TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC- THỰC PHẨM
BÁO CÁO THẢO LUẬN NHÓM
Đề tài:
PHỤ GIA TRONG SẢN PHẨM SỮA TƯƠI VỊ TRUYỀN
THỐNG
GVHD: T.S Lê Hoàng Lâm
SVTH: Cù Thị Tuyến
20144991
Vũ Thị Thanh Thanh
20144002
Trần Thị Thu Phương
20126030
Ngô Thị Trang
20144596
Nguyễn Thị Minh Hà
20141307
Nguyễn Thị Thanh Xuân
20145350
NỘI DUNG
I- Tổng quan về các chất phụ gia thực phẩm;
II- Phụ gia được sử dụng trong sản phẩm sữa tươi hương vị truyền thống
III- Cảm quan, so sánh, đánh giá sản phẩm;
III- Tổng kết
TỔNG QUAN VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM
Định nghĩa
+ Không được coi là thực phẩm; có ít giá trị dinh dưỡng hoặc không có giá trị dinh dưỡng
+ Được chủ động thêm vào thực phẩm với mục đích đáp ứng yêu cầu công nghệ trong sản xuất, chế biến, xử
lý, bao gói, vận chuyển, bảo quản;
+ Cải thiện tính chất thực phẩm
+ Không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc các chất bổ sung vào nhằm mục đích tăng giá trị dinh dưỡng
Phân loại
Phân loại theo nguồn gốc:
•
•
Phụ gia tự nhiên
Phụ gia tổng hợp
Phân loại dựa trên chức năng:
•
•
•
•
•
•
•
Chất màu
Chất bảo quản
Chất chống oxi hóa
Chất làm dày và ổn định cấu trúc
Chất điều chỉnh pH và chống vón
Chất tạo hương.
Chất kháng sinh
Mục đích
Tạo được nhiều sản phẩm phù hợp với sở thích và khẩu vị của người tiêu dùng;
Kéo dài thời gian sử dụng của sản phẩm;
Tăng tính cảm quan cho sản phẩm;
Giữ được nguyên vẹn chất lượng của sản phẩm cho tới khi sử dụng;
Tạo sự dễ dàng trong sản xuất chế biến và tăng giá trị thương phẩm trên thị trường;
II- Các phụ gia được sử dụng trong sản phẩm sữa tươi vị truyền thống
Chất nhũ hóa
Chất độn
Chất tạo gel và làm dày
Chất chống oxi hóa?
Chất tạo hương
Trong thành phần sữa tươi vị truyền thống, nhà sản xuất có thể bổ sung thêm Vitamin C- chất vừa có chức năng là một phụ gia, vừa là chất làm tăng giá trị
dinh dưỡng cho sản phẩm. Vậy, vitamin C trong sữa tươi liệu có vai trò là một chất chống oxi hóa không?
Quy trình sản xuất sữa
Sữa tươi
Kiểm tra
Làm lạnh
Ly tâm
Sữa tiệt trùng
Chuẩn hóa
Gia nhiệt
Bảo quản
Tiệt trùng UHT
Kiểm tra
Đồng hóa
Bao bì vô trùng
Làm nguội
Rót hộp
Các loại sữa tươi vị truyền thống mang so sánh
Thành phần sử dụng của bốn loại sữa sử dụng để so sánh
Vinamilk
Duth Lady
TH True Milk
Mộc Châu
Nhóm chất ổn định- chất nhũ hóa
Mục đích
•
•
Duy trì sự phân tán của 2 hay nhiều thành phần
Tạo nên sự đồng nhất và cấu trúc sữa ổn định hơn
Chức năng
Làm chất nhũ hóa, chất ổn định
TH true milk
•
E471
Mộc Châu
Không dùng
Vinamilk
•
E471
Duth Lady
•
Không dùng
Nhóm chất ổn định- chất nhũ hóa
Mono và diglycerit của các axit béo
•
•
•
•
INS: 417
ADI: Chưa xác định
ML: GMP
Đặc tính: Chất rắn dạng tinh thể. Chế phẩm ở dạng lỏng nhớt, dạng dẻo hoặc dạng
giống mỡ cứng, bề ngoài trông như sáp, có màu trắng đến màu kem, không tan
trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
•
Phương pháp sử dụng: Tùy thuộc vào quy trình công nghệ và sản phẩm sản xuất
Ví dụ nếu sản phẩm dạng rắn, người ta thường trộn trực tiếp chất tạo nhũ với thực phẩm và khuấy trộn rất tốt để tạo đồng nhất;
hoặc cũng có thể tạo ra dung dịch nhũ tương trước khi sấy khô
Đối với sản phẩm dạng lỏng có thể trộn trước vào nước rồi mới thêm các nguyên liệu khác và mang đồng hóa
Chất độn
Mục đích
•
Làm tăng khối lượng của sản phẩm mà vẫn đảm bảo giá trị dinh dưỡng và cảm quan, hoặc có thay đổi thì thay đổi theo
chiều hướng có lợi cho sản phẩm
•
Làm hạ giá thành cho sản phẩm
Chức năng: Chất độn
TH true milk
Không dùng
Mộc Châu
Không dùng
Vinamilk
•
E460i
Duth Lady
•
Không dùng
Chất độn
Xenluloza vi tinh thể
•
•
•
•
INS: 460i
ADI: CXĐ
Chức năng phụ: chống vón, nhũ hóa, ổn định, làm dày
Đặc tính: dạng bột kết tinh linh động, mịn, màu trắng, không mùi, không tan trong
nước, tan ít trong kiềm
•
Phương pháp sử dụng: phối trộn vào với sản phẩm
Tuy 460i không tan trong nước nhưng có thể phân tán trong thực phẩm để tạo chất độn. Đối với
sản phẩm sữa, 460i tạo dạng huyền phù, phân tán đều trong dịch sữa và lẫn với màu trắng của
sữa mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng, tính cảm quan của sản phẩm.
