Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

BAO CAO THUC TAP HE THONG DIEN TRONG TOA NHA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 65 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay việc xây dựng các toà nhà cao tầng làm công
sở, trung tâm thương mại, khách sạn,…ngày càng trở nên phổ biến. Chúng
ngày càng trở nên hiện đại, tiện nghi để phục vụ các yêu cầu ngày càng cao
của con người. Hệ thống cơ điện của tòa nhà vì thế cũng ngày càng được hiện
đại hóa, các thiết bị thông minh được sử dụng nhiều hơn. Việc thiết kế cơ sở
phần cơ điện cũng cần có sự đổi mới, có cách nhìn nhận vấn đề mới hơn, các
cơ sở thiết kế được sử dụng khắt khe hơn. Cũng kéo theo trình độ càng cao
của người thiết kế và vận hành. Để đáp ứng điều đó thì người học và làm trong
các ngành kỹ thuật nói chung và ngành Điện nói riêng luôn phải học hỏi, tiếp
cận với công nghệ mới. Đối với sinh viên ngoài những máy móc mà nhà
trường trang bị, sinh viên có điều kiện được tiếp xúc tìm hiểu trong các môn
học cụ thể. Đó là những lần thực tế rất bổ ích sau những giờ tìm hiểu lý thuyết
trên lớp. Nhưng chỉ dựa vào đó thì không đủ đối với sự phát triển nhanh của
công nghệ. Chính vì lẽ đó mà nhà trường luôn tạo điều kiện cho sinh viên
được tìm hiểu thực tế qua những đợt thực tập. Đi thực tế là cách sinh viên nắm
vững hơn về chuyên ngành mình đang học. Có điều kiện tìm hiểu khoa học kỹ
thuật đang áp dụng cho thực tại. Bước đầu làm quen với môi trường làm việc.
Quen với tác phong sản xuất trong công nghiệp. Đó là những bài học sinh viên
cần phải có khi sắp ra trường.
Qua đợt thực tập 8 tuần tại Công ty CP Phát Triển Kinh Tế Kỹ Thuật Toàn
Cầu, được tìm hiểu thực tế tại công trình tòa nhà đài truyền hình kỹ thuật số
VTC, em đã hiểu nhiều hơn về máy móc và trang thiết bị đã được tìm hiểu
trên trường lớp. Kết quả thu được là bọn em được tiếp cận với máy móc, dây
chuyền sản xuất hiện đại. Và những hiểu biết về lĩnh vực mình thực tập đã
được trình bày qua bài báo cáo này.


Do thời gian có hạn và lượng kiến thức nắm được có phần hạn chế. Bài
báo cáo này chưa thể trình bày chi tiết chuyên sâu về chuyên ngành Điện. Rất
mong được sự góp ý từ phía giáo viên hướng dẫn, công ty nơi thực tập để bài
báo cáo này hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Lê Anh Tuấn. Lớp: Điện 2 – K8
Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
.

GIỚI THIỆU CHUNG
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ KỸ THUẬT TOÀN CẦU
- Tên giao dịch tiếng việt: Công ty cổ phần Phát triển Kinh Tế Kỹ Thuật
Toàn Cầu
- Tên giao dịch tiếng anh: Global Technical Economy Development JSC.
- Tên viết tắt: GlobalTech
+ Địa chỉ trụ sở chính: 42/10 Văn Hoá Nghệ Thuật, phường Mai Dịch, quận
Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 04.85874190
Fax: 04.35501466
Email:
Website: globaltech.com.vn; bomtoancau.com.vn
Người đại diện theo pháp luật ông: Hoàng Minh Hoà
Chức vụ:
Tổng giám đốc.
- Mã số thuế: 0104259776
- Tài khoản số 1: 11022184368019 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
Thương VN- Chi nhánh Thanh Xuân.
- Tài khoản số 2: 111997869 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần ACB - Chi
nhánh Trần Duy Hưng
- Biểu tượng/Logo:

I. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH.
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 3



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

1.
2.
3.
4.

Sản xuất quặng kim loại
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
Sản xuất đồ điện dân dụng
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc thiết bị và sản phẩm kim loại
đúc sẵn
5.
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
6.
Khai thác, xử lý nước và cung cấp nước
7.
Thoát nước và xử lý nước thải
8.
Thu gom rác thải
9.
Xử lý và tiêu huỷ rác thải
10.
Xử lý ô nhiễm
11.
Xây dựng nhà các loại

12.
Xây dựng đường sắt và đường bộ
13.
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
14.
Dịch vụ vệ sinh
15.
Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
16. Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và
điều khiển điện
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh (Trừ mặt hàng Nhà
nước cấm).
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng)
Công ty cổ phần Global Tech có đủ năng lực nhân sự, thiết bị và kinh nghiệm
trong hoạt động xây dựng, đủ điều kiện tham gia thi công các công trình công
nghiệp và dân dụng, các công trình trạm cấp nước và xử lý nước thải…
Với mục tiêu cùng hợp tác và cùng phát triển bền vững, Công ty luôn hướng
tới hợp tác liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước trên tất cả
các lĩnh vực xây dựng, đầu tư, mua bán thiết bị và phát triển kinh tế.
II. NĂNG LỰC NHÂN SỰ
Tuy mới thành lập nhưng công ty đã xây dựng được bộ máy quản lý với
các vị trí chủ chốt đầy kinh nghiệm, năng lực. Thu hút được đội ngũ cán bộ
công nhân có chuyên môn, kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm cao trong
công việc cùng nhau nổ lực, đoàn kết cao trong công việc.
III. TỔ CHỨC QUẢN LÝ BỘ MÁY

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 4



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

Công ty cổ phần Global Tech là đơn vị hoạch toán độc lập hoạt động theo
luật doanh nghiệp và các phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh do Hội
đồng Quản trị của Công ty phê duyệt. Tổ chức hoạt động của công ty phải đảm
bảo nguyên tắc chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc đến
các thành viên của công ty ở các lĩnh vực mà công ty hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có quyền nhân danh Công
ty quyết định các vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty.
2. Ban giám đốc: Bao gồm Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc do hội đồng
Quản trị bổ nhiệm và có các phòng chuyên môn giúp việc. Ban giám đốc có
nhiêm vụ chủ yếu: Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị,
điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo
nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị, điều lệ Công ty và theo các quy
định của pháp luật, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và các
dự án đầu tư của Công ty và các nhiệm vụ khác theo điều lệ. Công ty có các
Phòng:

