ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP-HCM
KHOA KĨ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN : NỀN MÓNG
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG : MÓNG ĐƠN
SVTH: VÕ MINH NGHI-1412434
GVHD:TS. LÊ TRỌNG NGHĨA
LỚP : A02
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
Chữ ký của giáo viên hướng dẫn:
I.
SỐ LIỆU THIẾT KẾ
Thống kê địa chất 14:
Số liệu 54:
Móng đơn: Ntt = 0.5N0tt,
Mtt = 0.5M0tt, Htt = 0.5H0tt
N0tt= 1027 kN; M0tt= 132
kNm ;H0tt= 231 kN.
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
Với Ntt =0.5*1027=513.5 kN; Mtt=0.5*132=66 kNm; Htt=0.5*231=115.5 kN
II.
CHỌN VẬT LIỆU CHO MÓNG
Móng được đúc bằng bê tông B20 (M250) có
Rbt = 0.9MPa (cường độ chịu kéocủa bê tông);
Rb = 11.5 MPa ( cường độ chịu nén của bê tông);
Mô đun đàn hồi E = 2.7x 103MPa = 2.7 x 107 KN/m2
− Cốt thép trong móng loại CII, có cường độ chịu kéo cốt thép dọc Rs = 280MPa
− Hệ số vượt tải n = 1,15.
− γtb giữa bê tông và đất = 22KN/m3=2,2T/m3
−
III.
CHỌN CHIỀU SÂU CHÔN MÓNG
Đáy móng nên đặt trên lớp đất tốt, tránh đặt trên rễ cây hoặc lớp đất mới đắp, lớp đất
quá yếu.
Chiều sâu đôn móng: Chọn Df = 1,5 m .
Chọn h = 0.5 m
IV.
XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC MÓNG(BxL)
a. Xác định bề rộng móng ( b )
Chọn sơ bộ b = 1 m
g t =19.8 KN / m3 : c =17.12kN / m3 : j =10 o16'
Thông số địa chất lớp 1:
Đáy móng tại lớp số 1
Với góc nội ma sát = 10016’ ( Dùng phương pháp nội suy): =>
b. Điều kiện ổn định của nền đất đáy móng.
ì tc
tc
ï Pmax £ 1.2´ R
ïï
tc
tc
í PTB £ R
ï
ï tc
ïî Pmin > 0
(1)
Trong đó: : cường độ (sức chịu tải tc) của đất nền dưới đáy móng.
R tc =
SVTH: VÕ MINH NGHI
m ´m
1
2 ´ (A ´ bγ´ + B D
´
γ´ +' D c)
´
f
K tc
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
, : Áp lực tiêu chuẩn cực đại và cực tiểu do móng tác dụng lên nền đất.
Tải trọng tiêu chuẩn:
N tc =
N tt
513.5
=
= 446.52 kN
n
1.15
H tc =
H tt
115.5
=
=100.43 kN
n
1.15
M tc =
M tt
66 +115.5x0.5
=
= 107.61 kNm
n
1.15
Tính khả năng chịu tải đất nền dưới đáy móng
mm
R tc = 1 tc 2
K
(
)
Abg +BD f g * +cD
Trong đó:
- m1=m2=ktc=1
æA =0.187 ö
ç
÷
j =10016' >ç B =1.758 ÷
ç
çD =4.203÷
÷
è
ø
- Đáy móng tại lớp 2 có
(Dg
f
-
*
=1.5 ´ 19.8 =29.7 KN / m 2
)
1.1
Rtc = ( 0,187 ´ 1´ 19.8 +1.758´ 29.7 +17.12´ 4.203) =127.87( kN / m 2 )
1
Xác định sơ bộ diện tích đáy móng:
F³
N tc
Rtc - g tb .D
446.52
f
=
=4.71m2
127.87 - (22 ´ 1.5)
Ta có:
Chọn b = 2.2 (m), l = 3.3 (m)
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
tc
Pmax
=
N tc 6.M tc
446.52 6 ´ 107.75
+ 2 +g tb D f =
+
+(22 ´ 1.5) =121.49(kN / m 2 )
F
bl
2.2 x3.3 2.2 ´ 3.32
tc
Pmin
=
N tc 6.M tc
446.52 6 ´ 107.75
+g tb D f =
+(22 ´ 1.5) =67.42( kN / m 2 )
2
2
F
bl
2.2 x3.3 2.2 ´ 3.3
N tc
446.52
Ptbtc =
+g tb ´ D f =
+22´ 1.5 =94.50( kN / m 2 )
b´ l
2.2x3.3
Tính lại Rtc
Xét ảnh hưởng của mực nước ngầm đến móng công trình
d= 4.2- Df = 4.2 – 1.5 = 2.7 (m)
g
10o16 '
o
k ´ b =b ´ tan(45 + ) =2.2 ´ tan(45 +
) =2.63( m)
2
2
o
d > k x b nên γ = γt =19.8 (KN/m3)
1.1
R tc = ( 0,187 ´ 2.2´ 19.8 +1.758´ 29.7 +17.12´ 4.203) =146.37(kN / m 2 )
1
ì Ptbtc =94.50(kN / m 2 ) £ R tc =146.37( kN / m2 )
ï
ï tc
2
tc
2
í Pmax =121.49(kN / m ) £ 1, 2 R =175.65(kN / m )
ï tc
ïî Pmin =67.42(kN / m 2 ) ³ 0
Kiểm tra điều kiện ổn định:
Vậy thỏa ĐK ổn định
c. Điều kiện cường độ.
