Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.9 MB, 188 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
----------------

PHÂN TÍCH
QUY TRÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ
BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI

MÔN : THANH TOÁN QUỐC TẾ


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ .......................................... 7
1.1

Phương thức Tín dụng chứng từ (Documentary Credit) .................................................................... 8

1.1.1
1.1.1.1
1.1.2

1.2

Tổng quát về phương thức Tín dụng chứng từ. ........................................................................ 8
Đặc điểm của phương thức Tín dụng chứng từ. ..................................................................... 8
Thư tín dụng (Letter of Credit) ................................................................................................. 8

1.1.2.1



Khái niệm Thư tín dụng. ........................................................................................................ 8

1.1.2.2

Nguyên tắc hoạt động của Thư tín dụng ................................................................................ 8

1.1.2.3

Nội dung cơ bản của Thư tín dụng:........................................................................................ 9

Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ: ..................................................... 10

1.2.1

Quy trình mở L/C. .................................................................................................................. 10

1.2.2

Quy trình thông báo L/C của bộ chứng từ hàng xuất khẩu..................................................... 17

1.2.2.1

Quy trình thông báo L/C ...................................................................................................... 17

1.2.2.2

Tiếp nhận và kiểm tra tính chân thật của L/C ...................................................................... 17

1.2.2.3


Kiểm tra nội dung của L/C................................................................................................... 18

1.2.2.4

Thông báo L/C cho khách hàng ........................................................................................... 19

1.2.2.5

Thu phí ................................................................................................................................. 20

1.2.3

1.3

Quy trình thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu tại ngân hàng thương mại:....................... 22

1.2.3.1

Tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ: ..................................................................................... 22

1.2.3.2

Xử lý bộ chứng từ sau khi kiểm tra và đòi tiền ngân hàng nước ngoài: .............................. 22

1.2.3.3

Chiết khấu và thanh toán :.................................................................................................... 25

Các loại Thư tín dụng....................................................................................................................... 32


1.3.1

Căn cứ vào tính chất ............................................................................................................... 32

1.3.1.1

Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C): ................................................................ 32

1.3.1.2

Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C): ........................................................ 32

1.3.1.3

Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C): ............................................................... 32

1.3.2

Căn cứ vào thời gian thanh toán ............................................................................................. 33

1.3.2.1

Thư tín dụng trả ngay (Sight Payment L/C): ....................................................................... 33

1.3.2.2

Thư tín dụng trả chậm (Deferred Payment L/C): ................................................................. 33

1.3.3


Một số loại L/C đặc biệt ......................................................................................................... 33


1.4

1.3.3.1

Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C):............................................................................ 33

1.3.3.2

Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C): .............................................................................. 33

1.3.3.3

Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C):................................................................................ 33

1.3.3.4

Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause L/C): ................................................................... 33

1.3.3.5

Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C): ........................................................................ 34

Một số loại chứng từ kèm theo tín dụng chứng từ (TTD) ................................................................ 34

1.4.1


Hối phiếu (Bill of Exchange).................................................................................................. 34

1.4.2

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) ........................................................................... 35

1.4.3

Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list) .................................................................................. 36

1.4.4

Vận đơn đường biển (Bill of Lading) ..................................................................................... 37

1.4.5

Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) ........................................................................... 37

1.4.6

Chứng từ bảo hiểm (Insurance Policy) ................................................................................... 38

1.5

Các văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động của phương thức tín dụng chứng từ ............................. 39

1.5.1

UCP 600 ................................................................................................................................. 39


1.5.2

ISBP 745 ................................................................................................................................. 66

2 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI CÔNG TY TNHH GIẤY ĐỒNG TIẾN BÌNH DƯƠNG ...................................................................... 121
2.1

Giới thiệu đôi nét Công ty TNHH Giấy Đồng Tiến Bình Dương. ................................................. 121

2.2
Quy trình thanh tóan quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại công ty giấy Đồng Tiến Bình
Dương. ....................................................................................................................................................... 123
2.2.1

Quy trình mở LC .................................................................................................................. 123

2.2.2

Quy trình thanh toán L/C: ..................................................................................................... 145

2.3

Kiểm tra chứng từ thuộc trường 46A ............................................................................................. 152

2.3.1

Hóa đơn thương mại ............................................................................................................. 152

2.3.1.1


Kiểm tra người phát hành (lập) hóa đơn: ........................................................................... 152

2.3.1.2

Kiểm tra tên, địa chỉ người mua (người mở L/C): ............................................................. 153

2.3.1.3

Kiểm tra mô tả hàng hóa, số lượng, trọng lượng, đơn giá trong hóa đơn thương mại: ...... 153

2.3.1.4

Kiểm tra số tiền của hóa đơn thương mại: ......................................................................... 155

2.3.1.5

Kiểm tra điều kiện thương mại: ......................................................................................... 156

2.3.1.6

Kiểm tra loại chứng từ (gốc hay copy), chữ ký: ................................................................ 156

2.3.1.7

Kiểm tra những dữ liệu khác, yêu cầu khác: ...................................................................... 157

2.3.2

Kiểm tra chứng từ vận tải: L/C là vận đơn đường biển (Ocean Bill of lading) .................... 157



2.3.2.1

Kiểm tra số bản gốc: .......................................................................................................... 157

2.3.2.2

Kiểm tra tên người gửi hàng (Shipper): ............................................................................. 158

2.3.2.3

Kiểm tra tên người nhận hàng (Consignee): ...................................................................... 159

2.3.2.4

Kiểm tra tên người được thông báo (Notify Party): ........................................................... 159

2.3.2.5 Kiểm tra cảng bốc hàng (Port of loading) và cảng dỡ hàng (Port of Discharge): phải theo
yêu cầu của L/C ................................................................................................................................. 160
2.3.2.6

Kiểm tra phần mô tả hàng hóa: .......................................................................................... 161

2.3.2.7 Kiểm tra về các số liệu: trọng lượng cả cả bì (Gross weight), thể tích, số lượng kiện,… có
phù hợp với các chứng từ khác hay không? (thường so sánh với bảng kê chi tiết hàng hóa). ........... 162
2.3.2.8

Kiểm tra số lượng container, số container, số seal: so sánh với P/L .................................. 163


2.3.2.9

Kiểm tra các điều kiện yêu cầu thêm như thể hiện số L/C: ............................................... 165

2.3.2.10

Kiểm tra các điều khoản cước phí:................................................................................. 165

2.3.2.11

Kiểm tra hàng hóa đã được bốc lên tàu:......................................................................... 165

2.3.2.12

Kiểm tra ngày giao hàng: ............................................................................................... 166

2.3.2.13

Kiểm tra ngày phát hành B/L ......................................................................................... 166

2.3.2.14

Kiểm tra người ký phát vận đơn: ................................................................................... 166

2.3.2.15

Kiểm tra vận đơn có hoàn hảo hay không:..................................................................... 167