1- Phòng Kinh doanh.
2- Phòng Kỹ thuật.
3- Phòng Kế toán.
Sơ đồ tổ chức:

SVTH: Lê Anh Tuấn

Lớp : Điện 2 – K8

Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

IV. Nguyên tắc hoạt động của Công ty.
1. Công ty CP phát triển Kinh Tế Kỹ Thuật Toàn Cầu là công ty cổ phần
thành lập dựa trên vốn góp của các cổ đông, hoạt động theo luật doanh nghiệp,
các phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh do Hội đồng Quản trị của công
ty phê duyệt và tuân thủ điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần do
các cổ đông sáng lập cùng thống nhất.
2. Các cổ đông cùng nhau chia sẽ lợi nhuận và rủi ro cũng như các trách
nhiệm, nghĩa vụ tài chính- pháp lý trong phạm vi vốn góp của mình tại Công
ty cổ phần.
3. Các nguyên tắc khác do Đại hội đồng cổ đông Công ty hoặc Hội đồng Quản
trị Công ty quyết định.
Với định hướng phát triển đúng đắn, sự điều hành của ban lãnh đạo đầy kinh
nghiệm, đội ngũ cán bộ nhân viên có chuyên môn, cùng với những nỗ lực
không ngừng nghỉ, Công ty Global Tech sẽ phấn đấu trở thành một công ty
phát triển lớn mạnh, giữ vững được uy tín trên thị trường.

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 6



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH THỰC TẬP
Đài truyền hình kỹ thuật số VTC được xây dựng tại số 23, Phố Lạc
Trung, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Chủ đầu tư: TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG
TIỆN VIỆT NAM
QUY MÔ :
Tòa nhà văn phòng VTC được trang bị đầy đủ các dịch vụ kỹ thuật hiện
đại. Công trình bao gồm 18 tầng, 2 tầng hầm, 1 tầng mái với các chi tiết như
sau:
Tầng

Công năng

Diện tích XD
(M2)

Hầm

Bãi đậu xe các loại và các
phòng kỹ thuật

2 tầng x 1699m2


Tầng1

Khu sảnh + Trưng bày,
văn phòng

1093

Tầng lửng

Hội trường đa năng, văn
phòng

1028

Tầng 2

Thông tầng hội trường,
văn phòng

861,2

Tầng 3, 4, 5, 6, 9, 10, 13,
14,17, 18

Văn phòng làm việc

10 tầng x 1157,4

Tầng 7, 8, 11, 12, 15, 16


Văn phòng làm việc

6 tầng x 1138,4

Tầng sân thượng

Restaurant – sky lounge

TỔNG DIỆN TÍCH :

550,8
25331,8 M2

Chiều cao công trình tính từ mặt bằng tầng trệt đến tầng mái khoảng 70 (m)
Các hạng mục kỹ thuật Cơ Điện Lạnh công trình bao gồm các hệ thống như
sau:
A. HỆ THỐNG ĐIỆN
• Hệ thống điện cấp nguồn
• Hệ thống chiếu sáng và ổ cắm
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG


• Hệ thống thu chống sét
• Hệ thống tiếp đất hạ thế
B. HỆ THỐNG PHỤ TRỢ
• Hệ thống báo cháy.
• Hệ thống âm thanh thông báo, báo động
• Hệ thống điện thoại, truyền dữ liệu
• Hệ thống camera quan sát
• Hệ thống truyền hình cáp
C. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
• Hệ thống chữa cháy tự động, vách tường và cuộn vòi
• Hệ thống chữa cháy màn nước.
• Hệ thống chữa cháy bằng khí IG-55.
• Hệ thống chữa cháy bình cầm tay.
D. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

(ACMV):
• Hệ thống điều hòa không khí trung tâm Chiller
• Hệ thống thông gió tầng hầm kết hợp kiểm soát nồng độ CO.
• Hệ thống hút khí thải khu vệ sinh và khói hành lang
• Hệ thống tạo áp cầu thang:
• Hệ thống cấp và hút gió các phòng máy, phòng kỹ thuật
E. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
• Hệ thống cung cấp nước sạch sử dụng.
• Hệ thống thoát nước mưa cho tòa nhà.
• Hệ thống thoát nước vệ sinh, hệ thống thoát chất thải rắn và nước
tiểu.
• Hệ thống xử lý nước thải.
III. MỤC TIÊU CỦA THIẾT KẾ DỰ ÁN

SVTH: Lê Anh Tuấn

Lớp : Điện 2 – K8

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

Mục tiêu chung trong việc thiết kế các hạng mục kỹ thuật cơ điện là
nhằm đáp ứng yêu cầu đầu tư dự án, yêu cầu sử dụng và các tiêu chuẩn thiết
kế kỹ thuật tiên tiến.
a.

Thiết kế đúng mục đích sử dụng

b.

Giải pháp tối ưu về kinh tế


c.

Độ tin cậy và tính sẳn sàng


d.

Thiết kế kỹ thuật nhằm đáp ứng mục tiêu vận hành và duy tu bảo

dưỡng một cách kinh tế và đơn giản, cụ thể là những yếu tố sau:
 Vận hành đơn giản và dễ dàng.
 Thiết bị máy móc đồng bộ về nhãn hiệu và quy cách
 Duy tu bảo dưỡng dễ dàng, phụ tùng thay thế luôn có sẵn để thay
thế khi cần.

Ngăn bụi, nước và côn trùng




f.

Thiết kế nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng, cụ thể là:
 Hệ thống hiện đại, không lỗi thời
 Hệ thống có hiệu quả cao
 Thiết bị và vật tư đạt độ tin cậy cao.

Đơn giản trong vận hành và duy tu bảo dưỡng


e.

Thiết kế kỹ thuật nhằm đạt những tiêu chí tối ưu về kinh tế cụ thể là:
 Chi phí đầu tư ban đầu hợp lý, chi phí về tiêu hao năng lượng thấp.
 Chi phí vận hành thấp, duy tu bảo dưỡng dể dàng
 Tuổi thọ của thiết bị cao.

Thiết kế nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu nước, bụi và côn trùng xâm
nhập vào máy móc, thiết bị.

