Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non của các Phòng Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 140 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Minh Tâm

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC MẦM NON
CỦA CÁC PHỊNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Minh Tâm

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC MẦM NON
CỦA CÁC PHỊNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG
Chuyên ngành:


Quản lý giáo dục

Mã số:

60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. HOÀNG THỊ NHỊ HÀ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
Footer Page 2 of 258.


Header Page 3 of 258.

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất q báu của
Thầy cơ, Gia đình, Bạn bè và Anh chị em đồng nghiệp.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS.
Hồng Thị Nhị Hà – người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tơi
trong suốt q trình nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân đến Quý thầy cô và cán bộ của Trường đại
học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q
trình học tập.
Xin gửi lời cám ơn đến Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình

Dương, Phịng Giáo dục Mầm non, Phịng Kế hoạch Tài chính, Phịng Tổ
chức Cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện
thị, các trường Mầm non và các Sở Ban ngành trên địa bàn tỉnh Bình Dương
đã cung cấp các số liệu có liên quan đến đề tài và có ý kiến đóng góp về các
giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non mà đề tài nêu ra.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Quý đồng nghiệp, bạn bè
và gia đình đã ln động viên, khích lệ tơi trong suốt quá trình tham gia học
tập và thực hiện luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2014
Tác giả Nguyễn Thị Minh Tâm

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 3
MỤC LỤC ........................................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ 9
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ 10
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................... 11
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠNG TÁC

HỘI HĨA GIÁO DỤC MẦM NON .............................................................. 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................8
1.1.1. Các nghiên cứu về cơng tác xã hội hóa giáo dục ở một số nước trên thế
giới ...................................................................................................................... 8

1.1.2. Các nghiên cứu về cơng tác xã hội hóa giáo dục và xã hội hóa giáo dục
Mầm non tại Việt Nam...................................................................................... 11
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................14
1.2.1. Xã hội hóa............................................................................................... 14
1.2.2. Xã hội hóa giáo dục................................................................................ 14
1.2.3. Xã hội hóa giáo dục Mầm non ............................................................... 16
1.2.4. Quản lý ................................................................................................... 17
1.2.5. Quản lý giáo dục .................................................................................... 18
1.2.6. Quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ................................... 18
1.3. Cơ sở lý luận về công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ...........................19
1.3.1. Cơ sở pháp lý của cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ................... 19

Footer Page 4 of 258.


Header Page 5 of 258.

1.3.2. Mục tiêu xã hội hóa giáo dục Mầm non ................................................. 22
1.3.3. Nguyên tắc xã hội hóa giáo dục Mầm non ............................................. 23
1.3.4. Nội dung của xã hội hóa giáo dục Mầm non ......................................... 25
1.3.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non . 29
1.4. Cơ sở lý luận về quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ..............31
1.4.1. Chức năng của Phòng giáo dục – đào tạo ............................................. 31
1.4.2. Nhiệm vụ - quyền hạn của Phòng giáo dục – đào tạo............................ 31
1.4.3. Chức năng quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non của Phòng
giáo dục – đào tạo ............................................................................................ 33
1.4.4. Nội dung quản lý tác xã hội hóa giáo dục mầm non của Phòng giáo dục
– đào tạo ........................................................................................................... 35
1.5 Điều kiện đảm bảo thực hiện XHHGD thành công .....................................36
1.5.1. Nguồn lực phi vật chất ........................................................................... 36

1.5.2. Nguồn lực vật chất.................................................................................. 39

Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 41
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO
DỤC MẦM NON CỦA CÁC PHỊNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TỈNH
BÌNH DƯƠNG – GIAI ĐOẠN 2010-2013 .................................................... 42
2.1. Khái quát về giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương......................................42
2.1.1. Đặc điểm địa bàn tỉnh Bình Dương ....................................................... 42
2.1.2. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh Bình Dương ...................... 43
2.1.3. Khái quát tình hình giáo dục – đào tạo của tỉnh Bình Dương ............... 44
2.2. Khái quát về mẫu nghiên cứu và cách thức xử lý số liệu ...........................47
2.3. Thực trạng cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm non của các phịng giáo
dục – đào tạo tỉnh Bình Dương (2010 – 2013) ...................................................49

Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

2.3.1. Thực trạng quy mô, mạng lưới trường lớp Mầm non ............................ 49
2.3.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên Mầm non ................................................. 52
2.3.3. Đánh giá mức độ thực hiện và kết quả thực hiệnvề công tác xã hội hóa
giáo dục Mầm non tại tỉnh Bình Dương ........................................................... 58
2.4. Thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non của các phịng
giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương (2010 – 2013) ...........................................64
2.4.1. Quản lý cơng tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong cơng tác
chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ ................................................................. 64
2.4.2. Quản lý việc huy động các lực lượng xã hội phát triển quy mơ, mạng
lưới, đa dạng hóa các loại hình giáo dục Mầm non của các phịng giáo dục –
đào tạo .............................................................................................................. 65

