Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

KH GIANG DAY HOA 10 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.5 KB, 19 trang )

Kế hoạch giảng dạy môn hoá học năm học 2007 - 2008 Trang
kế hoạch giảng dạy lớp 10 nâng cao
Tháng
Tuần
Tiết theo PPCT
Chơng bài
số tiết
Mục tiêu bài giảng
Kiến thức trọng
tâm
Phơng pháp dạy
học
Phơng tiện dạy
học
Ghi chú
i
ii iii
iv
v vi
vii viii ix x xi
9
1
2
1
2
Ôn tập đầu năm:
những khái niệm
hoá học mở đầu,
tính chất chung
của kim loại, phi
kim, các loại hợp


chất vô cơ
2
- Hệ thống lại toàn bộ khái niệm hoá học mở đầu đã học ở cấp
THCS (nguyên tử, đơn chất, hợp chất, dung dịch, nồng độ dung
dịch, công thức tính nồng độ dung dịch)
- Ôn lại kiến thức về kim loại, phi kim (tính chất hoá học, viết
PTPƯ)
- Ôn lại địng nghĩa, cách lập công thức, gọi tên, phân loại, tính
chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định lợng liên quan đến nồng
độ, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ hoá học.
- Nồng độ dung
dịch, tính chất hoá
học của kim loại,
phi kim, các loại
hợp chất vô cơ và
viết các PTPƯ
minh hoạ.
Đàm thoại phiếu học tập
3
<I>nguyên tử.
Thành phần
nguyên tử.
1
- Học sinh biết đợc thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: vỏ
nguyên tử cấu tạo bởi các hạt electron, hạt nhân nguyên tử đợc
cấu tạo bởi các hạt proton và nơtron; nắm đợc đặc điểm các loại
hạt cáu tạo nên nguyên tử.
- Biết kích thớc và khối lợng nguyên tử rất nhỏ.
- Thành phần cấu

tạo nguyên tử.
- Đặc điểm các
loại hạt, các thành
phần nguyên tử.
- Thuyết trình
- Đàm thoại
Bảng dặc điểm
các loại hạt cấu
tạo nên nguyên
tử, sơ đồ
4
5
Hạt nhân nguyên
tử. Nguyên tố hoá
học.
Đồng vị
1
1
- Học sinh biết cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, điên tích hạt
nhân = điện tích của các proton.
- Nắm vững định nghĩa về nguyên tố hoá học.
- Nắm đợc kí hiệu nguyên tử và tính chất của nguyên tố chỉ phụ
thuộc vào điện tích hạt nhân từ đó nắm đợc định nghĩa đồng vị.
- Học sinh biết các nguyên tố hoá học đều có các đồng vị và
ứng dụng của các đồng vị.
- Học sinh biết tính khối lợng nguyên tử trung bình.
- Điện tích hạt
nhân = số proton
= số electron = số
hiệu nguyên tử.

- Khối lợng
nguyên tử = khối
lợng hạt nhân
- Đồng vị, khối l-
ợng nguyên tử
trung bình
- Đàm thoại
- Thuyết trình
6
Sự chuyển động
của electron trong
nguyên tử. obitan
nguyên tử.
1
- Biết đợc sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Nắm
đợc khái niệm mây electron, obitan.
- Trong nguyên tử các electron liên kết với hạt nhân với mức độ
chặt chẽ khác nhau, các electron có mức năng lợng khác nhau.
- Học sinh nắm đợc hình dạng các obitan
- Sự chuyển động
của electron trong
nguyên tử, lớp
electron, phân lớp
electron
- Đàm thoại.
- Thuyết trình
- Sơ đồ sự
chuyển động
của electron
trong nguyên tử.

Kế hoạch giảng dạy môn hoá học năm học 2007 - 2008 Trang
i ii iii iv v vi vii viii ix x xi
9
3
4
5
7
8
Luyện tập: Thành
phần nguyên tử
khối lợng nguyên
tử obitan
nguyên tử.
2
Củng cố kiến thức:
- Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Những đại lợng đặc trng cho nguyên tử: điện tích, số khối
nguyên tử khối.
- Sự chuyển động của các e trong nguyên tử, obitan nguyên tử,
hình dạnh obitan nguyên tử.
Rèn luyện kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc
điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử để giải bài tập có liên
quan.
- Dựa vào các đại lợng đặc trng cho nguyên tử để giải bài tập
vvề đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
Giaie các bài tập
có liên quan đến
cấu tạo nguyên tử.
Đàm thoại. Phiếu học tập

