễn và có sức thuyết phục cao Hệ th ng lại có 3 c ch tiếp c n
để x c định sinh kh i rừng nhƣ sau :
- Tiếp c n thứ nhất dựa vào m i liên hệ giữa sinh kh i rừng với kích thƣớc của
cây hoặc của từng bộ ph n cây theo dạng hàm to n học nào đó Hƣớng tiếp c n này

đƣợc sử dụng phổ biến ở Bắc Mỹ và Châu Âu (Whittaker, 1966; Tritton và Hornbeck,
1982; Smith và Brand, 1983) Tuy nhiên, do khó khăn trong việc thu th p rễ cây, nên
hƣớng tiếp c n này chủ yếu dùng để x c định sinh kh i của bộ ph n trên mặt đất (Grier
và cộng sự, 1989; Reichel, 1991; Burton V Barner và cộng sự, 1998) [19].
- Tiếp c n thứ hai để x c định sinh kh i rừng là đo trực tiếp qu trình sinh lý
điều khiển cân bằng carbon trong hệ sinh th i C ch này bao gồm việc đo cƣờng độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

quang hợp và hô hấp cho từng thành phần trong hệ sinh th i rừng (l , cành, thân,
rễ), sau đó ngoại suy ra lƣợng CO2 tích luỹ trong toàn bộ hệ sinh th i C c nhà sinh
th i rừng thƣờng sử dụng tiếp c n này để dự tính tổng sản lƣợng nguyên, hô hấp của
hệ sinh th i và sinh kh i hiện có của nhiều dạng rừng trồng hỗn giao ở Bắc Mỹ
(Botkin và cộng sự, 1970; Woodwell và Botkin, 1970) [30].
- Tiếp c n thứ ba đƣợc ph t triển trong những năm gần đây với sự hỗ trợ của
kỹ thu t vi khí tƣợng học (micrometeological techniques) Phƣơng ph p phân tích
phƣơng sai đã cho phép định lƣợng sự thay đổi của lƣợng CO2 theo mặt phẳng đứng
của t n rừng Căn cứ vào t c độ gió, hƣớng gió, nhiệt độ, s liệu CO2 theo mặt
phẳng đứng sẽ đƣợc sử dụng để dự đo n lƣợng carbon đi vào và đi ra khỏi hệ sinh
th i rừng theo định kỳ từng giờ, từng ngày, từng năm Kỹ thu t này đã p dụng
thành công ở rừng thứ sinh Harward - Massachusetts Tổng lƣợng carbon tích luỹ
dự đo n theo phƣơng ph p phân tích hiệp phƣơng sai dòng xo y là 3,7
megagram/ha/năm Tổng lƣợng carbon hô hấp của toàn bộ hệ sinh th i vào ban đêm
là 7,4 megagram/ha/năm, nói lên rằng tổng lƣợng carbon đi vào hệ sinh th i là 11,1
megagram/ ha/năm (Wofsy et al, 1993) [29].
C c nhân t điều tra lâm phần nhƣ sinh kh i, tổng tiết diện ngang, m t độ,

tuổi, chiều cao tầng trội, và th m chí c c c c yếu t khí h u và đất đai có m i liên
hệ với nhau và đƣợc mô phỏng bằng c c phƣơng trình quan hệ C c phƣơng trình
này đƣợc sử dụng để x c định sinh kh i cho lâm phần
Theo phƣơng ph p này sinh kh i lâm phần đƣợc x c định từ phƣơng trình đƣờng
thẳng để dự đo n sinh kh i từ c c phép đo đếm cây c lẻ đơn giản:
Y = b0 + b i X i
Từ đó sinh kh i lâm phần đƣợc tính
∑Y = Nb0 + bi∑Xi
Trong đó: Y là sinh kh i, Xi có thể có đƣợc từ phép đo đơn giản N là s cây
trong lâm phần; b0 và bi là hệ s tự do
Khi c c phƣơng trình tƣơng quan phi tuyến cho c c biến lâm phần đƣợc sử
dụng không cần sử dụng phƣơng trình đơn giản trên để tính sinh kh i rừng Hạn chế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