2.4.3. Quản lý việc huy động các nguồn lực nâng cao chất lượng chăm sóc,
ni dưỡng, giáo dục trẻ .................................................................................. 70
2.4.4. Đánh giá mức độ thực hiện và kết quả thực hiện về quản lý cơng tác xã
hội hóa giáo dục mầm non ............................................................................... 74
2.5. Đánh giá chung về cơng tác xã hóa giáo dục Mầm non của tỉnh ..............79
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................ 79
2.5.2. Mặt yếu – Nguyên nhân .......................................................................... 80
2.5.3. Thời cơ .................................................................................................... 81
2.5.4. Thách thức .............................................................................................. 82

Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 83
Chương 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH BÌNH DƯƠNG ............. 84
3.1. Những cơ sở đề xuất các biện pháp .............................................................84
3.1.1. Căn cứ vào cơ sở lý luận về quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm

Footer Page 6 of 258.


Header Page 7 of 258.

non .................................................................................................................... 84
3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục Mầm non và xã hội hóa giáo dục Mầm
non tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013-2015 ..................................................... 84
3.1.3. Căn cứ vào thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non
của các phịng giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương........................................ 86
3.2. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp...........................................................87
3.3. Các biện pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm non trên địa bàn
tỉnh Bình Dương ..................................................................................................87
3.3.1. Đảm bảo hành lang pháp lý khi thực hiện cơng tác xã hội hóa giáo dục

Mầm non ........................................................................................................... 87
3.3.2. Quản lý chỉ đạo việc nâng cao nhận thức của cộng đồng về giáo dục
Mầm non ........................................................................................................... 89
3.3.3. Quản lý chỉ đạo nâng cao năng lực sư phạm, kỹ năng nghề nghiệp cho
đội ngũ giáo dục Mầm non ............................................................................... 93
3.3.4. Củng cố, phát triển hệ thống trường Mầm non ngồi cơng lập, đa dạng
hóa các nguồn đầu tư cho giáo dục Mầm non ................................................. 96
3.3.5. Tổng kết và phổ biến kinh nghiệm về công tác xã hội hóa giáo dục Mầm
non .................................................................................................................... 98
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................99
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp tăng cường
xã hội hóa giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Dương ........................100
3.5.1 Mục đích ................................................................................................ 100
3.5.2 Đối tượng khảo nghiệm ......................................................................... 100
3.5.3 Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 101

Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 105

Footer Page 7 of 258.


Header Page 8 of 258.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 119

Footer Page 8 of 258.



Header Page 9 of 258.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Footer Page 9 of 258.

1 GDMN

Giáo dục Mầm non

2 GDĐT

Giáo dục – Đào tạo

3 HSSV

Học sinh, sinh viên

4 XHH

Xã hội hóa

5 UBND

Ủy ban nhân dân


Header Page 10 of 258.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.

Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 3.1 .

Footer Page 10 of 258.

Quy mơ các đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố
tỉnh Bình Dương ........................................................................ 43
Quy mơ đội ngũ, cơ sở ngành Giáo dục – Đào tạo tỉnh Bình
Dương năm 2013 ........................................................................ 46
Mạng lưới GDMN Tỉnh Bình Dương năm học 2012 - 2013 ..... 49
Tình hình huy động trẻ đến trường lớp Mầm non cơng lập
và ngồi cơng lập năm học 2012 - 2013 ..................................... 51

Quy mô đội ngũ giáo viên Mầm non tỉnh Bình Dương năm
học 2012 - 2013 .......................................................................... 53
Sự cần thiết của công tác XHH GDMN ..................................... 58
Nâng cao nhận thức và đẩy mạnh công tác thông tin và
truyền thông về giáo dục mầm non............................................. 59
Quỹ đất Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương giao hoặc cho
thuê theo mục tiêu XHH GDMN đối với các trường Mầm
non............................................................................................... 60
Thực hiện nội dung của công tác XHH GDMN của địa phương .... 62
Thực hiện mục tiêu XHH GDMN của địa phương .................... 63
So sánh tình hình phát triển quy mơ, mạng lưới GDMN tỉnh
Bình Dương năm học 2012-2013 với năm học 2010-2011 ........ 66
So sánh tình hình phát triển giáo dục Mầm non cơng lập tỉnh
Bình Dương 2012-2013 với năm học 2010-2011 ....................... 67
So sánh tình hình phát triển giáo dục Mầm non ngồi cơng
lập tỉnh Bình Dương năm học 2012-2013 với năm học
2010-2011 ................................... Error! Bookmark not defined.
Quản lý kế hoạch, chương trình của cơng tác XHH GDMN ..... 74
Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch ........................................ 75
Tổ chức triển khai thực hiện công tác XHH GDMN ................. 76
Kiểm tra, đánh giá công tác XHH GDMN ................................. 77
Ý kiến về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Mầm non tỉnh Bình
Dương ....................................................................................... 102


Header Page 11 of 258.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý .............................................................................................. 18

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ ý kiến của CBQL về tính cần thiết của các biện pháp ................103
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ ý kiến của CBQL về tính khả thi của các biện pháp ...................104

Footer Page 11 of 258.


Header Page 12 of 258.