9
<I> nguyên tử.
Lớp và phân lớp
electron.
1
- Thế nào là lớp, phân lớp electron.
- số lợng obitan trong mỗi phân lớp, mỗi lớp.
- Nắm đợc số electron tối đa trong một obitan, một phân lớp,
một lớp. Biết đợc các electron độc thân là các electron tham gia
tạo thành liên kết hoá học.
- Hiểu và biết biểu diễn obitan bằng các kí hiệu.
- Số và hình dạng
obitan.
- Số electron tối
đa trong một
obitan, một lớp,
một phân lớp.
- Đàm thoại.
- Thuyết trình
10
11
Năng lợng của các
electron trong
nguyên tử. cấu
hình electron của
nguyên tử.
2
Học sinh cần nắm vững:
- Nguyên lí vững bền.
- Thứ tự các phân lớp electron của các lớp theo mức năng lợng

tăng dần.
- Số electron tối đa của mỗi phân lớp.
- Cấu hình electron của 20 nguyên tử nguyên tố đầu (Z 20)
Biết xác định cấu tạo nguyên tử (số electron, số proton, số lớp
electron, số electron trong mỗi lớp đặc biệt số electron lớp
ngoài cùng) dựa vào cấu hình electron.
- Biết biểu diễn các electron trong nguyên tử vào các obitan,
xác định đợc số electron độc thân.
- Học sinh nắm đợc số electron lớp ngoài cùng không quá 8.
- Electron ngoài cùng là các electron quy định tính chất hoá học
của 1 nguyên tố.
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron và xác định tính chất
(tính kim loại, phi kim), cấu tạo nguyên tử từ cấu hình electron
và ngợc lại.
- Nguyên lí vững
bền; cấu hình
electron.
- Lớp ngoài cùng
có 8 electron là
bão hoà.
- Mối liên quan
giữa cấu hình
electron, cấu tạo
nguyên tử, tính
chất hoá học.
- Đàm thoại Sơ đồ thứ tự các
phân lớp
electron xếp
theo chiều mức
năng lợng tăng

dần.
Sơ đồ
10
12
13
Luyện tập
2
- Hệ thống kiến thức về cấu tạo nguyên tử.
- Rèn luyện kĩ năng xác định cấu tạo nguyên tử khi biết cấu
hình electron và ngợc lại. Dự đoán tính chất các nguyên tố dựa
vào cấu tạo nguyên tử.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập tìm các loại hạt electron,
proton, nơtron.
- Cấu tạo nguyên
tử, cấu hình
electron.
- Bài tập tìm các
loại hạt.
- Đàm thoại
- Học sinh giải
bài tập
Kế hoạch giảng dạy môn hoá học năm học 2007 - 2008 Trang
i ii iii iv v vi vii viii ix x xi
5 14
<ii>Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học- định luật tuần hoàn.
Kiểm tra viết
1
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản, những kĩ năng đã đợc rèn
luyện t duy.
- Đảm bảo tính hệ thống, khoa học và vừa sức học sinh.

- Kiểm tra tính nghiêm túc, đảm bảo tính công bằng. Giáo dục
ý thức tự giác, kĩ năng vận dụng kiến thức.
- Cấu tạo nguyên
tử, tính chất
nguyên tố, cấu
hình electron. Bài
tập xác định các
loại hạt và vị trí và
tên nguyên tố
Cả lớp làm bài
kiểm tra viết và
chung một đề
kiểm tra.
Bài kiểm tra trắc
nghiệm.
5
6
15
16
Bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá
học.
2
- Hiẻu đợc nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH.
- Hiểu đợc kiến trúc của bảng HTTH: số thứ tự, chu kì, nhóm,
phân nhóm. Biết phân biệt phân nhóm chính, phân nhóm phụ.
- Hiểu đợc vì sao các nguyên tố trong cùng một phân nhóm có
tính chất giống nhau.
- Học sinh dựa cấu tạo nguyên tử xác định đợc vị trí của nguyên
tố trong bảng HTTH và ngợc lại.