2.3.2.16


Kiểm tra các điều kiện đặc biệt khác: ............................................................................ 167

2.3.3

Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng: ............................................................................ 168

2.3.4

Bảng liệt kê chi tiết hàng hóa (P/L) ...................................................................................... 169

2.3.5

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): .......................................................................................... 171

2.3.6

Chứng nhận/ Đơn bảo hiểm:................................................................................................. 173

2.3.7

Giấy chứng nhận của người thụ hưởng ................................................................................ 175

2.4

Quy trình tu chỉnh L/C: .................................................................................................................. 176

3 CHƯƠNG 3 LỢI ÍCH, RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ ...................................................................................................................................... 178
3.1


Lợi ích của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ: ................................................................ 178

3.1.1

Lợi ích đối với người xuất khẩu ........................................................................................... 179

3.1.2

Lợi ích đối với người nhập khẩu .......................................................................................... 179

3.1.3

Lợi ích đối với Ngân hàng: ................................................................................................... 179

3.2

Rủi ro. ............................................................................................................................................ 179

3.2.1

Rủi ro kỹ thuật: ..................................................................................................................... 179


3.2.1.1

Rủi ro đối với nhà Xuất khẩu ............................................................................................. 180

3.2.1.2

Rủi ro đối với nhà Nhập khẩu ............................................................................................ 181


3.2.1.3

Rủi ro đối với ngân hàng phát hành ................................................................................... 181

3.2.1.4

Rủi ro đối với ngân hàng thông báo ................................................................................... 182

3.2.1.5

Rủi ro đối với ngân hàng xác nhận .................................................................................... 182

3.2.1.6

Rủi ro đối với ngân hàng được chỉ định ............................................................................. 182

3.2.2

Rủi ro đạo đức ...................................................................................................................... 182

3.2.2.1

Rủi ro đạo đức đối với nhà XK: ......................................................................................... 182

3.2.2.2

Rủi ro đạo đức đối với nhà NK: ......................................................................................... 183

3.2.2.3


Rủi ro đạo đức đối với ngân hàng ...................................................................................... 183

3.2.3

Rủi ro chính trị...................................................................................................................... 183

3.2.4

Rủi ro ngoại hối: ................................................................................................................... 184

3.2.5

Các rủi ro khác:..................................................................................................................... 184

3.3

Nguyên nhân: ................................................................................................................................. 185

3.4

Giải pháp khắc phục rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ............................... 186

3.4.1

Đối với nhà nước .................................................................................................................. 186

3.4.2

Đối với nhà nhập khẩu:......................................................................................................... 186


3.4.3

Đối với nhà xuất khẩu: ......................................................................................................... 187

3.4.4

Đối với ngân hàng ................................................................................................................ 188

3.4.4.1

Ngân hàng phát hành.......................................................................................................... 188

3.4.4.2

Ngân hàng thông báo ......................................................................................................... 188

3.4.4.3

Ngân hàng xác nhận ........................................................................................................... 188

3.5
Những điểm cần lưu ý khi lựa chọn hình thức thanh toán bằng L/C đối với người Nhập
khẩu/Người mở L/C. .................................................................................................................................. 188

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

B/L

Bill of Lading – Vận đơn đường biển



C/O

Certificate of Origin – Chứng nhận xuất xứ

L/C

Letter of Credit – Thư tín dụng

NH

Ngân hàng

NHCK

Ngân hàng chiết khấu

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTB

Ngân hàng thông báo

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHXN

Ngân hàng xác nhận

P/L

Packing list – Phiếu đóng gói hàng hóa

TDCT

Tín dụng chứng từ

TTD

Thư tín dụng

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam (Vietcombank)

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ


1.1 Phương thức Tín dụng chứng từ (Documentary Credit)
1.1.1 Tổng quát về phương thức Tín dụng chứng từ.
Phương thức thanh toán TDCT là sự thoả thuận trong đó NH mở L/C đáp ứng yêu
cầu của người xin mở L/C cam kết thanh toán cho người hưởng lợi khi những điều kiện
quy định trong L/C được thực hiện đúng và đầy đủ.
1.1.1.1 Đặc điểm của phương thức Tín dụng chứng từ.

Các phương thức như Nhờ thu, Chuyển tiền luôn mang đến nhiều rủi ro. Bên cạnh
đó, lòng tin là một yếu tố luôn tồn tại, gây trở ngại cho các bên khi lựa chọn phương
thức TTQT. Tuy rằng giao dịch thương mại được xây dựng trên cơ sở tin tưởng nhưng
thực tế các bên mua bán cũng không đủ lòng tin vào việc thực hiện nghĩa vụ của đối tác.
Chính trong hoàn cảnh đó thì phương thức thanh toán TDCT là lựa chọn tốt nhất, bởi vì
trong phương thức này NH sẽ đóng vai trò như bên thứ ba độc lập đảm bảo quyền lợi
cho các bên, giúp cho quá trình giao dịch diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, đáp ứng
nguyện vọng của các bên.
Trong phương thức TDCT NH dùng uy tín cũng như khả năng tài chính của mình
đại diện cho nhà NK cam kết, đảm bảo thanh toán cho nhà XK khi họ thực hiện đúng
quy định trong L/C cho dù người mở L/C có thanh toán hay không. Do đó, NH phải
đánh giá khả năng tài chính, phương án kinh doanh của nhà NK, đồng thời, người xin
mở L/C phải ký quỹ theo yêu cầu của NH. Về bản chất, TDCT là một dạng cam kết
thanh toán chắc chắn, có điều kiện của NH.
1.1.2 Thư tín dụng (Letter of Credit)
1.1.2.1Khái niệm Thư tín dụng.
“Là cam kết của một NH (NH mở L/C) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở
L/C) về việc sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (người thụ hưởng L/C),
hoặc sẽ chấp nhận Hối phiếu do người thụ hưởng ký phát trong phạm vi số tiền đó, với
điều kiện người này xuất trình được BCT phù hợp với quy định của L/C”
1.1.2.2Nguyên tắc hoạt động của Thư tín dụng
- Độc lập: L/C và Hợp đồng mua bán là hoàn toàn độc lập với nhau mặc dù L/C
được lập trên cơ sở Hợp đồng thương mại ký kết giữa các bên. Do đó, NH chỉ dựa vào
L/C đã mở để làm cơ sở xử lý chứng từ. Điều này được quy định rõ trong điều 4 của
UCP600: “Một Thư tín dụng về bản chất là những giao dịch độc lập với Hợp đồng
thương mại hay các Hợp đồng khác mà có thể là cơ sở cho Thư tín dụng. NH không có


ràng buộc gì với Hợp đồng như vậy, ngay cả khi trong Thư tín dụng có dẫn chiếu đến
những Hợp đồng này”.