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, quán triệt quan điểm “Giáo dục là quốc sách
hàng đầu, là sự nghiệp của toàn Đảng, tồn dân”, cơng tác xã hội hóa giáo dục
(XHH GD) nói chung và xã hội hóa (XHH) giáo dục Mầm non (GDMN) nói
riêng được xem như là một trong những giải pháp củng cố, tăng cường hiệu
quả giáo dục của hệ thống GDMN đồng thời đáp ứng phần nào nhu cầu của
xã hội. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam tại Đại hội lần thứ VIII đã khẳng định [1]: “Các vấn đề chính sách xã
hội đều giải quyết theo tinh thần XHH. Nhà nước giữ vai trò nòng cốt, đồng
thời động viên mỗi người dân, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các cá
nhân và tổ chức nước ngoài cùng tham gia giải quyết những vấn đề xã hội”.
Mục đích cuối cùng của quá trình XHH sự nghiệp giáo dục là nâng cao thêm
mức hưởng thụ về giáo dục của nhân dân, nâng cao chất lượng cuộc sống tinh
thần và vật chất của từng người dân. Luật giáo dục năm 2005 và Luật giáo
dục sửa đổi năm 2009 (Điều 12, 13) [29] cũng xác định chăm lo cho sự
nghiệp giáo dục là trách nhiệm chung của tồn xã hội. Có thể nói, XHH là chủ
trương lớn của Đảng và Nhà nước ta.
Trong hệ thống giáo dục Quốc dân, GDMN được coi là cấp học đầu
tiên, có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự phát triển

về thể chất, trí tuệ, tình cảm của trẻ. Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các
tổ chức quốc tế đều xác định GDMN là một mục tiêu quan trọng của giáo dục
cho mọi người. Trong hệ thống các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội đến 5
năm 2011-2015, kết luận tại hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI đã nêu rõ [1]: “Điều chỉnh chính sách về GDMN, giáo dục
miền núi; làm tốt công tác XHH GD để đảm bảo nhu cầu học tập của các đối
tượng, nhất là GDMN”. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và

Footer Page 12 of 258.


Header Page 13 of 258.

2

Văn kiện Đại hội lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ công tác quản lý của ngành
Giáo dục phải [1]: “Chăm lo phát triển Mầm non”, đến năm 2020: “Xây dựng
hoàn chỉnh và phát triển cấp học Mầm non cho hầu hết trẻ em trong độ tuổi.
Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các gia đình”. Do vậy, trong những năm
qua Nhà nước đã tập trung đầu tư rất lớn cho GDMN. Tuy nhiên, cùng với tốc
độ tăng dân số, đời sống vật chất cũng như tinh thần ngày càng cao, với xu
thế toàn cầu hóa thì số lượng cũng như chất lượng các trường Mầm non hiện
nay thật sự chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội. Bên cạnh đó, nhu cầu GDMN
ngày càng đa dạng. Trường Mầm non khơng chỉ cịn là nơi trông giữ trẻ mà
đã trở thành môi trường giáo dục chất lượng cao, chuẩn bị mọi tố chất cho trẻ
phát triển ở những cấp học tiếp theo.
Thực tiễn cho thấy, q trình triển khai cơng tác XHH GDMN vẫn còn
tồn tại nhiều vấn đề cần phải giải quyết, đặc biệt là vấn đề quản lý công tác
XHH GDMN: Vẫn còn tồn tại một vài bộ phận quản lý và cộng đồng dân cư
chưa nhận thức đầy đủ quan điểm giáo dục là sự nghiệp chung của toàn Đảng,

toàn dân nên công tác phối hợp đôi khi chưa chặt chẽ, chưa đồng bộ giữa các
cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân; chưa thực sự chi phối sự chỉ đạo tổ chức
thực tiễn của một số cán bộ quản lý và các cấp quản lý, kể cả đầu tư cho giáo
dục và tạo cơ chế thuận lợi cho tổ chức và hoạt động GDMN.
Cùng với sự phát triển của cả nước, Bình Dương là một trong những
tỉnh thuộc khu vực miền Đơng Nam bộ có kinh tế phát triển khá nhanh và
mạnh, thu hút một lượng khá lớn lao động nhập cư từ các tỉnh, thành trong cả
nước về lập nghiệp. Ngành Giáo dục- Đào tạo Bình Dương nói chung và
GDMN nói riêng đang có những thuận lợi nhất định đồng thời cũng đang phải
đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, trong đó thách thức lớn nhất là giải
quyết đủ chỗ học cho các cháu. Vì vậy, tỉnh Bình Dương đã xem công tác
XHH GDMN là một vấn đề cấp thiết trong tình hình kinh tế, xã hội của tỉnh

Footer Page 13 of 258.


Header Page 14 of 258.

