Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp tràn sự cố tự lật cho hồ chứa vừa và nhỏ tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 140 trang )

iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN HỒ CHỨA VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT
NAM VÀ GIẢI PHÁP AN TOÀN ................................................................................5
1.1 Thực trạng an toàn hồ chứa nước ở Việt Nam ......................................................5
1.1.1 Thực trạng về an toàn hồ chứa ........................................................................5
1.1.2 Tình hình các sự cố hồ chứa ở Việt Nam .........................................................7
1.2 Đặc điểm phân loại hồ chứa ................................................................................10
1.2.1 Định nghĩa và phân loại các hồ chứa ............................................................10
1.2.2 Đặc điểm của các hồ chứa vừa và nhỏ ..........................................................14
1.3 Lũ vượt thiết kế, nguyên nhân và giải pháp an toàn[10] .......................................16
1.3.1 Lũ vượt tần xuất thiết kế ................................................................................16
1.3.2 Tình hình nguyên nhân lũ vượt thiết kế .........................................................16
1.3.3 Một số biện pháp ứng xử với lũ vượt thiết kế ................................................16
1.4 Khái quát về tràn sự cố ........................................................................................18
1.4.1 Định nghĩa tràn sự cố ....................................................................................18
1.4.2 Tiêu chuẩn lũ tính toán tràn sự cố. ................................................................19
1.4.3 Các chỉ tiêu về yêu cầu thiết kế tràn sự cố.[9] ................................................20
1.5 Sự cần thiết và vai trò của tràn sự cố.[9] ..............................................................24
1.6 Phân tích và so sánh lựa chọn hình thức tràn sự cố cho hồ chứa vừa và nhỏ .....25
1.6.1 Tràn sự cố kiểu tràn Zíc zắc (labyrinth) [11] ..................................................25
1.6.2 Tràn sự cố kiểu tự do [9] .................................................................................27
1.6.3 Tràn sự cố kiểu nước tràn qua đỉnh đập đất gây vỡ [9] .................................28




iv

1.6.4 Tràn sự cố kiểu đập đất gây vỡ bằng năng lượng thuốc nổ [9] ......................30
1.6.5 Tràn sự cố kiểu có cửa van [9] ........................................................................32
1.6.6 Tràn sự cố kiểu có cửa van tự động [9] ..........................................................32
1.6.7 Tràn sự cố kiểu gia tải bằng nước gây vỡ đập đất [9] ....................................33
1.6.8 Tràn sự cố kiểu dẫn xói gây vỡ đập đất [9] ....................................................34
1.6.9 Tràn sự cố tự lật (tràn cầu chì) [9] .................................................................35
1.6.10 Cơ sở của đề xuất giải pháp tràn sự cố kiểu cầu chì cho hồ chứa vừa và
nhỏ

..................................................................................................................35

1.7 Kết luận chương ..................................................................................................36
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRÀN TỰ LẬT CHO HỒ CHỨA VỪA
VÀ NHỎ ........................................................................................................................37
2.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................37
2.2 Lựa chọn hình thức tràn tự lật cầu trì cho hồ chứa vừa và nhỏ ...........................38
2.3 Xây dựng hình dang kết cấu cho tràn ..................................................................44
2.3.1 Giới thiệu về tràn tự lật .................................................................................44
2.3.2 Ngưỡng tràn ...................................................................................................44
2.3.3 Các khối blog .................................................................................................46
2.3.4 Bể chứa các khối blog ....................................................................................46
2.4 Nghiên cứu hình dạng khối tự lật bằng bê tông cốt thép ....................................46
2.4.1 Cơ sở lý thuyết tính toán khả năng tự lật của các khối blog .........................46
2.4.2 Phương thức tính toán ...................................................................................49
2.4.3 Nghiên cứu mối quan hệ giữa cột nước tràn và kích thước khối blog ..........55
2.4.4 Tính toán thủy lực tràn tự lật .........................................................................68

2.4.5 Tính toán tiêu năng ........................................................................................72
2.5 Tính toán điều tiết tràn tự lật ...............................................................................74
2.6 Chọn cấu tạo chi tiết ............................................................................................80
2.7 Tính toán kinh tế..................................................................................................83
2.7.1 Mực nước lũ khống chế tự lật ........................................................................84
2.7.2 Cao trình ngưỡng trước khi lật và sau khi lật ...............................................84
2.7.3 Quy mô tràn tự lật ..........................................................................................84


v

2.8 Lập quy trình vận hành tràn tự lật .......................................................................85
2.9 Quy trình thiết kế tràn tự lật ................................................................................85
2.10 Kết luận chương ..................................................................................................88
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ TRÀN TỰ LẬT CHO HỒ CHỨA NƯỚC KHE
LÀNG .............................................................................................................................89
3.1 Giới thiệu về công trình[8] ....................................................................................89
3.1.1 Giới thiệu về công trình .................................................................................89
3.1.2 Các tài liệu tính toán thiết kế .........................................................................92
3.2 Sự cần thiết có tràn sự cố ....................................................................................96
3.2.1 Đánh giá hiện trạng công trình .....................................................................96
3.2.2 Nhận xét đánh giá hiện trạng công trình .................................................... 103
3.2.3 Đưa ra các giải pháp công trình cho hồ chứa nước Khe Làng .................. 103
3.3 Lựa chọn vị trí tràn sự cố tự lật ........................................................................ 104
3.4 Xác định kích thước cơ bản và quy mô tràn tự lật ........................................... 106
3.5 Tính toán thủy lực tràn ..................................................................................... 111
3.5.1 Trước khi tràn lật ........................................................................................ 111
3.5.2 Sau khi tràn lật ............................................................................................ 112
3.6 Tính toán điều tiết lũ khi cả tràn tự lật và tràn chính làm việc đồng thời ........ 113
3.7 Tính toán tiêu năng ........................................................................................... 113

