Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện phú bình thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 144 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN HƢNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN PHÚ BÌNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN HƢNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN PHÚ BÌNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH LONG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hƣng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CÁM ƠN

Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Đình
Long - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ phòng đào tạo
và các phòng, khoa chuyên môn trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh
đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc
nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên
tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hƣng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Những đóng góp dự kiến của đề tài nghiên cứu ........................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
Chƣơng 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................ 4
1.1. Lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thƣơng mại .................................... 4
1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ...................................... 4
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng ........................ 6
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ........................... 6
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................ 6
1.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng của Ngân hàng ........................ 7
1.2.3. Ảnh hƣởng từ rủi ro tín dụng ......................................................... 11
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ............................................................................. 12
1.3.1. Khái niệm quản lý và quản lý rủi ro tín dụng ................................ 12
1.3.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng .................................................... 14
1.3.3. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng ......................................... 14
1.3.4. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ................................................ 15
1.3.5. Các công cụ quản lý rủi ro tín dụng............................................... 21

1.3.6. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng ................................. 31
1.4.1. Các nhân tố bên trong .................................................................... 31
1.4.2. Các yếu bên ngoài .......................................................................... 33
1.5. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong quản lý rủi ro tín dụng và bài
học cho các NHTM Việt Nam ........................................................................ 33
1.5.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới trong quản lý rủi
ro tín dụng ............................................................................................................33
1.5.2. Bài học kinh nghiệm của các NHTM Việt Nam ........................... 35
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 38
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 38
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 39
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ................................................................... 39
2.2.2. Thu thập tài liệu ............................................................................. 40
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ........................................................ 42
2.2.4. Xử lý số liệu ................................................................................... 43
2.2.5. Phƣơng pháp phân tích số liệu....................................................... 43
2.3. Các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý rủi ro tín dụng ........................... 44
2.3.1. Chỉ tiêu định tính ........................................................................... 44
2.3.2. Chỉ tiêu định lƣợng ........................................................................ 45
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK - CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ BÌNH THÁI NGUYÊN ............ 48
3.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Agribank-Chi
nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ............................................................. 48

3.1.1. Khái quát chung ............................................................................. 48
3.1.2. Tổ chức hoạt động của Agribank-Chi nhánh Huyện Phú
Bình Thái Nguyên.................................................................................... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.2. Sơ lƣợc hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Huyện
Phú Bình Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ............................................... 52
3.2.1. Tình hình huy động vốn................................................................. 53
3.2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 55
3.3. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên...... 56
3.3.1. Kết quả điều tra về rủi ro tín dụng tại chi nhánh ........................... 56
3.3.2. Kết quả cho vay và dƣ nợ tín dụng tại Chi nhánh ......................... 59
3.3.3. Thực trạng về tình hình nợ xấu tại Chi nhánh ............................... 71
3.3.4. Kết quả xử lý nợ xấu tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú
Bình Thái Nguyên.................................................................................... 73
3.4. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh
Huyện Phú Bình Thái Nguyên ........................................................................ 76
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc về việc thực hiện quản lý rủi ro tín
dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên .............. 76
3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi
nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ...................................................... 78
3.4.3. Những nguyên nhân của hạn chế ................................................... 81
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ

BÌNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 88
4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu và quan điểm quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Huyện
Phú Bình Thái Nguyên .................................................................................... 88
4.1.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu chiến lƣợc phát triển tín dụng của
Ngân hàng................................................................................................. 88
4.1.2. Quan điểm quản lý rủi ro đối với đối tƣợng khách hàng và
sản phẩm .................................................................................................. 89
4.1.3. Phƣơng hƣớng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng ................. 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
4.2. Kế hoạch quản lý rủi ro tín dụng của của Agribank - Chi nhánh
Huyện Phú Bình Thái Nguyên ........................................................................ 90
4.2.1. Xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng ................................ 90
4.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ............................................... 91
4.3. Giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Huyện Phú Bình............. 108
4.3.1. Tiếp tục hoàn thiện quy trình tín dụng mới ................................. 108
4.3.2. Nâng cao hiệu quả của các công cụ quản lý rủi ro tín dụng ........ 109
4.3.3. Nâng cao vai trò của Phòng QLRR tín dụng ............................... 112
4.3.4. Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát và quản lý nợ vay....................... 113
4.3.5. Nâng cao vai trò của kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................ 115
4.3.6. Mở rộng cho vay có tài sản đảm bảo ........................................... 116
4.3.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ....................................... 117
4.3.8. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng ....... 119
4.4. Kiến nghị ................................................................................................ 120