Thiết bị phải được lắp đặt đúng với tiêu chí cấp bảo vệ (IP) trong
điều kiện môi trường lắp đặt và vận hành

Tích hợp các hạng mục trong quá trình thiết kế


Phối hợp chặt chẽ các hạng mục cơ điện trong quá trình thiết kế
nhằm đạt được sự tích hợp và đồng bộ trong việc lắp đặt các hạng
mục kỹ thuật.

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG





Tất cả thiết bị phải được lắp đặt với các giá đỡ, dây treo chuyên
dụng.
Thiết kế phải thể hiện những không gian, hộp kỹ thuật thông tầng
v.v. cho việc lắp đặt thi công thiết bị mở rộng trong tương lai nếu
cần đến.


B. NỘI DUNG THỰC TẬP
I. HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN VĂN PHÒNG VTC
I.1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
Công trình được cấp nguồn từ 03 máy biến áp khô, công suất mỗi máy
là 1250Kva
Nguồn điện trung thế cấp vào: 3Pha15kV/50Hz/240A cáp 4 dây+1 dây
tiếp đất, đi ngầm dưới đất đến tủ trung thế đầu vào cấp điện cho 03 máy biến
áp để tới 03 tủ điện chính MSB-1, MSB-2 và MSB-TTDL cung cấp điện hạ thế
cho công trình .
Trạm biến áp:
Sử dụng 03 máy biến áp khô, công suất mỗi máy là 1250kVA 15/
(22)/0,4KV cấp nguồn cho khối văn phòng và khối các thiết bị kỹ thuật của
tòa nhà. Các máy biến áp được đặt tại tầng hầm 2
Máy phát điện:
Máy phát điện dự phòng với công suất đáp ứng cho toàn bộ công trình .
Tòa nhà được bố trí 03 máy phát điện;02 máy có công suất mỗi máy
1250KVA 220/380V 50Hz cung cấp nguồn điện dự phòng cho toàn bộ tòa
nhà; 01 máy có công suất 1200KVA 220/380V 50Hz cung cấp nguồn điện dự
phòng cho trung tâm dữ liệu và các thiết bị liên quan. Máy phát điện dự phòng
cung cấp nguồn điện cho công trình khi có sự cố điện lưới thông qua các bộ cơ
cấu chuyển điện tự động. Các máy phát điện được đặt tại tầng hầm 2.
Các máy phát điện được được thiết kế hệ thống hòa đồng bộ nhằm sử
dụng và phân phối đề công suất phụ tải cho từng máy, đồng thời đảm bảo duy
trì tốt cho chất lượng nguồn điện áp.
Tủ điện hạ thế chính :
Tủ điện chính MSB-1, MSB-2 và MSB-TTDL được đặt trong phòng
phân phối điện tổng tại tầng hầm 2 để phân phối cho khối văn phòng và khối
các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà. Điện hạ thế cung cấp cho công trình được lấy
SVTH: Lê Anh Tuấn

Lớp : Điện 2 – K8

Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

từ trạm biến áp tới tủ phân phối điện chính MSB-1, MSB-2, MSB-TTDL.
Đồng thời tại MSB-1, MSB-2 cũng nhận nguồn điện dự phòng từ máy phát.
Tương tự đối với tủ điện MSB-TTDL. Sự chuyển đổi hai nguồn điện cung cấp
cho tòa nhà thông qua bộ chuyển đổi tự động ATS. Từ tủ điện chính sử dụng
cáp đi theo hộp gen EPS cung cấp cho các tầng của công trình cho khối văn
phòng và khối các thiết bị kỹ thuật
Hệ thống điện được thiết kế độc lập cho mỗi tầng (mỗi tầng một tủ điện
phân phối) để việc đóng ngắt điện tầng này không ảnh hưởng đến tầng khác.
Ngoài ra, những khu vực có yêu cầu dùng điện riêng biệt trong khu vực đều có
tủ điện phân phối riêng để việc đóng ngắt điện các khu vực này không ảnh
hưởng đến các khu vực khác trong một tầng.
Các tủ điện cung cấp cho mỗi tầng được lắp đặt trong phòng kỹ thuật của
mỗi tầng.
1.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ THAM KHẢO
Hệ thống điện được thiết kế căn cứ vào các tiêu chuẩn như sau:
NFPA 99:
National Fire Protection
Association.

NEC:

National Electrical Code.

IEC:
Illumination Engineering Society

IEE-16th Edition:
Wiring Regulation (United
Kingdom)

BS 6651:
Regarding Lightning Protection

BS 5655:
Lift Installation
 CIBSE
Chartered Institution of Building
Services Engineers
 AS 3000-2000
Australian Standard Wiring Rules
 Hệ thống tài liệu thiết kế –Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ điện, thiết bị điện
và dây dẫn trên mặt bằng-TCVN 185:1986.
 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng-Chiếu sáng điện trong và ngoài
công trình -Hồ sơ bản vẽ thi công- TCVN 5681:1992
 Qui chuẩn xây dựng Việt nam :I,II,III – 1997.
 Thang máy -Yêu cầu kỹ thuật : TCVN-5744:1993.
 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng-Tiêu chuẩn thiết
kế- TCXD 95:1983.
 Chống sét cho các công trình xây dựng-Tiêu chuẩn thiết kế & thi côngTCXD 46:1984
 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng-Tiêu chuẩn thiết kế


SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG













TCVN 16:1986
Lắp Đặt đường dây tải điện trong công trình ở và công trình công
cộng-Tiêu chuẩn thiết kế- TCXD 25:1991.
Đặt thiết bị điện trong công trình ở và công trình công cộng-Tiêu
chuẩn thiết kế- TCXD:27:1991.
Nhà ở cao tầng tiêu chuẩn thiết kế- TCXDVN323: 2004
Tiêu chuẩn quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông của cao ốc thương mại”TCN 68-136:1995 &TCN 68-146: 1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447:2005 – Lắp đặt điện cho công trình
xây dựng.
Tiêu chuẩn Quốc tê’ IEC 60364 – Lắp đặt điện an toàn
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08: 2009/BXD – Phần 2 : Gar a ô