- Tuân thủ nghiêm ngặt: bất kỳ sai sót nào của BCT cũng đều là cơ sở mặc nhiên
để NH từ chối thanh toán. Nếu những sai sót nào được phát hiện sau khi đã thực hiện
thanh toán hoặc thanh toán nhầm thì NH sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm. Do vậy, BCT sẽ
được NH kiểm tra hết sức chặt chẽ và kỹ lưỡng theo đúng chuẩn mực quốc tế và chỉ
thực hiện cam kết thanh toán của mình khi BCT hoàn toàn phù hợp với những điều
khoản quy định trong L/C.
Tuy nhiên NH chỉ cung cấp dịch vụ và đóng vai trò trung gian tài chính trong giao
dịch thương mại nên chỉ chịu trách nhiệm trên cơ sở xử lý chứng từ liên quan đến hàng
hóa chứ không phải về bản thân hàng hóa.
1.1.2.3Nội dung cơ bản của Thư tín dụng:
 Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C
- Số hiệu của L/C: giống như tất cả các loại giấy tờ khác, mỗi L/C đều có một số
hiệu riêng với tác dụng là tạo điều kiện cho việc thực hiện L/C một cách dễ dàng nhất
như: trao đổi thư từ, ghi vào các chứng từ có liên quan.
- Địa điểm mở L/C: là nơi NH mở L/C cam kết trả tiền cho người hưởng lợi và liên
quan tới việc tham chiếu luật lệ áp dụng giải quyết mâu thuẫn hay bất đồng xảy ra (nếu
có).
- Ngày mở L/C: là ngày NH mở L/C chính thức chấp nhận đơn xin mở L/C của
người NK, bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C, căn cứ để người XK kiểm tra người
NK có thực hiện việc mở L/C đúng thời hạn trong Hợp đồng không.
 Loại Thư tín dụng: cần phải xác định loại L/C cần mở vì mỗi loại L/C đều có
tính chất, nội dung, quyền lợi và nghĩa vụ các bên liên quan khác nhau.
 Tên, địa chỉ những người liên quan: người yêu cầu mở L/C, người hưởng lợi
L/C, NH mở L/C và NH thông báo.
 Số tiền của Thư tín dụng: do số tiền ghi trong L/C là nội dung rất quan trọng
cho nên phải vừa ghi bằng số, vừa ghi bằng chữ và phải thống nhất với nhau, tốt nhất là
dựa vào cách ghi số lượng mà ghi số tiền cho hợp lý (nếu số lượng có thể ghi chính xác
thì số tiền phải ghi chính xác nếu không thì ghi dung sai cho phép. Theo điều 30 của
UCP600 thì các từ “vào khoảng”, “xấp xỉ”, “độ chừng” hoặc các từ tương đương được
hiểu là cho phép dung sai 10%.



 Thời hạn hiệu lực của L/C: là thời hạn mà NH mở L/C cam kết trả tiền cho
người XK nếu người XK xuất trình BCT thanh toán trong thời hạn đó và phù hợp với
những điều đã quy định trong L/C. Thời hạn hiệu lực của L/C bắt đầu tính từ ngày mở
L/C đến ngày hết hiệu lực của L/C.
 Thời hạn trả tiền của L/C: tùy vào điều kiện của Hợp đồng mà thời hạn trả
tiền có thể là trả tiền ngay (có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C) hoặc trả tiền có
thời hạn (có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực của L/C).
 Thời hạn giao hàng: là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao hàng cho
bên mua kể từ lúc L/C có hiệu lực. Thời hạn giao hàng này do Hợp đồng thương mại
quy định.
 Điều khoản về hàng hóa: là điều khoản chỉ ra những quy định có liên quan
đến hàng hóa như: tên hàng, số lượng và trọng lượng, giá cả, …
 Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa: điều kiện, cơ sở giao hàng,
nơi giao hàng, cách vận chuyển,… cũng được ghi vào trong L/C.
 Các chứng từ mà người XK phải xuất trình: cần phải được nêu rõ ràng, cụ thể
và chặt chẽ trong L/C. Các yêu cầu này xuất phát từ đặc điểm của hàng hóa, của phương
thức vận tải, của công tác thanh toán và tín dụng, của tính chất Hợp đồng, các nguồn
pháp lý có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng đó.
 Cam kết trả tiền của NH mở L/C: đây là nội dung ràng buộc trách nhiệm của
NH mở L/C đối với L/C này.
 Những điều kiện ràng buộc khác: những điều kiện ràng buộc khác có thể là:
phí NH do bên nào chịu, dẫn chiếu số của UCP áp dụng,…
 Chữ ký của NH mở L/C: L/C được lập dựa trên Hợp đồng, khi L/C bắt đầu có
hiệu lực thì NH chỉ dựa vào L/C làm cơ sở nên người ký L/C phải là người có năng lực
hành vi, năng lực pháp lý để tham gia, thực hiện một quan hệ dân luật. Nếu gởi bằng
SWIFT thì không có chữ ký thì căn cứ vào mã SWIFT.
1.2 Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:
1.2.1 Quy trình mở L/C.

Qui trình mở L/C bắt đầu từ lúc đơn vị nhập khẩu lập giấy đề nghị mở L/C gửi vào ngân
hàng và kết thúc khi đơn vị nhập khẩu nhận được L/C do ngân hàng thông báo chuyển
đến.Toàn bộ qui trình này liên quan đến bốn bên: Đơn vị nhập khẩu, ngân hàng mở L/C,
ngân hàng thông báo và đơn vị nhập khẩu, trong đó đơn vị nhập khẩu mở L/C và ngân hàng
mở L/C đóng vai trò chủ động. Chi tiết qui trình mở L/C thể hiện trong sơ đồ sau:


L/C
NH mở L/C

NH
thông báo L/C

(2)
(3)

Giấy đề nghị
mở L/C

L/C

(1)
Người yêu cầu
mở L/C

Hợp
đồng

Người hưởng lợi
L/C (XK)


(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương (hoặc hóa đơn chào hàng) đơn vị nhập
khẩu viết giấy đề nghị mở thư tín dụng đến ngân hàng phục vụ mình (nơi đơn vị mở tài
khoản ngoại tệ để yêu cầu ngân hàng mở một thư tín dụng cho người bán, đơn vị xuất khẩu
hưởng). Khi viết giấy đề nghị mở L/C, đơn vị nhập khầu cần chú ý:
-

Viết đúng mẫu giấy đề nghị mở L/C do ngân hàng mở L/C ấn hành.
Đơn vị nhập khẩu cần thận trọng và cân nhắc kĩ khi đưa ra những ràng buộc bên
xuất khẩu vào L/C.
Tôn trọng những điều khoản trong hợp đồng tránh tình trạng mâu thuẫn. Tuy nhiên
khi cần điều chỉnh hợp đồng cũng có thể thay đổi một số nội dung đã kí.
Viết tối thiểu 2 bản giấy đền nghị mở L/C. Đây là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh
chấp giữa đơn vị nhập khẩu và ngân hàng mở L/C và cũng là cơ sở để ngân hàng viết
thư tín dụng gửi cho đơn vị xuất khẩu.