chính của phƣơng ph p này là yêu cầu phải thu th p một s lƣợng nhất định s liệu
c c nhân t điều tra của lâm phần để có thể xây dựng đƣợc phƣơng trình Tổng tiết
diện ngang, m t độ là những nhân t điều tra dễ đo đếm, đảm bảo độ chính x c, tuổi
rừng cũng có thể x c định ở những lâm phần đƣợc quản lý t t hoặc có thể ƣớc
lƣợng từ chiều cao tầng trội Tuy nhiên, những gi trị này thông thƣờng không đƣợc
chỉ ra ở c c nghiên cứu sinh kh i C c biến khí h u và tính chất đất cũng có thể
đƣợc sử dụng để xây dựng c c phƣơng trình tƣơng quan cho lâm phần, nhƣng rất
khó khăn để thu th p đƣợc những s liệu này
Một dạng c c nhân t ƣớc lƣợng sinh kh i kh c là c c nhân t điều tra lâm
phần đƣợc ƣớc lƣợng bằng công nghệ viễn th m hoặc đầu ra của c c mô hình
Trong một s trƣờng hợp, một biến, tổng tiết diện ngang Chiều cao lâm phần, có

thể đƣợc đo đếm trực tiếp trên hiện trƣờng hoặc đƣợc ƣớc lƣợng thông qua công
nghệ viễn th m, từ chiều cao thu th p đƣợc này nó có thể đƣợc p dụng phƣơng
trình đã xây dựng đƣợc để tính sinh kh i lâm phần
Ngoài ra, còn có phƣơng ph p đo đếm bằng phƣơng ph p phi truyền th ng
nhƣ ƣớc lƣợng sinh kh i lâm phần trực tiếp bằng c c thiết bị hàng không hoặc vệ
tinh Những phƣơng ph p này có độ tin c y thấp hơn đo đếm trực tiếp nhƣng
thông thƣờng có chi phí thấp hơn Tuy nhiên, chi phí để thiết l p hệ th ng rất đắt
đỏ (Vũ Tấn Phƣơng, 2009) [11].
1.2.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu tích lũy Carbon
1.2.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Theo Schimel và cộng sự, trong chu trình carbon toàn cầu, lƣợng carbon lƣu trữ
trong thực v t thân gỗ và trong đất khoảng 2,5 Tt2, trong khi đó khí quyển chỉ chứa 0,8
Tt Và hầu hết lƣợng carbon trên tr i đất đƣợc tích lũy trong sinh kh i cây rừng, đặc
biệt là rừng mƣa nhiệt đới Từ những nghiên cứu trong lĩnh vực này, Woodwell đã đƣa
ra bảng th ng kê lƣợng carbon theo kiểu rừng nhƣ sau:
Một nghiên cứu của Joyotee Smith và Sara J.Scherr (2002) đã định lƣợng
đƣợc lƣợng carbon lƣu giữ trong các kiểu rừng nhiệt đới và trong các loại hình sử
dụng đất ở Brazil, Indonesia và Cameroon, bao gồm trong sinh kh i thực v t và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

dƣới mặt đất từ 0 - 20cm. Kết quả nghiên cứu cho thấy lƣợng carbon lƣu trữ trong
thực v t giảm dần từ kiểu rừng nguyên sinh đến rừng phục hồi sau nƣơng rẫy và
giảm mạnh đ i với các loại đất nông nghiệp Trong khi đó phần dƣới mặt đất lƣợng
carbon ít biến động hơn, nhƣng cũng có xu hƣớng giảm dần từ rừng tự nhiên đến
đất không có rừng (Joyotee Smith và Sara J.Scherr, 2002) [25].