3.8 Chọn cấu tạo chi tiết ......................................................................................... 115
3.9 Quy trình vận hành ........................................................................................... 118
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 119
4.1 Kết quả đạt được của đề tài .............................................................................. 119
4.2 Những tồn tại của đề tài.................................................................................... 119
4.3 Kiến nghị .......................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 121
PHỤ LỤC 1. XÂY DỰNG MẶT CẮT CƠ BẢN TRÀN ........................................ 122
PHỤ LỤC 2. TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ TRÀN ............................................... 126


vi

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Hình ảnh nước sắp tràn qua đỉnh đập ................................................................8
Hình 1.2 Hình ảnh sạt trượt mái thượng lưu ....................................................................8
Hình 1.3 Hình ảnh Hồ Móc Mít ở huyện Mô Đức tỉnh Quảng Ngãi ...............................9
Hình 1.4 Hình ảnh Vụ vỡ đập Ia Krel ..............................................................................9
Hình 1.5: Đập Bê tông trọng lực IaThul (Gia lai). .........................................................13
Hình 1.6: Đập đất Hồ Krông Pách Thượng (Đăk Lăk) ..................................................13
Hình 1.7: Đập đá đổ bê tông bản mặt. ............................................................................14
Hình 1.8: Dòng chảy trên tràn labyrinth. ........................................................................25
Hình 1.9: Mặt bằng tràn labyrinth. .................................................................................26
Hình 1.10: Tràn sự cố kiểu tự do. ...................................................................................27
Hình 1.11: Tràn sự cố kiểu đập đất để gây vỡ. ...............................................................28
Hình 1.12 Tràn sự cố kiểu tự vỡ ở Hồ Nam Sơn – Triết Giang – Trung Quốc .............30
Hình 2.1: Cấu tạo các khối blog cầu chì theo công nghệ của Pháp................................39
Hình 2.2: Cắt ngang khối blog cầu chì theo công nghệ của Pháp ..................................39
Hình 2.3: Mặt bằng bố trí khối blog cầu chì theo công nghệ của Pháp .........................40
Hình 2.4: Mặt bằng bố trí các khối blog đặt liên tiếp nhau ............................................40

Hình 2.5: Cấu tạo tràn tự lật với các khối blog bê tông được đặt liên tiếp nhau............41
Hình 2.6: Cắt dọc và cắt ngang các khối blog ................................................................41
Hình 2.7: Mặt bằng bố trí các khối blog phân trong các khoang ...................................42
Hình 2.8: Hình ảnh 3D khối bê tông tự lật .....................................................................42
Hình 2.9: Cắt dọc và cắt ngang các khối blog ................................................................42
Hình 2.10: Ngưỡng tràn mặt cắt đỉnh rộng trước và sau khi lật .....................................45
Hình 2.11: Ngưỡng tràn mặt cắt thực dụng trước và sau khi lật ....................................46
Hình 2.13: Sơ đồ tính toán khả năng tự lật khối blog có kết cấu bằng bê tông .............47
Hình 2.14: Hình dang khối blog tổng quát tính toán ......................................................50
Hình 2.15: Mặt Bằng khối blog tổng quát tính toán .......................................................50
Hình 2.16: Mặt cắt theo hướng A-A...............................................................................51


vii

Hình 2.17: Mặt cắt theo hướng B-B ...............................................................................51
Hình 2.18: Cách chia nhỏ để tính thể tích khối blog ......................................................53
Hình 2.19: Bảng tính toán cho 1 trường hợp cụ thể .......................................................54
Hình 2.20: Chi tiết hình học dạng blog số 1 ...................................................................55
Hình 2.21: Mặt cắt A-A, B-B dạng blog số 1.................................................................55
Hình 2.22: Chi tiết hình học dạng blog số 2 ...................................................................57
Hình 2.23: Mặt cắt A-A, B-B dạng blog số 2.................................................................57
Hình 2.24: Chi tiết hình học dạng blog số 3 ...................................................................58
Hình 2.25: Mặt cắt A-A, B-B dạng blog số 3.................................................................59
Hình 2.26: Chi tiết hình học dạng blog số 4 ...................................................................60
Hình 2.27: Mặt cắt A-A, B-B dạng blog số 4.................................................................60
Hình 2.28: Các đường mối quan hệ giữa cột nước h khi lật và chiều cao khối blog với
các trường hợp bề dày làm rỗng các khối khác nhau cho khối blog dạng 1 ..................62
Hình 2.29: Các đường mối quan hệ giữa cột nước h khi lật và chiều cao khối blog với
các trường hợp bề dày làm rỗng các khối khác nhau cho khối blog dạng 2 ..................63

Hình 2.30: Các đường mối quan hệ giữa cột nước h khi lật và chiều cao khối blog với
các trường hợp bề dày làm rỗng các khối khác nhau cho khối blog dạng 3 ..................64
Hình 2.31: Các đường mối quan hệ giữa cột nước h khi lật và chiều cao khối blog với
các trường hợp bề dày làm rỗng các khối khác nhau cho khối blog dạng 4 ..................65
Hình 2.32: Các đường mối quan hệ giữa cột nước h khi lật và trọng lượng bản thân của
các khối blog khi a=0 .....................................................................................................66
Hình 2.33: Các đường mối quan hệ giữa cột nước h khi lật và trọng lượng bản thân của
các khối blog khi a=0,2*H..............................................................................................66
Hình 2.34: Các đường mối quan hệ giữa cột nước h khi lật và trọng lượng bản thân của
các khối blog khi a=0,4*H..............................................................................................67
Hình 2.35: Các đường mối quan hệ giữa cột nước h khi lật và trọng lượng bản thân của
các khối blog khi a=0,6*H..............................................................................................67
Hình 2.36: Sơ đồ tính toán thủy lực trước lật với các khối blog bê tông cốt thép .........69
Hình 2.37: Sơ đồ tính toán thủy lực sau lật với ngưỡng thực dụng ...............................70


viii

Hình 2.38: Sơ đồ tính toán thủy lực sau lật với ngưỡng đỉnh rộng chảy tự do ..............71
Hình 2.39: Sơ đồ tính toán thủy lực sau lật với ngưỡng đỉnh rộng chảy ngập...............72
Hình 2.40: Sơ đồ xác định kích thước bể tiêu năng .......................................................73
Hình 2.41: Sơ đồ khối chương trình ...............................................................................79
Hình 2.42: Cấu tạo đỉnh ngưỡng khi các blog xắp xếp liên tiếp nhau ...........................80
Hình 2.43: Cắt dọc đỉnh ngưỡng khi các blog xắp xếp liên tiếp nhau ...........................80
Hình 2.44: Cắt ngang đỉnh ngưỡng khi các blog xắp xếp liên tiếp nhau .......................81
Hình 2.45: Cấu tạo đỉnh ngưỡng khi các blog xắp xếp riêng biệt trong từng khoang ...81
Hình 2.46: Cắt dọc đỉnh ngưỡng khi các blog sắp xếp riêng trong từng khoang một ...81
Hình 2.47: Cắt ngang đỉnh ngưỡng khi các blog sắp xếp riêng trong từng khoang một82
Hình 2.48: Chi tiết cấu tạo đầy đủ cho một khối blog đặt trên ngưỡng .........................82
Hình 2.49: Cắt ngang chi tiết của khối blog ...................................................................83

