TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
NGUYỄN THỊ MINH THÙY
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ
MÔI TRƯỜNG CỦA MÔ HÌNH BIOGAS
ĐỐI VỚI HỘ CHĂN NUÔI HEO
TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH TẾ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THS. VŨ THÙY DƯƠNG
THS. HUỲNH NGUYỄN VŨ LÂM
GIỚI THIỆU
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản
GIỚI THIỆU
Chăn nuôi heo mang lại nhiều lợi ích
Lý do
Chất thải gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe con người
Hậu Giang có tổng đàn heo lớn nhưng tỷ lệ áp dụng biogas khá thấp
Chưa có nghiên cứu thực hiện ở Hậu Giang
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu
GIỚI THIỆU
chung
Đánh giá hiệu quả mô hình biogas, từ đó nâng cao hiệu quả mô hình
biogas và tỷ lệ hộ chăn nuôi áp dụng biogas
Đặc điểm chăn nuôi và tình hình áp dụng biogas
Hiệu quả tài chính trong chăn nuôi heo
Hiệu quả mô hình biogas
Đánh giá hiệu quả giảm thải khí nhà kính
Đề xuất giải pháp
Phương pháp thu thập số liệu
Niên giám thống kê
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP
Chi cục chăn nuôi và thú y
NGHIÊN CỨU
Số liệu thứ cấp
Trung tâm Khuyến Nông – Khuyến Ngư
Tạp chí Khoa học
Luận án, luận văn
Châu Thành A
Số liệu sơ cấp
Long Mỹ
Phương pháp phân tích số liệu
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
Thống kê mô tả
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Phân tích hiệu quả tài chính
Lợi ích – chi phí
ANOVA một chiều
Thời gian hoàn vốn
Định giá lượng phát thải khí nhà kính
Thông tin đáp viên
KẾT QUẢ
Trình độ học vấn của đáp viên
NGHIÊN CỨU
Giới tính
Trình độ học vấn
Nữ
%
Nam
%
Tổng
Tỷ lệ
(%)
Cấp 1
22
23,40
15
15,96
37
39,36
Cấp 2
18
19,15
18
19,15
36
38,30
Cấp 3
6
6,39
10
10,64
16
17,02
Trên cấp ba
1
1,06
3
3,19
4
4,26
Không đi học
1
1,06
0
0,00
1
1,06
48
51,06
46
48,94
94
100,00
Tổng
Nguồn: Số liệu điều tra, 2016
Thông tin đáp viên
Tổng thu nhập
Loại hình sản xuất
Trung bình
ĐVT: Triệu đồng/hộ/năm
Độ lệch chuẩn
Thấp nhất
Cao nhất
KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Trồng trọt:
Trồng lúa (n=77)
90,83
67,56
10,00
300,00
Làm vườn (n=9)
32,00
44,61
10,00
150,00
119,01
133,25
12,00
800,00
Nuôi gà (n=8)
15,50
14,45
2,00
40,00
Nuôi vịt (n=10)
10,36
12,18
1,00
40,00
Nuôi cá (n=3)
17,67
13,65
3,00
30,00
Cán bộ công chức (n=4)
83,00
48,37
32,00
144,00
Làm thuê phi nông nghiệp (n=3)
38,67
17,93
18,00
50,00
Làm thuê nông nghiệp (n=1)
12,00
0,00
12,00
12,00
Khác (n=24)
58,58
75,13
2,00
360,00
Chăn nuôi:
Nuôi heo (n=94)
Làm thuê:
Nguồn: Số liệu điều tra, 2016
Thực trạng chăn nuôi heo
KẾT QUẢ
Hiệu quả tài chính đợt heo thịt gần nhất của các hộ chăn nuôi áp dụng mô hình biogas tỉnh Hậu Giang
NGHIÊN CỨU
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Doanh thu/Chi phí
Lợi nhuận/Chi phí
Đơn vị tính
Giá trị
Nghìn đồng/kg
40,52
Nghìn đồng/kg
33,17
Nghìn đồng/kg
7,35
Lần
1,22
Lần
0,22
Lần
0,18
Lợi nhuận/Doanh thu (tỷ suất sinh lời)
Nguồn: Số liệu điều tra, 2016
Tình hình áp dụng biogas
KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Hầm composite; 11.7
Hầm xi măng ; 28.7
Túi ủ; 59.6
Túi ủ
Hầm xi măng
Hầm composite