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
Hệ số an toàn cường độ:
Ta có:
Þ qult =1.3x17.12 ´ 8.46 +19.8 ´ 1.5 ´ 2.53 +0.4 ´ 19.8 ´ 2.2 ´ 1.27 =285.56 KN / m 2
( thỏa mãn)
d. Điều kiện cường độ đất nền tại móng theo TCVN 9362-2012:
Với
=>=0.52;=2.5; =8.2
Với và
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
=>=0.45;=0.82; =0.64
Với
=>=1+0.25/n =1.26 ;=1+1.5/n=2.56 ; =1+0.3/n=1.31
Vậy
e. Hệ số an toàn trượt:
=2.25 (thoả)
V.
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN LÚN:
Để xác định ứng suất gây lún tại tâm đáy móng, ta có:
Độ lún: .
Chia lớp đất dưới đáy móng thành từng đoạn nhỏ:
Áp lực ban đầu (do trọng lượng bản thân đất gây ra) tại lớp đất i:
(theo bảng 1)
Trong đó:
: hệ số phân bố ứng suất;
Áp lực tại giữa lớp đất i sau khi xây dựng móng:
P2i = P1i +
gli
⇒ e2i (theo bảng 1)
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
Tính lún: Ta dùng phương pháp cộng lún từng lớp phân tố
Chọn mẫu đất tính lún
Tính lún từ độ sâu 2.8 – 3.0 (m)
P (KN/m2)
0
100
200
400
Hệ số e
0.731
0.670
0.633
0.587
Tính lún từ độ sâu 4.8 – 5.0 (m)
P (KN/m2)
0
100
Hệ số e
SVTH: VÕ MINH NGHI
0.613
0.566
| MSSV: 1412434
800
0.518
200
400
800
0.539
0.670
0.633
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
Ta có bảng tính lún như sau:
Sau khi ta phân chia lớp đất đến phân tố thứ 8, ta có:
5σ gli = 5
´
17.5 = 87.5( KN ) < = 91.78( K N )
⇒ Vậy độ lún ổn định tại tâm móng là:
⇒ Vậy ta có bài toán thỏa mãn điều kiện về độ lún.
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN XUYÊN THỦNG:
VI.
Với h=0.5m →ha=0.5-0.07=0.43m
→
→
TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ THÉP MÓNG:
VII.
Thép thép phương cạnh dài l:
• M1-1=
Trong đó:
•
•
M1-1=
Diện tích cốt thép:
• As1= = 2176.17 mm2.
Chọn để tính toán As= 201.06 mm2
As
201.01
số thanh n=
=10.82
chọn 11 thanh thép
Khoảng cách a=
b - 2x100 2200 - 2x100
=
ns - 1
11 - 1
= 200 mm
Vậy kết luận thép phương dài chọn 11 16@200.
Thép theo phương cạnh ngắn b:
•
M2-2=
1
8
= ´ 101.72 ´ (2.2 - 0.25)2 x3, 0 =145.05kNm
Diện tích cốt thép:
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
•
As== 1338.60mm2.
Chọn để tính toán As= 201.06 mm2
As
201.06
số thanh n=
chọn 7 thanh thép
=6.65
l - 2x100
ns - 1
Khoảng cách a=
= 516 mm
Chọn lại : a= 200 mm ns= 16 thanh
Vậy kết luận thép phương dài chọn 16 14@200.
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
SVTH: VÕ MINH NGHI
| MSSV: 1412434
14