Hình 2.50: Cắt ngang chi tiết của bể chứa các khối blog ...............................................83
Hình 2.51: Quy trình thiết kế tràn tự lật cho các công trình mới ...................................86
Hình 2.52: Quy trình thiết kế tràn tự lật cho các công trình sửa chữa nâng cấp ............87
Hình 3.1: Sơ đồ bố trí đầu mối công trình hồ chứa nước Khe Làng ..............................90
Hình 3.2: Hiện trạng đỉnh đập của hồ.............................................................................97
Hình 3.3: Hiện trạng mái thượng lưu .............................................................................97
Hình 3.4: Hiện trạng mái hạ lưu .....................................................................................98
Hình 3.5: Hiện trạng tràn xả lũ .......................................................................................99
Hình 3.6: Bình đồ hiện trạng tràn xả lũ hồ chứa nước Khe Làng ............................... 100
Hình 3.7: Hiện trạng cống lấy nước ............................................................................ 101
Hình 3.8: Vị trí tràn sự cố tự lật của hồ chứa nước Khe Làng .................................... 105
Hình 3.9: Chi tiết các khối blog tràn tự lật hồ khe làng .............................................. 107
Hình 3.10: Cắt dọc, cắt ngang các khối blog ............................................................... 108
Hình 3.11: Cắt ngang tràn tự lật cho hồ chứa nước Khe Làng.................................... 109
Hình 3.12: Cắt dọc một khoang tràn tự lật .................................................................. 110
Hình 3.13: Sơ đồ tính toán thủy .lực tràn trước thời điểm lật ..................................... 111
Hình 3.14: Sơ đồ tín.h toán thủy lực tràn sau khi lật ................................................... 112


ix

Hình 3.15: Cắt ngang ngưỡng tràn .............................................................................. 116
Hình 3.16: Mặt bằng ngưỡng tràn ............................................................................... 116
Hình 3.17: Cắt ngang các rãnh phân khối blog ........................................................... 117
Hình 3.18: Chi tiết mô hình khối tự lật ....................................................................... 117
Hình 3.19: Cắt dọc cắt dọc, ngang các khối blog ........................................................ 117
Hình 3.20: Chi tiết doăng cao su củ tỏi ....................................................................... 118
Hình 3.21: Cắt dọc bể tiêu năng .................................................................................. 118



x

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mực nước vượt thiết kế của một số hồ chứa tháng 11, 12 năm 1999 ............ 3
Bảng 1.2 Tần suất lũ tính toán thiết kế tràn sự cố ở đầu mối hồ chứa nước .............. 20
Bảng 1.3 So sánh sự khác nhau giữa tràn chính và tràn sự cố ................................... 21
Bảng 3.1 Các thông số cơ bản Hồ chứa Khe Làng....................................................... 90
Bảng 3.2: Đặc trưng địa hình ...................................................................................... 92
Bảng 3.3: chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất. ...................................................................... 94
Bảng 3.4: Nhiệt độ không khí...................................................................................... 95
Bảng 3.5: Độ ẩm tương đối của không khí (%)........................................................... 95
Bảng 3.6: Lượng bốc hơi trung bình tháng năm (mm). .............................................. 96
Bảng 3.7: Tốc độ gió trung bình nhiều năm tại (m/s). ................................................ 96
Bảng 3.8: Vận tốc gió ứng với các tần suất thiết kế. ................................................... 96
Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả tính toán khả năng tháo của tràn hiện trạng ..................101
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp kết quả tính toán khả năng tháo của tràn khi tràn tự lật và
tràn chính làm việc đồng thời .....................................................................................113
Bảng 3.11: Tính toán h h trên dốc sau tràn ..................................................................115


1

PHẦN MỞ ĐẦU
I.Tính cấp thiết của đề tài
Hồ chứa nước là một loại công trình thủy lợi quan trọng ảnh hưởng tới điều kiện
tự nhiên, dân sinh, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tác dụng của hồ chứa nước
rất lớn, mùa lũ cắt lũ chặn lũ, mùa kiệt thì cấp nước đáp ứng nhu cầu tưới tiêu sinh
hoạt và các hoạt động công nghiệp.
Việt Nam là nước nông nghiệp có nhiều hồ chứa thủy lợi. Trên phạm vi cả nước,
hiện có 45 tỉnh, thành phố đã xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng 6.648 hồ chứa

nước thủy lợi với tổng dung tích trữ khoảng 11 tỷ m3, trong đó, có 560 hồ chứa lớn
(có dung tích trữ >3,0 triệu m3 hoặc đập cao >15m); 1.752 hồ có dung tích từ 0,2 triệu
m3 đến 3,0 triệu m3 còn lại là những hồ nhỏ có dung tích nhỏ hơn 0,2 triệu m3. Mặc
dù có nhiều hồ chứa thủy lợi như vậy nhưng theo kết quả kiểm tra, đánh giá an toàncác
hồ chứa nước thủy lợi (báo cáo số 4039/BNN-TCTL ngày 12/11/2013) của Tổng cục
Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và PTNT cho thấy mức đảm bảo an toàn của hồ chứa chưa
cao, cụ thể:
- Trong thiết kế: mô hình thiết kế lũ không còn phù hợp với tình hình mưa
lũ hiện nay. Các hồ chứa vừa và nhỏ đã thiết kế thường đánh giá không chính xác về
điều kiện thủy văn do thiếu số liệu hoặc do lấy số liệu từ các khu vực khác, vì vậy điều
kiện thủy văn khác xa so với tình hình mưa lũ hiện nay.
- Trong xây dựng: gần 100% số đập hiện có ở Việt nam là đập đất và phần
lớn được xây dựng trong thời gian chiến tranh với điều kiện vật tư khó khăn, thi công
bằng thủ công, gấp rút nên chất lượng đắp đập chưa đảm bảo, đặc biệt có những hồ đã
được xây dựng trên 70 năm... Vì vậy hầu hết đập của hồ chứa đều có hiện tượng thấm
nghiêm trọng, đe doạ đến an toàn của đập. Các công trình liên quan như cống lấy
nước, tràn xả lũ do sử dụng lâu ngày nên chất lượng bê tông, kết cấu xây đều bị xuống
cấp, không đảm bảo an toàn. Các công trình phục vụ quản lý như đường xá chưa đảm
bảo cho xe cơ giới tiếp cận để kiểm tra, ứng cứu khi công trình có sự cố, thậm chí một
số hồ không có đường quản lý theo qui định. Các phương tiện thông tin, liên lạc, thiết
bị quan trắc chưa được trang bị đầy đủ , dẫn đến khó khăn trong chỉ huy điều hành