Ngoài giấy đề nghị mở L/C, nhà nhập khẩu còn phải gửi kèm cá chứng từ sau:
-

Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp
Giấy phép nhập khẩu lô hàng hay quota nhập khẩu.
Hợp đồng ngoại thương.
Phương án sản xuất kinh doanh
Báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các giấy tờ khác…

Mẫu giấy đề nghị mở L/C của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu


GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH TÍN DỤNG THƯ
DOCUMENTARY CREDIT APPLICATION

L/C Reference No.

Kính gửi: NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
To :

ASIA COMMERCIAL BANK (ACB)

Chúng tôi đề nghị ACB phát hành một tín dụng thư không hủy ngang gồm các nội dung sau
:
We request ACB to issue an irrevocable letter of credit as follows :
Type
of Issued:
credit:
by (air) mail

Advising Bank (name and address)

with
brief
advice
by
Expiry Trans
date: …...........................……in
teletransmission
……………………………….
Applicant
ferable (name, address and account number) Beneficiary (name and address)
Standby

by teletransmission


Confirme
d

Amount (in figures): .......................................... Credit available with: ........................................
(in words): ..........................................................
…………………………………………………………..
payment
…………………………………………………
………………………
Draft(s) at
/
from/after ..............................................................
for………….% of invoice value.
Partial shipment :

Shipment from: ................... …………………..

Transhipment :
allowed

shipment date:
To:…………………………………………......
……………..
................................

allowed

………………………………………………
………………………


Period:…………
……….
…………………


Goods (brief description)
FOB

DDU

Other
Term

Packing :

Marking :

Documents required:
Signed Commercial Invoice(s) in

/

Tran sport documents
Commercial Ba

Bank,…………..
notify Applicant

Applicant, showing name, address, telephone of agent of Carrier in VietNam

Other
transport
documents:……………………………………………………………………………………
…………………………………............
Insurance Policy/Certificate in full set, for 110% invoice value, blank endorsed, showing


claim payable at destination and covering risks under the following Institute Cargo Clauses
1/1/82:
Institute Cargo Clauses (A)/

………………………………………………
Signed detailed Packing List(s
.............................................................................................................................

issued by

Certificate of Origin
in
...............................................................................................................................
Certificate of Analysis
in
...............................................................................................................................
Certificate of Quality
...............................................................................................................................
Ben's Certificate
set of non-negotiable documents sent directly to the Applicant within …….................
working days after shipment date by courier service. Original courier receipt must be
attached
Copy of fax advising applicant of particulars of shipment: description of goods shipped,

L/C No., Invoice value, , ETA, applicant's name and


loading, port of discharge


no. and date, airport of departure,
airport of destination within............ days after shipment date
Other documents:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………

Other conditions :

Transfer Reimbursement) allowed
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
Attached sheets (if any) which make reference to this Aplication, properly signed and stamped,


are also integral part(s) of this application.

Handling fee
Documents to be presented within ..................... days after the date of the transport
document(s) but within the validity of the credit.

CAM KẾT CỦA ĐƠN VỊ YÊU CẦU PHÁT HÀNH L/C:
1. Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán L/C và chịu trách nhiệm chuyển tiền cho ACB

để thực hiện việc thanh toán phù hợp với thời gian và nghĩa vụ thanh toán của ACB cho người
thụ hưởng. Đối với L/C trả chậm, chúng tôi sẽ chuyển tiền thanh toán chậm nhất 03 (ba) ngày
làm việc trước ngày đến hạn thanh toán.
2. Nộp đủ tiền ký quỹ và thanh toán tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình phát
hành, thanh toán, tu chỉnh, hủy L/C.... ngay cả trong trường hợp các chi phí này được quy
định trong L/C do người thụ hưởng chịu nhưng người thụ hưởng từ chối thanh toán.
3. Khi ACB nhận được điện đòi tiền (nếu L/C có điều khoản đòi tiền bằng điện được phépTTR allowed- hoặc khi chúng tôi yêu cầu ACB phát hành L/C xác nhận và cho phép ngân
hàng xác nhận đòi tiền bằng điện) hoặc khi bộ chứng từ phù hợp được xuất trình cho ngân
hàng được chỉ định, chúng tôi cam kết thanh toán/chấp nhận thanh toán vô điều kiện trị giá
L/C cũng như tất cả các chi phí phát sinh ngay cả trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất một
phần hay toàn bộ, hàng hóa không đến được hoặc không được phép nhập vào Việt Nam vì bất
cứ lý do gì. Vì vậy, ACB được quyền tự động trích tiền từ tài khoản của chúng tôi để thanh
toán hoặc chấp nhận hối phiếu/chấp nhận thanh toán hoặc cho vay bắt buộc để thanh toán cho
người thụ hưởng mà không nhất thiết phải thông báo hay chờ đợi sự thanh toán/chấp nhận
thanh toán của chúng tôi.
4. Chênh lệch giữa số tiền ký quỹ và trị giá L/C được xem như số tiền mà ACB bảo lãnh cho
chúng tôi. Do vậy, khi chúng tôi chưa hoàn tất việc thanh toán cho ACB thì ACB được quyền
giữ các chứng từ và hàng hóa được gởi theo L/C này hoặc những tài sản khác mà chúng tôi đã
cầm cố, thế chấp cho ACB để đảm bảo cho khoản tiền mà ACB đã thanh toán thay cho chúng
tôi hoặc bán một phần hay toàn bộ lô hàng hoặc tài sản khác mà chúng tôi đã cầm cố, thế chấp
để thu nợ mà không cần thông báo cho chúng tôi. Trường hợp số tiền thu được do bán các tài
sản này không đủ để thanh toán các món nợ, chúng tôi chịu trách nhiệm thanh toán hết phần
còn thiếu.
5. Hàng hoá nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và chúng tôi có đầy đủ
giấy tờ hợp pháp để nhận hàng. Trong trường hợp chúng tôi không xuất trình cho ACB Giấy
phép/Hạn ngạch, chúng tôi xác nhận rằng hàng hoá nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng
hoá cần phải có giấy phép nhập khẩu/Hạn ngạch


