Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Phối hợp giữa Phòng Văn hóa và Thông tin với Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc tuyên truyền, giáo dục, vận động xây dựng nông thôn mới huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.87 KB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN ANH TÖ

PHỐI HỢP GIỮA PHÕNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN
VỚI PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRONG VIỆC
TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC, VẬN ĐỘNG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THANH THỦY,
TỈNH PHÖ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN ANH TÖ

PHỐI HỢP GIỮA PHÕNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN
VỚI PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRONG VIỆC
TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC, VẬN ĐỘNG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THANH THỦY,
TỈNH PHÖ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN BÁ DƢƠNG

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng , số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng trong bấ t cứ mô ̣t công trình nào .
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:

Các thầy giáo, cô giáo trường đại học sư phạm - Đại học Thái nguyên và các
thầy, cô giáo ngoài trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản lý giáo
dục cho học viên cao học khóa 21.
Các đồng chí Lãnh đạo sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa Thể thòa và Du
lịch tỉnh Phú Thọ, Lãnh đạo UBND, trưởng các phòng, ban ngành huyện Thanh
Thủy (Nơi tôi đang công tác), các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh
các trường THPT, THCS huyện Thanh Thúy - Phú Thọ; gia đình và bạn bè đã hỗ
trợ các tư liệu, góp những ý kiến quý báu về chuyên môn, những ý tưởng mới cho
tôi trong công tác quản lý và quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tôi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc
nhất tới PGS.TS. Nguyễn Bá Dƣơng - Người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình định hướng, chuẩn bị đề cương, viết, sửa chữa, hoàn
chỉnh và bảo vệ đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến phê bình và đóng góp
của các nhà khoa học và bạn đọc để luận văn hoàn thiện hơn.
Phú Thọ, ngày 8 tháng 7 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Anh Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

ii

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................. v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng, nghiên cứu ............................................................. 5
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................... 6
7. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................ 6
8. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm 3 phần ............................................... 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC PHỐI HỢP GIỮA PHÕNG
VĂN HÓA - THÔNG TIN VỚI PHÕNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TRONG TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC, VẬN ĐỘNG XÂY
DỰNG NTM................................................................................................ 8

1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................ 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm về quản lý ............................................................................ 10
1.2.2. Khái niệm về tổ chức ............................................................................ 12
1.2.3. Khái niệm về phối hợp .......................................................................... 13
1.2.4. Các lực lượng giáo dục ......................................................................... 15
1.2.5. Khái niệm về phối hợp các LLGD ........................................................ 16
1.2.6. Biện pháp phối hợp các LLGD ............................................................. 17
1.2.7. Khái niệm tuyên truyền, vận động ........................................................ 18
1.2.8. Bản chất giáo dục của công tác tuyên truyền, vận động quần chúng ... 20
1.2.9. Khái niệm nông thôn mới ..................................................................... 20
1.2.10. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ................................................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iii


/>

1.3. Một số vấn đề lý luận về phối hợp giữa phòng VH&TT với phòng
GD-ĐT trong công tác tuyên truyền, vận động xây dựng nông
thôn mới ............................................................................................ 22
1.3.1. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của PVH&TT và PGDĐT trong tuyên truyền vận động xây dựng NTM ............................. 22
1.4. Nội dung quản lý phối hợp giữa PVH&TT và PGD-ĐT trong việc
tuyên truyền, vận động xây dựng NTM ............................................ 34
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC PHỐI HỢP GIỮA PVH&TT
VỚI PGD- ĐT TRONG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN THANH THỦY
TỈNH PHÖ THỌ ............................................................................. 38
2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế- xã hội, văn hóa, giáo dục
huyện Thanh Thủy ............................................................................ 38
2.2. Thực trạng tổ chức phối hợp giữa PVH&TT với PGD- ĐT trong
công tác tuyên truyền, vận động xây dựng NTM ............................. 40
2.2.1. Thực trạng công tác tuyên truyền, vận động xây dựng NTM............... 41
2.2.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng và hiệu quả công tác
tuyên truyền, vận động xây dựng NTM ............................................ 45
2.2.3. Thực trạng xây dựng kế hoạch, cơ chế tổ chức phối hợp giữa PVH&TT
với PGD- ĐT trong công tác tuyên truyền xây dựng NTM ................... 48
2.2.4. Thực trạng chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp giữa PVH&TT
với PGD - ĐT trong công tác tuyên truyền xây dựng NTM .................... 50
2.2.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phối hợp giữa PVH&TT với
PGD - ĐT trong công tác tuyên truyền xây dựng NTM ................... 53
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 56
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC PHỐI HỢP GIỮA PVH&TT VỚI
PGD&ĐT TRONG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG XÂY DỰNG
NTM HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÖ THỌ ............................ 58