2

nhất là trong mùa mưa lũ. Nhà quản lý, các trang thiết bị phục vụ cho quản lý hầu hết
đều thiếu, không đảm bảo tiêu chuẩn qui định.
- Về tổ chức quản lý đập: thực tế các đập thường bị vỡ ở Việt nam là loại
vừa và nhỏ, loại đập này phần lớn do các xã, hợp tác xã quản lý, có nghĩa là loại đập
này còn nhiều ẩn hoạ, nhưng cũng không có nghĩa là loại đập lớn chưa bị vỡ do đập đã

đảm bảo an toàn ? các đập loại này đều do các doanh nghiệp nhà nước (công ty thuỷ
nông) quản lý và đã có nhiều hư hỏng, đe doạ đến an toàn, nhà nước đã và đang tập
trung đầu tư sửa chữa tốn kém, nhưng vẫn là mối lo ngại do nguồn tài chính đầu tư cho
việc sửa chữa, nhất là đầu tư cho quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, bền
vững.
Hầu hết các đập nhỏ vừa và nhất là đập nhỏ, đều do dân (UBND Xã, Hợp tác xã )
quản lý, nhiều trường hợp đập đã có “chủ đập quản lý”, nhưng lại không có người
quản lý thường xuyên (chủ yếu là đập nhỏ), có nghĩa là không có “chủ đích thực” đe
doạ đến an toàn của đập, đã dẫn đến các trường hợp vỡ đập, gây nhiều thiết hại về
người và của. Đập Quán Hài – Nghệ An vỡ năm 1978, gây chết 27 người, đập Buôn
Bông – Đăks Lăk vỡ năm 1990 gây chết 22 người và các trường hợp khác nữa, gây
thiệt hại đáng kể cả về vật chất, tính mạng của dân…
Cùng với đó là hiện tượng biến đổi khí hậu, cường độ mưa tăng kết hợp với sự
suy giảm của thảm phủ dẫn đến dòng chảy tập trung nhanh khiến mực nước trong hồ
dâng cao vượt đỉnh lũ thiết kế. Dưới đây là thống kế một số hồ chứa đã xảy ra tình
trạng vượt đỉnh lũ thiết kế:


3

Bảng 1.1. Mực nước vượt thiết kế của một số hồ chứa tháng 11, 12 năm 1999

Trong những năm gần đây các công trình hồ chứa xây dựng mới trong thiết kế
việc đảm bảo an toàn cho hồ chứa được nâng lên, tràn sự cố đã trở thành một hạng
mục gần như bắt buộc cho các công trình đầu mối đặc biệt là các hồ chứa lớn. Tuy
nhiên các hồ chứa đã được xây dựng nhiều năm về trước ở nước ta hầu hết đều không
có tràn sự cố. Có rất nhiều nguyên nhân cho việc không bố trí tràn sự cố cho hồ chứa
trước đây như các tiêu chuẩn đảm bảo an toàn cho hồ không quá cao, thời điểm đó
kinh tế có thể khó khăn nên thiếu vốn đầu tư công trình phải cắt giảm một số hạng
mục... Trong những năm gần đây việc đánh giá lại an toàn các hồ cũ cùng với việc tình

hình mưa lũ ngày càng phức tạp. Có rất nhiều giải pháp để đảm bảo an toàn hồ chứa
khi lũ vượt tần xuất thiết kế xảy ra, về nguyên tắc phải tìm mọi cách tăng khả năng
tháo, biện pháp kinh tế và kỹ thuật là làm tràn sự cố. Tràn sự cố sẽ giúp tránh mọi khả
năng làm mất an toàn đập, hồ; tránh thiệt hại cho hạ lưu. Đây là biện pháp chủ động để
tăng khả năng tháo khi khẩn cấp. Hơn nữa tràn sự cố còn tham gia vào việc cắt phần

Comment [THS1]: Sửa lại câu này c
đúng ngữ pháp
Comment [THS2]: Đây ko phải là 1
hoàn chỉnh, sửa lại

trên của đỉnh lũ thiết kế (khi lũ đến gần hoặc bằng lũ thiết kế) góp phần giảm quy mô
tràn chính hoặc tăng hiệu quả của tràn chính. Rõ ràng tràn sự cố có vị trí quan trọng
trong việc đảm bảo an toàn và phát huy hiệu quả của hồ chứa thuỷ lợi - thuỷ điện.
Trong đề tài này tác giả muốn nghiên cứu việc áp dụng tràn sự cố tự lật cho các
hồ chứa vừa và nhỏ tại Việt Nam bởi các nguyên nhân sau:
+ Hồ chứa vừa và nhỏ thường có dung tích không lớn, khi lũ tập trung nhanh
biên độ dao động cột nước thường diễn ra trong một thời gian ngắn.
+ Về măt kinh tế thì tràn tự lật có kết cấu đơn giản thi công nhanh và chi phí
xây dựng không cao.

