Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Giáo trình tư vấn giám sát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHO HỌC VIÊN
(Dùng cho nội bộ lớp học)

KHÓA HỌC BỒI DƯỢNG GIÁM SÁT THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHUYÊN ĐỀ
ÁP DỤNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TRONG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Giảng viên : KS LÊ QUANG TRUNG
Phó trưởng Ban quản lý khu công nghệ cao TP.HCM
Phó chủ tòch Hội khoa học kỹ thuật xây dựng TP.HCM
Nguyên : Phó giám đốc Sở xây dựng TP.HCM, Giám đònh viên Trưởng tổ chức
giám đònh Tư pháp về xây dựng TP.HCM

1


GIỚI THIỆU 01 HỒ SƠ CHỌN THẦU VÀ ỨNG DỤNG THẦU
QUỐC TẾ VỀ TƯ VẤN GIÁM SÁT CHO MỘT DỰ ÁN ĐA
NGÀNH VÀ LÃNH VỰC ĐIỂN HÌNH
=========
Nhằm giúp học viên Lớp bồi dưỡng Giám sát thi công xây dựng công trình tiếp
cận một hồ sơ Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình của một dự án thực
hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002. Dự án này gồm nhiều dự án thành phần
có chuyên môn đa ngành và lãnh vực (quản lý môi trường thi công, quản lý khối


lượng, chất lượng tiến độ các công trình chuyên ngành: công trình thủy, cầu đường,
hầm v.v.. quản lý vận hành an toàn công trường v.v.. Thành phần và nội dung khung
của hồ sơ này được liệt kê theo mục lục sau:
1.

Nhiệm vụ tư vấn giám sát đính kèm quyết đònh phê duyệt các điều kiện
tham chiếu của cấp có thẩm quyền (TOR-Terms Of Reference)
Trang 2 - 50

2.

Đề xuất kỹ thuật dòch vụ tư vấn giám sát của tư vấn trúng thầu
Trang 51 - 124

CHƯƠNG I : Tóm tắt

Trang 52 - 53

CHƯƠNG 2 : Giới thiệu liên doanh tư vấn giám sát

Trang 54 - 57

CHƯƠNG 3 : Sự hiểu biết về dự án

Trang 58 - 62

CHƯƠNG 4 :
- Phương pháp luận và biện pháp thực hiện

Trang 63 - 68


- Nhóm nhiệm vụ I: Quản lý môi trường

Trang 69 - 72

- Nhóm nhiệm vụ II: Giám sát thi công

Trang 73 - 115

(Gồm 31 loại dòch vụ tư vấn giám sát)
- Nhóm nhiệm vụ III : Các dòch vụ sau thi công
CHƯƠNG 5: Kế hoạch làm việc
3.

Trang 116 - 119
Trang 120 – 124

Đề xuất về tài chính: Dự toán làm cơ sở đàm phán tiến đến ký kết hợp
đồng tư vấn

Trang 125 – 169

(Trong tài liệu này không có phần 3 về tài chính)

2


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số :

/QĐ-UB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------oOo--------TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 200

QUYẾT ĐỊNH Của CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
V/v phê duyệt các điều kiện tham chiếu mời thầu
Gói thầu số 2 – Tư vấn giám sát xây dựng đại lộ Đông Tây thành phố
thuộc dự án đầu tư xây dựng đại lộ Đông Tây TP. Hồ Chí Minh
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994

-

Căn cứ các Nghò đònh số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và số 12/2000/NĐCP ngày 05/5/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành và điều chỉnh
bổ sung qui chế quản lý đầu tư và xây dựng.

-

Căn cứ các Nghò đònh số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và số 14/2000/NĐCP ngày 05/5/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành và điều chỉnh
bổ sung qui chế đấu thầu.

-

Căn cứ Quyết đònh số 622/QĐ-TTg ngày 05/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ

về việc phê duyệt đầu tư dự án xây dựng đại lộ Đông Tây thành phố Hồ Chí
Minh;

-

Căn cứ công văn số 646/CP-CP ngày 12/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
việc chấp thuận Kế hoạch đấu thầu Kế họach đầu thầu giai đoạn 1 dự án xây
dựng đại lộ Đông Tây TP. Hồ Chí Minh.

-

Xét đề nghò của Giám đốc Ban quản lý dự án đại lộ Đông Tây và Môi
trường nước thành phố (công văn số 587/KH-CV-ĐT ngày 23/8/2002); Ý kiến
thẩm đònh của Sở kế họach và Đầu tư (công văn số 3732/KHĐT ngày
17/9/2002).

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt “các điều kiện tham chiếu mời thầu” đối với Gói thầu số 2. Tư
vấn giám sát xây dựng đại lộ Đông Tây thành phố thuộc kế họach đấu thầu giai
đoạn 1 của Dự án đầu tư xây dựng đại lộ Đông tây thành phố Hồ Chí Minh kèm
theo công văn số 3732/KHĐT ngày 17/9/2002 của Sở kế họach và Đầu tư và công
3


văn số 587/KH-CV-ĐT ngày 23/8/2002 của Ban quản lý dự án đại lộ Đông Tây và
Môi trường nước thành phố.
“Các điều kiện tham chiếu mời thầu” được duyệt là cơ sở pháp lý để Đoàn đàm
phán thành phố xem xét, đánh giá các đề xuất của nhà thầu, đàm phán thương thảo
hợp đồng, thực hiện gói thầu.
Điều 2: Ban quản lý dự án đại lộ Đông Tây và Môi trường nước thành phố có trách

nhiệm triển khai thực hiện nhanh các bước tiếp theo đối với gói thầu theo đúng qui
đònh hiện hành, bảo đảm tiến độ dự án đã đònh.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở Kế họach và đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá, Sở giao thông công chánh,
Sở Xây dựng, Sở đòa chính nhà đất, Giám đốc kho bạc Nhà nước thành phố, Giám
đốc Ban quản lý dự án đại lộ Đông Tây và Môi trường nước thành phố và Thủ
tướng các đơn vò có liên quan chòu trách nhiệm thi hành quyết đònh này.

KT. CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
PHÓ CHỦ TỊCH

Nơi nhận:
- Như điều 3
- VPHĐ-UB: PVP/ĐT
- Tổ ĐT
- Lưu (ĐT-Thg

Vũ Hùng Việt

4


THƯ MỜI
Ngày : ............................
Thư số: ............................

Kính gửi : CÔNG TY TƯ VẤN QUỐC TẾ THÁI BÌNH DƯƠNG
V/v: Dự án xây dựng Đại lộ Đông Tây Sài Gòn (II)

Thưa quý công ty

1. Ban quản lý dự án (QLDA) Đại lộ Đông Tây và Môi trường nước thành phố,
đại diện cho Ủy ban nhân dân TP.HCM (dưới đây gọi “Chủ đầu tư”) đang có
kế hoạch xây dựng một con đường với chiếu dài 21,9km có 6 làn xe và bao
gồm một đường hầm dài 1,49km tại trung tâm thành phố. Chủ đầu tư dự đònh
tuyển chọn một công ty tư vấn quốc tế thực hiện dòch vụ giám sát thi công
công trình này.
2. Chi phí cho dòch vụ tư vấn này sẽ được tài trợ trong số kinh phí từ nguồn vốn
ODA dành cho dự án do Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật bản (dưới đây gọi
tắt là “Ngân hàng”) và tư vấn sẽ được tuyển chọn theo hướng dẫn tuyển chọn
tư vấn cho các nguồn vốn ODA vay từ JBIC.
3. Quý công ty là công ty duy nhất được mời đệ trình đề xuất cho dòch vụ tư vấn
này. Để có thêm thông tin chi tiết về dòch vụ tư vấn này, xin tham khảo đề
cương tham chiếu đính kèm.
4. Đề xuất về kỹ thuật của Quý công ty cần phải trình bày chi tiết các điểm sau:
(1) Khái quát và kinh nghiệm của Quý công ty (và nếu có, các công ty
liên doanh trong nước hay quốc tế), bao gồm danh sách các công việc
trong quá khứ và hiện nay có tính chất tương tự dự án này trong vòng
5 năm qua.
(2) Giải pháp và phương pháp luận Quý công ty đề xuất cho việc tiến
hành các dòch vụ nêu trong. Đề cương tham chiếu, bao gồm các thông
tin chi tiết mà Quý công ty cho rằng thích hợp và cùng với:
(a) Kế hoạch làm việc tổng quát chi tiết và biểu đồ chỉ thời gian và
thời điểm hoàn thành công việc của mỗi chuyên gia hay các
thành viên làm việc cho dự án.
5


(b) Dự kiến tổng số người - tháng cần thiết
(c) Mô tả rõ ràng trách nhiệm của mỗi chuyên gia trong kế hoạch
làm việc tổng quát.

(3) Tên, khái quát và kinh nghiệm chuyên môn của mỗi chuyên gia làm
việc cho dự án, trong đó trình bày rõ kinh nghiệm làm việc ở các dự
án tương tự. Quý công ty được yêu cầu ít nhất phải trình bày những
điểm được đề cập cụ thể trong đề cương tham chiếu và trong thư mời
này.
5. Đề xuất tài chính của Quý công ty cần phải trình bày chi tiết theo từng mục
sau đây:
(1) Tỷ lệ tháng công cho mỗi chuyên gia và nhân viên trợ giúp trong dự
án với bóc tách mức lương theo thời gian, bao gồm lương cơ bản, các
khoản phúc lợi, chi phí chung và phí của công ty và các chi phí tương
tự khác.
(2) Dự toán, cùng với bóc tách chi tiết cho các mục sau:


Chi phí huy động và giải thể nhân viên



Chi phí di dời/cất giữ



Phụ cấp ổn đònh bao gồm xuất nhập cảnh, các thủ tục, giấy phép
ở, làm việc, đăng ký, visa...



Nơi ở cho các chuyên gia nước ngoài.




Thông tin liên lạc trong nước và quốc tế



Đi lại trong nước



Văn phòng và chi phí văn phòng



Các báo cáo



Chi phí máy tính



Khảo sát đòa hình và đòa chất bổ sung



Dự phòng và bất kỳ hạng mục nào khác cho việc thực hiện các
dòch vụ.




Dự phòng và bất kỳ hạng mục nào khác cho việc thực hiện các
dòch vụ.

(3) Dự toán tổng kinh phí cho toàn bộ dòch vụ.
6


6. Lưu ý rằng nếu Quý công ty kết hợp các chức năng tư vấn với chức năng nhà
thầu và hoặc nhà sản xuất, Quý công ty cần phải trình bày trong đề xuất này
tất cả các thông tin về mối quan hệ này cùng với cam kết giới hạn vai trò của
mình trong công việc tư vấn và tự loại mình, liên doanh liên kết và hay công
ty cũng được yêu cầu phải khẳng đònh trong đề xuất Quý công ty sẽ đảm
bảo rằng chỉ dẫn kỹ thuật và các thiết kế do Quý công ty khuyến cáo sẽ hoàn
toàn vô tư và hoàn toàn không hạn chế đấu thầu cạnh tranh.
Nếu liên quan đến việc thực hiện các dòch vụ tư vấn Quý công ty có ý đònh
mượn hoặc thuê tạm thời nhân sự của nhà thầu hay nhà sản xuất. Quý công
ty phải đưa vào trong đề xuất các thông tin thích hợp về việc sử dụng nhân
sự đó. Trong trường hợp này, Quý công ty sẽ chỉ được chấp thuận khi các
nhà thầu hay và nhà sản xuất tự loại họ khỏi công việc trong dự án ngoài
hoạt động tư vấn.
7. Ngân hàng sẽ yêu cầu tư vấn cũng như chủ đầu tư tuân thủ chặt chẽ trong
suốt quá trình thực hiện dự án có nguồn vốn ODA do Ngân hàng tài trợ hay
các nguồn vốn ODA của Nhật Bản các tiêu chuẩn đạo đức cao nhất. Theo
chính sách này, Ngân hàng sẽ:
(a) Từ chối đánh giá đề xuất nếu Ngân hàng cho rằng tư vấn được đánh
giá có tham gia vào hối lộ hoặc gian lận trong cạnh tranh cho hoặc
thực hiện hợp đồng tài trợ bởi cạnh tranh dành hợp đồng.
(b) Công nhận công ty tư vấn nào đó là không đủ điều kiện, trong thời
gian do Ngân hàng quyết đònh, để được trao hợp đồng dự án ODA
của Ngân hàng nếu tại bất kỳ thời điểm nào xác đònh công ty đó

tham gia vào các hành vi hối lộ hoặc gian lận trong vốn vay ODA của
Ngân hàng hay ODA khác của Nhật Bản trước đó.
8. Quý công ty cần phải nộp 6 bản đề xuất bằng tiếng Anh cho Ban QLDA Đại
lộ Đông Tây và môi trường thành phố tại số 3 Nguyễn Thò Diệu phường 6,
quận 3 trước (..............). Quý công ty cũng được khuyến khích nộp bản tiếng
Việt cho phần tóm tắt, nhưng tiếng Anh là bản chính trong toàn bộ ý nghóa và
giải thích.
9. Nếu đề xuất của Quý công ty được đánh giá là chấp nhận được. Quý công ty
sẽ được mời tham gia thảo luận về vấn đề tài chính và những điều khoản
khác của hợp đồng.

7


10. Nếu Quý công ty cần biết thêm thông tin, chúng tôi sẽ cố gắng cung cấp.
Yêu cầu thông tin thêm, hay chậm trễ trong việc đáp ứng yêu cầu này, tuy
nhiên, bất luận trong trường hợp nào cũng không ảnh hưởng đến nghóa vụ của
các công ty của mời gửi toàn bộ các đề xuất theo hạn cuối cùng chỉ ra ở trên.
Trân trọng.

Tài liệu đính kèm: Đề cương tham chiếu

GIÁM ĐỐC

8


ĐỀ CƯƠNG THAM CHIẾU (TOR)
DỊCH VỤ TƯ VẤN GIÁM SÁT XÂY DỰNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY

1. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
Chính sách “đổi mới” được áp dụng từ năm 1986 đã tạo một động lực lớn thúc
đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển và góp phần tăng trưởng GDP. Đặc biệt tại
TP.HCM, sự tăng trưởng kinh tế rất đáng khích lệ . Tuy nhiên sự tăng trưởng kinh tế
này tập trung phần lớn tại các khu đô thò. Sự tăng trưởng kinh tế nhanh gây nên môi
trường đô thò bò xáo trộn, mật độ dân số và ách tắc giao thông trong thành phố và
các khu vực phụ lân cận tăng, theo đó là việc sử dụng đất hiệu quả thấp.
Để giải quyết tình hình bất lợi này của môi trường thành phố. Thành phố Hồ Chí
Minh đã lập quy hoạch tổng thể 2020 đề ra chiến lược phát triển thành phố và các
khu vực xung quanh trong tương lai bằng cách sửa đổi và điều chỉnh lại quy họach
tổng thể 2010. Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã phê duyệt quy họach cập nhật
vào năm 1998.
Quy họach tổng thể đến năm 2020 có các đặc tính sau đây:


TP.HCM phải được thiết kế lại thành một kết cấu đô thò đa trung tâm thay
vì kết cấu đơn trung tâm như hiện nay.



Dân số của các vùng đô thò hóa hiện tại (12 quận) sẽ giảm từ 3,6 triệu
xuống 3 triệu thông qua việc kết hợp phát triển cơ sở hạ tầng theo vùng và
các biện pháp khuyến khích kinh tế xã hội.



Việc phát triển đô thò và công nghiệp trong các vùng ngoại ô phải được
đẩy nhanh để thu hút số dân từ trung tâm đến và tăng việc làm trong tương
lai.


Chính sách dân số đô thò có giới hạn cho nội thành chỉ trở thành thực hiện khi sự
phát triển đô thò và công nghiệp ở các vùng ngoại thành được thực hiện thành công
nhằm tiếp nhận dân số và việc làm gia tăng. Phát triển cơ sở hạ tầng đúng lúc, đặc
biệt là cơ sở hạ tầng giao thông và các dòch vụ sẽ hỗ trợ và góp phần làm cho phát
triển ở các khu vực ngoại thành thành công.
Sau khi xem xét quy họach tổng thể năm 2020, các quan niệm sau đã được áp
dụng để cải thiện và phát triển hệ thống đường trong thành phố.
9




Hệ thống mạng đường thành phố cần phải được thiết lập để đáp ứng sự gia
tăng nhanh chóng dân số đô thò và để đònh hướng các vùng phát triển về
nhà ở và kinh doanh. Dự kiến rằng theo phương án phát triển hạ tầng
đường bộ tối thiểu, hầu hết các đường trong mạng đường hiện tại sẽ bò quá
tải nghiêm trọng vào năm 2020, nếu không nói là trước năm đó.



Việc phát triển đường xuyên tâm và vành đai phải được tăng cường.

Trong Quy hoạch tổng thể thành phố 2020, việc xây dựng dự án đường Đông
Tây đóng dự kiến sẽ đóng vai trò quan trọng như là đường trực Đông Tây tạo thành
một tuyết ngắn hữu hiệu từ trung tâm thành phố đến khu vực phía Đông Bắc và Tây
Nam.
Tuyến dự án sẽ là đường trục đô thò mới với chức năng chính là đường trục nối
với xa lộ Hà Nội hiện tại và cũng như tạo thành một phần của đường vành đai trong
ở đoạn phía Nam. Đường dự án nối trung tâm thành phố với QL1 về phía Tây. Ở
phía Đông, đường dự án nối trung tâm ra thành phố với Thủ thiêm qua đường hầm

vượt sông Sài Gòn kéo dài đến xa lộ Hà Nội.
Trước đó các nghiên cứu khả thi cho từng phần của dự án đã được thực hiện như
bằng vốn ODA của Vương quốc Anh cho hầm dìm vượt sông Sài Gòn; nghiên cứu
cho đường ven kênh được thực hiện với nguồn vốn trong nước. Chính phủ Việt Nam
(CPVN) đã đề nghò Chính phủ Nhật Bản thực hiện nghiên cứu “hỗ trợ đặc biệt cho
việc hình thành dự án (SAPROF - Special Assistance for Project Formation) cho dự
án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở TP.HCM để khảo sát và thẩm xét tính hợp
pháp của dự án nhằm tìm kiếm nguồn vốn từ quỹ hợp tác kinh tế hải ngoại (OECF –
Overseas Economic Cooperation Fund) nay đổi tên thành Ngân hàng Hợp tác quốc
tế Nhật Bản (JBIC – Japanese Bank for International Cooperation). Nghiên cứu
SAPROF hoàn thành vào năm 1999.
Sau khi nghiên cứu SAPROF được hoàn thành và phê duyệt, tháng 3/2000 Chính
phủ Việt Nam đã ký Hiệp đònh vay vốn với JBIC để chi phí cho:
1.

Thành phần dự án A : Dòch vụ kỹ thuật cho thiết kế chi tiết đường ven
kênh và hầm vượt sông Sài Gòn kể cả đường Thủ Thiêm đến xa lộ Hà
Nội.

2.

Thành phần dự án B
i.

Dòch vụ kỹ thuật soát xét thiết kế chi tiết, trợ giúp đấu thầu và
giám sát thi công cho phát triển cơ sở hạ tầng trong các khu tái
10


đònh cư bao gồm các dòch vụ tư vấn cho kế họach hành động tái

đònh cư (RAP)
ii.

Công việc xây dựng phát triển hạ tầng ở khu tái đònh cư

Tư vấn cho dòch vụ kỹ thuật đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
(UBND TP) tuyển chọn và các dòch vụ nói trên đã được thực hiện từ tháng 8/2001.
2. DỰ ÁN:
Dự án xây dựng Đại lộ Đông Tây Sài Gòn (II) gồm các công trình xây dựng sau
đây:
1. Đường phía Tây (Từ QL1 đến đường Trần Văn Kiểu)
-

Xây dựng mới đường với 6 làn xe cơ giới và 2 làn xe thô sơ.

-

Xây dựng mới nút giao khác mức QLT, cầu Nước Lên, cầu Rạch

4.5 km

Cây, cầu Lò Gốm
-

Các công trình phụ khác gồm kè bảo vệ bờ kênh, cầu người đi
bộ, hệ thống thoát nước, hệ thống chiếu sáng, đèn tín hiệu giao
thông, hào ngầm cho các công trình tiện ích...

2. Đường ven kênh (từ đường Trần Văn Kiểu đến cầu Calmette):
-


9.0 km

Cải tạo và mở rộng đường hiện trạng với 6 làn xe cơ giới và 2 làn
xe thô sơ.

-

Xây dựng mới cầu Chà Và, một nhánh cầu Chữ Y, cầu Calmette,
cầu Khánh Hội.

-

Các công trình phụ như phần 1

3. Hầm sông Sài Gòn và hầm dẫn:
-

1.5 km

Xây dựng mới hầm dìm vượt sông Sài Gòn qua Thủ Thiêm với 6
làn xe và 2 đường thoát hiểm 2 bên; xây dựng bể đúc đốt hầm.

-

Xây dựng trạm thu phí và văn phòng điều hành bảo dưỡng tại
cửa hầm phía Thủ Thiêm.

-


Thiết bò cơ điện cho hầm, thiết bò trạm thu phí và thiết bò vận
hành bảo dưỡng.

4. Đường Thủ Thiêm (từ cửa hầm bên Thủ Thiêm đến xa lộ Hà Nội):
-

Xây dựng mới đường Thủ Thiêm với 6 làn xe cơ giới và 2 làn xe
thô sơ.
11

6,9 km


-

Xây dựng cầu Cá Trê Lớn, Cá Trê Nhỏ, nút giao khác mức xa lộ
Hà Nội.

-

Các công trình phụ tương tự như phần 1 trừ phần bảo vệ bờ kênh.
Tổng cộng

21.9 km

Đường ven kênh (mục 2.2) bao gồm gia cố bảo vệ kênh trong phạm vi các cầu
ngang bắt qua rạch Bến Nghe và kênh Tàu Hũ và các đoạn đường xung yếu như đã
nêu trong nhiệm vụ thiết kế chi tiết chưa bao gồm kè bảo vệ còn thiếu từ kênh
ngang số 1đến rạch Lò Gốm và phần kè bảo vệ thuộc dự án Cải thiện môi trường
nước sẽ được chuyển sang khi có quyết đònh.

3. CÁC DỊCH VỤ SẼ THỰC HIỆN:
Ban quản lý dự án (Ban QLDA) Đại lộ Đông Tây và Môi trường nước (Chủ
đầu tư) đại diện cho UBND Thành phố Hồ Chí Minh dự đònh thuê một công ty tư
vấn kỹ thuật đủ điều kiện theo vốn vay JBIC để thực hiện dự án một cách suôn sẻ
và để chuyển giao công nghệ. Tư vấn phải đảm bảo cho dự án được thực thi một
cách hiệu quả và kinh tế theo đúng các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế, tuân thủ
chặt chẽ các bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật các điều kiện hợp đồng bảo đảm chất
lượng công trình, kết thúc đúng thời hạn và không vượt quá ngân sách qui đònh thỏa
mãn yêu cầu của Chủ đầu tư.
Các dòch vụ thực hiện sẽ được chia làm 2 giai đoạn nối tiếp nhau như sau:
1. Dòch vụ giám sát thi công
2. Các dòch vụ sau thi công (thời gian bảo hành).
4. QUY MÔ CÔNG VIỆC
Trong khi tiến hành công việc. Tư vấn cần phải phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư và
IBIC để dự án được thực hiện suôn sẻ.
Tư vấn có 2 vai trò riêng biệt, theo trình tự sau:
(1) Thứ nhất, vai trò “tư vấn chuyên môn” - tư vấn sẽ tư vấn về kỹ thuật và trợ
giúp ban QLDA trong việc thực hiện các công việc; và
(2) Thứ hai, với nhiệm vụ như là “kỹ sư” - tư vấn quản lý công việc với trách
nhiệm đầy đủ đối với Chủ đầu tư về tính đầy đủ và chất lượng của các sản
phẩm cuối cùng trong phạm vi các dòch vụ qui đònh trong hợp đồng.
Các dòch vụ do tư vấn cung cấp sẽ gồm, nhưng không giới hạn trong việc thực hiện
các nhiệm vụ mô tả dưới đây:
12


4.1 Quản lý môi trường
1. Soạn thảo và thực hiện kế họach quản lý môi trường gồm chương trình giám
sát môi trường từ giai đoạn thi công, sau khi thi công dựa trên báo cáo EIA
cuối cùng, xét đến các ý kiến của Bộ Khoa học công nghệ và môi trường và

các khuyến cáo của SAPROF.
2. Soát xét lại kết quả giám sát môi trường và khuyến cáo Chủ đầu tư áp
dụngcác biện pháp bảo vệ cần thiết.
3. Trợ giúp chủ đầu tư soạn thảo kế hoạch giám sát môi trường cho giai đoạn
khai thác dự ántrên báo cáo EIA cuối cùng, phối hợp vớicác cơ quan hữu
quan để thực hiện kế hoạch này.
4.2 Dòch vụ giám sát thi công
Theo hợp đồng xây dựng, tư vấn sẽ là “Kỹ sư” để thực hiện các dòch vụ với
nhiệm vụ như “Kỹ sư” theo đó tư vấn quản lý công việc với trách nhiệm đầy đủ
thay mặt Chủ đầu tư.
Dòch vụ tư vấn sẽ bắt đầu hai tháng trước ngày phát hành Thông báo thực hiện
hợp đồng xây dựng và sẽ kết thúc với việc phát hành Chứng chỉ quyết toán.
Các dòch vụ do tư vấn cung cấp gồm, nhưng không giới hạn trong các nhiệm vụ
chi tiết sau đây:
1.

Soạn thảo và trình bày trước Chủ đầu tư hệ thống bảo đảm chất lượng của
Tư vấn.

2.

Soát xét đồ án thiết kế, các bản chỉ dẫn kỹ thuật được duyệt và đối chiếu
với hiện trường; đề xuất với Chủ đầu tư về phương án giải quyết những tồn
tại trong hồ sơ thiết kế cho phù hợp thực tế.

3.

Soát xét và chấp thuận các bản vẽ thi công do Nhà thầu đệ trình.

4.


Soát xét chương trình bảo đảm chất lựơng của nhà thầu và giám sát việc
thực hiện.

5.

Soát xét các biện pháp thi công và hệ thống kiểm soát an toàn hiện trường
các nhà thầu và việc tuân thủ chỉ dẫn kỹ thuật.

6.

Soát xét các bố trí của Nhà thầu đối với công việc quản lý giao thông và
khuyến cáo Chủ đầu tư chấp thuận hoặc có biện pháp khác.

7.

Soát xét các đề xuất và thiết kế các công trình tạm của Nhà thầy để chấp
thuận.
13


8.

Soát xét và tư vấn cho Chủ đầu tư về tính thích hợp của hợp đồng bảo hiểm
của nhà thầu và việc tuân thủ các điều kiện của hợp đồng.

9.

Kiểm tra việc bàn giao mặt bằng xây dựng công trình với nhà thầu xây lắp.
Kiểm tra công tác chuẩn bò trên công trường của nhà thầu.


10. Kiểm tra hệ thống cọc mốc đònh vò và cao độ của nhà thầy trên toàn dự án.
11. Giám sát quan trắc lún và khuyến cáo cho Chủ đầu tư.
12. Soát xét, giám sát và kiểm tra việc mua sắm, lưu kho vận chuyển các vật
liệu chính nhập khẩu và đòa phương và máy móc của thầu về chất lượng,
tiến độ và việc tuân thủ các yêu cầu của hợp đồng.
13. Kiểm tra xuất xứ, phương thức vận chuyển và tính phù hợp với điều kiện kỹ
thuật hợp đồng của các vật liệu, máy móc, thiết bò cung cấp cho dự án,
giám sát việc lắp đặt và chạy thử.
14. Theo dõi, giám sát và kiểm tra các công việc đang tiến hành nhằm đảm
bảo các thiết bò, vật liệu sử dụng, tay nghề theo đúng các bản vẽ và các chỉ
dẫn kỹ thuật đã được phê duyệt.
15. Kiểm tra và xác nhận bằng văn bản về chất lượng phòng thí nghiệm tại
hiện trường của Nhà thầu theo quy đònh của chỉ dẫn kỹ thuật.
16. Kiểm tra năng lực chuyên môn của nhân viên thí nghiệm, giám sát thí
nghiệm vật liệu và soát xét các kết quả thí nghiệm hiện trường và các thí
nghiệm khác do nhà thầu đệ trình.
17. Kiểm tra lấy mẫu tại các mỏ vật liệu, các nguồn cung cấp vật liệu, cấu
kiện không được cho lấy vật liệu, cấu kiện về công trường xây dựng mà
chưa có xác nhận kiểm tra bằng văn bản.
18. Kiểm tra và nghiệm thu các bộ phận. Các hạng mục công trình trước khi
chuyển giai đoạn thi công.
19. Kiểm tra lập biên bản không cho phép sử dụng loại vật liệu, cấu kiện, thiết
bò và sản phẩm không đạt chất lượng do nhà thầu đưa đến hiện trường.
Thông báo cho nhà thầu về các công việc không đáp ứng yêu cầu và không
chấp nhận được và buộc nàh thầu có biện pháp sữa chửa thích hợp.
20. Lập biên bản và yêu cầu Nhà thầu áp dụng các biện pháp sửa chữa các sai
sót, khuyết tật, hư hỏng, sự cố các bộ phận công trình.

14



21. Soát xét và chấp thuận các phương án giải quyết công việc do nhà thầu đề
xuất.
22. Soát xét và khuyến cáo chủ đầu tư chấp thuận hoặc có ý kiến khác đối với
các thay đổi thiết kế.
23. Đề xuất các biện pháp xử lý các trường hợp phát sinh chưa lường hết trong
thiết kế chi tiết. Trao đổi với Chủ đầu tư soạn thảo chỉ dẫn kỹ thuật, bản
vẽ… để chủ đầu tư phát hành các lệnh thay đổi.
24. Chứng kiến thí nghiệm cuối cùng theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật.
25. Tham dự và tư vấn cho chủ đầu tư trong các cuộc kiểm tra hoàn thành.
26. Điều tra các sự cố và tai nạn xảy ra tại hiện trường hoặc đối với công trình
và thông báo cho chủ đầu tư các kết luận.
27. Xác nhận bằng văn bản các kết quả thi công của nhà thầu đạt yêu cầu tiêu
chuẩn kỹ thuật theo chỉ dẫn kỹ thuật.
28. Xác nhận bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến việc phát hành chứng
chỉ hoàn thành từng phần và bàn giao công việc.
29. Báo cáo trước Hội đồng nghiệm thu về những kết quả giám sát của mình,
và các vấn đề khác để nghiệm thu công trình.
30. Chỉ đạo và kiểm tra nhà thầu xử lý các kết quả kiểm tra, giám đònh phúc
tra của các cơ quan chức năng và chủ đầu tư, chỉ đạo nhà thầu lập hồ sơ
theo qui đònh.
31. Soát xét lại tiến độ thi công dự án hoặc các sửa đổi thêm vào đó và bất kỳ
kế hoạch hoặc chương trình nào mà nhà thầu phải trình chủ đầu tư phê
duyệt.
32. Soát xét biện pháp thi công của nhà thầu liên quan đến tiến độ thi công yêu
cầu. Khi cần, áp dụng các biện pháp thích hợp để đẩy nhanh tiến độ công
việc.
33. Lập báo cáo tháng, quý, năm và báo cáo đột xuất về tiến độ, chất lượng,
khối lượng, thanh toán, giải ngân và những vấn đề vướng mắc cho chủ đầu

tư.
34. Đo đếm công việc đã hoàn thành đạt chất lượng để cấp chứng chỉ thanh
toán.
35. Kiểm tra các hóa đơn của nhà thầu để chủ đầu tư xác nhận.
15


36. Theo dõi, tổng hợp các vấn đề liên quan đến các khoản dự phòng.
37. Kiểm tra xác nhận đơn giá và đònh mức trong biểu thanh toán để Chủ đầu
tư thanh toán cho nhà thầu.
38. Theo dõi và tổng hợp các vấn đề liên quan đến trượt giá để làm cơ sở cho
Chủ đầu tư điều chỉnh dự toán. Đề xuất các giải pháp nhằm giảm giảm
thành công trình.
39. Đề xướng và lưu giữ hồ sơ liên quan đến quá trình thi công.
40. Đề xướng và lưu trữ đăng ký bản vẽ của dự án.
41. Thực hiện trao đổi thư từ, công văn với nhà thầu về các vấn đề trong phạm
vi quyền hạn được ủy nhiệm.
42. Tư vấn về các thư từ, công văn ngoài quyền hạn được ủy quyền trình chủ
đầu tư ký.
43. Soạn thảo chương trình và tổ chức các buổi họp trước xây dựng, soạn thảo
biên bản và thực hiện các theo dõi cần thiết.
44. Tham dự các cuộc họp giao ban hàng tháng, soạn thảo biên bản và thực
hiện các hoạt động cần thiết tiếp theo.
45. Tư vấn cho chủ đầu tư về các khiếu nại hoặc các vấn đề liên quan đến hợp
đồng.
46. Cung cấp chuyển giao kỹ thuật cho nhân viên Chủ đầu tư.
4.3 Các dòch vụ sau xây dựng (thời gian bảo hành)
Thời gian này ích nhất 12 tháng, từ ngày hoàn thành xây dựng dự án
1. Soạn thảo và đệ trình chủ đầu tư báo cáo hợp đồng xây dựng dự án
2. Tập hợp sắp xếp theo danh mục các hồ sơ hoàn công và bàn giao cho Chủ

đầu tư.
3. Thu thập và đánh số các hồ sơ hợp đồng và bàn giao cho Chủ đầu tư.
4. Tư vấn cho chủ đầu tư về các khiếu nại và bất kỳ vấn đề nào liên quan đến
hợp đồng phát sinh trong thời gian bảo hành.
5. Tư vấn cho chủ đầu tư nghiệm thu Sổ tay duy tu bảo dưỡng của nhà thầu.
6. Tư vấn cho chủ đầu tư xử lý các hư hỏng và sự cố của thiết kế và thi công
trong thời gian bảo hành 12 tháng.
16


7. Soạn thảo và đệ trình báo cáo về các khuyết tật xảy ra trong thời gian bảo
hành.
8. Thực hiện nghiên cứu tác động của Dự án về chuyển hướng giao thông, tiết
kiệm thời gian hành trình, khảo sát các cải thiện đối với hành lang dự án và
hành lang Đông Tây hiện tại.
9. Điều tra các số liệu cần thiết đối với chỉ số vận hành và ảnh hưởng và ước
tính hiệu quả của dự án.
10. Thực hiện nghiên cứu tác động đối với hình hình đô thò hóa và phát triển dọc
theo dự án, các khu vực bò ảnh hưởng nhiều bởi dự án, để phân tích cải thiện
tiềm năng phát triển sau khi hoàn thành dự án.
Ghi chú: Các nhiệm vụ trên sẽ xem xét, bổ sung trong quá trình đánh giá đề xuất
kỹ thuật và thương thảo hợp đồng. Ngoài ra tư vấn phải tuân thủ các điều
khoản của luật quốc tế, VN và các điều kiện hợp đồng.
5. ĐÀO TẠO KỸ THUẬT
Trong quá trình thực hiện các dòch vụ, tư vấn sẽ chỉ dẫn và giới thiệu công nghệ tiên
tiến và các hệ thống quản lý cho các nhân viên Việt Nam và tổ chức đào tạo tại
nước ngoài cho các nhân viên Việt Nam.
5.1 Đào tạo tại nước ngoài
Tư vấn sẽ thu xếp đào tạo tại nước ngoài (tại Nhật) cho các nhân viên Việt Nam.
Phác thảo đào tạo tại nước ngoài như sau:

(1) Mục tiêu :
Giới thiệu công nghệ quản lý tiên tiến về xây dựng, vận hành, duy tu dưỡng ô tô,
cầu và hầm, an ninh hầm tại hiện trường, văn phòng thiết kế và duy tu tại nước
ngoài, thích hợp với dự án.
(2) Các chủ đề chính
(a) Biện pháp xử lý nền đất yếu cả trong giai đoạn thiết kế và thi công.
(b) Kiểm soát và bảo đảm chất lượng các công trình xây dựng.
(c) Quản lý xây dựng
(d) Thiết kế và xây dựng hầm dìm, cầu và đường ôtô.
(e) Hầm dìm với thiết bò cơ, điện, cầu và đường ôtô
(f) Quản lý an toàn và an ninh hầm.
17


(g) Thu phí và quản lý duy tu
(h) Quản lý môi trường.
(3) Số lượng nhân viên
Mười (10) nhân viên Việt Nam sẽ được chỉ đònh dự đào tạo tại nước ngoài và
mỗi nhân viên phải là một chuyên gia cho các đề tài chính nêu trên. Số lượng
nhân viên Việt Nam có thể thay đổi sau khi thảo luận giữa tư vấn và chủ đầu tư.
Tư vấn sẽ phân công 1 kỹ sư phụ trách bố trí sắp xếp đào tạo tại nước ngoài.
(4) Lòch đào tạo
Lòch thời gian sẽ hoàn tất sau khi thảo luận giữa tư vấn và chủ đầu tư . Thời gian
đào tạo khoảng 4 tuần cho mỗi nhân viên. Đào tạo tại nước ngoài sẽ bắt đầu
càng sớm càng tốt.
5.2 Đào tạo trong nước:
Ngoài các khóa đào tào tại chỗ thường xuyên do tư vấn thực hiện trong các giai
đoạn dòch vụ khác nhau, tư vấn sẽ cung cấp một đào tạo đặc biệt 10 ngày cho 20
cán bộ. Các hạng mục đào tạo là công nghệ hiện đại về thiết kế, xây dựng, vận
hành duy tu cầu và đường ôtô, quản lý an ninh đường hầm.

5.3 Sổ tay:
Tư vấn sẽ cung cấp sổ tay vận hành và quản lý duy tu hầm để bảo đảm an toàn
và an ninh giao thông bao gồm, nhưng không giới hạn trong, cứu trợ khẩn cấp và
sơ tán, kiểm soát giao thông, chữa cháy trong trường hợp có tai nạn hoặc hỏa
hoạn trong đường hầm. Tư vấn cũng sẽ cung cấp sổ tay vận hành và duy ty bảo
dưỡng liên quan đến toàn bộ đường bao gồm cả hệ thống thu phí.
5.3 Các vấn đề khác:
Chủ đầu tư sẽ cho phép tư vấn sử dụng thiết bò mua sắm mới bằng tài trợ của JBIC
cho dự án để thực hiện các dòch vụ tại Việt Nam. Tư vấn sẽ hoàn trả lại các thiết bò
này cho chủ đầu tư sau khi hoàn thành dòch vụ.
6. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
6.1 Công việc của nhà thầu:
Gói 1 : Đường phía Tây/ven kênh : 33 tháng
Gói 2 : Hầm và đường Thủ thiêm : 36 tháng
Gói 3 : Điện + cơ khí và xây dựng : 31 tháng
18


6.2 Nhân sự để thực hiện dòch vụ giám sát xây dựng:
Dự tính số người/tháng cho chuyên gia nước ngoài, kỹ sư trong nước và nhân viên
trợ giúp như sau:
Chức danh kỹ sư và chuyên viên

Gói
thầu
2

3

Gói

thầu
1

1. Giám đốc dự án kiêm Chủ nhiệm dự án
2. Phó chủ nhiệm dự án
3. Kỹ sư hầm chính
4. Kỹ sư kết cấu chính (hầm)
5. Kỹ sư công trình thủy chính (hầm)
6. Kỹ sư đường chính
7. Khảo sát
8. Khảo sát cầu chính
9. Kỹ sư công trình tiện ích/thiết bò chính
10. Kỹ sư khối lượng chính
11. Kỹ sư vật liệu chính
12. Kỹ sư điện chính
13. Kỹ sư cơ khí chính
14. Kiến trúc sư chính
15. Đồng chủ nhiệm dự án
16. Phó chủ nhiệm dự án
17. Khảo sát
18. Kỹ sư đường chính
19. Kỹ sư cầu chính
20. Kỹ sư công trình tiện ích/thiết bò chính
21. Kỹ sư khối lượng chính
22. Kỹ sư vật liệu chính
23. Kỹ sư giao thông chính
Quản lý và quan trắc môi trường
Tổng cộng

Chuyên gia nước ngoài Chuyên gia trong nước

Số người Người/tháng Số người Người/tháng
1
42
1
39
1
34
1
34
1
28
1
31
1
10
1
11
1
29
1
31
1
34
1
20
2
58
1
7
1

35
1
36
2
71
1
30
2
54
1
14
1
17
1
14
1
14
28
1
8
1
1
36
1
36
1
32
1
29
1

31
1
28
2
62
1
32
2
60
1
33
1
58
1
21
1
31
1
1
1
16
18
452
27
784

Ghi chú: Số người tháng này cần thiết để thực hiện dòch vụ tư vấn giám sát toàn bộ
3 gói thầu 1, 2 và 3 bao gồm cả xây dựng bảo vệ bờ kênh trong phạm vi các cầu
ngang vượt rạch Bến Nghé và kênh Tàu Hũ và các đoạn đường xung yếu. Phần kè
còn thiếu từ kênh ngang số 1 đến rạch Lò Gốm và phần kè thuộc dự án cải thiện

môi trường nước sẽ chuyển sang khi có quyết đònh, chưa được tính trong số công
trên.
7. KẾ HOẠCH THỜI GIAN, BÁO CÁO VÀ TÀI LIỆU
7.1

Tư vấn sẽ bắt đầu công việc tại Việt Nam sau khi nhận được thông báo bắt
đầu công việc.