3

hiện nay, đẩy mạnh XHH GDMN là một trong những giải pháp quản lý cơ
bản nhằm đáp ứng nhu cầu gửi con của các bậc cha mẹ và nâng cao chất
lượng thực hiện chương trình GDMN.
Cơng tác XHH GDMN tại tỉnh Bình Dương tuy đã được triển khai thực
hiện từ nhiều năm nay nhưng việc quản lý cơng tác XHH GDMN của các
Phịng giáo dục và Đào tạo (GDĐT) vẫn còn nhiều bất cập và thật sự chưa có
đề tài khoa học nào nghiên cứu về vấn đề quản lý cơng tác XHH GDMN tại
các Phịng GDĐT tỉnh Bình Dương. Bản thân đã nhiều năm làm công tác
quản lý GDMN, xét năng lực và điều kiện thực tế của bản thân, trước tình
hình quản lý cơng tác XHH GDMN của các Phòng GDĐT, trước yêu cầu

XHH GDMN trên địa bàn tỉnh, bản thân đã chọn đề tài “Thực trạng quản lý
cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm non của các phòng giáo dục và đào tạo
tỉnh Bình Dương”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng XHH
GDMN của các phịng GDĐT tỉnh Bình Dương, đề tài đề xuất một số biện
pháp quản lý công tác XHH GDMN để tăng cường cơng tác XHH GDMN
của các phịng GDĐT tỉnh Bình Dương.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý GDMN tỉnh Bình Dương.
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý cơng tác XHH GDMN của
các phịng GDĐT tỉnh Bình Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý công tác XHH GDMN của các Phịng GDĐT tỉnh Bình Dương
có thể đã khuyến khích một số doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh tế xã hội
và nhân dân đóng góp kinh phí, đất đai để phục vụ công tác XHH GDMN địa
phương. Tuy nhiên, trong q trình triển khai cơng tác này chưa thực sự phát

Footer Page 14 of 258.


Header Page 15 of 258.

4

huy sức mạnh toàn diện trong huy động lực lượng và nguồn lực xã hội, nếu
đánh giá đúng thực trạng và đề xuất được biện pháp khả thi thì cơng tác xã
hội hóa giáo dục Mầm non của tỉnh Bình Dương sẽ đạt được kết quả tốt hơn.
5.Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm

non.
- Phân tích thực trạng quản lý cơng tác XHH GDMN của các phịng
GDĐT tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 - 2013.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý cơng tác XHH GDMN tại các phịng
GDĐT tỉnh Bình Bình Dương.
6. Giới hạn nghiên cứu
Giới hạn nội dung nghiên cứu:
Khảo sát thực trạng quản lý GDMN và tình hình quản lý cơng tác XHH
GDMN của các Phịng GDĐT tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010-2013. Đề xuất
một số biện pháp quản lý cơng tác XHH GDMN tỉnh Bình Dương. Đề tài
phục vụ cho các cấp quản lý: Sở GDĐT Bình Dương, Phòng GDĐT 7 huyện/
thị xã/ thành phố thuộc tỉnh Bình Dương.
Giới hạn mẫu nghiên cứu:
Đề tài tập trung khảo sát các đối tượng chính có liên quan trực tiếp đến
cơng tác quản lý XHH GDMN của các Phịng GDĐT tỉnh Bình Dương gồm:
Cán bộ quản lý Sở GDĐT, lãnh đạo, chuyên viên phụ trách GDMN Phòng
GDĐT, ban giám hiệu các trường mầm non.
Giới hạn thời giannghiên cứu: từ tháng 9/ 2010 đến tháng 4/2014.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận là lý luận tổng quát, là những quan điểm chung, là
cách tiếp cận khoa học về vấn đề cần nghiên cứu.

Footer Page 15 of 258.


Header Page 16 of 258.

5


Phân tích thực trạng và tình hình thực hiện cơng tác XHH GDMN của
tỉnh Bình Dương trong giai đoạn 2010 - 2013 để đề xuất một số biện pháp
quản lý cơng tác XHH GDMN tỉnh Bình Dương được tiếp cận theo các quan
điểm như sau:
- Quan điểm hệ thống - cấu trúc trong nghiên cứu khoa học: Nghiên
cứu nội dung XHH GDMN trong bối cảnh phát triển kinh tế, xã hội và giáo
dục của đất nước giúp người nghiên cứu tìm hiểu được sự ảnh hưởng tương
tác giữa tình hình kinh tế - xã hội với tình hình thực hiện cơng tác XHH
GDMN của tỉnh Bình Dương; vai trò của các cấp, các ngành, các tổ chức kinh
tế, các cá nhân trong sự nghiệp phát triển GDMN; mối quan hệ phối hợp chặt
chẽ giữa gia đình – nhà trường và xã hội trong công tác công tác chăm sóc,
ni dưỡng, giáo dục trẻ nhằm đạt được mục tiêu GDMN là giúp trẻ phát
triển toàn diện cả năm mặt: Phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát triển
ngơn ngữ, phát triển thẩm mỹ, phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội. Từ đó,
quan điểm hệ thống – cấu trúc giúp người nghiên cứu đề ra kết quả nghiên
cứu rõ ràng, khúc chiết, theo một hệ thống chặt chẽ có tính logic cao.
- Quan điểm lịch sử - logic: Xem xét q trình thực hiện cơng tác XHH
giáo dục Mầm non của tỉnh Bình Dương trong bối cảnh phát triển giáo dục
tỉnh nhà và phát triển giáo dục Mầm non chung của cả nước. Từ đó điều tra
thu thập thơng tin, số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu để đề
xuất một số biện pháp quản lý công tác XHH GDMN phù hợp với tình hình
và điều kiện thực tế của tỉnh Bình Dương.
- Quan điểm thực tiễn: Nghiên cứu đánh giá thực tiễn thực trạng XHH
GDMN và quản lý công tác XHH GDMN của tỉnh Bình Dương trên chủ
trương chỉ đạo của các cấp và tình hình kinh tế xã hội của tỉnh để phát hiện
những mâu thuẫn, khó khăn, cản trở trong cơng tác cơng tác XHH GDMN
tỉnh Bình Dương, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu
quả cơng tác XHH GDMN tỉnh Bình Dương.