Comment [THS3]: Phân tích thêm
nguyên nhân vì sao có nhiều ưu điểm
nhưng đến nay tràn sự cố kiểu cầu chì ch
được áp dụng nhiều: nguyên nhân do thi
kế, do thi công, do vận hành… để chỉ ra
việc mình đang nghiên cứu là có ý nghĩa


4


+ Về mặt quản lý vận hành thì tràn tự lật có chế độ vận hành đơn giản, khả
năng làm việc ổn định và công tác hồi phục sau lũ dễ dàng.
Vì vậy tràn sự cố tự lật được xem là một trong các giải pháp tối ưu đảm bảo an
toàn các hồ chứa vừa và nhỏ tại Việt Nam.
II. Mục đích của đề tài
Đánh giá tổng quan về nguyên nhân mất an toàn hồ chứa vừa và nhỏ tại Việt
Nam và tầm quan trọng của tràn sự cố. Đề xuất giải pháp tràn sự cố tự lật đảm bảo an
toàn hồ chứa vừa và nhỏ.Trong đề tài cần xây dựng và phân loại các hình dạng của các
khối blog tràn tự lật, xây dựng được mối quan hệ giữa cột nước tràn thời điểm lật với
hình dạng của các khối blog từ đó nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng hình dạng các khối
blog với cột nước trên tràn thời điểm lật. Đưa ra kết cấu cho tràn tự lật từ đó phục vụ
cho quá trình thiết kế. Xây dựng được quy trình thiết kế cho tràn tự lật.
III. Phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Từ những phân tích đặc điểm làm việc thực tế kết hợp với các
nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn về nguyên tắc làm việc của tràn tự lật.
Phương pháp nghiên cứu:
+ Thu thập thống kê dựa trên các tài liệu nghiên cứu khoa học về an toàn
hồ chứa đã được công nhận.
+ Phương pháp kế thừa : dựa trên các phương pháp tính toán thủy lực
tràn, tính toán thủy văn điều tiết lũ khi tràn sự cố và tràn chính làm việc đồng
thời.
+ Phương pháp tổng hợp : dựa trên kết quả tính toán xây dựng các quan
hệ cột nước tràn và hình dạng kích thước mặt cắt tràn tự lật.
IV. Nội dung luận văn
Lời cám ơn.
Mở đầu.
Chương I: Tổng quan đánh giá về an toàn hồ chứa vừa và nhỏ tại Việt Nam.
Chương II: Tính toán tràn tự lật.
Chương III: Thiết kế tràn tự lật trong công trình.

Chương IV: Kết luận và kiến nghị.

Comment [THS4]: Cụ thể là đề xuất
gì, trọng tâm vào việc phân loại hình dạn
xây dựng bảng tính toán, nghiên cứu các
đường quan hệ, đề xuất quy trình thiết
kế….


5

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN HỒ CHỨA VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM VÀ
GIẢI PHÁP AN TOÀN
1.1 Thực trạng an toàn hồ chứa nước ở Việt Nam
1.1.1 Thực trạng về an toàn hồ chứa
Nước Hiện nay, cả nước có 6.648 hồ chứa thuỷ lợi với tổng dung tích trữ khoảng
11 tỷ m3, trong đó 560 hồ chứa lớn có dung tích trữ trên 3 triệu m3, 1752 có dung tích
trữ từ 0,2 đến 3 triệu m3, còn lại là 4336 hồ có dung tích nhỏ hơn 0,2 triệu m3. Các địa
phương đã xây dựng nhiều hồ chứa là Nghệ An, Thanh Hoá, Đăk Lăk, Hoà Bình,
Tuyên Quang, Bắc Giang, Bình Định, Phú Thọ…
Bên cạnh mặt ưu điểm và lợi ích, hồ chứa nước luôn tiềm ẩn nguy cơ sự cố, có
khi dẫn tới thảm họa như đã từng xảy ra ở một số nước trên thế giới. Nước ta cũng đã
có một số hồ quy mô vừa (4÷5 triệu m3) và nhỏ bị vỡ, gây thiệt hại đáng kể về người
và tài sản. Để phát huy mặt lợi và chủ động đề phòng các diễn biến bất lợi, công tác
quản lý các hồ chứa phải được quan tâm đúng mức từ giai đoạn quy hoạch, thiết kế, thi
công và quản lý khai thác.
Ở nước ta, những năm gần đây thiên tai, lũ lụt diễn biến hết sức thất thường.
Nhiều hồ chứa đã bộc lộ các hư hỏng, tồn tại, mặc dù đã được Nhà nước, các bộ ngành
ở Trung ương, chính quyền và nhân dân các địa phương quan tâm đầu tư sửa chữa và

tổ chức bảo đảm an toàn song do số lượng hồ chứa nhiều, đặc biệt các hồ chứa vừa và
nhỏ (loại có dung tích trữ dưới 10 triệu m3) và những hồ chứa được xây dựng từ các
năm 70, 80 của thể kỷ trước, kinh phí đầu tư yêu cầu lớn, công tác quản lý bảo vệ hồ
cũng còn yếu kém nên vấn đề an toàn hồ chứa vẫn đang là nỗi lo của toàn xã hội mỗi
khi mùa mưa bão đến.
- Về mặt đầu tư xây dựng các hồ chứa: Do thiếu kinh phí xây dựng nên các
hạng mục công trình không được đầu tư xây dựng đầy đủ và có độ kiên cố cần thiết.
Một số hồ chứa tràn xả lũ không đủ năng lực xả, không được xây dựng một cách chắc
chắn. Một số đập mái thượng lưu không được gia cố. Nhiều hồ chứa không có đường


6

quản lý, gây khó khăn cho công tác quản lý và ứng cứu khi hồ có sự cố. Trường hợp
này xảy ra phổ biến ở các hồ loại vừa và nhỏ.
- Về mặt khảo sát thiết kế: Việc hạn chế các tài liệu về khí tượng thủy văn, địa
hình địa chất cũng như các phương pháp tính toán dẫn đến việc các hồ sơ thiết kế
không sát với thực tế, chưa đảm bảo mức độ an toàn đặc biệt là những hồ nhỏ. Tiêu
chuẩn lũ áp dụng cho thiết kế hồ chứa được lựa chọn chủ yếu căn cứ vào quy mô đặc
điểm của công trình mà chưa xem xét đến đặc điểm khu vực hạ du đập.
- Về mặt thi công: Do thiết bị thi công thiếu, kỹ thuật thi công lạc hậu, ở các hồ
nhỏ đập được thi công bằng thủ công dẫn đến chất lượng thi công không bảo đảm. Rất
nhiều đập bị thấm do vật liệu không đảm bảo chất lượng; nền đập không được xử lý
đảm bảo; kỹ thuật đắp không đạt yêu cầu…
- Về quản lý, khai thác: mặc dầu Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản, quy
định trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thủy điện nói chung
và các hồ đập nói riêng, nhưng nói chung, năng lực về quản lý, theo dõi và vận hành
hồ đập tại Việt Nam còn nhiều bất cập.
Công tác tổ chức quản lý chưa đầy đủ, kém hiệu quả và chưa được quan tâm
đúng mức. Ở các hồ chứa nước lớn và vừa do các Công ty Khai thác công trình quản