Ngoài ra, 460i còn hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn...
Có thể vì bổ sung 460i mà Vinamilk khi cảm quan có độ béo thấp hơn của
TH True milk
Chất tạo gel và làm dày
Mục đích
•
•
Tạo ra trạng thái đặc cho sản phẩm
Giúp sản phẩm tăng độ nhớt và độ kết dính
Chức năng
•
Làm chất tạo gel, chất làm dày
TH true milk
•
•
E418
E410
Mộc Châu
Không dùng
Vinamilk
•
•
E407
E466
Độ nhớt
Tại sao lại có sự khác nhau về độ nhớt?
Duth Lady
•
Không dùng
Chất tạo gel và làm dày
CARRAGEENAN
INS: 407
ML: 172
Chức năng phụ và nguồn gốc: nhũ hóa, ổn định
• Được chiết xuất từ rong đỏ thuộc Rhodophycea
Tính chất:
• Độ Nhớt: phụ thuộc vào nhiệt độ, trọng lượng phân tử. Khi nhiệt độ và lực ion của dung
dịch tăng thì độ nhớt của dung dịch giảm
•
Khả năng tạo gel: Phụ thuộc rất lớn vào sự có mặt của các cation. Ví dụ: Khi liên kết với
K+, NH4+,
dung dịch -carageenan tạo thành gel thuận nghịch về nhiệt
•
Muối K+ của -carrageenan có khả năng tạo gel tốt nhất nhưng gel giòn và dễ bị phân rã
Chất tạo gel và làm dày
Gôm đậu Carob
•
•
•
•
INS: E410
ADI: CXĐ
Chức năng phụ: ổn định, nhũ hóa
Đặc tính:
•
Ở dạng bột, có màu trắng đến trắng vàng nhạt, tan tốt
trong nước nóng, không tan trong rượu, gần như không
mùi
•
•
Được chiết xuất từ nội nhũ của hạt Carob
Độ nhớt: phụ thuộc vào nhiệt độ, PH, dạng, trọng lượng
Chất tạo gel và làm dày
Gôm Gellan
•
•
•
•
INS: 418
ADI: CQĐ
Chức năng phụ: chất ổn định
Đặc tính:
+ Dạng bột có màu trắng bạc, tan tốt trong nước, tạo thành dung
dịch nhớt, không tan trong etanol
+ Độ nhớt phụ thuộc vào các tác nhân tương tự Carob
+ Là một cao phân tử được hinh thành nhờ quá trình lên men
cacbohidrat
+ Dịch chất này có tác dụng ngăn chặn sự tách béo tạo cặn trong
sản phẩm
Chất tạo gel và làm dày
Natri cacboxy metyl xenluloza
•
•
•
•
INS: 466
ADI: CXĐ
Chức năng phụ: chất độn, chất nhũ hóa, chất ổn định
Tính chất:
Màu sắc: trắng hoặc vàng nhạt (ở dạng bột hoặc sợi mịn)
Hầu như không mùi, dễ hút ẩm
Khi ngâm trong nước, chế phẩm dễ trương nở và tan tạo dung dịch keo,
không tan trong etanol
Độ nhớt: cao
Các yếu tố ảnh hưởng tới độ nhớt: Tương tự caragennan
Chất chống oxy hóa
Chất chống oxi hóa
•
Chất chống oxi hóa là một loại hóa chất giúp ngăn chặn hoặc làm
chậm quá trình oxi hóa chất khác .Chất chống oxi hóa ngăn quá
trình phá hủy tế bào sinh vật bằng việc khử đi các gốc tự do, kìm
hãm sự oxi hóa bằng cách oxi hóa chính chúng
•
Chất chống oxy hóa tự nhiên có thể kể đến như : (Tocopherol )
Anpha tocopherol
•
Chất chống oxy hóa tổng hợp ví dụ như: hợp chất Phenolic
TH true milk
Mộc Châu
Không dùng
Không dùng
Vinamilk
Vitamin C
Duth Lady
•
Không dùng
Chất chống oxi hóa
Vitamin C
•
•
•
•
•
INS: E300
ADI: CXĐ
Tên khác: Ascorbic acid
Chức năng: chống oxi hóa
Đặc tính:
+ Dạng tinh thể hoặc dạng bột
+ màu trắng đến vàng nhạt, không mùi