3.1. Các nguyên tắc để đề xuất biện pháp ....................................................... 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp, khoa học ........................................ 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iv

/>

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 59
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tế, hiệu quả ........................................... 60
3.2. Các biện pháp tổ chức phối hợp ............................................................... 60
3.2.1. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho các lực lượng phối hợp
trong tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới ................... 60
3.2.2. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa phòng VH&TT với phòng GD - ĐT
cùng phòng NN&PTNT các nhà trường THPT, THCS trong huyện .... 63
3.2.3. Phát huy vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở đối
với công tác tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới ........ 65
3.2.4. Phát huy thế mạnh của các lực lượng phối hợp trong công tác
tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới ............................. 67
3.2.5. Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho đội ngũ tuyên truyền viên để
nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động xây dựng
nông thôn mới.................................................................................... 69
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra công tác phối hợp giữa các bên
trong công tác tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới ..... 71
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 72
3.3.1. Mối quan hệ giữa 6 biện pháp ............................................................... 72
3.3.2. Về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .............................. 73
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 78
1. Kết luận ....................................................................................................... 78
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81

PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Cụm từ viết tắt

1.

CBQL

Cán bộ quản lý

2.

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

3.

CSVC


Cơ sở vật chất

4.

GD

Giáo dục

5.

HĐND

Hội đồng nhân dân

6.

HS

Học sinh

7.

LLGD

Lực lượng giáo dục

8.

NN&PTNT


Nông nghiệp và phát triển nông thôn

9.

NTM

Nông thôn mới

10.

PGD- ĐT

Phòng Giáo dục- Đào tạo

11.

PHHS

Phụ huynh học sinh

12.

PVH&TT

Phòng Văn hóa và Thông tin

13.

QL


Quản lý

14.

QLGD

Quản lý giáo dục

15.

QLPH

Quản lý phối hợp

16.

THCS

Trung học cơ sở

17.

THPT

Trung học Phổ thông

18.

UBND


Uỷ ban nhân dân

19.

XD

Xây dựng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1.

Thực trạng xây dựng kế hoạch, cơ chế tổ chức phối hợp giữa
PVH&TT với PGD- ĐT trong công tác tuyên truyền xây
dựng NTM .................................................................................. 49

Bảng 2.2.

Thực trạng chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp giữa
PVH&TT với PGD- ĐT trong công tác tuyên truyền xây
dựng NTM .................................................................................. 51

Bảng 2.3.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả phối hợp giữa PVH&TT

với PGD- ĐT trong công tác tuyên truyền xây dựng NTM) ......... 53

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất ........................................................................ 73

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Mức độ quan trọng của công tác tuyên truyền, vận động .......... 46
Biểu đồ 2.2. Mức độ hiệu quả của công tác tuyên truyền, vận động .............. 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Cách đây hơn nửa thế kỷ, trong giáo dục học nói chung và quản lý giáo
dục nói riêng vấn đề phối hợp các lực lượng trong công tác giáo dục học sinh
đã được các nhà giáo dục học nổi tiếng, hàng đầu nghiên cứu.
Trong những nghiên cứu của mình nhiều nhà nghiên cứu đã đề cập và
làm rõ vị trí, vai trò, nội dung, cơ chế, cách thức phối hợp các lực lượng giáo
dục và quản lý có hiệu quả quá trình tổ chức phối hợp này.
Gần 2 thập kỷ trở lại đây, cùng với xu hướng xã hội hóa giáo dục, nâng
cao hiệu quả quản lý giáo dục đối với nhà trường, ở Việt Nam đã có một số
luận án Tiến sĩ và rất nhiều luận văn Thạc sỹ chuyên ngành QLGD đi vào
nghiên cứu về phối hợp các lực lượng trong công tác giáo dục đạo đức, pháp

luật, hướng nghiệp, thẩm mỹ, các kỹ năng sống… cho học sinh tiểu học,
THCS, THPT. Tuy nhiên thực tế cho thấy hầu hết các nghiên cứu trên đều tập
trung vào đối tượng học sinh và trong quá trình phối hợp vẫn lấy nhà trường
là lực lượng chủ đạo, những nghiên cứu quản lý giáo dục ở đối tượng người
lớn, ngoài nhà trường chưa được chú ý.
Công tác tuyên truyền, vận động quần chúng trong đó có học sinh, đặc
biệt là các hộ nông dân có vai trò, vị trí rất quan trọng để tạo mục tiêu xây
dựng NTM. Quá trình tuyên truyền, vận động này có bản chất là một quá
trình giáo dục vì thông qua nó nhằm nâng cao nhận thức của mọi người trong
xây dựng về đường lối quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước, vị trí vai trò của xây dựng NTM cũng như trách nhiệm, nhiệm vụ của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