lý, công tác này đã được chú ý hơn nhưng so với yêu cầu đặt ra trong các văn bản, quy
định thì còn một khoảng cách khá xa. Đối với các hồ vừa và nhỏ, nhiều hồ được giao
cho các xã, HTX, nông trường quản lý nhưng không được hỗ trợ đầy đủ cán bộ kỹ
thuật và đào tạo về chuyên môn, tình trạng này cũng tương tự đối với các hồ thủy điện
do các công ty cổ phần tư nhân quản lý. Vì vậy công tác quản lý chưa đi vào nề nếp,
hiệu quả còn thấp.
Nguồn nhân lực quản lý đập chưa đáp ứng các yêu cầu về quản lý hồ đập; một số
nơi còn thiếu cán bộ thủy lợi. Công tác đào tạo không được tiến hành thường xuyên,
thiếu cán bộ quản lý đập được đào tạo về quản lý an toàn đập. Ở các hồ do HTX và các
nông trường hoặc công ty tư nhân quản lý, cán bộ quản lý không có đủ trình độ chuyên
môn để quản lý an toàn đập, khi tình huống lũ lụt xảy ra thiếu cán bộ kỹ thuật chuyên
ngành để xử lý ngay từ đầu. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng
vỡ một số đập nhỏ đã xảy ra.


7

Tình hình trên đã cho thấy nếu việc thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành đập
không tốt, không an toàn để xảy ra các sự cố vỡ đập hoặc xả lũ lớn bất thường thì
ngoài thiệt hại cho bản thân công trình, phá hoại hoặc ngưng trệ sản xuất, còn có thể
gây ra tổn thất nặng nề về sinh mạng, tài sản ở vùng hạ lưu đập, làm ách tắc giao thông
gây thiệt hại to lớn cho kinh tế của đất nước.
- Ảnh hưởng của biến đối khí hậu: Những năm sau này, những thiếu sót, hạn
chế trên đã từng bước được khắc phục đối với các hồ được xây mới. Tuy nhiên, tình
hình nhìn chung vẫn chưa được cải thiện nhiều. Thêm vào đó, diễn biến thời tiết ngày
càng bất lợi, cộng với rừng đầu nguồn của hồ chứa bị tàn phá làm cho lượng lũ tập
trung về hồ nhanh và lớn hơn, tăng mức độ nguy hiểm cho công trình.
Những tổn thất có thể do các sự cố mất an toàn đập, những vấn đề tồn tại tiềm
tàng trong hệ thống các hồ đập đã đề cập ở trên, cộng với những hệ lụy của việc biến
đổi khí hậu, mật độ dân cư đông đúc cũng như yêu cầu phát triển kinh tế xã hội ở khu

hạ du đập đã nói lên yêu cầu bức thiết của công tác quản lý an toàn đập ở nước ta…
1.1.2 Tình hình các sự cố hồ chứa ở Việt Nam
Các sự cố hồ chứa tại Việt Nam xảy ra với cường độ ngày càng tăng đặc biệt là
các hồ chứa vừa và nhỏ. Các sự cố cũng đa dạng do nhiều yếu tố gây nên đã nêu chi
tiết trong phân 1.1. Sau đây là hình ảnh một số sự cố đập trên cả nước trong một vài
năm gần đây.


8

Hình 1.1 Hình ảnh nước sắp tràn qua đỉnh đập

Hình 1.2 Hình ảnh sạt trượt mái thượng lưu


9

Hình 1.3 Hình ảnh Hồ Móc Mít ở huyện Mô Đức tỉnh Quảng Ngãi

Hình 1.4 Hình ảnh Vụ vỡ đập Ia Krel


10

1.2 Đặc điểm phân loại hồ chứa
1.2.1 Định nghĩa và phân loại các hồ chứa
1.2.1.1 Định nghĩa hồ chứa nước
Hồ chứa nước (sau đây gọi tắt là hồ chứa) là công trình có nhiệm vụ tích, trữ
nước để điều tiết dòng chảy, cấp nước cho các ngành kinh tế quốc dân, phát điện và
cải thiện môi trường.

Hồ chứa nước đóng một vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội.
Nói đến hồ chứa nước (hồ thủy lợi nói chung) thì Việt Nam đã đạt được nhiều thành
quả đáng kể trong việc xây dựng hàng loạt hệ thống hồ phục vụ tưới, cấp nước sinh
hoạt, phát điện, giao thông vận tải thủy, du lịch, nuôi trồng thủy sản v.v... Trong số đó
phải nhắc tới nhiều công trình lớn với những lợi ích tổng hợp như hồ Hòa Bình, Thác
Bà, Yaly, Dầu Tiếng, Trị An, Thạch Nham, Sông Hinh, YaJun Hạ, Ea Súp Thượng
v.v… Ngoài mục tiêu chủ yếu là cấp nước tưới, phát điện, các hồ chứa này cũng đã tạo
nên những rừng cây xanh tốt quanh hồ, là nơi trú ngụ của nhiều loài chim thú, tạo nên
một bức tranh phong cảnh đẹp với môi trường khí hậu trong lành đã làm cân bằng lại
hệ sinh thái vốn đang bị tác động chưa hợp lý của con người. Như vậy có thể nói hệ
thống các hồ chứa đã xây dựng (hồ nhân tạo) ở nước ta có vai trò ý nghĩa hết sức to
lớn trong phát triển kinh tế - xã hội, ngoài ra hồ chứa được xây dựng sẽ nâng cao mực
thủy cấp, độ ẩm đảm bảo ổn định đã thúc đẩy hệ sinh vật phát triển, thu hút động thực
vật đến sinh sống.
1.2.1.2 Phân loại hồ chứa
* Phân theo nguồn gốc: Thì có hồ tự nhiên và hồ nhân tạo.
- Hồ tự nhiên là loại hồ được hình thành và phát triển một cách tự nhiên sau một
quá trình vận động lâu dài của vỏ trái đất mà không do bàn tay của con người tạo nên,
như hồ Baican (Nga), Biển Hồ (Cam Pu Chia), hồ Ba bể ( Việt Nam), hồ Galilee.
- Hồ nhân tạo là do con người tạo nên có nhiệm vụ làm biến đổi và điều tiết
nguồn nước phù hợp với yêu cầu dùng nước của các ngành kinh tế, xã hội, an ninh quốc
phòng và phòng chống giảm nhẹ thiên tai.