Canell, M.G.R (1982) đã công b công trình "Sinh kh i và năng suất sơ cấp rừng
thế giới - World forest biomass and primary production data" trong đó t p hợp 600 công
trình đã đƣợc xuất bản về sinh kh i khô thân, cành, l và một s thành phần, sản phẩm sơ
cấp của hơn 1 200 lâm phần thuộc 46 nƣớc trên thế giới (Canell, M.G.R, 1982) [20].
Công trình nghiên cứu tƣơng đ i toàn diện và có hệ th ng về lƣợng carbon
tích luỹ của rừng đƣợc thực hiện bởi Ilic (2000) và Mc Kenzie (2001) Theo Mc
Kenzie (2001), carbon trong hệ sinh th i rừng thƣờng t p trung ở b n bộ ph n
chính: thảm thực v t còn s ng trên mặt đất, v t rơi rụng, rễ cây và đất rừng Việc
x c định lƣợng carbon trong rừng thƣờng đƣợc thực hiện thông qua x c định sinh
kh i rừng (Mc Kenzie, 2001) [26].
Nghiên cứu lƣợng carbon lƣu trữ trong rừng trồng nguyên liệu giấy, Romain
Pirard (2005) đã tính lƣợng carbon lƣu trữ dựa trên tổng sinh kh i tƣơi trên mặt đất,
thông qua lƣợng sinh kh i khô (không còn độ ẩm) bằng cách lấy tổng sinh kh i
tƣơi nhân với hệ s 0,49, sau đó nhân sinh kh i khô với hệ s 0,5 để x c định lƣợng
carbon lƣu trữ trong cây (Romain Pirard, 2005) [28].
Công trình nghiên cứu tƣơng đ i toàn diện và có hệ th ng về lƣợng carbon tích
luỹ của rừng đƣợc thực hiện bởi Ilic (2000) và Mc Kenzie (2001) Theo Mc Kenzie
(2001), carbon trong hệ sinh th i rừng thƣờng t p trung ở b n bộ ph n chính: thảm
thực v t còn s ng trên mặt đất, v t rơi rụng, rễ cây và đất rừng Việc x c định lƣợng
carbon trong rừng thƣờng đƣợc thực hiện thông qua x c định tích lũy Carbon rừng (Mc
Kenzie, 2001) [26].
Rừng trao đổi carbon với môi trƣờng không khí thông qua qu trình quang
hợp và hô hấp Rừng ảnh hƣởng đến lƣợng khí nhà kính theo 4 con đƣờng: carbon
dự trữ trong sinh kh i và đất, carbon trong c c sản phẩm gỗ, chất đ t sử dụng thay
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11


thế nguyên liệu hóa thạch (IPCC, 2000) [23] Theo ƣớc tính, hoạt động trồng rừng
và t i trồng rừng trên thế giới có tỷ lệ hấp thu CO2 ở sinh kh i trên mặt đất và dƣới
mặt đất là 0,4 - 1,2 tấn/ha/năm ở vùng cực bắc, 1,5 - 4,5 tấn/ha/năm ở vùng ôn đới
và 4-8 tấn/ha/năm ở c c vùng nhiệt đới (Dixon et al., 1994; IPCC, 2000) [23].
Brown et al (1996) đã ƣớc lƣợng, tổng lƣợng c cbon mà hoạt động trồng rừng trên
thế giới có thể hấp thu t i đa trong vòng 55 năm (1995 - 2050) là vào khoảng 60 87 Gt ( Giga tấn) C, với 70% ở rừng nhiệt đới, 25% ở rừng ôn đới và 5% ở rừng cực
bắc (Cairns et al., 1997). Tính tổng lại, rừng, trồng rừng có thể hấp thu đƣợc 11 15% tổng lƣợng CO2 ph t thải từ nguyên liệu hóa thạch trong thời gian tƣơng
đƣơng (Brown, 1997) [18].
C c nghiên cứu chủ yếu t p trung vào đ i tƣợng rừng trồng thuần loài hoặc
một s loài cây nhất định chƣa có nghiên cứu chi tiết và tổng thể cho hệ sinh th i
rừng tự nhiên Trên thực tế, những nghiên cứu của c c nhà khoa học tiến hành đều
tiến hành nghiên cứu lƣợng carbon trên sinh kh i trên mặt đất Còn phần carbon
tích lũy phần dƣới mặt đất cơ bản chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu lƣợng carbon tích
lũy trong rễ cây Hơn nữa, việc nghiên cứu tích lũy C trong cây bụi, thảm tƣơi dƣới
t n rừng tự nhiên còn rất ít Chủ yếu là những nghiên cứu ở rừng trồng
1.2.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Việt Nam là một nƣớc có tiềm năng để thực hiện việc giảm khí phát thải
nhƣng thực tế lại thiếu các thông tin cũng nhƣ cơ sở khoa học, phƣơng pháp
tính toán, dự báo lƣợng CO2 hấp thụ bởi thảm phủ của qu c gia làm cơ sở tham
gia thị trƣờng carbon toàn cầu Tuy nhiên, nhƣng năm gần đây,Việt Nam đã có
những nỗ lực thực hiện một s nghiên cứu về sinh kh i, khả năng hấp thụ carbon và
các hoạt động liên quan đến biến đổi khí h u tuy chƣa đa dạng và đầy đủ nhƣng có
ý nghĩa quan trọng cho việc nghiên cứu sau này, một s nghiên cứu nhƣ :
- Theo nghiên cứu về sinh kh i của t c giả Lê Hồng Phúc, 1996 [10] về
Thông ba l thì sinh kh i thân chiếm 57 %, sinh kh i cành chiếm 17 %, rễ 15 %, l
9 %; sinh kh i gỗ của rừng trồng đạt 74,4 % trọng lƣợng cây chứng tỏ đây là loài
thích hợp cho sản xuất bột giấy, sinh kh i v t rơi rụng khoảng 3,9 tấn khô/ha
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12

- Nguyễn Viết Khoa [5] (Trung tâm khuyến nông qu c gia) và Võ

ại Hải

(Viện khoa học lâm nghiệp) (2008) sau khi thực hiện đề tài “Nghiên cứu khả năng
hấp thụ carbon của rừng trồng keo lai thuần loài tại một s tỉnh phía Bắc” thu đƣợc
kết quả là tổng lƣợng carbon tích lũy trong lâm phần keo lai thuần loài rất lớn, dao
động từ 449,6 - 113,8 tấn/ha, trong đó tích lũy carbon trong đất chiếm 67,9 % và
carbon tầng cây gỗ chiếm 27,5 % ; carbon trong v t rơi rụng chiếm 3,1 % trong cây
bụi thảm tƣơi là 1,5 % Lƣợng tích lũy carbon trong lâm phần keo lai theo c c cấp
đất và cấp tuổi kh c nhau là kh c nhau Thông thƣờng ở cấp đất t t hơn, tuổi cao
hơn, m t độ rừng lớn hơn thì lƣợng carbon sẽ tích lũy lớn hơn
- Ngô

ình Quế và cs (2006) [13], đã nghiên cứu khả năng hấp thụ carbon

của một s loại rừng trồng keo (keo tai tƣợng, keo l tràm, keo lai), thông (thông ba
l , thông mã vĩ, thông nhựa) và bạch đàn Urophylla Theo Ngô

ình Quế và cs

(2006) xây dựng phƣơng trình m i tƣơng quan và tính to n khả năng hấp thụ carbon
cho từng loại rừng Rừng keo lai 3 - 12 tuổi (m t độ 800 - 1350 cây/ha) có lƣợng
hấp thụ tƣơng ứng là 60 - 407,37 tấn/ha Rừng keo l tràm có khả năng hấp thụ 66,2
- 292,39 tấn/ha tƣơng ứng với c c tuổi từ 5 - 12 tuổi (m t độ 1033 - 1517 cây/ha).