Footer Page 16 of 258.



Header Page 17 of 258.

6

7.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình triển khai thực hiện đề tài, các phương pháp nghiên
cứu sẽ được sử dụng như sau :
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng hợp lý thuyết về
XHH giáo dục, XHH GDMN, quản lý, quản lý công tác XHH GDMN, đồng
thời phân loại, hệ thống hóa tài liệu đánh giá về thực tiễn quản lý công tác
XHHGDMN của tỉnh qua các báo báo tổng kết hàng năm, kế hoạch phát triển
giáo dục, niên giám thông kê về cơng tác đào tạo của các phịng GDĐT tỉnh
Bình dương.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
. Phương pháp quan sát: Thu thập các thông tin, số liệu về GDMN của
địa phương qua kiểm tra thực tế, quan sát các hoạt động XHH GDMNtại các
cơ sở GDMN trong địa bàn tỉnh. Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thực
tiễn để đề ra biện pháp quản lý công tác XHH GDMN của các các phịng
GDĐT tỉnh Bình Duơng.
. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Thu thập các thông tin, số liệu
trong báo cáo đánh giá về công tác XHH GDMN hàng năm 7 phịng giáo dục
tỉnh Bình Dương, kết quả thanh kiểm tra các cơ sở GDMN…. trên cơ sở phân
tích, đánh giá tình hình thực tiễn, thống kê tổng kết kinh nghiệm rút ra những
mặt mạnh, mặt hạn chế, điển hình chưa tốt trong cơng tác XHH GDMN.
. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phương pháp này sử dụng hệ
thống các câu hỏi dành cho đối tượng cán bộ quản lý Sở GDĐT, Phòng
GDĐT, trường mầm non để thu thập dữ liệu về quản lý công tác XHH
GDMN của các các phịng GDĐT tỉnh Bình Duơng.

. Phương pháp phỏng vấn: Thu thập thông tin qua trao đổi ý kiến với
hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng các trường mầm non về công tác XHH
GDMN tại đơn vị.

Footer Page 17 of 258.


Header Page 18 of 258.

7

. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Thông qua việc tham khảo ý kiến
các chuyên gia, thu nhận kiến thức, kinh nghiệm của chuyên gia về các biện
pháp đề xuất, để có ý kiến khách quan, khoa học từ đó điều chỉnh các giải
pháp đề xuất cho phù hợp.
- Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng để xử lý kết quả điều tra và
số liệu thu được bằng phần mềm máy tính (phần mềm SPSS17.5 for window
và excel).
8. Cấu trúc của luận văn
- Phần mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác XHH GDMN
- Chương 2: Thực trạng quản lý cơng tác XHH GDMN của các phịng GDĐT
tỉnh Bình Dương giai đoạn 2010 - 2013
- Chương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác XHH GDMN tỉnh
Bình Dương và khảo nghiệm tính khả thi một số biện pháp.
- Kết luận, khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục.

Footer Page 18 of 258.



Header Page 19 of 258.

8

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về cơng tác xã hội hóa giáo dục ở một số nước
trên thế giới
Ngày nay, quy mô phát triển của các nền kinh tế thị trường và các hệ
thống giáo dục định hướng thị trường ngày càng mở rộng trên toàn cầu. Trong
kinh tế thị trường, nền giáo dục của các nước vừa chịu sự quản lý và điều tiết
của nhà nước vừa chịu sự tác động của thị trường với các quy luật cạnh tranh,
cung – cầu và giá cả…. Chính điều này đã tạo nên sự đa dạng và tính phức tạp
của các nền giáo dục.
- Theo nghiên cứu của Trần Anh Phương [50], mục tiêu chính của cải
cách giáo dục hiện nay ở Hàn Quốc là nhằm xây dựng một nền giáo dục mở,
tạo cơ hội cho mọi người được học tập suốt đời để họ có thể trở thành những
con người mới có đủ tri thức, năng lực đáp ứng được những đòi hỏi của xã
hội thơng tin và tồn cầu hố. Để đạt được mục tiêu trên, Hàn Quốc đã xác
định trách nhiệm cải cách, nâng cao chất lượng giáo dục không chỉ là trách
nhiệm của riêng Bộ Giáo dục và Phát triển nhân lực mà là của cả bộ máy
chính phủ, là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi gia đình, mỗi cơng dân. Hoạt
động cải cách giáo dục được thực hiện sâu rộng, thu hút sự quan tâm của
nhiều tổ chức và cá nhân. Có thể nói, cuộc cải cách giáo dục lần này của Hàn
Quốc là cuộc cải cách toàn diện, năng động, có quy mơ lớn và được XHH cao
nhất so với tất cả các cuộc cải cách giáo dục trước đây.
- Nghiên cứu của Vụ Giáo dục Trung học – Bộ Giáo dục và Đào tạo

[32] cho thấy Trung Quốc đã xây dựng một hệ thống giáo dục thống nhất trên
tồn quốc, chính phủ đóng vai trị là nhà đầu tư chính và các đối tác xã hội là

Footer Page 19 of 258.