11

1.2.1.3 Căn cứ mục đích sử dụng của hồ được phân loại như sau:
- Hồ phục vụ thủy lợi: Nhiệm vụ chính của hồ chủ yếu phục vụ cho nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản.
- Hồ để phát điện: Nhiệm vụ chính của hồ được xây dựng chủ yếu để sử dụng

nguồn thủy năng phát điện.
- Hồ có nhiệm vụ phòng chống lũ lụt: Nhiệm vụ chủ yếu là giữ nước lũ đảm bảo
an toàn cho hạ lưu, và sau đó thì xả dần nước lũ chứa trong hồ.
- Hồ phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp: Nhiệm vụ chính chủ yếu của hồ
là cấp nước sinh hoạt cho các khu dân cư, các khu công nghiệp, nhà máy.
- Hồ phục vụ du lịch, giao thông thủy, thể thao: Nhiệm vụ chính của hồ là tạo
cảnh quan du lịch, phục vụ giao thông thủy, sử dụng để phục vụ thể thao như bơi lội,
đua thuyền…
1.2.1.4 Căn cứ vào dung tích hồ chứa chiều cao của đập chắn nước để phân
loại như sau:
- Hồ đặc biệt lớn: Là những hồ có dung tích từ 1 tỷ mét khối nước trở lên.
- Hồ lớn: Hồ có dung tích từ 5 triệu ÷ một tỷ mét khối nước, hoặc H đ ≥ 15 m.
- Hồ vừa: Hồ có dung tích từ 1 triệu ÷ 5 triệu m3 nước, hoặc Hđ=10-15 m.
- Hồ nhỏ: Hồ có dung tích từ 0,2 triệu ÷ 1 triệu m3 nước hoặc Hđ<10 m.
- Hồ rất nhỏ (ao): Hồ có dung tích nhỏ hơn 0,2 triệu mét khối nước.
1.2.1.5 Dựa theo nguồn nước đến của hồ để phân loại
- Hồ chứa trong lưu vực: là những hồ mà nước đến hồ chủ yếu từ trong lưu vực
của hồ.
- Hồ ngoài lưu vực: là những hồ mà nước đến hồ chủ yếu không từ lưu vực của hồ.
e. Phân theo tính hệ thống:
- Hồ độc lập.
- Hồ trong hệ thống.


12

1.2.1.6 Căn cứ kết cấu của đập tạo hồ để phân loại
- Hồ đập đất (Đập vật liệu địa phương).
- Hồ đập đá (Đập vật liệu địa phương).
- Hồ đập đất đá hỗn hợp (Đập vật liệu địa phương).

- Hồ đập bê tông (Đập bê tông trọng lực, đập vòm, đập bản tựa…).
1.2.1.7 Căn cứ tính chất của nguồn nước để phân loại
- Hồ nước ngọt.
- Hồ nước mặn.
1.2.1.8 Phân theo có dòng chảy ra hay không
- Hồ thoát nước (hồ hở).
- Hồ không thoát nước (hồ kín) .
* Đập dâng nước được phân loại như sau:
- Đập dâng nước là những công trình chắn ngang sông, làm dâng cao mực nước ở
phía thượng lưu tạo thành hồ chứa, đập dâng nước được phân theo vật liệu xây dựng
đập như sau:
+ Đập bê tông: Gồm có đập bê tông trọng lực, đập bản chống và đập vòm;


13

Hình 1.5: Đập Bê tông trọng lực IaThul (Gia lai).
+ Đập đất: Được xây dựng bằng các loại đất, mặt cắt ngang có hình thang. Thân
đập đắp một loại đất gọi là đập đồng chất, đắp bằng nhiều loại đất khác nhau gọi là đập
nhiều khối.

Hình 1.6: Đập đất Hồ Krông Pách Thượng (Đăk Lăk)


14

+ Đập đá: Loại đập này có thân đập được đắp bằng đá;

Hình 1.7: Đập đá đổ bê tông bản mặt.
+ Các loại đập khác: Đập đá đổ bọc bê tông, đập cao su, đập gỗ…

- Phân loại đập theo quy định của Nghị định 72/2007/NĐ-CP:
+ Đập quan trọng quốc gia là đập của hồ chứa nước quan trọng quốc gia, bao
gồm:
a) Đập của hồ chứa có dung tích lớn hơn 1 tỷ m3 nước;
b) Đập của hồ chứa có dung tích từ 10 triệu m3 nước đến 1 tỷ m3 nước nhưng
nằm ở địa bàn dân cư tập trung và địa bàn có công trình quốc phòng, công trình quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
+ Đập lớn là đập có chiều cao đập từ 15 m trở lên hoặc đập của hồ chứa có dung
tích toàn bộ từ 3 triệu m3 trở lên.
+ Đập vừa là đập có chiều cao từ 10 m đến 15 m hoặc đập của hồ chứa có dung
tích toàn bộ từ 1 triệu m3 đến dưới 3 triệu m3.
+ Đập nhỏ là đập có chiều cao từ 5m đến 10 m hoặc đập của hồ chứa có dung
tích toàn bộ từ 50.000 m3 đến dưới 1 triệu m3.
1.2.2 Đặc điểm của các hồ chứa vừa và nhỏ
Các hồ chứa vừa và nhỏ được phân bố trên phạm vi cả nước, vì các hồ chứa vừa
và nhỏ không quá khắt khe trong trong các yêu cầu về địa hình địa dễ dàng trong việc
xây dựng. Các hồ chứa này thường chỉ với mục tiêu cấp nước sinh hoạt và tưới tiêu
hay phòng lũ vì dung tích thường không đủ lớn để phục vụ các công tác khác nhủ phát