7.2 Tư vấn sẽ đệ trình các báo cáo và tài liệu sau đây bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
7.2.1 Dòch vụ giám sát thi công:
19


(1) Báo cáo tháng
Tư vấn sẽ đệ trình mười (10) bản báo cáo tiến độ hàng tháng theo mẫu được
chấp thuận mô tả ngắn gọn và chính xác mọi hoạt động thi công và tiến độ
của tháng trước đó. Các vấn đề gặp phải và các vấn đề dự kiến sẽ được liệt
kê rõ ràng, cùng với các biện pháp áp dụng hoặc các khuyến cáo sửa chữa.
Báo cáo này cũng liệt kê thiết bò và nhân lực của nhà thầu.
(2) Báo cáo cuối cùng
Trong vòng một (1) tháng sau khi hoàn thành thi công, báo cáo cuối cùng tóm
tắt các hoạt động của tư vấn và tiến độ công việc liên quan đến giám sát thi
công sẽ được đệ trình. Số lượng bản của báo cáo này sẽ được thỏa thuận
trước khi soạn thảo.
(3) Số liệu thi công
Trong vòng một (1) tháng sau khi hoàn thành thi công, tư vấn sẽ cung cấp số
liệu cho chủ đầu tư với một (1) bộ bản vẽ hoàn công đúng kích cỡ bằng giấy
tốt và ba (3) bản in chỉ rõ các chi tiết cuối cùng của dự án khi hoàn thành
cùng với tất cả các số liệu, ghi chép, sổ sách ... hiện trường với danh mục
đánh số rõ ràng.

(4) Báo cáo xây dựng cuối cùng
Trong vòng ba (3) tháng sau khi hoàn thành công tác xây dựng phải đệ trình
báo cáo xây dựng cuối cùng tóm tắt các hoạt động xây dựng, các ảnh hưởng
do thay đổi hợp đồng, các khiếu nại tranh chấp hay các vấn đề có ảnh hưởng
đến số lượng chi phí và tiến trình công việc.
(5) Duy tu đường, hầm và cầu
Trước khi hoàn tất xây dựng, tư vấn sẽ đệ trình báo cáo cuối cùng mô tả các
kế họach duy tu hầm, đường và hầm. Số lượng bản báo cáo này sẽ được thỏa
thuận trước khi soạn thảo nhưng không vượt quá mười (10).
(6) Báo cáo hoàn thành dòch vụ
Báo cáo hoàn thành dòch vụ phải được đệ trình sau hoàn thành toàn bộ các
dòch vụ được quy đònh trong hợp đồng, tóm tắt được toàn bộ quá trình làm
công tác dòch vụ. Báo cáo này sẽ được sử dụng khi phát hành giấy chứng
nhận hoàn thành hoạt động dòch vụ dựa vào đó mà việc thanh toán cuối cùng
được thực hiện.
20


(7) Các báo cáo khác
Ngoài các báo cáo nêu trên, tùy từng nhiệm vụ nêu tại mục 4.2 theo yêu cầu
của Chủ đầu tư, Tư vấn sẽ có các báo cáo thích hợp trình chủ đầu tư.
7.2.2 Đào tạo kỹ thuật
(1) Báo cáo huấn luyện tại nước ngoài
Sau khi hoàn thành đào tạo tại nước ngoài, tư vấn sẽ đệ trình 1 báo cáo đào
tạo tại nước ngoài mô tả các hoạt động đào tạo. Số lượng các báo cáo này sẽ
được thỏa thuận trước khi soạn thảo nhưng sẽ không được quá mười (10).
7.2.3 Báo cáo cho JBIC
Tư vấn sẽ trợ giúp Chủ đầu tư hợp tác các báo cáo hoặc tài liệu cần đệ trình lên
JBIC. Các báo cáo sau đây thực hiện.
(1) Báo cáo tiến độ, mô tả tình trạng dự án, vấn đề giải phóng mặt bằng và tái

đònh cư.
(2) Các tài liệu hợp đồng.
(3) Báo cáo hoàn thành dự án theo mẫu JBIC
(4) Báo cáo đánh giá sau xây dựng
(5) Báo cáo quý
8. SỐ LIỆU VÀ SỰ TR GIÚP DO CHỦ ĐẦU TƯ CUNG CẤP
Vì công việc của tư vấn đòi hỏi sự cộng tác của các cơ quan chính quyền khác
nhau. Chủ đầu tư hàng sẽ liên hệ và bảo đảm cho tư vấn được dùng mọi thông
tin được phép theo luật đònh để thực hiện dòch vụ.
9. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. Bảo đảm cấp mọi giấy phép cần thiết cho các thành viên tư vấn thực
hiện dòch vụ.
2. Đảm bảo an toàn cho các thành viên đoàn tư vấn trong suốt thời kỳ
thực hiện dòch vụ giám sát.
3. Giúp đỡ các thành viên tư vấn trong dòch vụ y tế.
4. Thu xếp miễn thuế hải quan đối với các thiết bò, dụng cụ đồ dùng và
các vật dụng khác nhập và xuất khỏi VN liên quan đến việc thực hiện
dòch vụ.
21


5. Giúp thành viên đoàn tư vấn được các đặc quyền và lợi ích nếu có thể
được.
10. MÔ TẢ CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH CHO TỪNG VỊ TRÍ.
10.1 Giám đốc dự án
Giám đốc dự án sẽ chòu trách nhiệm toàn diện đối với hoạt động của tư vấn
giám sát được pháp luật và trước giám đốc. Ban quản lý dự án được Chủ đầu tư
bổ nhiệm. Giám đốc dự án sẽ là chủ nhiệm dự án gói thầu 2 và 3 thi công hầm
Thủ Thiêm.
Giám đốc phải có năng lực chuyên môn như sau:

1. Phải là tư vấn chuyên nghiệp có ít nhất 25 năm công tác tư vấn.
2. Có kinh nghiệm quản lý tối thiểu 3 dự án có cùng quy mô và tính chất
bao gồm tối thiểu 1 dự án là giám sát thi công hầm.
Nhiệm vụ bao gồm nhưng không chỉ giới hạn các nhiệm vụ sau:
1. Bảo đảm các điều khoản của hợp đồng tư vấn được thực hiện và huy
động biện pháp để đảm bảo dự án thực hiện đúng thời hạn và đảm bảo
chất lượng.
2. Phối hợp với bộ phận quản lý chất lượng của Ban QLDA và các cơ
quan có thẩm quyền nhà nước thực hiện tốt các chế độ quản lý chất
lượng xây dựng công trình do nhà nước Việt Nam ban hành.
3. Chòu trách nhiệm toàn diện về mọi sự cố, hỏng hóc, sai sót xảy ra đối
với mọi hạng mục công trình do sự bất cẩn hợac chấp thuận sai trái
của tư vấn.
4. Quản lý và giám sát tổ chức tư vấn giám sát đảm bảo tốt chất lượng
công trình xây dựng.
5. Trợ giúp chủ đầu tư trên mọi phương diện kỹ thuật công trình phát sinh
do yêu cầu của nhà nước và JBIC đối với dự án.
6. Tổ chức công tác đào tạo huấn luyện đối với cán bộ của chủ đầu tư.
10.2 Chủ nhiệm dự án:
Chủ nhiệm dự án sẽ chòu trách nhiệm toàn diện đối với hoạt động giám sát và
quản lý chất lượng của gói thầu do mình quản lý và chòu trách nhiệm trước Giám
đốc dự án và giám đốc Ban quản lý.
22


Năng lực chuyên môn:
1. Kỹ sư tư vấn chuyên nghiệp phải có ít nhất 18 năm kinh nghiệm làm tư
vấn.
2. Có kinh nghiệm làm chủ nhiệm dự án thành công ở 3 dự án có quy mô
và tính tương tự.