Nguồn: Số liệu điều tra, 2016
Tỷ lệ áp dụng các loại mô hình biogas trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Hiệu quả của mô hình biogas
Hiệu quả của mô hình biogas
KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Chỉ tiêu
Lợi ích
Chi phí
Lợi nhuận
LI/CP
LN/CP
LN/LI
Đơn vị tính
Túi ủ
Hầm gạch
Hầm composite
Nghìn đồng/năm
4.373,18
6.504,40
3.261,34
Nghìn đồng/năm
494,34
1.187,92
640,28
Nghìn đồng/năm
3.878,84
5.316,48
2.621,06
Lần
8,85
5,48
5,09
Lần
7,85
4,48
4,09
Lần
0,89
0,82
0,80
Nguồn: Số liệu điều tra, 2016
Thời gian hoàn vốn của từng mô hình biogas
KẾT QUẢ
Thời gian hoàn vốn của từng loại mô hình biogas
NGHIÊN CỨU
Chỉ tiêu
Thời gian
hoàn vốn
Lợi ích phát
sinh thêm
Đơn vị tính
Năm
Nghìn đồng
Túi ủ
Hầm gạch
Hầm composite
0,35
2,32
4,91
12.988,34
69.466,99
65.520,32
Nguồn: Số liệu điều tra, 2016
Hiệu quả cắt giảm phát thải khí nhà kính
KẾT QUẢ
Hiệu quả cắt giảm lượng phát thải khí nhà kính
NGHIÊN CỨU
Tấn CO2 tương đương/hộ/năm
Hiệu quả giảm thải
Hiệu quả giảm thải của các hộ chăn nuôi heo có ủ
phân
Hiệu quả giảm thải của các hộ chăn nuôi heo không
ủ phân
Nguồn: Số liệu điều tra, 2016
59,33
40,85
Định giá lượng CO2 tương đương giảm được trong một năm
KẾT QUẢ
Giá trị tiền tệ của lượng phát thải CO2 tương đương giảm được
NGHIÊN CỨU
Giá trị tiền tệ
Lượng phát thải CO2
Mức giá
tương đương giảm được
Tính theo VND (Nghìn
Tính theo USD
(USD/tấn)
(USD/hộ/năm)
(tấn/hộ/năm)
đồng/
hộ/năm)
59,33
8
474,64
10.612,95
59,33
10
593,30
13.266,19
40,85
8
326,80
7.307,25
40,85
10
408,50
9.134,06
Có ủ phân
Không ủ phân
Chú thích: 1 USD = 22,36 nghìn đồng (Ngày 06/11/2016),
Ngân hàng Sacombank
Nguồn: Số liệu điều tra, 2016
Giải pháp
Đối với hộ chăn nuôi chưa lắp
biogas
Đối với hộ chăn nuôi đã lắp biogas
KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
-
Giải pháp tuyên truyền
Giới thiệu những mô hình biogas đạt hiệu quả; xây dựng các
- Sử dụng tiết kiệm chất đốt, tận dụng nguồn nhiên liệu
công trình biogas mẫu để hộ tận mắt chứng kiến những hiệu quả
biogas sẵn có.
do biogas mang lại
- Tận dụng bã biogas để trồng trọt, nuôi cá.
-
- Thường xuyên tiến hành hoạt động kiểm tra, bảo trì mô
Kết hợp với các hộ chăn nuôi liền kề lắp đặt chung một hệ thống
hình biogas.
biogas để tiết kiệm chi phí lắt đặt.
- Tham gia các lớp tập huấn nhằm nâng cao kiến thức về mô
-
hình biogas để có thể tự sửa chữa trong những trường hợp
Nhà nước cần quy định cụ thể các hình thức xử lý đối với các
đơn giản.
trường hợp chăn nuôi xả thải bừa bãi, làm ô nhiễm môi trường.
Giải pháp về nguồn vốn
Giải pháp khác
Kết luận
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
Đa số hoạt động chăn nuôi heo đều đạt hiệu quả tài chính
1
2
Mô hình biogas đều đạt hiệu quả đầu tư
Chưa tận dụng hết lợi ích của mô hình biogas
3
Kiến nghị
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
Đối với hộ chăn nuôi heo
Đối với chính quyền
Đối với nhà nước
địa phương
- Nâng cao kỹ năng chăn nuôi;
cách thức sử dụng, bảo trì hầm
biogas.
- Tích cực tuyên truyền, phổ
biến lợi ích của biogas
- Triển khai các dự án về cơ chế
phát triển sạch (CDM)
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE