Một số kiến thức hoá học cơ bản cần phải nhớ phần 2
Cáo Tài Liệu
Tính toán theo phương trình phản ứng
Trong hóa học có một khái niệm đặc trưng, đó là số mol. Vậy tại sao người ta lại dùng số
mol? Chúng ta sẽ liên tưởng đến bài toán xếp hình như sau:
Có 8 hình tròn và 7 hình vuông như hình bên
Hãy sắp xếp vào 1 hộp như hình bên chỉ có 2 hình tròn và 1 hình vuông. Hỏi có thể xếp
được tất cả bao nhiêu hộp như vậy?
Trả lời:
Cách sắp xếp như sau:
Vậy có thể xếp được 4 hộp theo yêu cầu và dư 3 hình vuông.
Chúng ta cùng liên tưởng tới bài toán hóa học: Có 7 nguyên tử Fe cho tác dụng với 8 phân
tử HCl. Sau phản ứng thu được bao nhiêu phân tử FeCl2?
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
7
8
Cứ 1 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử HCl để tạo thành 1 phân tử FeCl2 tương tự
như 1 hình vuông cùng 2 hình tròn xếp vào 1 hộp vậy. Vậy có tất cả 4 phân tử FeCl2 tạo ra
và dư 3 nguyên tử Fe.
Chúng ta thấy ở đây, các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ số nguyên tử (phân tử). Nhưng
nếu tính theo số nguyên tử (phân tử) thì phải có triệu triệu nguyên tử (phân tử) mới
được 1 lượng cân đo đong đếm được vì khối lượng của chúng rất nhỏ bé. Nhà bác học
Avogađro đã tìm ra một con số rất đặc biệt, đó chính là số mol, kí hiệu là NA
NA = 6,02. 1023
Đặc biệt:
Nếu lấy khối lượng của 1 nguyên tử Fe nhân với 6,02.1023 thì được 56 chính là
số khối của nguyên tử Fe
Nếu lấy khối lượng của 1 nguyên tử Al nhân với 6,02.1023 thì được 27 chính là
số khối của Al
Tương tự các nguyên tố khác cũng giống vậy
Quay trở lại bài toán Fe tác dụng với HCl, thay số nguyên tử bẳng số mol ta có:
Trang 1
Một số kiến thức hoá học cơ bản cần phải nhớ phần 2
Cáo Tài Liệu
Trường hợp 1: cho 7 mol Fe tác dụng với 8 mol HCl
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
Ban đầu:
7 mol 8 mol
0
0
Phản ứng:
4 mol ← 8 mol → 4 mol → 4 mol
Sau phản ứng: 3 mol 0
4 mol
4 mol
Trường hợp 2: cho 7 mol Fe tác dụng với 18 mol HCl
Fe + 2HCl
FeCl2 +
Ban đầu:
7 mol 18 mol
0
Phản ứng:
7 mol → 14 mol → 7 mol →
Sau phản ứng: 0
4 mol
7 mol
H2
0
7 mol
7 mol
Trường hợp 3: cho 7 mol Fe tác dụng 14 mol HCl
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
Ban đầu:
7 mol 14 mol
0
0
Phản ứng:
7 mol → 14 mol → 7 mol → 7 mol
Sau phản ứng: 0
0
7 mol
7 mol
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tan trong 400ml dung dịch HCl 1,5M.
a) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc).
Hướng dẫn giải
a) nFe =
11,2
56
= 0,2 mol; nHCl = 0,4.1,5 = 0,6 mol
Cách 1:
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
(1)
Ban đầu:
0,2
0,6
0
0
mol
Phản ứng:
0,2 →
→0,2 →
0,2
mol
0,4
Sau phản ứng: 0
0,2
0,2
0,2
mol
→ HCl dư, Fe phản ứng hết. Sau phản ứng có HCl dư và FeCl2
CM
=
FeCl2
0,2
= 0,5M;
0, 4
CMHCl
0,2
0, 4
0,5M
b) VH = 0,2.22,4 = 4,48 lít
2
Cách 2: So sánh tỉ lệ
và
, tỉ lệ nào nhỏ hơn thì chất
đó phản ứng hết, chất còn lại dư
Trang 2
Một số kiến thức hoá học cơ bản cần phải nhớ phần 2
Cáo Tài Liệu
Hệ số phản ứng
của Fe
Hệ số phản ứng của HCl
1 Fe
Ta có:
=
0,2
1
2 HCl
FeCl2 + H2
+
<
=
0,6 = 0,3
2
(1)
→ Fe phản ứng hết, HCl dư
→ n2 FeCl = nFe = 0,2 mol; nHCl phản ứng = 2nFe = 2.0,2 = 0,4
mol nHCl dư = nHCl ban đầu – nHCl phản ứng = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
0,2
0,2
→
C =
CMHCl
= 0,5M;
0,5M
M FeCl2
0, 4
0, 4
Câu 2: Cho 48 gam Fe2O3 vào 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol/l của các chất
trong dung dịch sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
48
nFe2O3
0,3 mol ; n H2SO 4 = 0,3.2 = 0,6 mol
160
Fe2O3 + 3H2SO4
Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,3 mol 0,6 mol
nFe O
0,3 nH2SO4 0,6 →
Xét tỉ lệ:
dư, H SO hết
2 3
Fe O
2 3
2
4
1
1
3
3
1
0,6
= 0,2 mol
→ dung dịch sau phản ứng chỉ có Fe2(SO4)3 Fe SO = n
=
2
4 3
3
→n
3 H2SO4
Fe2O3 là chất rắn nên không tính nồng độ dung dịch.