i với rừng thông nhựa độ tuổi từ 5 - 21 tuổi có khả năng hấp thụ 18,81- 467,69
tấn/ha Rừng trồng bạch đàn Urophylla 3-12 tuổi với m t độ trung bình từ 1200 1800 cây/ha có khả năng hấp thụ lƣợng carbon la 107,87 - 378,71 tấn/ha
- Nghiên cứu của Võ ại Hải cũng đã x c định biểu sinh kh i và carbon theo
c c cấp đất cho c c loài cây: Mỡ, Bạch đàn urophylla, Thông mã vĩ, Thông ba l
ặc biệt nghiên cứu cũng đã xây dựng phần mềm cho x c định trữ lƣợng carbon
của c c loài cây này, (Võ ại Hải, 2008) [3].
- Nghiên cứu đầu tiên về rừng tự nhiên tại Việt Nam là của Bảo Huy năm
2009 ở rừng l rộng thƣờng xanh theo c c trạng th i : Non, nghèo, trung bình và
giàu ở Tây Nguyên, bằng phƣơng ph p chặt hạ để đo đếm sinh kh i và thiết l p
mô hình to n cho ƣớc tính sinh kh i và trữ lƣợng carbon của rừng l rộng thƣờng
xanh Tuy nhiên nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc x c l p mô hình tính to n sinh
kh i và trữ lƣợng carbon phần trên mặt đất C c bể chứa carbon nhƣ trong đất,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

thảm mục và cây chết, tầng thảm tƣơi cây bụi không đƣợc đề c p trong nghiên cứu
(Bảo Huy, 2009) [4].
- Nguyễn Ngọc Lung và Nguyễn Tƣờng Vân (2004) [8] đã sử dụng biểu qu
trình sinh trƣởng và biểu Biomass để tính to n sinh kh i rừng Kết quả cho thấy:
tính theo biểu qu trình sinh trƣởng (Nguyễn Ngọc Lung,

ào Công Khanh 1999),

cấp đất III tuổi chặt 60, khi D = 40cm, H = 27,6cm, G = 48,3 m2, M = 586 m3 /ha,
tỷ lệ kh i lƣợng khô/tƣơi cây lớn là 53,2% Hệ s chuyển đổi từ thể tích thân cây
sang toàn cây là 1,3736 (lấy từ tỷ lệ thân cây ổn định 72,8% so với toàn cây khi đến

tuổi trƣởng thành) Tính ra Biomass thân cây khô tuyệt đ i là 586 x 0,532 = 311,75
tấn Biomass toàn rừng là 311,75x1,3736 = 428,2 tấn Còn nếu tính theo biểu
Biomass thì gi trị này là 434,2 tấn/ha Sai s giữa biểu qu trình sinh trƣởng và
biểu sản lƣợng là 1,4%, đây là mức sai s có thể chấp nh n đƣợc
Nhằm góp phần phục vụ việc xây dựng kịch bản đƣờng cơ sở cho c c dự n
trồng rừng CDM, sinh kh i thảm tƣơi cây bụi tại Hòa Bình và Thanh Hóa đã đƣợc
nghiên cứu, theo đó c c trạng th i đất rừng lau l ch có thể tích lũy 20 tấn carbon/ha;
cây bụi cao từ 2 - 3 m có thể tích lũy 14 tấn/ha; Tế, Guột và cây bụi nhỏ hơn 2 m có
thể tích lũy khoảng 10 tấn/ha; Cỏ l tre có thể tích lũy 6,6 tấn/ha; cỏ tranh tích lũy
4,9 tấn/ha và Cỏ lông lợn có thể tích lũy 3,9 tấn/ha (Vũ Tấn Phƣơng, 2006) [12].
Bảo Huy (2009) [4] đã sử dụng phƣơng ph p chặt hạ để đo đếm sinh kh i và
thiết l p mô hình to n cho ƣớc tính sinh kh i và trữ lƣợng carbon của rừng l rộng
thƣờng xanh theo c c trạng th i: non, nghèo, trung bình và giàu ở Tây Nguyên

ây

là nghiên cứu về rừng tự nhiên đầu tiên tại Việt Nam Tuy nhiên nghiên cứu mới chỉ
dừng lại ở việc x c l p c c mô hình tính to n sinh kh i và trữ lƣợng carbon phần
trên mặt đất C c bể chứa carbon kh c nhƣ trong đất, thảm mục và cây chết, tầng
thảm tƣơi cây bụi không đƣợc đề c p trong nghiên cứu
Theo kết quả nghiên cứu của (Nguyễn Văn Dũng 2005 ) [2] tại Núi Lu t Hà
Nội cho thấy, rừng thông mã vĩ 20 tuổi lƣợng carbon tích lũy 80,7 - 122 tấn/ha, gi
trị carbon tích lũy ƣớc tính đạt 25,8-39 triệu VN /ha Rừng keo l tram thuần loài
15 tuổi tổng lƣợng cacrbon tích lũy 62,5-103,1 tấn/ha, gi trị carbon tích lũy ƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14


tính đạt 20-33 triệu VN /ha T c giả đã xây dựng bảng tra lƣợng carbon tích lũy
của 2 trạng th i rừng trồng keo l tràm và thông mã vĩ theo m t độ, Dg và Hl
Lý Thu Quỳnh (2007), "nghiên cứu sinh kh i và khả năng hấp thụ carbon
của rừng mỡ (Manglietia conifera Dandy) trồng tại Tuyên Quang và Phú Thọ” cho
thấy: Cấu trúc sinh kh i cây c lẻ Mỡ gồm 4 phần thân, cành, l và rễ, trong đó sinh
kh i tƣơi lần lƣợt là 60%, 8%, 7% và 24%; tổng sinh kh i tƣơi của một ha rừng
trồng Mỡ dao động trong khoảng từ 53 440 - 30 9689 kg/ha (trong đó: 86% là sinh
kh i tâng cây gỗ, 6% là sinh kh i cây bụi, thảm tƣơi và 8% là sinh kh i của v t rơi rụng)
Nguyễn Thanh Tiến (2012) [16] trong nghiên cứu của mình đã x c định đƣợc
sinh kh i khô rừng thứ sinh phục hồi tự nhiên trạng th i IIb tại Th i Nguyên là
76,46 tấn/ha trong đó: Sinh kh i khô tầng cây gỗ trung bình 63,38 tấn/ha; Sinh kh i
tầng cây dƣới t n (cây bụi, thảm tƣơi, cây t i sinh) trung bình 4,86 tấn/ha; Sinh kh i
khô vât rơi rụng trung bình 8,22 tấn/ha

ồng thời, t c giả cũng đã x c định đƣợc

tổng lƣợng CO2 hấp thụ của rừng IIb tại Th i Nguyên dao động từ 383,68 - 505,87
tấn CO2/ha, trung bình 460,69 tấn CO2/ha (trong đó lƣợng CO2 hấp thụ t p trung
chủ yếu ở tầng đất dƣới t n rừng là 322,83 tấn/ha, tầng cây cao 106,91 tấn/ha, tầng
cây dƣới t n 15,6 tấn/ha và v t rơi rụng là 15,34 tấn/ha)
Qua c c nghiên cứu ta thấy rằng, c c nghiên cứu chỉ t p trung vào đ i
tƣợng chủ yếu là rừng trồng thuần loài và một s loài nhất định Những nghiên
cứu chủ yếu t p trung vào tầng cây cao trong rừng, tầng cây bụi, thảm tƣơi chƣa
đƣợc chú trọng nghiên cứu Nghiên cứu về tầng cây bụi tại Việt Nam chỉ dừng lại
ở trạng th i đất chƣa có rừng (Ia, Ib, IIb) mà chƣa nghiên cứu ở c c trạng th i rừng
phổ biến ở Việt Nam hiện nay nhƣ: IIa, IIIa1....
- Nhằm góp phần vào công t c định giá giá trị của rừng chúng tôi tiến hành
nghiên cứu bổ sung về x c định lƣợng carbon tích lũy ở trạng thái rừng phục hồi
sau nƣơng rẫy IIa tại huyện ại từ, tỉnh Thái Nguyên.

1.2.2. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng
Cấu trúc rừng là quy lu t sắp xếp tổ hợp của c c thành phần cấu tạo nên quần
thể thực v t rừng theo không gian và theo thời gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ặc điểm cấu trúc rừng tự



×