Header Page 20 of 258.

9

các nhà đồng đầu tư. Bộ Giáo dục là cơ quan nắm quyền quản lý cao nhất,
chịu trách nhiệm thực thi các văn bản luật liên quan, các qui định, các hướng
dẫn và các chính sách của trung ương; lập kế hoạch phát triển ngành giáo dục;
tích hợp và điều phối các sáng kiến và chương trình giáo dục cấp quốc gia;
hướng dẫn thực hiện cải cách giáo dục trên tồn quốc. Chính quyền cấp tỉnh
có vai trò xây dựng các kế hoạch, ban hành các quyết định và điều lệ liên
quan trực tiếp đến địa phương, phân bổ các nguồn quỹ tới các địa khu, và
quản lý một số trường trung học điểm. Chính quyền cấp địa khu có vai trị
phân bổ các nguồn quỹ đến các huyện, giám sát hoạt động giáo dục, giảng
dạy và quản lý trường THPT, các trường sư phạm, các trường sư phạm tại
chức, các trường nghề nông nghiệp, cùng với trường tiểu học và THCS điểm
ở địa phương. Chính quyền cấp huyện có vai trị quản lý các trường cịn lại
gồm THCS, tiểu học và mẫu giáo. Ngồi ra, những thành phần khác bao gồm
các Bộ, các doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước cũng góp phần trong đào
tạo nghề và giáo dục cho người lớn. Nhà nước ủng hộ các tổ chức giáo dục tư
thục. “Luật khuyến khích giáo dục tư thục” đầu tiên có hiệu lực từ ngày
01/9/2003. Sự phát triển của các trường tư thục đồng nghĩa với sự tăng lên về
tổng thể các nguồn cung cho giáo dục từ đó đáp ứng tốt hơn các nhu cầu giáo
dục, giúp nâng cao chất lượng cho giáo dục của Trung Quốc.
Ở Malaysia, hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: GDMN, giáo dục

tiểu học, giáo dục trung học, giáo dục sau trung học. Giáo dục tiểu học và
giáo dục trung học trong các trường công do Bộ Giáo dục quản lý, và chính
sách giáo dục đại học xây dựng năm 2004 do Bộ Đại học quản lý. Riêng đối
với GDMN (dành cho trẻ từ 4-6 tuổi), Chính phủ khơng có chương trình
GDMN chính quy, ngoại trừ có một khố bồi dưỡng chính thức để cấp chứng
chỉ cho hiệu trưởng và giáo viên trước khi họ thành lập và quản lý trường
mầm non. Có các chương trình GDMN khác do các nhóm tơn giáo quản lý.

Footer Page 20 of 258.


Header Page 21 of 258.

10

Vì vậy, tham gia học chương trình GDMN khơng phổ biến ở Malaysia và
nhìn chung chỉ những gia đình giàu có mới đủ khả năng cho con học trường
Mầm non tư thục.
Đối với Nhật Bản, hệ thống giáo dục được chuẩn hóa và thống nhất
trên cả nước với đa số là các trường công lập. Nhưng cũng giống như
Malaysia, GDMN (dành cho trẻ từ 3 - 5 tuổi) là cấp học khơng bắt buộc. Tuy
nhiên, Chính phủ Nhật Bản khuyến khích tăng cường mở rộng và phát triển
nhà trẻ, mẫu giáo theo hướng XHH nhằm tạo điều kiện cho các bà mẹ có thể
yên tâm đi làm nên tỷ lệ trường Mầm non tư thục chiếm khá cao so với các
cấp học khác (Trường Mầm non tư khoảng 58%, trường tiểu học tư chỉ có
khoảng 1%).
Ở Phần Lan, trẻ em và thế hệ trẻ ln có địa vị đặc biệt trong xã hội
Phần Lan.Theo mơ hình nhà nước phúc lợi, hầu hết mọi dịch vụ do chính phủ
cung cấp cho mọi người đều miễn phí, đặc biệt đối với trẻ em. Mọi loại hình
giáo dục đều miễn phí, khơng những thế hệ thống giáo dục cịn nhận được sự