4.4.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc và các Bộ ngành liên quan ................... 121
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................ 123
4.4.3. Kiến nghị với Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên .... 125
KẾT LUẬN .................................................................................................. 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 128
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 131

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

CP

Cổ phần

CNH -HĐH

Công nghiệp hoá hiện đại hoá

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ


DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

KCN

Khu công nghiệp

KTM

Khu thƣơng mại

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHCT


Ngân hàng công thƣơng

PGD

Phòng giao dịch

VNĐ

Việt nam đồng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TD

Tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TSĐB

Tài sản đảm bảo


RRTD

Rủi ro tín dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Mô hình xếp hạng của MOODY’S và STANDARD & POOR’S ....... 25

Bảng 2.1:

Thống kê mẫu điều tra khách hàng ............................................ 42

Bảng 3.1:

Tình hình lao động của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú
Bình Thái Nguyên ...................................................................... 52

Bảng 3.2:

Nguồn vốn huy động của Agribank - Chi nhánh Huyện
Phú Bình Thái Nguyên giai đoạn 2012 -2014............................ 53


Bảng 3.3:

Lợi nhuận của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái
Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ................................................... 55

Bảng 3.4:

Đánh giá từ phía khách hàng về mục đích vay vốn NH ............ 57

Bảng 3.5:

Đánh giá từ phía khách hàng về khả năng trả nợ ....................... 57

Bảng 3.6:

Đánh giá từ phía khách hàng về nguyên nhân chậm trả
nợ NH ......................................................................................... 57

Bảng 3.7:

Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện
quy trình tín dụng trƣớc khi cho vay .......................................... 58

Bảng 3.8:

Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện
quy trình tín dụng trong khi cho vay .......................................... 58

Bảng 3.9:


Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện
quy trình tín dụng sau khi cho vay ............................................. 59

Bảng 3.10: Dƣ nợ tín dụng của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên năm 2012 - 2014................................................... 59
Bảng 3.11: Cơ cấu dƣ nợ cho vay Agribank - Chi nhánh Huyện Phú
Bình Thái Nguyên năm 2012 - 2014 .......................................... 61
Bảng 3.12: Dƣ nợ cho vay theo quy mô kinh doanh của Agribank Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên năm 2012 -2014 ...... 64
Bảng 3.13: Một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trƣởng mạnh ............. 66
Bảng 3.14: Tỷ trọng một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trƣởng mạnh ..... 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
Bảng 3.15: Nợ xấu theo chuẩn mực kế toán (VAS) ..................................... 71
Bảng 3.16: Kết quả xử lý nợ xấu tồn đọng của Agribank - Chi nhánh
Huyện Phú Bình Thái Nguyên năm 2013- 2014 ........................ 73
Bảng 3.17: Kết quả xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro năm
2013 -2014 ......................................................................... 74
Bảng 4.1:

Bảng liệt kê rủi ro của doanh nghiệp ......................................... 94

Bảng 4.2:

Bảng xếp loại khách hàng theo điểm số ..................................... 97


Bảng 4.3:

Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro ..................................... 99

Bảng 4.4:

Ma trận rủi ro Rủi ro thấp - Mức độ rủi ro tăng lên - Rủi
ro cao ........................................................................................ 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Bộ máy hoạt động của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú
Bình Thái Nguyên.................................................................... 50

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu huy động vốn của Agribank - Chi nhánh Huyện
Phú Bình Thái Nguyên năm 2012 - 2014 ................................ 55
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngoại tệ ........................................ 62
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn .......................................... 63
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo quy mô kinh doanh ...................... 64
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo tài sản đảm bảo ............................ 66
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trƣởng
mạnh năm 2012........................................................................ 68

Biểu đồ 3.7: Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trƣởng
mạnh năm 2013........................................................................ 69
Biểu đồ 3.8: Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trƣởng
mạnh năm 2014........................................................................ 70
Biểu đồ 3.9: Cơ cấu nợ xấu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam .................. 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một thực thể kinh tế, Ngân hàng thƣơng mại tƣơng tự nhƣ các thực
thể kinh tế khác, hoạt động nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị của mình. Mục
tiêu này đòi hỏi bên cạnh việc không ngừng tìm kiếm các giải pháp tăng
cƣờng lợi nhuận kinh doanh nhƣ gia tăng thị phần, đa dạng hóa sản phẩm, cải
thiện chất lƣợng các loại hình dịch vụ..., NHTM cũng phải tập trung nghiên
cứu, ứng dụng các chính sách quản lý rủi ro để tạo ra hành lang bảo vệ cho sự
tồn tại và phát triển của Ngân hàng, tối ƣu hóa các tổn thất tiềm tàng.
Rủi ro trong hoạt động Ngân hàng hết sức đa dạng và phức tạp, tiềm ẩn
trong mọi nghiệp vụ từ thẻ, tiền gửi, tài trợ thƣơng mại đến đầu tƣ, kinh
doanh ngoại hối...với nhiều mức độ khác nhau, nhƣng có ảnh hƣởng sâu rộng
và trầm trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng, bởi tín dụng là hoạt động căn bản và
chủ yếu tạo ra khối lƣợng lợi nhuận lớn nhất, cũng nhƣ tổn thất lớn nhất của
Ngân hàng. Điều này không chỉ đúng trên phƣơng diện lý thuyết mà đƣợc
minh chứng rõ ràng bằng thực tiễn kinh doanh của ngành Ngân hàng.
Để đảm bảo an toàn cho hoạt động Ngân hàng trƣớc những gia tăng

ngày càng lớn cả về độ rộng và tính phức tạp của rủi ro tín dụng, trong thời
gian vừa qua một sự thay đổi mang tính cách mạng đã diễn ra và trở thành
chuẩn mực quốc tế trong chiến lƣợc hoạt động của ngành tài chính thế giới
nói chung cũng nhƣ ngành Ngân hàng nói riêng: Quản lý rủi ro tín dụng, chứ
không phải chính sách truyền thống về quản lý tăng doanh thu và cắt giảm chi
phí đã trở thành chính sách nòng cốt, đóng vai trò nền tảng cho sự thành công
trong dài hạn của các Ngân hàng. Điều này xuất phát từ thực tiễn rằng sau
một thời gian dài chạy theo việc nâng cao lợi nhuận và thị phần bằng mọi
cách mà không tính toán, bù đắp hết các rủi ro tiềm ẩn, đa số các Ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
đã phải gánh chịu hậu quả trầm trọng là sự suy thoái trong chất lƣợng hoặc sự
suy giảm nghiêm trọng về thu nhập từ danh mục đầu tƣ tín dụng.
Xét riêng trong bối cảnh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam (Agribank), trải qua nhiều năm tăng trƣởng mạnh mẽ,
liên tục và có những cải cách toàn diện, sâu sắc về thực hành tổ chức, quản lý,
công nghệ cũng nhƣ nhân lực, Ngân hàng đã đạt đƣợc những kết quả tiến bộ
vƣợt bậc trong mọi mặt kinh doanh. Thế nhƣng, những bài học lịch sử trong
quá khứ và những biến động bất lợi lớn lao về kinh tế vĩ mô nói chung và
ngành Ngân hàng nói riêng trong những năm vừa qua và có thể trong một vài
năm tới luôn nhắc nhở rằng, nguy cơ sụt giảm chất lƣợng tín dụng luôn luôn
hiện hữu và có khả năng đe dọa lớn tới sự phát triển bền vững của Ngân hàng.
Để tồn tại và phát triển qua giai đoạn phức tạp này và cao hơn nữa để nâng
cao toàn diện chất lƣợng công tác quản lý rủi ro tín dụng là một vấn đề mang
tính tất yếu trong chiến lƣợc hoạt động của Agribank nói chung và của

Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên nói riêng.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Huyện Phú Bình Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng vấn để rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên, từ đó nhằm nâng cao chất lƣợng
quản lý rủi ro tín dụng một cách hiệu quả hơn.
+ Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh
Huyện Phú Bình Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
+ Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động tín dụng và công tác quản lý rủi ro
tín dụng của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.
+ Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: luận văn nghiên cứu các vấn đề rủi ro và năng lực quản lý
rủi ro tín dụng, các giải pháp nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên

- Về thời gian: luận văn nghiên cứu năng lực quản lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái
Nguyên, giai đoạn từ năm 2012 - 2014 và định hƣớng đến năm 2025.
4. Những đóng góp dự kiến của đề tài nghiên cứu
Đề tài cho thấy những tồn tại và bất cập trong công tác quản lý rủi ro tín
dụng nói chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng tại Agribank - Chi nhánh
Huyện Phú Bình Thái Nguyên. Việc nghiên cứu là cơ sở để khắc phục các tồn tại,
rút ra bài học kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý rủi ro tín dụng
Ngân hàng thƣơng mại, đồng thời đƣa ra giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý rủi
ro tín dụng để nhà quản lý có thể sử dụng trong việc ra quyết định tín dụng.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục bảng, biểu và tài liệu
tham khảo, đề tài có kết cấu 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Huyện Phú
Bình Thái Nguyên.
Chƣơng 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại
Tín dụng của Ngân hàng nói chung đƣợc hiểu là một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay là Ngân hàng và bên đi vay, trong
đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay trong một thời gian, trong
một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn.
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại. Dƣ
nợ tín dụng thƣờng chiếm trên 50% tổng tài sản của Ngân hàng thƣơng mại
và thu nhập từ tín dụng thƣờng chiếm 70%- 90% tổng thu nhập của Ngân
hàng thƣơng mại. Bên cạnh việc đem lại thu nhập chính cho Ngân hàng thì rủi
ro trong kinh doanh cũng có xu hƣớng tập trung vào danh mục tín dụng.
Chính vì vậy mà hoạt động tín dụng luôn là mối quan tâm lớn nhất của các
Ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ thanh tra Ngân hàng.
1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại này có ý nghĩa là tiền đề để thiết
lập các quy trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.
1.1.2.1. Căn cứ theo hình thức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
- Chiết khấu thương phiếu: là việc Ngân hàng ứng trƣớc tiền cho khách
hàng tƣơng ứng với giá trị của thƣơng phiếu trừ đi phần thu nhập của Ngân

hàng để sở hữu một thƣơng phiếu chƣa đến hạn.
- Cho vay: là việc Ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định.
- Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính
thay khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ đã cam kết của mình.
- Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho
khách hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định. Sau một thời gian nhất
định, khách hàng phải trả cả gốc và lãi cho Ngân hàng. Thƣờng là hoạt động
tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho
thuê là Ngân hàng và khách hàng thuê. Khi hết thời gian thuê, khách hàng có
thể mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong
hợp đồng thuê.
1.1.2.2. Căn cứ theo thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn cho vay, hoạt động tín dụng có thể chia thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến
60 tháng (có thể khác nhau ở mỗi nƣớc). Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử
dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới các thiết bị,
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh...
- Tín dụng dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 60 tháng,
có thể kéo dài đến 20 -30 năm hoặc thậm chí lâu hơn. Tín dụng dài hạn đƣợc
cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6
Việc phân loại tín dụng theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng vì thời gian
có quan hệ mật thiết đến tính an toàn, rủi ro, sinh lợi của Ngân hàng đến khả
năng hoàn trả nợ của khách hàng.
1.1.2.3. Căn cứ theo khách hàng vay vốn
- Tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân: Là loại hình cho vay nhu cầu
sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của hộ gia đình, cá nhân. Thời hạn cho vay có
thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy theo mục đích sử dụng vốn vay và
nguồn trả nợ của hộ gia đình, cá nhân.
- Tín dụng đối với tổ chức/ doanh nghiệp: Là loại hình cho vay để phục
vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay có thể là
ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy vào nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, còn có thể phân chia loại hình tín dụng theo phƣơng pháp
hoàn trả, mức độ tín nhiệm với khách hàng...
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế
cơ bản của Ngân hàng, là cơ sở chủ yếu để đánh giá chất lƣợng hoạt động
của Ngân hàng. Đối với hầu hết các Ngân hàng, dƣ nợ tín dụng thƣờng
chiếm hơn 1/2 “tổng tài sản có” và thu nhập từ tín dụng chiếm phần lớn tổng
thu nhập của Ngân hàng. Cấp tín dụng còn là khởi điểm của việc khách hàng
sử dụng nhiều dịch vụ phi tài sản của Ngân hàng. Mặc dù đem lại lợi nhuận
cao cho Ngân hàng nhƣng hoạt động tín dụng cũng chính là hoạt động ẩn
chứa nhiều rủi ro nhất. Do đó cần đƣợc sự chú ý đặc biệt của các nhà quản
trị Ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ công tác giám sát, điều chỉnh hoạt động
của Ngân hàng trung ƣơng.
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7
- Rủi ro: Có thể đƣợc hiểu khái quát đó là khả năng xảy ra các biến cố
không lƣờng trƣớc đƣợc, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả
kỳ vọng theo kế hoạch.
- Rủi ro Ngân hàng: Ngân hàng với chức năng trung gian tài chính giữa
ngƣời cho vay và ngƣời đi vay, là kênh dẫn vốn quan trọng nhất trong nền
kinh tế. Hoạt động Ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng rất nhạy cảm, có
liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của
nhiều nhân tố khách quan và chủ quan nhƣ kinh tế, chính trị, xã hội...Hơn
nữa, Ngân hàng không chỉ hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn mà còn rất
nhiều lĩnh vực khác nhƣ cho vay, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, chứng khoán,
phát hành thẻ...Do đó, hoạt động của các Ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Rủi ro chung đối với một Ngân hàng có nghĩa là mức độ không chắc chắn liên
quan đến những sự kiện, những tình huống gây nên tổn thất kinh tế, làm chi
phí tăng lên, thu nhập và lợi nhuận Ngân hàng giảm đi so với dự kiến ban
đầu. Rủi ro có thể đƣợc đo lƣờng cho các sản phẩm, dịch vụ khác nhau của
Ngân hàng. Thông thƣờng mức lợi nhuận Ngân hàng càng cao thì xác xuất
xảy ra rủi ro cũng càng cao.
Các Ngân hàng đƣợc coi là kinh doanh thành công khi mức độ rủi ro
của họ đƣợc giữ ở mức hợp lý, đƣợc kiểm soát trong phạm vi và năng lực
hoạt động tài chính của Ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng Ngân hàng: Rủi ro tín dụng Ngân hàng là rủi ro do
một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ tài chính
đối với Ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng
gây hậu quả nặng nề nhất cho Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất
khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu

không đƣợc phát hiện và xử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác.
1.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng của Ngân hàng
* Nguyên nhân khách quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
Khi thẩm định cho vay, cán bộ tín dụng cần phân tích các yếu tố thiết
yếu trong quá khứ, hiện tại, tƣơng lai có ảnh hƣởng đến tình hình trả nợ vay
của khách hàng. Tuy nhiên, những tình huống giả định trong tƣơng lai không
phải khi nào cũng diễn ra, cũng đƣợc kiểm soát. Sự tác động của môi trƣờng
bên ngoài thƣờng khó dự đoán, vƣợt quá tầm kiểm soát gây ra những thiệt hại
lớn cho ngƣời vay và Ngân hàng, bao gồm các loại sau:
- Sự thay đổi chính sách của chính phủ ảnh hƣởng đến tình hình tài chính
và khả năng trả nợ của khách hàng. Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định sẽ giúp
cho hoạt động của khách hàng ít bị biến động, do vậy mà việc dự báo về tình
hình tài chính, kinh doanh của khách hàng cũng thuận lợi hơn và ngƣợc lại.
Chính sách của chính phủ ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp, qua đó tác động đến hoạt động của Ngân hàng trên các phƣơng diện:
+ Chính sách thuế: Chính sách thuế ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí của
doanh nghiệp. Khi chính phủ có những thay đổi về chính sách thuế, hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị tác động và có ảnh hƣởng đến nguồn thu
của doanh nghiệp, từ đó ảnh hƣởng đến nguồn trả nợ Ngân hàng.
+ Chính sách xuất - nhập khẩu vật tƣ, thiết bị: Khi có bất kỳ sự thay đổi nào
về chính sách xuất nhập khẩu vật tƣ, thiết bị sẽ ảnh hƣởng tức thời và trực tiếp đến
chi phí và doanh thu của doanh nghiệp, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và làm giảm doanh thu, từ đó gây khó khăn trong việc
trả nợ Ngân hàng và vì vậy rủi ro tín dụng Ngân hàng tăng lên.

+ Chính sách chung liên quan các yếu tố đầu vào: Chính sách này cũng
gây tác động trực tiếp đến chi phí doanh nghiệp, có thể đẩy doanh nghiệp vào
khó khăn và mất khả năng trả nợ Ngân hàng.
- Môi trƣờng tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây
ảnh hƣởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt là lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, nằm ngoài tầm kiểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
soát của con ngƣời nên tổn thất do tự nhiên gây ra cũng ảnh hƣởng rất lớn đến
phƣơng án kinh doanh của khách hàng.
- Môi trƣờng kinh tế - xã hội: Môi trƣờng kinh tế - xã hội trong nƣớc
biến động chịu ảnh hƣởng của những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là
nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế,
từ đó ảnh hƣởng tới những lĩnh vực nhƣ Ngân hàng, là ngành chứa đựng nguy
cơ rủi ro lớn nhất.
Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào thói
quen, truyền thống, tập quán của ngƣời dân. Những yếu tố đó nhiều khi gây khó
khăn và hạn chế trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
* Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
- Khách hàng hạn chế trong quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính, không
tính toán kỹ lƣỡng hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra,
không có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh sẽ dẫn đến
vốn vay không đƣợc sử dụng hiệu quả. Ngoài ra, hạn chế trong quản lý tài chính
có thể dẫn đến trƣờng hợp dù dự án, quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả
song nguồn trả nợ Ngân hàng sẽ không đƣợc đảm bảo. Nhƣ vậy, doanh nghiệp
không có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng.

- Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Khi
ngƣời vay gặp những rủi ro từ thị trƣờng (ví dụ nhu cầu về loại sản phẩm của
doanh nghiệp bất ngờ giảm sút do một số thông tin bất lợi), từ bạn hàng (ví dụ
doanh nghiệp bị bạn hàng chiếm dụng vốn và không hoàn trả đúng thời hạn
theo quy định) hoặc từ những rủi ro không dự kiến đƣợc tác động lên nguồn
thu của doanh nghiệp và khả năng trả nợ Ngân hàng.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố tình lừa đảo Ngân hàng
Trƣờng hợp ngƣời đi vay kinh doanh có lãi song không trả nợ cho
Ngân hàng theo đúng hạn hoặc không muốn trả nợ Ngân hàng. Họ chây ỳ với
hy vọng có thể quỵt nợ hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
* Nguyên nhân từ Ngân hàng
- Đầu tiên là do các Ngân hàng lỏng lẻo trong công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa
phát sinh vấn đề và tính sâu sát của ngƣời kiểm tra, kiểm soát viên, do vậy
việc kiểm tra, kiểm soát đƣợc thực hiện thƣờng xuyên cùng với công việc
kinh doanh. Nhƣng trong thời gian trƣớc đây, công việc kiểm tra, kiểm soát
nội bộ của các Ngân hàng hầu nhƣ chỉ tồn tại trên hình thức.
- Do bản thân lãnh đạo các Ngân hàng thƣơng mại bố trí cán bộ thiếu
đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Một số vụ án kinh tế lớn trong
thời gian qua có liên quan đến cán bộ NHTM đều có sự tiếp tay của một số
cán bộ Ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài
sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền Ngân hàng.
Đạo đức cán bộ là một trong những yếu tố quan trọng để giải quyết vấn
đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một số cán bộ kém về năng lực có thể bồi dƣỡng

thêm, nhƣng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà giỏi về nghiệp vụ thì rất nguy
hiểm khi đƣợc bố trí trong công tác tín dụng.
- Công tác giám sát và quản lý sau khi cho vay chƣa thực sự đƣợc chú
trọng. Các Ngân hàng thƣờng có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc
thẩm định trƣớc khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng
vốn sau khi cho vay. Khi Ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải
đƣợc quản lý một cách chủ động để đảm bảo đƣợc hoàn trả.
- Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chƣa thực
sự hiệu quả. Sự hợp tác nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một
khách hàng khi khách hàng này vay tiền tại nhiều tổ chức tín dụng. Trong
quản lý tài chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là con số cụ thể, có
giới hạn tối đa của nó. Nếu do việc thiếu trao đổi thông tin dẫn đến nhiều
Ngân hàng cùng cho vay đối với một khách hàng vƣợt quá mức độ giới hạn
thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không trừ một Ngân hàng nào.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
1.2.3. Ảnh hưởng từ rủi ro tín dụng
* Đối với Ngân hàng thương mại
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng
Một khi Ngân hàng có mức độ rủi ro của các “tài sản có” cao thì Ngân
hàng đó thƣờng đứng trƣớc nguy cơ mất uy tín của mình trên thị trƣờng.
Không một ai muốn gửi tiền vào một Ngân hàng mà Ngân hàng đó có tỷ lệ nợ
quá hạn và nợ xấu vƣợt mức cho phép, có chất lƣợng tín dụng không tốt và
gây nên nhiều vụ thất thoát lớn. Thông tin về một Ngân hàng có rủi ro cao
thƣờng chịu ảnh hƣởng rất lớn của thông tin lan truyền nên mức độ ảnh
hƣởng của rủi ro tín dụng là rất lớn, có thể ảnh hƣởng đến sự tồn tại của Ngân

hàng thƣơng mại.
- Rủi ro làm ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của Ngân hàng
Hoạt động của Ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản
tín dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn trong khi đó
các khoản tiền gửi vẫn phải thanh toán đúng hạn. Trong lúc không huy động
đƣợc vốn do mất uy tín, ngƣời rút tiền ngày càng tăng lên, kết quả là Ngân
hàng gặp khó khăn trong thanh khoản.
- Rủi ro làm tăng chi phí có tính hiệu ứng
Hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hoạt động kinh
doanh Ngân hàng, đi kèm đó là thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng
cao (70% - 90%) thì hiệu quả hoạt động tín dụng quyết định hiệu quả hoạt
kinh doanh của Ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì Ngân hàng sẽ khó
hoặc không thu hồi đƣợc nợ trong khi vẫn phải thanh toán lãi huy động vốn.
Đồng thời các chi phí khác có liên quan dẫn đến kết quả kinh doanh thua lỗ.
- Rủi ro làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng
Rủi ro tín dụng xảy ra làm cho Ngân hàng không thu đƣợc gốc và lãi
theo đúng thời hạn trong hợp đồng tín dụng, thậm chí còn làm mất vốn. Từ đó
rủi ro tín dụng làm giảm tốc độ quay vòng vốn của Ngân hàng, làm giảm hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
quả sử dụng vốn. Hoạt động tín dụng thƣờng xuyên liên quan đến các hoạt
động khác, ví dụ nhƣ dịch vụ Ngân hàng, do đó rủi ro tín dụng góp phần làm
giảm thu nhập từ các hoạt động này.
* Đối với khách hàng
Rủi ro tín dụng không chỉ gây hậu quả nghiêm trọng cho Ngân hàng mà
còn tác động xấu tới khách hàng.