Nhiệm vụ bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong các nhiệm vụ sau:
1. Đảm bảo các điều khoản của hợp đồng tư vấn được thực hiện và huy
động biện pháp để bảo đảm gói thầu được thi công đúng tiến độ và
đảm bảo chất lượng.
2. Kiểm tra và thực hiện các hiệu chỉnh cần thiết đối với kế hoạch quản
lý chất lượng do nhà thầu đệ trình và quản lý mọi nguồn lực của tư vấn
thực hiện tốt kế hoạch chất lượng để đảm bảo chất lượng công trình và
tiến độ thi công gói thầu.
3. Duyệt xét và chỉnh sửa nếu cần các bản vẽ thi công do nhà thầu đệ
trình để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục công
trình.
4. Phối hợp với bộ phận quản lý chất lượng của Ban QLDA và các cơ
quan có thẩm quyền nhà nước thực hiện tốt các chế độ quản lý chất
lượng của nhà nước ban hành đối với gói thầu do mình phụ trách.
5. Chòu trách nhiệm toàn diện về mọi sự cố, hỏng hóc, sai sót xảy ra đối
với mọi hạng mục công trình trong gói thầu do việc giám sát không
chặt chẽ hoặc chấp thuận sai trái của tư vấn giám sát.
6. Quản lý giám sát các thành viên tư vấn giám sát của gói thầu đảm bảo
tốt chất lượng công trình xây dựng.
10.3 Kỹ sư hầm chính
Kỹ sư hầm chính phải là kỹ sư tư vấn thiết kế và giám sát thi công hầm chuyên
nghiệp.
Năng lực chuyên môn
1. Có kinh nghiệm làm việc tối thiểu 15 năm kể từ khi tốt nghiệp.
2. Có kinh nghiệm thiết kế và giám sát thi công 3 hầm dìm có quy mô
tương tự bao gồm tối thiểu 1 dự án là kỹ tư chính giám sát thi công
hầm dìm.
23



Nhiệm vụ bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong các nhiệm vụ sau:
1. Duyệt xét lại các bản vẽ thi công các hạng mục công trình hầm dìm do
nhà thầu đệ trình. Thực hiện các hiệu chỉnh cần thiết cho đến khi đảm
bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng của từng hạng mục
2. Hỗ trợ chủ nhiệm dự án duyệt xét và thực hiện các hiệu chỉnh cần
thiết khác đối với kế hoạch quản lý chất lượng thi công các hạng mục
hầm dìm bao gồm các hạng mục Bể đúc hầm, hầm dìm, hầm đào lấp,
đường chắn, tháo thông gió và các hạng mục phụ trợ khác.
3. Kiểm tra lần cuối bố trí của nhà thầu đối với vật tư, thiết bò, ván khuôn
an toàn lao động và tất cả những sắp xếp cần thiết khác trước khi thi
công từng hạng mục công trình.
4. Cùng với kỹ sư vật liệu kiểm tra chất lượng của tất cả các loại vật liệu
làm hầm đưa vào công trường phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.
5. Quản lý tất cả các kỹ sư tư vấn giám sát, giám sát thường xuyên, liên
tục quá trình thi công tất cả các hạng mục công trình hầm phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật và chất lượng thi công của từng hạng mục.
6. Kiểm tra chất lượng hoàn công các hạng mục công trình hầm dìm,
tham mưu cho chủ nhiệm dự án và chủ đầu tư chấp nhận cho nhà thầu
thi công tiếp hoặc bác bỏ yêu cầu phải làm lại những hạng mục không
đạt chất lượng thi công. Giám sát và đôn đốc nhà thầy hoàn thiện các
công trình hầm dìm theo đúng thiết kế, tiến độ và yêu cầu chất lượng
trước khi nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
10.4 Kỹ sư công trrình thủy chính
Kỹ sư công trình thủy chính phải là kỹ sư tư vấn công trình chuyên nghiệp.
Năng lực chuyên môn
1. Có ít nhất 12 năm kinh nghiệm thiết kế và giám sát thi công công trình
thủy.
2. Có kinh nghiệm làm kỹ sư giám sát thi công công trình thủy 3 dự án
công trình hầm dìm có quy mô tương tự, trong đó có tối thiểu 1 dự án
là kỹ sư giám sát chính 1 công trình thủy.

Nhiệm vụ bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong các nhiệm vụ sau:

24


1. Kết hợp với kỹ sư hầm soát xét các thiết kế công trình tạm do Nhà
thầu đề xuất cho lắp đặt các thiết bò đònh vò, kéo và lai dắt.
2. Liên hệ với cảng vụ Sài Gòn về lai dắt và dìm các đốt hầm trên sông.
3. Giám sát việc khảo sát chiều sâu luồng dẫn đến công trường và vò trí
thi công hầm dìm.
4. Giám sát việc nạo vét phục vụ việc đắp nền, bãi thải, công tác an toàn
và vệ sinh môi trường.
5. Giám sát việc đảm bảo giao thông đường thủy trong suốt thời gian thi
công.
6. Giám sát và đôn đốc nhà thầu hoàn thiện công trình theo đúng thiết
kế, tiến độ và yêu cầu chất lượng trước khi nghiệm thu từng phần.
10.5 Kỹ sư cầu chính
Kỹ sư cầu chính của dự án phải là kỹ sư tư vấn cầu chuyên nghiệm
Năng lực chuyên môn
1. Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm thiết kế và giám sát thi công cầu.
2. Có kinh nghiệm làm kỹ sư giám sát thi công cầu tối thiểu 3 dự án cầu
có quy mô tương tự và đã từng giám sát thi công thành công tối thiểu 3
cầu lớn có chiều dài mỗi chiếc tối thiểu 300m trong đó có 1 cầu trong
đô thò.
Nhiệm vụ bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong các nhiệm vụ sau:
1. Hỗ trợ chủ nhiệm dự án duyệt xét và thực hiện các hiệu chỉnh cần
thiết khác đối với kế hoạch quản lý chất lượng thi công các cầu và nút
giao lập thể bao gồm cả kế họach phối hợp thi công với các nhà thầu
thi công các hạng mục trên cùng một khu vực công trường. Tổ chức
giám sát thực hiện kế hoạch chất lượng này.

2. Duyệt xét lại các bản vẽ thi công các hạng mục công trình cầu và nút
giao do nhà thầu đệ trình. Thực hiện các hiệu chỉnh cần thiết kể cả
việc tham mưu cho chủ đầu tư phát hành, đàm phán và thực hiện các
lệnh thay đổi (VO) cho đến khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật
cần thiết về chất lượng của từng hạng mục cầu và nút giao lập thể.
3. Kiểm tra lần cuối bố trí của nhà thầu đối với vật tư, thiết bò, ván
khuôn, an toàn lao động, an toàn giao thông và tất cả những sắp xếp
25


×