6. Bởi việc mua bán được thỏa thuận trực tiếp giữa chúng tôi và người bán, do vậy chúng tôi

cam kết không quy trách nhiệm cho ACB về:
Những thay đổi về số lượng, chất lượng hàng hóa, trị giá, điều kiện giao nhận hàng
Tính chính xác, chân thực, sự giả mạo hoặc hiệu lực pháp lý của các chứng từ do
người thụ hưởng xuất trình
Các chỉ thị do ACB gửi đi không được thực hiện
Những hậu quả phát sinh do hoạt động kinh doanh của ACB bị gián đoạn vì nguyên
nhân bất khả kháng
7. Khi : - Giá mua không bao gồm phí bảo hiểm hoặc.
- Lô hàng nhập khẩu phải mua bảo hiểm theo quy định của ACB
ẽ nộp hợp đồng bảo hiểm/chứng nhận bảo hiểm cho ACB trước khi phát hành
L/C,
ề nghị ngân hàng mua bảo hiểm thay cho chúng tôi và được phép ghi nợ tài khoản
của chúng tôi để thanh toán phí bảo biểm
8. Xuất trình Tờ khai Hải quan bản gốc hoặc bản có đóng dấu sao y bản chính của công ty sau
5 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục hải quan.
9. Chúng tôi đồng ý mua ngoại tệ của ACB theo giá giao ngay (spot) hoặc kỳ hạn (forward)
tùy theo thời điểm để ký quỹ L/C, thanh toán L/C và cam kết sử dụng ngoại tệ đúng mục đích.
10.Chịu trách nhiệm đối với các chỉ thị trong Giấy đề nghị phát hành tín dụng thư này cũng
như các chi phí, thiệt hại, tranh chấp, rủi ro cho ACB phát sinh từ việc ACB phát hành L/C
theo chỉ thị của chúng tôi.
11.Biện pháp bảo đảm cho việc ACB bảo lãnh phát hành L/C:
Ký quỹ ............ % trị giá L/C và số tiền chênh lệch giữa trị giá L/C và số tiền ký quỹ
sẽ được nộp vào tài khoản chúng tôi khi nhận được thông báo của ACB
‫־‬

Ký quỹ ..........% trị giá L/C và số tiền chênh lệch giữa trị giá L/C và số tiền ký quỹ sẽ
trừ vào hạn mức tín dụng ACB cấp cho chúng tôi
‫־‬

Khác:.................................................................................................................................

..................................................................
Tín dụng thư này áp dụng Các Quy tắc và Thực hành Thống nhất về Tín dụng chứng từ ấn
bản số 600 (The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits, ICC publication
number 600) do Phòng Thương Mại Quốc Tế ban hành và các quy định của pháp luật Việt
Nam có liên quan.
‫־‬

Ngày ……….tháng………năm 2016
KẾ TOÁN TRƯỞNG

GIÁM ĐỐC


(2) Căn cứ giấy đề nghị mở L/C của nhà nhập khẩu và các chứng từ có liên quan,
ngân hàng trích tài khoản của đơn vị nhập khẩu để thực hiện kí quỹ (mức ký quỹ tùy thuộc
vào việc thẩm định hồ sơ của ngân hàng mở L/C). Khi quyết định mở L/C, ngân hàng mở
L/C phải hiểu rằng chính ngân hàng mở L/C là người thanh toán cho người thụ hưởng L/C
cho dù người mở L/C có tiền hay không,còn tồn tại hay phá sản. Do đó, NH mở L/C phải
đánh giá khả năng kinh doanh, tài chính của người mở. Đặc biệt là hiệu quả của phương án
nhập khẩu hàng hóa.
(3) Sau khi lập L/C NH sẽ gửi cho đơn vị xuất khẩu thông qua NH thông báo tại
nước xuất khẩu chuyển thư được thực hiện bằng đường hàng không bưu chính hoặc bằng
điện tín, hệ thống Swift.
1.2.2 Quy trình thông báo L/C của bộ chứng từ hàng xuất khẩu.
1.2.2.1 Quy trình thông báo L/C
Qui trình thông báo L/C bắt đầu từ bước (3). Khi nhận được thư tín dụng của ngân hàng
mở L/C gởi đến, ngân hàng thông báo sẽ tiến hành kiểm tra tính xác thực của thư tín dụng,
rồi chuyển bản chính L/C cho đơn vị xuất khẩu dưới hình thức văn bản nguyên văn. Việc
thông báo L/C có thể thực hiện qua hai ngân hàng. Trình tự của qui trình này như sau:






Tiếp nhận và kiểm tra tính chân thật của L/C
Kiểm tra nội dung của L/C
Thông báo L/C và kèm theo xác nhận L/C
Thu phí L/C

1.2.2.2 Tiếp nhận và kiểm tra tính chân thật của L/C
Ngân hàng thông báo tiếp nhận L/C (các tu chỉnh L/C nếu có) từ một trong những
ngân hàng sau:
- Ngân hàng phát hành L/C ở nước ngoài
- Ngân hàng thông báo ở nước ngoài
- Ngân hàng thông báo trong nước.
Sau khi nhận L/C dưới hình thức thư, telex, swift, ngân hàng phải ghi ngày giờ nhận và
đóng dấu RECEIVED.
Một số qui định của UCP 600 về việc thông báo L/C( Điều 9):
c. Ngân hàng thông báo có thể sử dụng dịch vụ của một ngân hàng khác để thông báo
thư tín dụng và bất kì tu chỉnh nào đến người thụ hưởng. Thông qua việc thông báo
thư tín dụng, ngân hàng thông báo thư hai cho thấy rằng nó đã xác định tính chân
thật bề mặt của thông báo mà nó nhận được và thông báo đó phản án chính xác các
điều kiện và điều khoản của thư tín dụng.


d. Nếu một ngân hàng được yêu cầu thông báo một thư tín dụng mà nó không làm vậy
thì nó phải thông báo không chậm trễ cho ngân hàng mà tại đó nó nhận được thư tín
dụng .
1.2.2.3 Kiểm tra nội dung của L/C
Kiểm tra nội dung của L/C nhằm giúp ngân hàng thông báo chú ý các điều kiện đặc

biệt, các sai sót hoặc bất hợp lệ ( nếu có) trong quá trình thực hiện L/C và báo cho người
xuất khẩu biết để yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi trước khi tiến hành thực hiện L/C. Ngân
hàng giúp người xuất khẩu phát hiện các bất lợi mà họ không thể thực hiện được khi nhà
nhập khẩu sửa đổi hoặc thêm bớt các điều khoản trong L/C không phù hợp với hợp đồng
thương mại đã kí giữa hai bên. Để kiểm tra L/C tốt, ngân hàng phải dựa trên hai đòi hỏi sau:
- Nội dung các điều khoản của L/C phải rõ ràng, đầy đủ và chính xác
- Các nội dung của L/C sẽ không gây bất lợi cho nhà xuất khẩu
Thông thường thì ngân hàng sẽ kiểm tra các nội dung sau:
 Nơi và ngày phát hành L/C
 Ngân hàng mở L/C (ngân hàng thanh toán)
Ngân hàng mở là ngân hàng đại diện cho nhà nhập khẩu đứng ra cam kết thanh toán
tiền hàng cho nhà xuất khẩu nên ngân hàng thông báo phải xét đến uy tín, khả năng tài
chính của ngân hàng mở L/C để khuyến cáo nhà xuất khẩu đề nghị nhà nhập khẩu mở L/C
xác nhận, tức được một ngân hàng khác có uy tín hơn xác nhận.