- Nguyên tắc sắp
xếp.
- Chu kì, nhóm,
phân nhóm chính.
- Xác định vị trí
của nguyên tố
trong HTTH dựa
vào cấu tạo
nguyên tử và ngợc
lại.
- Đàm thoại
- Thuyết trình
Bảng HTTH các
nguyên tố hoá
học.
10
6
17
Sự biến đổi tuần
hoàn cấu hình
electron nguyên tử
của các nguyên tố
hoá học
- Thấy đợc sự biến đổi số electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì (tăng từ 1 đến 8) và
sự biến đổi tính chất.
- Thấy đợc sự biến đổi tuần hoàn số electron lớp ngoài cùng của
các nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì, trong toàn bảng
HTTH từ đó suy ra tính chất của các nguyên tố phụ thuộc số
electron ngoài cùng (tính chất các nguyên tố biến đổi tuần

hoàn).
- Sự biến đổi số
electron ngoài
cùng, tính chất
của các nguyên tử
các nguyên tố
trong một chu kì,
trong toàn bảng
HTTH.
- Đàm thoại
- Thuyết trình
Bảng HTTH các
nguyên tố hoá
học.
18
Sự biến đổi một số
đại lợng vật lí của
các nguyên tố hoá
học.
1
- HS biất các khái niệm ion hoá. độ âm điện.
- HS hiểu quy luật biấn đổi bán kính nguyên tử. năng lợng ion
hoá. độ âm điện của các nguyên tố trong HTTH.
- HS vận dụng quy luật biến đổi các đại lợng vật lí để đự đoán
tính chất của 1 nguyên tố khi biết vị trí của chúng trong HTTH.
- các khái niệm
ion hoá. độ âm
điện.
- quy luật biấn đổi
bán kính nguyên

tử. năng lợng ion
hoá. độ âm điện
của các nguyên tố
trong HTTH.
- Đàm thoại Bảng HTTH các
nguyên tố hoá
học.
Kế hoạch giảng dạy môn hoá học năm học 2007 - 2008 Trang
7
19
20
Sự biến đổi Tính
kim loại, phi kim
của các nguyên tố
hoá học - định
luật tuần hoàn.
2
- Nắm đợc thế nào là tính kim loại, tính phi kim, quy luật biến
đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố theo chu kì, theo
phân nhóm chính.
- Hiểu nguyên nhân gây ra sự biến đổi tính chất đó và giải thích
đợc sự biến đổi tính chất của các nguyên tố.
- Hiểu đợc sự biến đổi tính axit, tính bazơ của các oxit, hiđroxit
của các nguyên tố.
- Nội dung của định luật tuần hoàn.
- Tính kim loại,
phi kim và sự biến
đổi tính chất của
các nguyên tố
(quy luật, nguyên

nhân, giải thích).
- Đàm thoại Bảng hệ thống
tuần hoàn
7 21
ý nghĩa của bảng
TH các nguyên tố
hoá học
1
- HS biết ý nghĩa của bảng TH đối với hoá học và các
môn khoa học khác.
So sánh tính chất
hoá học của các
nguyên tố trong
HTTH.
Đàm thoại Bảng HTTH.
Phiếu học tập.
8
9
22
23
Luyện tập chơng
II
2
- Cấu tạo bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
- Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố, và hợp chất của
chúng trong BTH , ý nghĩa của định luật tuần hoàn
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định tính, định lợng về cấu tạo
nguyên tử, HTTH.
- Giáo dục tính t duy logic, tìm tòi những phơng pháp nghiên
cứu học tập, biết tính u việt của từng phơng pháp.

-Cấu trúc HTTH.
- Bài tập xác định
các loại hạt và vị
trí của nguyên tố
trong HTTH
Đàm thoại Bảng HTTH.
Phiếu học tập.
24
Bài thực hành số
1: Một số thao tác
thực hành thí
nghiệm, sự biến
đổi tính chất các
nguyên tố trong
cùng nhóm
1
- Tập luyên kĩ năng sử dungj hoá chất, dụng cụ thí nghiệm
thông thờng và tiến hành một số thí nghiệm đơn giản đảm bảo
an toàn và đạt hiệu quả.
- Khắc sâu kiến thức về sự biến đổi tuần hoàn của các nguyên
tố trong chu kì và nhóm.
Kĩ năng thao tác
thí nghiệm
trực quan sinh
động
Dụng cụ thí
nghiệm
25
26
<III> liên kết hoá học