- Đối với ngƣời gửi tiền: Khi Ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng, tức là
Ngân hàng không thu hồi đƣợc gốc và lãi của những khoản đã cho vay. Vốn
để Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân từ tiền gửi
của các khách hàng, do đó khách hàng cũng phải đối mặt với rủi ro sẽ không
thể thu hồi lại đƣợc khoản tiền đã gửi Ngân hàng.
- Đối với ngƣời vay tiền: Khi Ngân hàng có rủi ro tín dụng ở mức độ
cao ảnh hƣởng đến uy tín của Ngân hàng, ngƣời gửi tiền tới Ngân hàng sẽ ít
đi và Ngân hàng phải trả cho họ một lãi suất cao đồng thời áp dụng chính sách
thận trọng hơn trong khi cho vay. Nhƣ vậy, Ngân hàng sẽ hạn chế cho vay và
áp dụng các điều khoản cho vay chặt chẽ hơn, đồng thời phải áp dụng với lãi
suất cao hơn để bù đắp chi phí. Do đó ngƣời đi vay sẽ gặp khó khăn trong
việc huy động vốn, phải trả chi phí lãi vay cao, điều này ảnh hƣởng trực tiếp
đến chi phí và hiệu quả kinh doanh của họ.
* Đối với nền kinh tế
Hoạt động của Ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với mọi hoạt động
của nền kinh tế. Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ảnh hƣởng không chỉ một mà còn
toàn hệ thống Ngân hàng từ đó tác động tiêu cực đến nền kinh tế, ảnh hƣởng
đến các quyết định điều hành của Chính phủ.
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng
1.3.1. Khái niệm quản lý và quản lý rủi ro tín dụng
* Quản lý theo định nghĩa của các trƣờng phái quản lý học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả
trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho
đên nay, vẫn chƣa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ

thế kỷ 21, các quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trƣờng phái
quản lý học đã đƣa ra những định nghĩa về quản lý nhƣ sau:
- Tailor: “Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn ngƣời khác làm việc gì
hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm”
- Fayel: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát”
- Hard Koont: “Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trƣờng tốt giúp
con ngƣời hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định”.
- Peter F Druker: “Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó
không nằm ở nhận thức mà là ở hành động, kiểm chứng nó không nằm ở sự
logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích”.
- Peter F. Dalark: “Định nghĩa quản lý phải đƣợc giới hạn bởi môi
trƣờng bên ngoài nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý
doanh nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công”.
Chủ trƣơng của Peter F. Dalark là giới hạn doanh nghiệp từ góc độ xã
hội, lấy quản lý làm chức năng chính của doanh nghiệp. Vì thế, quản lý trở
thành chức năng và vai trò của tổ chức xã hội, nó cũng sẽ thông qua các
doanh nghiệp góp phần xây dựng chế độ xã hội mới để đạt đƣợc mục tiêu lý
tƣởng là “một xã hội tự do và phát triển”
Tóm lại, quản lý là quan niệm chứ không phải kỹ thuật, là tự do chứ
không phải bị khống chế, là nhiệm vụ thực tế chứ không phải lý luận; là thành
tích chứ không phải tiềm năng, là trách nhiệm chứ không phải quyền lực; là
cống hiến chứ không phải thăng tiến; là cơ hội chứ không phải chƣớng ngại;
là đơn giản chứ không phải phức tạp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×