hỗ trợ nhiều mặt, từ nhiều phía. Các trường học cung cấp dịch vụ y tế miễn
phí; học sinh và giáo viên được phục vụ ăn miễn phí trong trường; học sinh
được sử dụng miễn phí máy tính và máy in; tất cả các máy tính trong trường
đều kết nối Internet; học sinh từ lớp 1 trở đi có cơ hội tiếp cận tới các máy
tính để nhận email từ nhà trường và dùng vào mục đích học tập khác; học
sinh từ lớp 1 đến lớp 9 được cung cấp miễn phí sách giáo khoa, vở học tập và
bút chì; đối với những học sinh ốm mệt trong ngày và nhà cách trường quá
5km đều được taxi hàng ngày đưa đón tới trường miễn phí. Giáo viên có
quyền in hoặc sao chép các bài giảng để phát miễn phí cho học sinh làm tài
liệu giảng dạy với số lượng khơng hạn chế. Phần Lan chỉ có một số rất ít
trường tư và ngay cả trường tư thì tài chính phần lớn cũng là từ chính quyền.
- Theo nhóm nghiên cứu của Trần Quốc Toản [57], hệ thống giáo dục

Footer Page 21 of 258.


Header Page 22 of 258.

11

của Mỹ rất đa dạng các loại hình trường lớp: Trường cơng, trường tư, trường
bán cơng, các doanh nghiệp, cơng ty đại học, trường vì lợi nhuận và phi lợi
nhuận, giáo dục gia đình… . Ở Mỹ, trong GDMN khơng có các chương trình
GDMN cơng lập do Chính phủ quản lý. Chính phủ Liên bang chỉ có các chính
sách trợ cấp cho các gia đình có thu nhập thấp để họ tự tìm kiếm nơi gửi con
phù hợp.
Qua các cơng trình nghiên cứu trên, ta thấy hầu hết các nước phát triển
kinh tế thị trường đều có một nền giáo dục đa dạng và mở với các loại hình
trường học khác nhau, sử dụng đa dạng các biện pháp để nâng cao chất lượng
giáo dục. Tìm hiểu cách làm giáo dục ở nhiều nước cho thấy sự tham gia của

cộng đồng vào giáo dục là phổ biến, thể hiện được nội hàm của xã hội hoá
giáo dục.
1.1.2. Các nghiên cứu về cơng tác xã hội hóa giáo dục và xã hội hóa
giáo dục Mầm non tại Việt Nam
Nghiên cứu về XHH GDMN đã được sự quan tâm ở nước ta trên cả hai
phương diện lý luận và thực tiễn.
Theo nghiên cứu “Phát triển giáo dục ngoài công lập – thực hiện chủ
trương XHH giáo dục” của tác giả Bùi Tiến Hanh [37] thì phát triển giáo dục
ngồi cơng lập (bán cơng, dân lập, tư thục) là biện pháp nhằm đa dạng hóa
các loại hình cơ sở giáo dục. Trong những năm qua sự phát triển giáo dục
ngồi cơng lập đã đạt được một số thành tựu đáng kể.
Nghiên cứu “Biện pháp quản lý công tác XHH GDMN tỉnh Nam Định
trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Nguyễn Thị Bích Hạnh [38] cho biết:
Trong điều kiện kinh tế xã hội nước ta, chính quy hố các hình thức và tổ
chức GDMN bằng con đường bao cấp là khơng thể thực hiện được vì q khả
năng kinh tế. Mặt khác, nền kinh tế thị trường lại tăng thêm áp lực cho các gia
đình nghèo, hạn chế cơ hội đến trường của trẻ em. Vì vậy, XHH GDMN

Footer Page 22 of 258.


Header Page 23 of 258.

12

nhằm khai thác tối ưu tiềm năng của xã hội, góp phần nâng cao chất lượng
GDMN, tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển nhân cách và chuẩn bị tốt các
điều kiện cho trẻ vào giáo dục tiểu học. Việc huy động các nguồn lực cho
GDMN sẽ góp phần tạo nên những chuyển biến căn bản về chất lượng chăm
sóc, giáo dục, tạo ra sự công bằng, dân chủ trong hưởng thụ và trách nhiệm

xây dựng GDMN.
Theo tác giả Đào Thanh Âm, trong bài viết “Nhận thức cho đúng khái
niệm XHH công tác GDMN” [34] đã cho rằng XHH sự nghiệp GDMN là một
bài học thành cơng trong q trình xây dựng và phát triển hệ thống GDMN
của nước ta. Đây cũng là một tư tưởng giáo dục lớn của Đảng và chủ trương
của Nhà nước nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài
để giáo dục tạo ra lớp người lao động mới phát triển toàn diện, năng động,
sáng tạo để đáp ứng địi hỏi của nền cơng nghiệp hóa nước ta vào năm 2020
vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh mà
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII và IX đã nêu ra.
Với những suy tư, trăn trở về giáo dục, tác giả Hồ Thiệu Hùng, trong
bài viết “Để GDMN vững bước trên con đường XHH” [43] cho biết: Muốn
XHH GDMN thành cơng thì cần phải thực hiện đồng bộ các giải pháp quản lý
công tác này từ nhiều phía: Nhà nước (từ trung ương đến địa phương), các tổ
chức kinh tế - xã hội, người dân, gia đình và bản thân ngành giáo dục.
Trần Thị Hoa (2012) với nghiên cứu: “Một số nội dung cần đổi mới
trong cơng tác xã hội hố giáo dục”, Năm Căn, tỉnh Cà Mau [41]. Tác giả đã
tìm hiểu thực trạng đánh giá mặt mạnh, mặt yếu rút ra bài học kinh nghiệm về
xã hội hội hóa giáo dục ở trường THCS và đề xuất 5 giải pháp quản lý công
tác xã hội hố giáo dục là: Tạo uy tín với phụ huynh, các cấp ủy Đảng, chính
quyền và cộng đồng địa phương thơng qua việc khẳng định uy tín chất lượng
nhà trường; Tận dụng những kinh nghiệm và trí thức của phụ huynh, các đồng

Footer Page 23 of 258.