Số và loại L/C
Tên và địa chỉ của các đối tượng trong L/C
Trị giá của L/C: số tiền ghi trên L/C có đúng với lô hàng không. Thông thường
số tiền L/C không nên là số tuyệt đối mà nên kèm theo khoảng chênh lệch hơn
hoặc kém.
 Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C
Các L/C nhận được đều qui định địa điểm hết hiệu lực tại nước người mua, nước người
bán, hoặc tại nước thứ ba. Thông thường L/C quy định địa điểm hết hiệu lực của L/C tại
nước người bán vì nó có điểm lợi là giúp người bán dễ xuất trình chứng từ để thanh toán.
Khi kiểm tra ngày hết hiêu lực ngân hàng lưu ý ngày hết hiệu lực phải sau ngày mở L/C và
sau ngày giao hàng một khoảng thời gian hợp lý. Khoảng thời gian này phải bằng tổng số
các ngày như sau:

Số ngày mà người xuất khẩu giao hàng và lập bộ chứng từ thanh toán.
Số ngày chuyển bộ chứng từ thanh toán đến ngân hàng giao dịch.
Số ngày lưu giữ bộ chứng từ tại ngân hàng giao dịch
Vì thế nếu L/C quy định nơi hết hiệu lực tại nước nhà nhập khẩu hoặc tại ngân hàng
phát hành, ngân hàng cần lưu ý khách hàng nên tính toán dự trù thời gian chuyển bộ chứng
từ ra nước ngoài để xuất trình chứng từ hết ngày hết hiệu lực.
-



Ngày giao hàng


Thông thường ngày giao hàng trên L/C thường là: latest shipmment date. Ngày giao
hàng muộn nhất phải trong thời gian hiệu lực L/C. Vì thế cần phải kiểm tra khách hàng có
đủ thời gian lập chứng từ xuất trình cho ngân hàng không?
Ngày giao hàng muộn nhất phải trước ngày hết hiệu lực L/C một khoảng thời gian hợp
lý cho nhà xuất khẩu có thể chuẩn bị giao hàng đầy đủ và kịp thời. Đây cũng là điều quan
trọng đối với nhà xuất khẩu vì nếu L/C được mở sớm và cách xa ngày giao hàng thì sẽ
thuận lợi cho nhà xuất khẩu trong việc chuẩn bị hàng và giao hàng đúng thời gian quy định.
Nếu không giao hàng như thời gian quy định vì quá ngắn, nhà xuất khẩu phải yêu cầu nhà
nhập khẩu xem xét, sửa đổi, hay gia hạn thời gian giao hàng trong L/C.


Mô tả hàng hóa
Ngân hàng phải kiểm tra đối chiếu tổng số tiền trong mục mô tả hàng hóa với trị giá
của L/C. Tên gọi, quy cách, số lượng, chất lượng, trọng lượng, bao bì đóng gói phải phù
hợp với hợp đồng ngoại thương.



Vấn đề giao nhận và vận tải
Kiểm tra trong L/C có cho phép giao hàng từng phần và được phép chuyển tải hay
không? Ví dụ giao hàng nhiều lần cùng với thời gian quy định và số lượng quy định hoặc
giao hàng nhiều lần với số lượng như nhau. Còn việc chuyển tải có thể do người vận chuyển
chọn ở bất cứ cảng nào hoặc do người vận chuyển hay nhà nhập khẩu chọn tại một cảng
nhất định.


Các chứng từ yêu cầu
Ngân hàng cần lưu ý nhà xuất khẩu cần đáp ứng được đầy đủ các chứng từ mà phía
nước ngoài yêu cầu về số lượng và loại chứng từ liên quan đến hàng hóa, và thời gian các
cơ quan cấp chứng từ có thể đáp ứng được kịp để xuất trình chứng từ.


Ngân hàng trả tiền
Nếu ngân hàng phát hành là ngân hàng trả tiền thì mục DRAWEE: ghi là ISSUING
BANK. Nếu ngân hàng phát hành ủy quyền cho ngân hàng khác trả tiền thì trong L/C ở
mục drawee sẽ ghi tên ngân hàng khác trả tiền.



Cam kết thanh toán của ngân hàng mở L/C.
Luật áp dụng: L/C phải ghi rõ áp dụng UCP nào.

1.2.2.4 Thông báo L/C cho khách hàng
Ngân hàng lập thư thông báo thư tín dụng, sau khi đã xác thực L/C và ghi chú những
yếu tố có thể gây bất lợi cho khách hàng. Có thể thông báo bằng thư nếu ở xa và bằng điện
thoại nếu ở gần và liên hệ với khách hàng đến ngân hàng để nhận L/C. Ngân hàng giao L/C
bản gốc cho khách hàng sau khi thu phí.
Sau đây là ví dụ về thời gian thông báo L/C của ngân hàng Eximbank

Nghiệp vụ xử lý

Thời gian xử lý

Ghi chú


Thông báo L/C hoặc tu
chỉnh L/C:
1. Thông báo trực tiếp đến -Trong vòng 01 ngày làm
khách hàng: điện thoại mời việc sau khi xác thực được
khách hàng đến Eximbank L/C / tu chỉnh L/C
nhận L/C hoặc tu chỉnh L/C.
2. Thông báo L/C / tu chỉnh
L/C qua Ngân hàng thông
báo thứ hai

- Gửi thư thông báo kèm
L/C/tu chỉnh gốc qua đường
bưu điện trong vòng 01 ngày
làm việc sau khi xác thực
được L/C / tu chỉnh L/C.

- Trong trường hợp không
liên hệ được công ty, trong
vòng 3 ngày làm việc sau khi
nhận được L/C / tu chỉnh,
Phòng TTXK sẽ gửi thư
nhắc qua đường bưu điện.