1

/>

các tầng lớp xã hội nhất là nông dân. Chính vì thế nghiên cứu phối hợp các
lực lượng trong công tác tuyên truyền, vận động xây dựng NTM không dừng
ở đối tượng học sinh mà còn là những đối tượng khác trong xã hội, đặc biệt
nông dân là một hướng nghiên cứu mới, phục vụ thực tiễn, hướng nghiên cứu
này còn ít được quan tâm, nghiên cứu.
1.2. Về mặt thực tiễn
Nước ta là một nước nông nghiệp. Nông thôn nước ta luôn chiếm một
vị trí quan trọng trong quá trình dựng nước và giữ nước. Trong các cuộc chiến
tranh chống lại các cuộc xâm lược của ngoại bang, nông thôn là nơi cung cấp
người và của để chiến thắng quân thù. Trong hàng ngàn năm phát triển, nông
thôn là nơi hình thành và lưu giữ nhiều nét bản sắc văn hóa của dân tộc. Ngày
nay, nông thôn vừa là nơi cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng xã
hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nông sản hàng hóa cho xuất khẩu,

nhân lực cho các hoạt động kinh tế và đời sống của đô thị, vừa là nơi tiêu thụ
hàng hóa do các nhà máy ở thành phố sản xuất ra.
Từ khi ra đời cho đến nay Đảng và nhà nước ta rất quan tâm đến vấn đề
nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Trong nhiều kỳ Đại hội vấn đề này luôn
luôn được đặt ở vị trí trung tâm trong chiến lược phát triển đất nước. Tuy
nhiên cho đến nay khu vực nông thôn vẫn chậm phát triển, đời sống của nông
dân vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Hiện tượng thiếu việc làm đang trở thành
vấn đề bức xúc nhất là ở những khu vực phát triển các cụm khu công nghiệp.
Do mất đất cho nên xuất hiện hiện tượng di dân từ nông thôn ra thành thị
ngày càng lớn làm ảnh hưởng đến quá trình ổn định và phát triển của các đô
thị. Trước thực trạng nêu trên, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

2

/>

giải pháp để hạn chế những tác động tiêu cực của kinh tế thị trường và hội
nhập như triển khai thực hiện chương trình đầu tư cho các xã đặc biệt khó
khăn (Chương trình 135) và đầu tư cho các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a
2008 NQ-CP; ngày 27/12/2008 của Chính phủ... Các địa phương cũng đã có
nhiều cố gắng để xây dựng nông thôn mới nhưng nông thôn nước ta có phạm
vi rất rộng lớn kinh tế của nông thôn chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nên
nhìn chung nông thôn nước ta còn rất nghèo. Cùng với đặc điểm địa hình
phức tạp, nhiều sông suối chia cắt và cách lập làng theo tập quán có từ lâu đời
nên nông thôn ta phát triển còn lộn xộn mỗi nơi làm theo một cách; chưa theo
một chuẩn mực thống nhất nào. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X
về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
“Bộ tiêu chi Quổc gia về nông thôn mới” (Quyết định số 491 QĐ-TTg ngày

16/4/2009) và “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại
Quyết định số 800 QĐ- TTg ngày 06/4/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc
xây dựng nông thôn mới trên cả nước. Tuy thời gian triển khai thực hiện xây
dựng NTM chưa được lâu nhưng các địa phương đặc biệt là cấp cơ sở đã bộc
lộ nhiều lúng túng, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Đối với huyện
Thanh Thủy, với đặc điểm là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, diện tích
của huyện trên 12 nghìn hecta; Đặc điểm của huyện là: dân cư không tập
trung, phân bố chủ yếu dọc theo sông Đà. Kinh tế chủ yếu của huyện là sản
xuất nông nghiệp nên đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Huyện
Thanh Thủy đã đẩy mạnh các chương trình phát triển kinh tế- xà hội nông
thôn như chương trình bê tông hóa kênh mương, làm đường nhựa, xây dựng
trường học, trạm y tế và các thiết chế văn hóa đạt chuẩn quốc gia, chuyển đối
cơ cẩu mùa vụ, cây trồng vật nuôi, phát triển làng nghề...theo hướng xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

3

/>

Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn full















×