Header Page 24 of 258.

13


nghiệp đi trước; Làm tốt công tác tham mưu cho lãnh đạo địa phương; Xây
dựng các cơ chế liên kết giữa nhà trường, gia đình, lực lượng xã hội; Quan
tâm thực sự đến học sinh nghèo, học sinh khuyết tật học sinh đồng bào và con
em gia đình chính sách tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về cơng tác xã hội hóa để
đáp ứng u cầu của trường trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
Nguyễn Thị Hồng Yến, Đỗ Thị Bích Loan (2012) với đề tài Xã hội
hóa giáo dục thực trạng và giải pháp, Viện Khoa học Giáo dục VN [55] cho
thấy về quản lý công tác XHH GDMN đã: Phát triển đa dạng hơn, số lượng
các trường ngồi cơng lập tăng nhanh đã lôi cuốn sự tham gia của các lực
lượng xã hội, ban ngành hỗ trợ thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non. Qui mơ
trường mầm non ngồi cơng lập tiếp tục được củng cố và phát triển. Tỷ lệ
giữa trường, học sinh và giáo viên của giáo dục mầm non phát triển mạnh và
hợp lý trong giai đoạn 2000-2005 và giảm sau đó trong giai đoạn 2006-2010.
Nguyễn Võ Kỳ Anh (2014) trong đề tài: Xã hội hóa giáo dục mầm non
góp phần nâng cao chất lượng nịi giống và đào tạo nhân tài cho đất nước,
Viện Nghiên cứu giáo dục phát tiềm năng con người (IPD), Trung tâm Giáo
dục môi trườngvà sức khỏe cộng đồng (CECHC) [33]. Tác giả với quan điểm
quản lý công tác XHH GDMN phải thực hiện chăm lo cho giáo dục mầm non
là nhiệm vụ của các cấp, các ngành, của mỗi gia đình và tồn xã hội, có thể
khẳng định giáo dục mầm non là cấp học xã hội hóa cao hơn các cấp học
khác. Cho đến nay giáo dục mầm non đã và đang tồn tại đủ các quy mơ
trường, lớp, nhóm với các loại hình cơng lập, bán cơng, dân lập, tư thục. Loại
hình trường tư thục đang trên đà phát triển ở các thành phố, thị xã và những
nơi có nền kinh tế phát triển. Loại hình bán cơng đang dần được chuyển sang
loại hình trường cơng lập.
Các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã đề ra nhiều giải pháp quản lý

Footer Page 24 of 258.



Header Page 25 of 258.

14

cho công tác XHH GD, đồng thời khẳng định vai trị quan trọng của cơng tác
XHH đối với sự nghiệp phát triển GDMN trước yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, XHH,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, để GDMN phát triển bền vững
trong tình hình kinh tế - xã hội hiện nay, đặc biệt tìm ra những biện pháp, giải
pháp phù hợp cho thực tiễn GDMN tỉnh Bình Dương thì chưa có đề tài nào đề
cập. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác XHH
GDMN tại tỉnh Bình Dương vẫn là vấn đề cấp thiết cần tiếp tục tìm hiểu phục
vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Xã hội hóa
Theo Dieter Lenzen , “XHH là quá trình là quá trình hội nhập của một
cá nhân vào xã hội hay một trong các nhóm của xã hội thơng qua q trình
học các chuẩn mực và các giá trị xã hội hay nhóm đó”.
1.2.2. Xã hội hóa giáo dục
“XHH giáo dục là việc huy động tồn xã hội làm giáo dục, động viên
các tầng lớp nhân dân góp phần xây dựng nền giáo dục dưới sự quản lý của
Nhà nước.” (Văn kiện hội nghị lần 4, Ban chấp hành Trung ương khóa VII,
1993) [1].
Xã hội hóa giáo dục là vận động toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp
giáo dục, nhằm phát huy truyền thống hiếu học và tiềm năng con người trong
quá trình xây dựng nền giáo dục hiện đại dưới sự quản lý của nhà nước để
phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nâng cao mức
hưởng thụ giáo dục của nhân dân.
XHH giáo dục là xây dựng cộng đồng trách nhiệm của các tầng lớp

nhân dân, các tổ chức kinh tế, chính trị xã hội đối với việc tạo lập và cải thiện
môi trường kinh tế, xã hội lành mạnh và thuận lợi cho các hoạt động giáo dục.

Footer Page 25 of 258.


×