15

điện... Nếu theo phân loại như mục 1.2.1 thì số lượng hồ chứa vừa và nhỏ ở nước ta
hiện nay có khoảng 6088 hồ. Các địa phương đã xây dựng nhiều hồ chứa là Nghệ An,
Thanh Hoá, Đăk Lăk, Hoà Bình, Tuyên Quang, Bắc Giang, Bình Định, Phú Thọ…
1.2.2.1 Địa hình
Địa hình đảm bảo để xây dựng được các hồ chứa vừa và nhỏ rất đa dạng, từ các
vùng miền núi đến các miền trung du có địa hình bán sơn địa. Việc lựa chọn được vị
trí hồ khá đơn giản và dễ dàng.
Vì các hồ vừa và nhỏ có chiều cao thấp vì vậy thường chọn các vị trí tương đối

bằng phẳng để nâng cao được dung tích hồ. Với các miền tương đối bằng phẳng các hồ
vừa và nhỏ còn có dạng các đập được xây dựng bao quanh núi như ở Hà Nội hay tỉnh
Hà Tây cũ trước đây.
Việc các hồ vừa và nhỏ thường chọn các vị trí như vậy nên các hồ này thường có
tuyến đập rất dài thường vài trăm m, thậm trí là một vài km.
Lưu vực các hồ này cũng không lớn vì thường chắn các sông suối nhỏ
* Tóm lại: Địa hình để lựa chọn xây dựng các hồ vừa và nhỏ là khá dễ dàng, và
đặc điểm địa hình của Việt Nam là tương đối dốc, chiều dài các sông ngắn rất thuận
lợi cho việc xây dựng các hồ chứa vừa và nhỏ. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là việc quan lý
hồ đập phải có hệ thống và được các cơ quan chuyên môn quản lý thì mới đảm bảo an
toàn hồ đập được.
1.2.2.2 Địa chất
Việc các đập có chiều cao thấp ên áp lực tác dụng lên nền không lớn, vì vậy các
hồ cần nền có khả năng chống thấm tốt.
1.2.2.3 Đặc điểm thuỷ văn
Từ những đặc điểm về mặt địa hình, tình hình mưa lũ đã được nêu ở trên, các hồ
chứa vừa và nhỏ cũng có những đặc điểm về mặt thủy văn riêng so với các hồ chứa
lớn đó là:
+ Dòng chảy lũ có lưu lượng không lớn do lưu vực nhỏ
+ Lũ tập chung nhanh do quãng đường di chuyển dòng chảy ngắn


16

1.2.2.4 Đặc điểm cấu tạo thiết kế
Các hồ chứa vừa và nhỏ thường là đập đất đồng chất đã xây dựng từ nhiều
năm trước.
Kỹ thuật thời điểm xây dựng khá thô sơ, chủ yếu là công tác thủ công.
1.3 Lũ vượt thiết kế, nguyên nhân và giải pháp an toàn[10]
1.3.1 Lũ vượt tần xuất thiết kế

Các công trình tháo lũ được thiết kế với mô hình lũ thiết kế và mô hình lũ kiểm
tra đã được xác định. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều trường hợp xảy ra lũ đến vượt
quá mức theo tiêu chuẩn thiết kế.
Nghiên cứu lũ vượt quá tiêu chuẩn thiết kế và công trình tràn xả lũ sự cố để đảm
bảo an toàn cho đập và hạ du là điều không thể thiếu.
1.3.2 Tình hình nguyên nhân lũ vượt thiết kế
Hiện nay tình trạng luc vượt thiết kế xảy ra ngày với cường độ ngày càng lớn, do
sự biến đổi khí hậu, thời tiết trở lên khắc nghiệt và phức tạp hơn rất nhiều.
Chỉ tính riêng đợt mưa lũ năm 1999, nhiều hồ chứa, đập dâng ở miền Trung đã
xảy ra mực nước vượt quá thiết kế, uy hiếp nghiêm trọng đến qan toàn đập như nêu ở
bảng 1.
1.3.3 Một số biện pháp ứng xử với lũ vượt thiết kế
Những điều kiện cần có:
- Tập hợp đầy đủ các văn bản pháp lý của các cấp thẩp quyền, như các Nghị
định, Thông tư, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, chủ trương đầu tư…
- Nghiên cứu kỹ các hồ sơ thiết kế, hồ sơ hoàn công, hồ sơ quan trắc và quản lý
trong quá trình khai thác sử dụng, sửa chữa, nâng cấp hồ đập.
- Các quy trình vận hành, điều tiết; quy trình bảo trì phải có đầy đủ và được cấp
thẩm quyền phê duyệt và được cập nhật thường xuyên.
- Thu thập các tài liệu về sự phát triển kinh tế - xã hội vùng hạ du hồ đập, vùng
hưởng lợi để phục vụ công tác nghiên cứu lũ vượt thiết kế.


17

- Có đầy đủ đội ngũ chuyên ngành am hiểu và đưa ra được các giải pháp xử lý và
đội ngũ thực hiện.
- Trang bị đầy đủ các thiết bị thông tin liên lạc, thông tin đại chúng.
- Trình duyệt các phương án phối hợp với các đơn vị khác như công an, quân đội,
chính quyền và nhân dân địa phương…khi có tình thế khẩn cấp.

1.3.3.1 Những giải pháp chủ động
*. Các giải pháp công trình giảm lũ đến hồ:
- Xây dựng các hồ chứa phía thượng nguồn để cắt lũ, chậm lũ khi có lũ vượt
thiết kế.
- Xây dựng tuyến kênh dẫn nước để dẫn nước sang lưu vực khác nhằm giảm lũ
cho lưu vực có lũ vượt thiết kế.
*. Các giải pháp tăng khả năng tháo:
- Xây dựng thêm tràn xả lũ hoặc bổ sung tràn xả lũ sự cố để xả lũ bổ sung cho
tràn chính hoặc xả lũ khi có sự cố vượt thiết kế.
- Cải tạo mở rộng bề rộng tràn xả lũ để tăng khả năng tháo cho công trình.
- Hạ thấp cao trình ngưỡng tràn và cao trình cửa vào để tăng lưu lượng tháo cho
tràn xả lũ.
- Cải tạo hình thức ngưỡng tràn để tăng bề rộng tràn nước nhằm tăng khả năng
tháo của công trình, như cải tạo tràn tự do ngưỡng thực dụng, đỉnh rộng thành tràn zíc
zắc, tràn móng ngựa...
- Thay đổi dạng tuyến ngưỡng tràn.
- Phối hợp các giải pháp trên để mục đích cuối cùng là tăng khả năng tháo cho
công trình đảm bảo an toàn, hiệu quả và kinh tế nhất.
*. Các giải pháp nâng cao công trình chắn nước:
- Tôn cao trình đỉnh đập như đắp thêm con chạch, đắp cao đỉnh đập kết hợp đắp
áp mái hạ lưu để tăng dung tích hồ chứa nhằm tích thêm lượng lũ vượt so với tính
toán.


×