Khái niệm về liên
kết hoá học. Liên
kết ion.
2
- Học sinh hiểu rõ khái niệm về liên kết hoá học, nội dung quy
tắc bát tử.
- Hiểu rõ quá trình tạo thành ion và viết sơ đồ tạo thành ion.
Hiểu quá trình tạo liên kết ion, biết điều kiện tạo liên kết
ion.Định nghĩa liên kết ion
- HS biết tinh thể ion, mạng tjnh thể ion, tính chất chung của
hợp chất ion.
- Viết cấu hình của các ion đơn nguyên tử.
- Sự hình thành,
ion, liên kết ion.
- Mục đích của
việc tham gia tạo
liên kết hoá học.
- Làm các bài tập
dạng cơ bản.
- Đàm thoại
- Thuyết trình
- Kiểm tra
Sơ đồ
Kế hoạch giảng dạy môn hoá học năm học 2007 - 2008 Trang
I ii iii iv v vi vii viii ix x xi
11
9
10
27
28

<III> liên kết hoá học.
Liên kết cộng hoá
trị
2
- HS hiểu liên kết cộng hoá trị là gì. Nguyên nhân của việc hình
thành liên kết cộng hoá trị.
- Định nghĩa liên kết cho nhận.
- Đặc điểm của liên kết cộng hoá trị.
- Giải thích liên kết cộng hoá trị trong 1 số phân tử.
- Định nghĩa liên
kết cho nhận.
- Đặc điểm của
liên kết cộng hoá
trị.
- Giải thích liên
kết cộng hoá trị
trong 1 số phân tử.
- Đàm thoại. Phiếu học tập.
29
Hiệu độ âm điện
và liên kết hoá
học.
1
- Học sinh hiểu hiệu độ âm điện ảnh hởng thế nào đến liên kết
hoá học?
- phân loại liên kết hoá học theo hiệu độ âm điện.
- phân loại liên
kết hoá học theo
hiệu độ âm điện.
- Đàm thoại.

10
11
30
31
Sự lai hoá các
obitan nguyên tử-
sự hình thành liên
kết đơn, liên kết
đôi, liên kết ba.
2
- Khái niệm về sự lai hoá các obitan nguyên tử.
- Một số kiểu lai hoá điển hình, vận dụng kiến thức lai hoá để
giải thích dạng hình học của phân tử.
- Kiểu liên kết liên kết đợc hình thành nh thế nào?
- Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
- Khái niệm về sự
lai hoá các obitan
nguyên tử.
- Một số kiểu lai
hoá điển hình, vận
dụng kiến thức lai
hoá để giải thích
dạng hình học của
phân tử.
- Đàm thoại trực
quan.
- Sơ đồ lai hoá,
tranh vẽ các AO
11
12

32
33
Luyện tập
2
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về liên kết hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng xác định liên kết và biết so sánh liên kết
cộng hoá trị không cực, có cực, liên kết ion.
- Sự lai hoá các obitan nguyên tử
- Kĩ năng làm bài tập xác định liên kết hoá học (liên kết cộng
hoá trị có cực, không cực, liên kết ion).
- Các loại liên kết
hoá học (CHT,
ion)
- Đàm thoại
- Học sinh giải
bài tập
Sơ đồ
34
Kiểm tra viết
1
- Kiểm tra đánh giá két quả học tập, nhận thức của học sinh.
- Giáo dục tính tự giác, tính trung thực, năng lực t duy.
- Đảm bảo tính hệ thống, khoa học, vừa sức học sinh; đảm bảo
tính công bằng,
- Liên kết cộng
hoá trị, ion.
- Bài tập về tỉ
khối.
Cả lớp làm bài
kiểm tra viết và

chung một đề
kiểm tra.
12 35
Mạng tinh thể
nguyên tử, mạng
tinh thể phân tử
1
- Thế nào là tinh thể phân tử, nguyên tử. Tính chất của các tinh
thể nguyên tử, phân tử.
- Khái niệm tinh
thể phân tử,
nguyên tử
Đàm thoại - Tranh vẽ, mô
hìnhcác tunh thể
Kế hoạch giảng dạy môn hoá học năm học 2007 - 2008 Trang
36
Liên kết kim loại
1
- Thế nào là liên kết kim loịa, tính chất chung của tinh thể kim
loại.
- Những kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại.
- Giải thích tính chất chung của tinh thể kim loại đựa vào đặc
điểm liên kết
- Thế nào là liên
kết kim loịa, tính
chất chung của
tinh thể kim loại.
- Những kiểu
mạng tinh thể phổ
biến của kim loại.