1.3. THUYẾT MINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỆN:
1.3.1. CÔNG SUẤT ĐIỆN NGUỒN
Tổng số nhu cầu điện ước tính cho công trình là 3743 KVA, trong đó có tính
đến hệ số sử dụng đồng thời là 0,8.
Chi tiết tải điện tham khảo bảng tính tải điện cho công trình
Nguồn trung thế từ mạng lưới điện thành phố cấp đến tủ máy cắt trung thế sau
đó được phân phối đến 03 máy biến thế cung cấp điện cho 03 tủ điện chính MSB1, MBS-2, MSB-TTDL của tòa nhà. Máy biến thế được tính toán đảm bảo cung
cấp đủ tải cho công trình và có dự phòng 20%.
Các máy phát điện dự phòng sẽ cung cấp điện cho toàn bộ phụ tải của
toàn tòa nhà khi mạng lưới điện thành phố bị gián đoạn ngưng phục vụ. Máy
phát điện sẽ khởi động và cung cấp điện cho phụ tải của tòa nhà sau 15 giây
khi có tín hiệu báo mạng lưới điện thành phố bị gián đoạn hoặc có sự cố. Máy
phát điện dự phòng được lắp đặt tầng hầm 2, phòng máy phát điện được cách
âm và đãm bảo độ ồn cho phép đo được cách phòng máy phát điện 3m là <
65dB. Máy phát điện chỉ hoạt động khi hệ thống lưới điện thành phố bị mất
hoặc có tín hiệu báo cháy gởi đến thì sau một thời gian (15 giây) các máy phát
điện hoạt động và cung cấp điện cho công trình thông qua các bộ ATS tự động
Phương án lắp đặt đồng hồ điện và trạm biến áp sẽ được xác nhận với công
ty cấp điện.
Hệ thống cung cấp điện sẽ là 380/220V 3 pha, 4 dây 50Hz. Các tủ chuyển
mạch hạ thế chính được lắp đặt trong phòng tủ điện chính tại tầng hầm. Tủ điện
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8


Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

chuyển mạch hạ thế sẽ nhận điện từ máy biến thế và máy phát qua cơ cấu chuyển
mạch tự động ATS phân phối cho tất cả các trung tâm phụ tải điện và các phụ tải
điện tiêu thụ ở các tầng.
Tủ điện chính MSB-1 cung cấp điện cho khối văn phòng thông qua các tủ
điện tầng được bố trí tại mỗi tầng của tòa nhà. Tủ điện chính MSB-2 cung cấp điện
cho các tủ điện của các thiết bị kỹ thuật gồm: thang máy, hệ thống Phòng cháy
chữa cháy, hệ thống Điều hòa thông gió và hệ thống cấp thóat nước. Tủ điện chính
MSB-TTDL cung cấp điện cho trung tâm dữ liệu, hệ thống điện nhẹ và hệ thống
lạnh chính xác của tòa nhà.
Các bộ ngắt mạch không khí (ACB) được sử dụng để cách ly an toàn cho
các bộ phận cấp điện. Tất cả các ACB đầu vào và đầu ra sẽ được bảo vệ chống quá
tải và lỗi nối đất thông các rơ-le điện kiểu IDMT. Các bộ ngắt mạch dạng hộp đúc
(MCCB) và ngắt mạch cầu chì sẽ được sử dụng để bảo vệ các mạch nhánh và thiết
bị phục vụ chữa cháy tương ứng.
Các bộ phận hiệu chỉnh hệ số công suất tự động sẽ được cung cấp cho các bộ
phận bảng điện của hệ thống điện phục vụ toà nhà, để đạt được hệ số công suất
0.9.
1.3.2. HỆ SỐ CÔNG SUẤT
Việc sử dụng tủ bù để bù công suất phản kháng sẽ đưa lại hiệu quả là
nâng cao hệ số cosϕ và giảm được tổn thất công suất tác dụng trên mạng lưới.
Với máy biến áp có công suất 1250 kVA
S=1250 KVA, cosϕ1 = 0.75, cosϕ2 = 0.95

Chọn tủ bù cho mỗi máy biến áp là 7x50kVAr
Tủ bù sẽ được hoạt động, nếu hệ số cosϕ của hệ thống thấp hơn giá trị
được cài đặt thì tủ sẽ tự động đóng thêm các bộ tụ vào và ngược lại, giúp duy
trì được hệ số công suất trong phạm vi yêu cầu.
Tủ bù đặt tại phòng tủ hạ thế chính.
Việc điều khiển đóng và ngắt bớt dung lượng kVAR của tủ bù tuân theo
qui tắc sau:
- Đóng và ngắt từng nấc theo cơ cấu của tủ bù.
- Nấc vừa ngắt ra sẽ không đóng lại liền
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

- Khi cần tăng dung lượng tủ bù, theo chế độ xoay vòng (nấc liền sau nấc
vừa được ngắt ra sẽ đóng khi có nhu cầu tăng dung lượng tủ bù).
1.3.3. TỦ ĐIỆN:
Các tủ MSB được đặt tại tầng hầm 2 và phân phối cho các tầng. Tại mỗi
tầng đều có các tủ phân phối riêng, tránh trường hợp ngắt điện tầng này làm
ảnh hưởng đến tầng khác. Tủ điện hạ thế chính MBS có cấu hình chuẩn 2B và
Thử Nghiệm Toàn Diện (Fully type test). Cấu hình tủ có mô-đun thanh cái,
cung cấp nguồn khẩn cấp cho các hệ thống PCCC và các bơm thoát
nước.Trong trường hợp khẩn cấp có cháy, nhân viên cứu hoả có thể cắt tất cả
các nguồn sinh hoạt và khu thương mại được cấp bởi máy phát trừ nguồn khẩn

cấp phục vụ cho công tác PCCC. Tủ phân phối điện được lắp đặt trong phòng
điện tại mỗi tầng, bán kính phục vụ mỗi tủ nguồn không quá 50m. Tủ phân
phối điện có thanh nối đất riêng biệt, nối vỏ tủ và các nguồn ổ cắm, nguồn
thiết bị; đảm bảo điện trở tiếp đất của toàn hệ thống không vượt quá 4 Ohm ở
mọi thời điểm trong năm. Tủ phân phối nguồn cho các thiết bị, máy móc của
các hệ thống khác như ĐHKK (DB-VRV), PCCC (MCP-FSB), cấp thoát nước
(MCP-P&D) và bảng điện cho mô-tơ (MCC) như thang máy được thiết kế và
lắp đặt tại mỗi phòng kỹ thuật của hệ thống .Thanh cái dẫn điện cho tất cả các
khu vực, trong tủ điện, trong hộp kỹ thuật thông tầng v.v. có chỉ số bảo vệ
IP44.
1.3.4. HỆ THỐNG DÂY DẪN:
Hệ thống dây dẫn phân phối điện cho các tầng của công trình gồm 2
phương án: dùng cable và dùng Busduct . Để quyết định chọn phương án tối
ưu chúng ta so sánh các tính năng như sau:

ST
T
I

Các Hạng Mục So
Sánh

Cable

Bucdust

Các đặc tính kỹ thuật
Tủ MSB

Nhiều CB - Tủ lớn


Ít CB - Tủ nhỏ

Thang cáp và cáp

Nhiều cáp - tiết diện thang
cáp lớn

Tiết diện busway nhỏ - một
trục

Lắp đặt

Tốn nhiều nhân công và thời
gian lắp đặt

Dễ lắp đặt và chi phí nhân
công thấp

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG


Kiểm tra

Khó kiểm tra

Dễ kiểm tra, kiểm soát

Hệ thống dây dẫn điện cho công trình được có 2 phương án cung cấp
điện,Từ tủ MSB có thể dùng dây cáp để cấp điện cho các tầng hoặc dùng
Busduct.
Qua tính toán so sánh, mặc dù Phuơng án dùng dây cáp đồng tuy giá
thành thấp hơn nhưng phải dùng nhiều đường dây cáp, tốn nhiều không gian
trong lỗ riser, phải dùng nhiều máng cáp hơn phương án busduct. Phương án
dùng BUSDUCT mặc dù giá thành cao nhưng có nhiều ưu điểm là: dẫn điện
tốt, gọn nhẹ, bền, diện tích nhỏ -tiết kiệm được diện tích lỗ riser, có tính thẩm
mỹ và ổn định cao, dễ tu sửa và mở rộng.. Với mục tiêu kỹ thuật và mỹ thuật,
ta dùng phương án dùng Busduct..
1.3.5. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG:


St
t
1
2
3
4
5
6
7

Độ sáng từng khu vực được chọn như sau:

Các khu vực

Độ sáng (Lux)

Sảnh, khu công cộng
Phòng máy, phòng điện, thiết bị
Phòng vệ sinh
Cầu thang bộ + hành lang
Phòng kỹ thuật và điều khiển, phòng giặt ủi
kho, phòng bảo dưởng máy móc
Tầng hầm, khu đổ xe
Văn phòng

200
200
100
100
200
100
300

Chiếu sáng khu vực công cộng và chiếu sáng bên ngoài được kiểm soát
bởi bảng kiểm soát chiếu sáng.
Các hệ thống đèn chiếu sáng bao gồm các hệ thống sau:


Hệ thống chiếu sáng bình thường: Mục đích đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu theo mục đích sử dụng về độ sáng, độ chói, màu sắc và độ đồng
đều.




Hệ thống chiếu sáng khẩn cấp, sự cố và thoát hiểm: Duy trì độ sáng tối
thiểu 5-10 lux để đi lại khi mất điện nguồn và chỉ hướng thoát hiểm.

Chiếu sáng khẩn cấp sẽ được cung cấp như sau:
- Trong phạm vi 5 m vùng thoát hiểm
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

- Trong phạm vi 2 m khu vực giao nhau giữa các hành lang
- Trong phạm vi 2 m khu vực giao nhau giữa các tầng
- Trong phạm vi 2 m trạm thiết bị chữa cháy/ báo cháy
- Toàn bộ khu vệ sinh
- Trong mỗi buồng thang máy


Các đèn chiếu sáng khẩn cấp sau đây có bộ pin Ni-CD và bộ phận sạc
pin có công suất đủ cung cấp nguồn điện dự phòng trong 2 giờ.




Bảng báo thoát hiểm



Đèn chiếu sáng tại cầu thang



Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng bảo vệ

1.3.6. HỆ THỐNG THU CHỐNG SÉT
a. Giới thiệu hệ thống chống sét.
Nhằm mục đích chống sét phóng trực tiếp vào công trình, ngăn chăn
những thiệt hại do sét gây ra cho công trình, trang thiết bị cũng như con
người, vì vậy cần thiết phải trang bị những hệ thống chống sét trực tiếp-Lan
truyền tiên tiến nhất hiện nay dùng kim thu sét phóng điện sớm chủ động thu
tia sét loại DYNASPHERE MKIV-SS, thoát năng lượng sét an toàn xuống đất
bằng cáp thoát sét chống nhiễu ERICORE và hệ thống đất có tổng trở thấp.
b. Tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống chống sét được thiết kế theo các tiêu chuẩn sau :
- Chống sét cho các công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và
bảo trì hệ thống: TCXDVN 46 : 2007.
- Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông: TCN 68-136-1995 Tổng cục
Bưu điện.
- Thiết bị chống quá áp quá dòng do ảnh hưởng của sét vào đường dây tải
điện. TCN 168-167-1998.
- Tiêu chuẩn chống sét lan truyền trên đường cấp nguồn của Tổng cục Bưu
điện TCN68-167:1997.
- Quy phạm chống sét và tiếp đất cho các công trình viễn thông TCN68-174:
1998.