CM Fe
2
SO4 3
=
0,2 = 0,67M
0,3
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16 gam S trong oxi vừa đủ. Tính:
a) Khối lượng khí SO2 thu được.
b) Thể tích khí SO2 ở đktc.
Hướng dẫn giải
nS =
16
32
S
0,5 mol
+
0,5
→ m
2 SO
o
O2 t
SO2
→ 0,5 mol
= 0,5.64 = 32 gam
b) VSO = 0,5.22,4 = 11,2 lít
2
Trang 3
Một số kiến thức hoá học cơ bản cần phải nhớ phần 2
Cáo Tài Liệu
Câu 4: Cho 10 gam muối cacbonat của kim loại R có hóa trị II phản ứng hết với dung dịch
HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 11,1 gam muối khan. Tìm R.
Hướng dẫn giải
RCO3 + 2HCl
RCl2 + H2O + CO2
10
Mol:
10
→
R 60
R 60
Vì tỉ lệ số mol của RCO3 và RCl2 là 1:1 →
10
11,1
= R 71 → R = 40 → R là Ca
R 60
Câu 5: Khử hoàn toàn 20,88 gam Fe3O4 bằng khí H2 vừa đủ.
a) Tính thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc).
b) Tính khối lượng Fe thu được.
Hướng dẫn giải
20,88
n
0,09 mol
Fe3O4
232
O
Fe3O4 + 4H2 t
3Fe + 4H2O
0,09 → 0,36 →
0,27 mol
a) VH2 = 0,36.22,4 = 8,064 lít
b) mFe = 0,27.56 = 15,12 gam
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2
(đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 2,24
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn Fe trong 10,08 lít khí Cl2 (ở đktc) vừa đủ, thu được m gam FeCl3.
Giá trị của m là
A. 65.
B. 48,75.
C. 32,5.
D. 16,8.
Câu 3: Khử hoàn toàn 48 gam CuO bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Cu thu được
sau phản ứng là
A. 38,4 gam.
B. 3,84 gam.
C. 2,8 gam.
D. 28 gam.
Câu 4: Cho 2,4 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít
H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca.
B. Ba.
C. Sr.
D. Mg
Câu 5: Cho 43,4 gam BaSO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Thể tích khí sinh ra (ở đktc)
là
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 6: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng
Cu sinh ra là 0,96 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 0,75 gam.
B. 0,96 gam.
C. 0,84 gam.
D. 1,12 gam.
Trang 4
Một số kiến thức hoá học cơ bản cần phải nhớ phần 2
Cáo Tài Liệu
Câu 7 (2015): Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3 . Giá
trị của m là
A. 0,56.
B. 1,12.
C. 2,80.
D. 2,24.
Câu 8 (2015): Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít
H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 2,24.
Câu 9 (2015): Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe
thu được sau phản ứng là
A. 1,68 gam.
B. 3,36 gam.
C. 2,52 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 10 (2015): Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu
được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca.
B. Ba.
C. Sr.
D. Mg
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1
A
2
B
3
A
4
D
5
A
6
C
7
D
8
D
9
B
10
A
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
4,8
nZn =
= 0,2 mol
24
Mg + H2SO4
MgSO4 + H2
0,2
→
0,2 mol
= 0,2.22,4 = 4,48 lít → Đáp án A
→H2 V
Câu 2:
nCl2
10,08
= 0,45 mol
22, 4
to
2FeCl
2Fe + 3Cl2
3
→ mFeCl3
0,45 → 0,3 mol
= 0,3.162,5 = 48,75 gam → Đáp án B
Câu 3:
nCuO
48
80
0,6 mol
to
Cu + CO2
CuO + CO
0,6
→
0,6
mol
→ mCu = 0,6.64 = 38,4 gam → Đáp án A
Trang 5
Câu 4:
Gọi M là kim loại cần tìm
nH2
2,24
0,1mol
22, 4
M + 2HCl
MCl2 + H2
0,1 mol
←
0,1 mol
2,4
→M
24 → Đáp án D
mM
M
nM
0,1
Câu 5:
nBaSO3
43, 4
217
→ 2 VSO
0,2 mol
BaSO3 + 2HCl
BaCl2 + H2O + SO2
0,2 mol
→
0,2 mol
= 0,2.22,4 = 4,48 lít → Đáp án A
Câu 6:
0,96
nCu =
= 0,015 mol
64
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
0,015
←
0,015 mol
→ mFe = 0,015.56 = 0,84 gam → Đáp án C
Câu 7:
nFeCl3
6,5
0,04 mol
162,5
2Fe + 3Cl2
2FeCl3
0,04
←
0,04 mol
→ mFe = 0,04.56 = 2,24 gam → Đáp án D
Câu 8:
6,5
nZn =
= 0,1 mol
65
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
0,1 mol
→ 0,1 mol
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít → Đáp án D
→
Câu 9:
n
Fe2O3
4,8
0,03 mol
160
o
Fe2O3 + 3CO t
2Fe + 3CO2
0,03
→ 0,06 mol
→ mFe = 0,06.56 = 3,36 gam → Đáp án B
Trang 6
Câu 10:
0,28
0,0125 mol
nH2
22, 4
Gọi kim loại R có hóa trị II
R + 2HC
RCl2 + H2
0,0125 mol
← 0,0125 mol
0,5
mR
→ MR =
=
= 40 → R là Ca → Đáp án A
0,0125
nR
Tài liệu được chia sẻ bởi Cáo Tài Liệu
Fanpage:
www.facebook.com/tailieuhoctapchannel
Trang 7