- Đàm thoại Sơ đồ, mô hình
tinh thể kim loại
13 37
Hoá trị và số oxi
hoá
1
- Hoá trị là gì? số oxi hoá là gì?
- Dựa vào quy tắc để xác định số oxi hoá, xác định hoá trị của
hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị.
- Hoá trị là gì? số
oxi hoá là gì?
.
- Đàm thoại Phiếu học tập
13
38
39
Luyện tập chơng
III
2
Hệ thống hoá những kiến thức đã học trong chơng về:
- Bản chất của liên kết hoá học.
- Phân biệt đợc các kiểu liên kết hoá học.
- Đặc điểm về cấu trúc và tính chất chung của kiểu mạng tinh
thể phân tử, nguyên tử và tinh thể kim loại.
- Phân biệt đợc hoá trị của nguyên tố trong hợp chất ion và hpọ
chất cộng hoá trị.
- Vận dụng khái niệm về độ âm điện để đánh giá tính chất của
liên kết.
- Dựa vào đặc điểm của các loại liên kết để giải thích và dự
đoán tính chất của một số chất có cấu trúc tinh thể nguyên tử,

phân tử.
- Vận dụng quy tắc hoá trị để xác định số oxi hoá của các
nguyên tố trong hợp chất trong ion.
- Vận dụng giá trị độ âm điện để giải thích tính chất của 1 số
chất.
- Vận dụng khái
niệm về độ âm
điện để đánh giá
tính chất của liên
kết.
- Dựa vào đặc
điểm của các loại
liên kết để giải
thích và dự đoán
tính chất của một
số chất có cấu trúc
tinh thể nguyên
tử, phân tử.
- Vận dụng quy
tắc hoá trị để xác
định số oxi hoá
của các nguyên tố
trong hợp chất
trong ion.
- Vận dụng giá trị
độ âm điện để giải
thích tính chất của
1 số chất.
- Đàm thoại. Phiếu học tập
Kế hoạch giảng dạy môn hoá học năm học 2007 - 2008 Trang

i ii iii iv v vi vii viii ix x xi
12
14
40
41
<Iv>phản ứng hoá học
Phản ứng oxi hoá
khử
2
- HS biết lập phơng trình phản ứng oxi hoá khử bằng phơng
pháp thăng bằng electron.
- Cách xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá sự khử.
- Thế nào là phản ứng oxi hoá khử, phân biệt phản ứng oxi hoá
khử với các phản ứng khác
- HS biết lập ph-
ơng trình phản
ứng oxi hoá khử
bằng phơng pháp
thăng bằng
electron.
- Cách xác định
chất oxi hoá, chất
khử, sự oxi hoá sự
khử.
- Đàm thoại. Phiếu học tập
12/2000, 01/2007
14
15
42
43

Phân loại các
phản ứng hoá học.
Luyện tập
2
- Học sinh nắm đợc nguyên nhân và biết phân loại các phản ứng
hoá học.
- Học sinh biết cân bằng các phản ứng oxi hoá-khử thành thạo.
- Phân loại phản
phản ứng oxi hoá-
khử. Cân bằng
phản ứng oxi hoá-
khử.
- Đàm thoại.
- Học sinh giải
bài tập.
44
45
Luyện tập chơng
IV
2
* Củng cố kiến thức:
- về phân loại các phản ứng hoá học.
Nhiệt của phản ứng hoá học, phản ứng toả nhiệt phản ứng thu
nhiệt.
- Phản ứng oxi hoá khử, chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá sự
khử.
* Rèn luyên kĩ năng lập phơng trình phản ứng oxi hoá khử theo
phơng pháp thăng bằng electron.
- Quá trình oxi
hoá, quá trình

khử.
- Cân bằng phản
ứng oxi hoá-khử.
- Đàm thoại Sơ đồ sự oxi
hoá, sự khử của
các chất khử,
chất oxi hoá.
46
Bài thực hành số
2: Phản ứng oxi
hoá khử
1
- Củng cố thao tác thí nghiệm an toàn, kĩ năng quan sát, nhận
xét hiện tợng và viết phơng trình phản ứng.
- Khắc sâu kiến thức về phản ứng oxi hoá khử
- Củng cố thao tác
thí nghiệm an
toàn, kĩ năng quan
sát, nhận xét hiện
tợng và viết phơng
trình phản ứng.
Thí nghiệm trực
quan
Đồ thí nghiệm
16
i ii iii iv v vi vii viii ix x xi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×