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

c. Nguyên lý hoạt động hệ thống chống sét
Thiết Bị Chống Sét Trực Tiếp
Kim thu sét DYNASPHERE:
Kim thu sét Dynasphere ESE như tên gọi của nó (Early Streamer
Emmision) là một bán cầu có đường kính khoảng 26 cm có nhiệm vụ tạo một
dòng điện phóng lên trước khi bất kỳ một bộ phận nào khác của tòa nhà trong
vùng bảo vệ có nguy cơ bị sét đánh. Khi có một dòng electron đang được
phóng xuống, Dynasphere sẽ gây nên sự ion hóa tạo các phân tử không khí để
tạo nên một dòng phóng lên. Đây là một thiết bị chủ động, không sử dụng
nguồn điện nào, không gây ra bất kỳ tiếng động, chỉ tác động trong vòng vài
phần mười giây trước khi dòng sét thực sự phóng xuống. Thiết bị có tác dụng
hiệu quả liên tiếp trong thời gian lâu dài.
Hiệu quả của hệ thống này không phải là một hằng số mà tùy thuộc vào
chiều cao và hình dáng của công trình, vị trí lắp đặt Dynasphere, áp suất
không khí và bản chất điện từ của từng tia sét.
Chiều cao lắp đặt càng cao, bán kính bảo vệ càng lớn. So sánh với các
hệ thống bảo vệ cổ điển, phương pháp này có các ưu điểm sau:
Một hệ thống chống sét trực tiếp được trang bị 1 kim thu sét phóng điện
sớm D/S MKIV-SS được lắp đặt vào chân đế và trụ đỡ. Hệ thống này được đặt

ở đỉnh cao nhất của tòa nhà nhằm tạo một điểm chuẩn để sét phóng vào chính
nó và như thế là bảo vệ được các công trình cần bảo vệ an toàn. Hơn nữa, vì
đây là thiết bị chủ động phát ra tia tiên đạo đi lên thu dòng sét đi xuống, điều
này tạo ra một độ lợi về khoảng cách bảo vệ và do đó tăng được độ rộng bán
kính bảo vệ so với phương pháp dùng kim Franklin.
Thông số kỹ thuật của bầu thu sét D/S MKIV-SS:
Stt

Tính năng

Thông số kỹ thuật

1. Kiểu loại

D/S MKIV-SS

2. Công nghệ

Khe hở phóng điện tích cực, không
phóng xạ(ESE)

3. Trạng thái hoạt động

Luôn sẵn sàng

4. Chất liệu quả cầu

Bằng thép không rỉ, cho phép thay thế
đỉnh kim trong quá trình sử dụng


5. Tuổi thọ cao



6. Bán kính bảo vệ tối ưu

65m (chiều cao đặt kim từ 25m trở lên)

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

Stt

7.

Tính năng
Đầu kết nối dẫn cáp
thoát sét

8 Phần mềm thiết kế vùng bảo vệ
9


Phần mềm thiết kế tính toán điện
trở nối đất

Thông số kỹ thuật
Vặn hãm chặt đầu nối bằng ốc xiết, khóa
ở đầu dẫn xuống và phù hợp với dây cáp
dẫn
Phần mềm BENJI xác định vùng bảo vệ
an toàn
Phần mềm hỗ trợ tính toán điện trở nối
đất và lượng hóa chất cần sử dụng

Cáp thoát sét chống nhiễu, ERICORE DOWNCONDUCTOR:
Đây là loại cáp đặc biệt dùng riêng cho việc chống sét có 1 lõi đồng (tiết
diện 55mm2). Do sét là dòng điện có tần số cao nên lõi đồng được phân bố
hình đồng tâm nhằm mục đích giảm hiệu ứng mặt ngoài từ đó tăng tối đa khả
năng tản sét trong lớp lõi này. Lớp cách điện có khả năng chịu quá áp đến
250kV đảm bảo an toàn. Lớp vỏ đồng có hiệu quả chống nhiễu. Hai lõi bán
dẫn có tác dụng làm giảm cường độ điện trường trên bề mặt cáp. Lớp vỏ ngoài
cùng bảo vệ an toàn cho cáp. ERICORE có các ưu điểm sau:
− Cho phép lắp bên trong công trình
− Thẩm mỹ
− Dễ dàng lắp đặt trong thời gian ngắn
− Rất dễ bảo trì
− Không gây sét phóng tạt ngang - rất an toàn
Bảng thông số kỹ thuật của cáp thoát sét chống nhiễu ERICORE:
St
t

Tính năng


Thông số kỹ thuật

1

Kiểu loại

ERICORE

2

Tổng trở đặc tính Z0

4.5 Ω

3

Dung kháng C

1100pF/m

4

Cảm kháng L

22 nH/m

5

Đường kính ngoài Φ ngoài


36 mm

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

Tiết diện lõi đồng Sdẫn

55mm2

7

Loại cáp

7 lớp (lõi plastic, lõi đồng, vỏ đồng
bọc, lớp cách điện, 2 lớp bán dẫn, vỏ
bảo vệ)

8

Dùng cho vật kiến trúc khoảng trên 65m


Dùng cho vật kiến trúc khoảng trên
65m

9

Mức chịu điện áp

250kV

6

 Hệ thống thu chống sét được thiết kế và lắp đặt theo tiêu chí của các
tiêu chuẩn quốc tế tham khảo.
 Hệ thống chống sét đảm bão bảo vệ toàn bộ các các trúc và hệ thống
của cả công trình. Kim thu sét được dùng là loại chủ động phóng tia
tiên đạo.
1.3.7. HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT
Hệ thống nối đất là một bộ phận không thể tách rời trong bất kỳ giải
pháp chống sét nào. Thường điện trở đất được yêu cầu thấp hơn 10 Ohm và 4
Ohm cho hệ thống điện.
Bao gồm cọc đồng nối đất, cáp thoát sét chống nhiễu, công nghệ hàn
hoá nhiệt CADWELD và hóa chất làm giảm điện trở đất GEM 25A. GEM là
một loại hóa chất có tác dụng giảm điện trở suất của đất, có thể sử dụng ở
dạng khô hay hoà với nước. Khi đổ GEM lên vùng chôn các điện cực, GEM sẽ
tạo nên một lớp keo (gel) đồng nhất bảo vệ điện cực.
Điện trờ nối đất được cho trong bảng sau:
Loại nối đất
Nối đất cho hệ thống
Nối đất cho máy phát điện dự
phòng

Nối đất cho hệ thống thơng tin liên
lạc
Hệ thống chống sét

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Điện trở yêu cầu
0.2 ohm
0.2 ohm
0.2 ohm
10 ohm

Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

a- Cáp đồng trần
Sử dụng cáp đồng trần tiết diện 70mm2 được thả xuống giếng tiếp đất .
Cáp đồng trần cho phép nâng cao khả năng tản dòng điện và nâng cao tuổi thọ
của hệ thống tiếp đất.
b- Cọc nối đất
Cọc tiếp đất sử dụng là loại cọc đồng d=16mm. Không giống như cọc
sắt về độ bền cơ, cọc đồng có ưu điểm dẫn điện tốt trong việc thoát dòng sét.
c- Hàn CADWELD
Nhằm bảo vệ các mối liên kết hệ thống tiếp đất không bị rỉ sét và ăn

mòn điện hóa, tất cả các mối nối tiếp đất đều sử dụng mối hàn CADWELD
làm tăng độ bền của hệ thống tiếp đất, không làm tăng tổng trở mối nối giữa
các bộ phận tiếp đất với nhau.
Mối hàn Cadweld là mối nối kiểu phân tử và thỏa các yêu cầu của tiêu
chuẩn IEEE Std. 837-1989.
So với các kiểu kẹp cơ khí và hàn điện, mối hàn Cadweld có ưu điểm
vượt trội về khả năng tản dòng, độ bền cao, không gây nhiễu do phóng lửa, ….
Đặc điểm mối hàn Cadweld:
− Chất lượng siêu bền.
− Mối hàn liên kết dạng phân tử.
− Tải dòng sự cố lớn hơn dây dẫn do mối nối có tiết diện lớn hơn.
− Mối nối hàn Cadweld có thể chịu đựng được nhiệt độ đến 1082oC.
Hoá chất giảm điện trở đất (GEM)
Sử dụng hoá chất GEM nhằm giải quyết những khó khăn trong việc xử
lý tiếp đất cho những vùng đất dẫn điện kém như:
− Vùng đất điện trở suất cao.
− Khu vực đồi núi, cát, sỏi.
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

− Diện tích làm tiếp đất bị giới hạn.
− Đặc điểm của hoá chất giảm điện trở đất:

− Điện trở suất của GEM: 12Ω.cm.
− Cải thiện điện trở nối đất rất hiệu quả.
− Không độc hại, đáp ứng tiêu chuẩn EPA (tổ chức bảo vệ môi trường của
Mỹ).
− Tuổi thọ trên 30 năm.
− Bảo vệ điện cực ít bị ăn mòn (do GEM bao quanh lấy điện cực).
Các bảng thông số kỹ thuật của các vật tư tiếp đất:
Stt Thiết bị
1 Cọc đồng tiếp đất

Đặc tính kỹ thuật hệ thống tiếp đất
Cọc đồng - Đồng 95%
Chiều dài (m) theo bản vẽ, Đường kính cọc: 16mm
Công nghệ hàn hoá nhiệt CADWELD cho phép hàn
nhanh chóng với chất lượng cao các mối
đồng/đồng,thép/đồng với nhiều kiểu hàn khác nhau.

2

Hàn hoá nhiệt
CADWELD

nối

Mối hàn CADWELD tải được xung sét có biên độ lớn (hàng
trăm KA).
Mối hàn CADWELD là mối nối phân tử nên không hư hỏng
hay giảm chất lượng theo thời gian.
Mối hàn CADWELD tải dòng điện hiệu quả hơn dây dẫn.
Không đòi hỏi nguồn ngoài, thi công nhanh chóng, đơn giản,

Thiết bị gọn nhẹ, không đắt tiền.
Trọng lượng: 11.34kg/bao.
Hoá chất Gem làm giảm điện trở đất từ 50 đến 90%.

Hoá chất làm giảm
3
điện trở đất GEM25A

Tăng độ kết nối giữa điện cực và đất.
Bảo vệ điện cực và giữ giá trị điện trở đất ổn định trong thời
gian dài.
Dễ dàng sử dụng và có thể xử lý với hệ thống nối đất cũ và
mới.

4

Cáp đồng trần liên kết

Tiết diện 70mm2

các cọc thép bọc đồng
Một hệ thống nối đất riêng biệt sẽ được cung cấp cho hệ thống sau đây:

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

• Hệ thống cung cấp điện
• Trạm biến áp
• Hệ thống máy phát điện dự phòng
• Hệ thống truyền thông và trang thiết bị vi tính.
II. HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ (PHỤ TRỢ)
2.1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
Hệ thống điện nhẹ cho toà nhà bao gồm như sau:
o Hệ thống báo cháy tự động
o Hệ thống âm thanh thông báo, báo động
o Hệ thống điện thoại, truyền dữ liệu
o Hệ thống camera quan sát
o

Hệ thống truyền hình cáp

2.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ THAM KHẢO
Hệ thống báo cháy tự động được thiết kế dựa trên những tiêu chuẩn
sau đây:
- NFPA 72 tiêu chuẩn báo cháy của hiệp hội phòng chống cháy của Mỹ.
- NFPA 88A tiêu chuẩn cho hầm chứa xe của hiệp hội phòng chống cháy của
Mỹ.
- Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5738 - 1993 Hệ thống báo cháy yêu cầu kỹ thuật được ban hành theo quyết định số 1238/QĐ ngày 13/12/1993
của Bộ Khoa học Công Nghệ và Môi Trường.
Hệ thống âm thanh thông báo công cộng :
- TCVN 2622-1995: phòng cháy, Chống cháy cho nhà ở và công trình.
Yêu cầu thiết kế.Theo BS 6259 & BS EN 60849

- AS1851 part10, AS2220 part 1 và 2
- AS3000, BCA.
Hệ thống điện thoại và truyền cơ sở dữ liệu :
- Được Basec/ CSA/ UL phê duyệt Sản phẩm cáp: Theo TS 008 v
AS/NZS 3080, A.S. 1125, A.S. 3147 cho cấu trc cp, A.S. 3080, EIA 568.
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

- A.S. 4802.3 và ITU 802.3. Lắp đặt: Theo SAA HB29
- Tổng cục bưu chính viễn thông Việt nam: TCN 68-136: 1995 TCN 68146: 1995
- Chỉ dẫn thiết bị đầu cuối thông tin và viễn thông 1999/5/EEC.
- EN 60950:1992, A1:1993, A2:1993, A3:1995, A4:1997 (An toàn)EN
50081-1 (Môi trường dân cư phát ra EMC)
- EN 50082-1 (Môi trường công nghiệp được miễn EMC)
- EN 55022 Lớp B (Môi trường dân cư ITE phát ra EMC)
Hệ thống camera quan sát :
- Tiêu chuẩn BS 4737
- Hệ thống loa báo động: BS 6259
Hệ thống truyền hình :
- Tiêu chuẩn AS/NZS1376 Lắp đặt cáp và các thành phần cấu kiện: phù
hợp theo các yêu cầu của tiêu chuẩn AS 3815.
- Nối đất và sự chia tách: theo tiêu chuẩn AS/NZS 3000