+ Kém bền nhiệt, dễ tan trong nước
THỜI HẠN SỬ DỤNG
TH true milk
6 tháng
Mộc Châu
6 tháng
Vinamilk
6 tháng
Duth Lady
6 tháng
Mặc dù Vinamilk có bổ sung Vitamin C nhưng so với các loại khác thời hạn sử dụng cũng không có gì khác biệt. Nên, có thể nhà sản xuất thêm vào với mục đích
bổ sung dưỡng chất, để giữ được thời hạn bảo quản là 6 tháng mà không cần CBQ có thể là nhờ công nghệ UHT
Chất tạo hương
Mục đích sử dụng hương liệu trong sữa:
Các hương liệu được sử dụng với một số lí do và mục đích sau:
• Tăng cường hương vị để tăng mức độ hấp dẫn cho hương vị của nguyên
liệu
• Bù đắp sự mất, hay biến đổi mùi vị của bản thân nguyên liệu trong quá trình chế
biến
• Che dấu mùi vị không hấp dẫn sẵn có của nguyên liệu hoặc được sinh ra
trong quá trình chế biến.
.
TH true milk
Mộc Châu
Không dùng
Không dùng
Vinamilk
Hương tổng
hợp
Duth Lady
Không dùng
Chất tạo hương
HƯƠNG NHÂN TẠO (artificial flavorings)
Hương liệu nhân tạo là các hợp chất tạo hương vị không tìm thấy trong các thực
phẩm tự nhiên hoặc thực phẩm qua chế biến và chúng có cấu tạo và thành phần
hóa học khác với hương liệu tự nhiên nhưng có tính chất cảm quan giống với
•
hương liệu tự nhiên.
Phương pháp sử dụng: Đổ trực tiếp vào sản phẩm thực phẩm, thực hiện
trong không gian kín và nhiệt độ thấp
•
Tác động đến sản phẩm: Mùi vị thanh mát, hậu vị mát không còn mùi
gây nồng của sữa nguyên chất như Mộc Châu
BẢNG CẢM QUAN
TRẠNG THÁI
TH Truemilk
Mộc Châu
Vinamilk
Dutch Lady
Cấu trúc đồng đều, không vón
đồng đều, không vón cục,
đồng đều, không vón cục,
đồng đều, không vón cục,
cục, không có lớp váng trên bề
không có lớp váng trên bề mặt
không có lớp váng trên bề mặt
không có lớp váng trên bề mặt
mặt;
Đặc nhất trong 4 loại
MÀU SẮC
Trắng nõn, trong
Trắng ngà
Trắng ngà
Trắng ngà
MÙI
Mùi thơm nhẹ, vị hơi nồng của
Mùi gây của sữa nồng
Mùi đậm của sữa và hương
Mùi gây nhưng nhẹ hơn Mộc
liệu, không nhận thấy mùi gây
Châu
Ngọt , ít béo
Ngọt, độ béo của sữa ít
Vị ngọt nhẹ,ít béo
đọng vị ngọt ở cổ họng
mát họng, vị sữa thoang
Thơm mát
sữa
VỊ
Ngọt nhất, dễ uống, có độ béo
của sữa
HẬU VỊ
mát họng
thoảng
KẾT LUẬN
•
•
Phụ gia thực phẩm ngày càng được sử dụng rộng rãi và không thể thiếu trong sản xuất thực phẩm
Tuy nhiên đối với mỗi loại phụ gia khác nhau thì có mục đích sử dụng và liều lượng sử dụng khác nhau do đó để đảm
bảo an toàn và tác dụng tốt nhất cần phải tìm hiểu kĩ về mục đích và liều lượng sử dụng và áp dụng đúng theo hướng
dẫn và quy định của pháp luật về việc sử dụng phụ gia thực phẩm
•
Một phụ gia có thể có nhiều chức năng khác nhau, nhưng tùy vào mục đích của nhà sản xuất mà có thể kết hợp nhiều
loại có cùng chức năng phụ nhưng chức năng chính khác nhau để tạo hương vị riêng cho sản phẩm hoặc đơn giản là
giảm chi phí giá thành sản phẩm mà không ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tính cảm quan.