Các yêu cầu về an toàn: theo tiêu chuẩn AS/NZS 1376 - phần 2
- Tính tương hợp về điện từ: theo tiêu chuẩn AS/NZS 1367 - phần 3
2.3. THUYẾT MINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ:
2.3.1. HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG
Các thiết bị của trung tâm xử lý báo cháy:
Dựa trên mục đích sử dụng và kiến trúc của tòa nhà, chọn trung tâm xử
lý báo cháy loại địa chỉ 8 Loops thế hệ thông minh có các địa chỉ độc lập với
nhau, đặt tại phòng Bảo vệ ở tầng hầm.
Trung tâm xử lý được lựa chọn sử dụng loại địa chỉ.
Khi có cháy xảy ra, nó chỉ ra địa chỉ chính xác, nhanh chóng của từng
vùng. Mỗi đầu dò giám sát tương ứng một địa chỉ của Trung tâm Báo cháy đặt
tại phòng bảo vệ có người thường trực.
Đầu báo cháy khói:
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

Do kết cấu xây dựng, cao độ của mỗi tầng và tầng lững có khác nhau
nên mật độ đầu báo khói ở các tầng cũng khác nhau (55-100m2 /đầu).
Đầu báo cháy nhiệt:
Ngoài các đầu báo khói, bố trí thêm các đầu báo nhiệt gia tăng. Việc bố
trí đầu báo nhiệt này phù hợp với tính chất các khu vực chứa xe. Diện tích bảo
vệ của một đầu báo nhiệt theo thiết kế từ 25 đến 30 m2 .

Công tắc khẩn:
Các công tắc khẩn được bố trí tại lối ra vào dễ dàng tác động khi cần báo
cháy, được lắp đặt cách mặt sàn là 1.5m. (Điều 4.2 TCVN 5738 - 2001).
Chuông báo cháy:
Tại tầng hầm và các tầng của cao ốc được bố trí 1 chuông báo cháy gần
các cầu thang thoát hiểm .
Nguồn điện:
Hệ thống báo cháy này ngoài nguồn điện hoạt động bình thường
220VAC / 50Hz còn được trang bị nguồn dự phòng 24VDC.
Nguồn dự phòng này đủ đảm bảo cho hệ thống hoạt động ở chế độ
thường trực (bình thường) trong thời gian 12 giờ và 3 giờ ở chế độ báo động
(phù hợp với Điều 71 TCVN 5738 - 2001). Bộ nguồn được lắp đặt tại Trung
tâm báo cháy.
Dây tín hiệu:
Dây tín hiệu báo cháy có tiết diện 1,5mm 2 .
Đối với các đường dây trục chính, ngoài các đôi dây kết nối với các thiết
bị còn có từ 2 đến 3 đôi dây dự phòng. Các mạch tín hiệu của hệ thống báo cháy
được kiểm tra tự động tình trạng kỹ thuật theo suốt chiều dài của mạch tín hiệu
(Chức năng tự kiểm tra của Trung tâm Xử lý ).
Các dây cáp truyền tín hiệu được sử dụng phải là loại cáp chống cháy.
Mô tả chức năng, nhiệm vụ của từng thiết bị và nguyên lý hoạt động:
Hệ thống báo cháy này đáp ứng các yêu cầu của TCVN và NFPA 72 tiêu
chuẩn báo cháy của hiệp hội phòng chống cháy của Mỹ và trung tâm xử lý được
SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN ĐĂNG
KHANG

lắp đặt tại phòng bảo vệ tại tầng hầm. Đây là một bộ phận chính, có nhiệm vụ
nhận và xử lý các tín hiệu báo cháy, các tín hiệu sự cố kỹ thuật và hiển thị các
thông tin về hệ thống. Thông qua Trung tâm xử lý, nhân viên trực có thể quan
sát tình hình hoạt động của hệ thống và điều khiển hệ thống trong trường hợp
cần thiết.
+ Nhiệm vụ chính của Trung tâm xử lý ( FACP)
- Xử lý tín hiệu đầu vào: Nhận thông tin từ các thiết bị đầu vào (Input)
như đầu báo cháy khói, đầu báo cháy nhiệt, công tắc khẩn, tình trạng các van,
mực nước trong bể chữa cháy để xử lý và phát tín hiệu đến các thiết bị đầu ra
(Output): còi, chuông, loa, bảng hiển thị phụ, thang máy, quạt tạo áp cầu
thang, quạt khống chế khói tầng hầm.., đồng thời đèn chỉ thị vùng có cháy
phải được bật sáng trên mặt tủ trung tâm xử lý.
- Phát tín hiệu báo cháy truyền về Trung tâm chỉ huy PCCC Thành phố
(Monitoring) hoặc các quản lý tầng hầm chứa xe qua đường dây điện thoại
hoặc vô tuyến bằng cách nhắn tin, sẽ được cài đặt theo yêu cầu của người sử
dụng phụ thuộc vào thời gian trễ khi trung tâm bắt đầu báo cháy và sự cố
không giải quyết được sau 1 thời gian nhất định hoặc phụ thuộc vào quy mô
và phạm vi khi có báo cháy.
- FACP là nơi hiển thị các thông tin của hệ thống: Trạng thái bình
thường, trạng thái có sự cố trục trặc kỹ thuật của hệ thống, trạng thái báo
động.
Để dễ dàng kiểm soát, trên mặt tủ trung tâm xử lý có đầy đủ các đèn chỉ
thị báo cháy tương ứng với các vùng được nó kiểm soát trong cùng một thời
điểm. Trung tâm xử lý có thể xử lý nhiều tín hiệu báo cháy từ nhiều vùng
kiểm soát đưa về, cấp nguồn cho các thiết bị thuộc Hệ thống báo cháy (theo
tiêu chuẩn Quốc tế NFPA 72, nguồn của hệ thống báo cháy là 24VDC).

FACP Thường xuyên hoạt động suốt 24/24 giờ. Nó liên tục giám sát
hiện trường qua 3 trạng thái:
-Trong trường hợp bình thường: đèn LED màu xanh bật sáng.

SVTH: Lê Anh Tuấn
Lớp : Điện 2 – K8

Trang 25


×