1.2.2.5 Thu phí
Ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi để thu phí, mức phí sẽ được tính theo biểu
phí hiện hành cộng với 10% thuế VAT, gồm: phí thông báo, phí xác nhận, điện báo……
Sau đây là ví dụ về biểu phí liên quan đến hoặc động xuất khẩu của ngân hàng
Vietcombank:
Biểu phí dịch vụ thư tín dụng xuất khẩu của ngân hàng Vietcombank
THƯ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
Thông báo thư tín dụng

Thông báo qua một NH khác: 25 USD Thông
báo trực tiếp đến KH: 20 USD

Thông báo sửa đổi thư tín dụng

10 USD/lần

Hủy thư tín dụng theo yêu cầu

20 USD/lần

Thanh toán 1 bộ chứng từ (thu ngay khi gửi
bộ chứng từ đi đòi tiền )

0,15%/giá trị bộ chứng từ :
Tối thiểu 20 USD
Tối đa 200 USD

Phí kiểm tra bộ chứng từ:
Bộ chứng từ tại VCB


Miễn phí

BCT VCB đã thực hiện kiểm ra xong nhưng
khác hàng lại xuất trình tại NH khác

20-50 USD/bộ chứng từ

Chiết khấu bộ chứng từ

Theo thỏa thuận

Phí sửa đổi/điều chỉnh thư đòi tiền theo yêu

10 USD/lần


cầu của KH
Lập bộ chứng từ theo thư tín dụng cho KH
theo yêu cầu của KH

0.1%trị giá hóa đơn:
Tối thiểu 20 USD
Tối đa 200 USD

Chuyển nhượng thư tín dụng xuất khẩu

0.1% trị giá thư tín dụng chuyên nhượng
Tối thiểu 50 USD
Tối đa 500 USD


Sửa đổi thư tín dụng chuyển nhượng:
Sửa đổi tăng số tiền

Thu như mức phí chuyển nhượng trên số tiền
tăng thêm

Sửa đổi khác

20 USD/lần

Hủy thư tín dụng chuyển nhượng

20 USD/lần

Phí sai sót bộ chứng từ chuyển nhượng

50 USD hoặc theo thỏa thuận

XÁC NHẬN THƯ TÍN DỤNG
Xác nhận thư tín dụng : thời gian tính phí kể
từ ngày xác nhận đến hết ngày hiệu lực của
thư tín dụng

0,15%/tháng trên giá trị thư tín dụng

Thu bổ sung phí xác nhận trong trường hợp
BCT trả chậm đòi tiền theo L/C do VCB xác
nhận có gày đáo hạn sau ngày hết hạn hiệu
lực của L/C: thời gian tính phí kể từ ngày
hết hạn hiệu lực của L/C đến ngày đáo hạn

của bộ chứng từ đòi tiền

0,15%/tháng trên giá trị bộ chứng từ

Tối thiểu 50 USD

Tối thiểu 50 USD

Phí xác nhận cho các sửa đổi của thư tín
dụng:
Cho các sửa đổi tăng giá trị và/hoặc gia hạn
thời gian hiệu lực: Tùy từng TH cụ thể thực
hiện thu phí trên giá trị tăng thêm kể từ ngày
yêu cầu điều chỉnh đến ngày hết hạn hiệu
lực (hoặc đến ngày hết hạn hiệu lực mới,
nếu có) kể từ ngày hế hiệu lực cũ đến ngày
hết hạn hiệu lực mới.

Thu như mức phí xác nhận tín dụng

Cho các sửa đổi khác

20 USD/lần

Tối thiểu 50 USD


Điện phí
Điện phí, Talex phí, Fax, gửi bằng thư bảo
đảm/bằng hình thức chuyển phát nhanh


Tùy theo mức phí của bưu điện hoặc của hãng
chuyển phát nhanh

SWIFT:
Trong nước

5 USD

Ngoài nước:

-

-Phát hành thư tín dụng

20-50 USD

-Điện khác

10 USD

Biểu phí áp dụng cho khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày
24/10/2008
Biểu phí chưa bao gồm thuế gía trị gia tăng
Phí được tính bằng Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ theo tỷ giá do VCB công bố tại thời
điểm thu phí.

1.2.3 Quy trình thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu tại ngân hàng thương mại:
Khi được thông báo L/C và sau khi đã kiểm tra L/C, nhà xuất khẩu sẽ tiến hành lập
bộ chứng từ và sau đó gửi hồ sơ có kèm bộ chứng từ đến ngân hang phục vụ mình để

xin thanh toán. Qui trình thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khẩu diễn ra tại ngân
hàng thương mại với các bước như sau:
1.2.3.1 Tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ:
Hồ sơ gồm có:
-

Thư yêu cầu thanh toán hoặc thư yêu cầu chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu.
L/C bản gốc, sửa đổi L/C (nếu có).
Hợp đồng ngoại thương (bản sao).
Bộ chứng từ (bản gốc).
Ngân hàng sẽ tiến hành tiếp nhận và kiểm tra chứng từ.

1.2.3.2 Xử lý bộ chứng từ sau khi kiểm tra và đòi tiền ngân hàng nước ngoài:
1.2.3.2.1 Nếu bộ chứng từ hoàn hảo (clean documents)
Sau khi kiểm tra nếu chứng từ hoàn hảo phù hợp với các điều khoản, điều kiện trong L/C.
Ngân hàng sẽ gửi bộ chứng từ đến ngân hàng phát hành L/C và kèm theo chỉ thị thanh toán
(Covering Letter, Covering schedule) bằng dịch vụ thư bảo đảm hoặc chuyển phát nhanh,
hoặc bằng điện theo địa chỉ ghi trong L/C.
-

Nếu L/C không cho phép đòi tiền bằng điện: có hai trường hợp xảy ra:


 Nếu L/C quy định ngân hàng chiết khấu là ngân hàng thanh toán thì trách nhiệm
của ngân hàng này sẽ tiến hành thanh toán cho người bán, Sau đó, gởi bộ chứng
từ và thư đòi tiền cho ngân hàng mở L/C.
 Nếu L/C quy định thanh toán tại ngân hàng mở, thì ngân hàng chiết khấu sẽ gởi
bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C và thư đòi tiền cho ngân hàng mở L/C.
- Nếu L/C cho phép đòi tiền bằng đện (TT Reimbursement allowed)
Song song với việc gửi thư đòi tiền cho ngân hàng phát hành L/C, ngân hàng lập điện đòi

tiền (MT 742 Reimbursement claim) trong đó ghi rõ: số L/C của ngân hàng nước ngoài, số
tham chiếu của ngân hàng, xác nhận bộ chứng từ phù hợp với toàn bộ điều kiện và điều
khoản L/C.
Dựa vào mục Reimbursement bank <tên ngân hàng bồi hoàn, ngân hàng trả tiền>trong
L/C:
- Nếu ngân hàng trả tiền là ngân hàng phát hành thì bộ chứng từ và điện đòi tiền
được gửi đến ngân hàng mở.
- Nếu ngân hàng trả tiền không phải là ngân hàng phát hành thì bộ chứng từ cùng
với Covering schedule được gửi đến ngân hàng mở và điện đòi tiền gửi đến ngân hàng hoàn
trả.
1.2.3.2.2 Trong trường hợp bộ chứng từ bất hợp lệ (Discrepant document/ Unclean
document)
1.2.3.2.2.1 Đối với sai sót có thể sửa chữa được.
Các lỗi này liên quan đến việc lập chứng từ . Thường có các trường hợp sau:
 Người lập chứng từ đánh nhầm hoặc đánh sai lỗi chính tả các thông tin trên
chứng từ. Đây có thể là lý do để ngân hàng mở L/C trì hoãn việc thanh toán
thậm chí từ chối thanh toán.
 Do thiếu kinh nghiệm trong việc lập chứng từ nên người lập đã hiểu sai nội
dung và thể hiện sai nội dung mà L/C quy định.
 Sự thiếu sót các điều kiện ghi thêm do người lập chứng từ đọc không kỹ L/C,
Ví dụ: L/C yêu cầu ghi số hợp đồng, số L/C hoặc Shipping Mart trên tất cả các
chứng từ thanh toán nhưng thực tế có một số chứng từ do đơn vị xuất khẩu xuất
trình không được thể hiện trong nội dung này .
 Các chứng từ xuất trình không phù hợp như: xuất trình hai Hối phiếu đều là bản
số 1 hoặc bản số 2, chứng từ xuất trình không phải là bản gốc theo yêu cầu của
L/C…
Trên đây chỉ liệt kê vài trường hợp sai sót chứng từ cụ thể nhất. Ngoài ra các sai sót
trong khi lập chứng từ rất đa dạng phải tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của L/C mà đánh giá.
Tuy nhiên, các sai sót về lập chứng từ đều có thể sửa chữa được.
Do đó, khi bộ chứng từ được kiểm tra có những sai sót thuộc loại này , thanh toán viên

của ngân hàng phục vụ đơn vị xuất khẩu sẽ căn cứ vào kết quả để yêu cầu nhà xuất khẩu
như sau:


Thứ nhất, yêu cầu đơn vị xuất khẩu điều chỉnh lại sai sót hoặc liên hệ với đơn vị nhập
khẩu tu chỉnh lại L/C cho phù hợp với chứng từ trước khi gởi bộ chứng từ đòi tiền ngân
hàng phát hành L/C. Tuy nhiên, trường hợp này, việc tu chỉnh rất ít được sử dụng vì nếu tu
chỉnh thì thời gian tu chỉnh phải còn nằm trong thời hạn xuất trình chứng từ và thời gian
hiệu lực của L/C.
Thứ hai, chiết khấu chứng từ với điều kiện bảo lưu. Điều này có nghĩa là người bán
đứng ra ký chấp nhận bảo lưu một số bất hợp lệ mà Ngân hàng cho là không đáng kể, có thể
xác nhận phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C. Một số bất hợp lệ có thể chiết
khấu theo cách này bao gồm:
 Người lập chứng từ đánh nhầm hoặc sai lỗi chính tả các thông tin trên chứng
từ(mà họ không sửa). Tuy nhiên, việc đánh “nhầm” này không ảnh hưởng
nghiêm trọng đến bản chất hàng hoá, thời hạn giao hàng, hiệu lực của L/C.
 Ngày ký các chứng từ khác sau ngày ký vận đơn.
 Thể hiện cảng đi và cảng đến chung chung không cụ thể.
 Các đơn vị sửa chứng từ chỉ đóng dấu sửa nhưng không ký nháy và Ngân hàng
xác nhận phù hợp với lý do L/C không quy định sửa phải có ký nháy và trong
UCP cũng không có khoản nào đề cập đến vấn đề này.
 Một số chứng từ thiếu Shipping Mart, số L/C nhưng L/C không quy định cụ
thể.
Đối với những trường hợp như trên, trước khi gửi chứng từ, Ngân hàng yêu cầu khách
hàng ký chấp nhận bảo lưu về những bất hợp lệ đó. Khi gửi chứng từ cho ngân hàng nước
ngoài, ngân hàng của đơn vị xuất khẩu vẫn xác nhận chứng từ phù hợp với các điều kiện và
điều khoản của thư tín dụng. Cách gửi thư và chỉ thị đòi tiền cũng giống như trường hợp
chứng từ hoàn toàn phù hợp.
Tuy nhiên, điều cần lưu ý ở đây là nếu có quá nhiều lỗi sai như vậy thì ngân hàng bên
xuất khẩu sẽ không xác nhận phù hợp và không nêu các bất hợp lệ đó. Vì nếu xác nhận phù

hợp thì sẽ gây ảnh hưởng to lớn đến uy tín của Ngân hàng.Trong trường hợp như vậy, ngân
hàng bên xuất khẩu chỉ gửi bộ chứng từ đi và chiết khấu với ngân hàng phát hành.
1.2.3.2.2.2 Đối với những sai sót không thể sửa chữa được.
Các lỗi này thường liên quan đến hàng hóa như chất lượng, số lượng, hay trọng
lượng hàng hóa hoặc liên quan các thủ tục cơ quan quản lý Nhà nước hay các cơ quan khác
nên không sửa chữa được. Các trường hợp bất hợp lệ không thể sửa chữa được có thể là:








Giao hàng thiếu hoặc quá số lượng yêu cầu.
Giao hàng trễ.
Hàng hóa được giao ngoài qui định của L/C.
L/C hết hạn hiệu lực.
Xuất trình chứng từ trễ hạn.
Sai đơn giá, đơn vị tiền tệ và kim ngạch thư.
Cách thức giao hàng và phương thức vận chuyển không phù hợp với yêu cầu
của L/C.


 Hàng hóa có qui cách, phẩm chất thể hiện trên các chứng từ xác minh bản chất
hàng hóa không phù hợp với yêu cầu L/C.
 Trị giá bảo hiểm lô hàng không đúng yêu cầu.
 Các yêu cầu đặc biệt đối với chứng từ nhằm đáp ứng các thủ tục nhập khẩu ở
nước người mua không được thỏa mãn.
 Đơn vị xuất khẩu làm sai qui định về gửi chứng từ…

Rõ ràng với những bất hợp lệ vừa nêu trên, người bán không thể nào sửa chữa được.
Trong trường hợp này, thanh toán viên sẽ căn cứ vào mức độ bất hợp lệ và và sự tín nhiệm
giữa các bên liên quan để quyết định chiết khấu giải quyết. Đối với bộ chứng từ bất hợp lệ
thường có những cách giải quyết sau đây:
Thứ nhất, Điện báo bất hợp lệ, gởi bộ chứng từ và đợi thông báo từ phía ngân hàng
phát hành. Khi điện thông báo bất hợp lệ cho ngân hàng phát hành, ngân hàng của đơn vị
xuất khẩu yêu cầu khách hàng ký chấp nhận bất hợp lệ. Sau đó, ngân hàng của đơn vị xuất
khẩu điện yêu cầu ngân hàng phát hành chiết khấu với đơn vị nhập khẩu về những bất hợp
lệ đó. Nếu đồng ý thì phải điện báo ngay cho ngân hàng đơn vị nhập khẩu biết.
Thứ hai, gởi chứng từ trên cơ sở nhờ thu. Khả năng từ chối thanh toán của ngân hàng
phát hành L/C khá lớn đối với những bộ chứng từ có bất hợp lệ nặng liên quan đến hàng
hóa hoặc việc nhận hàng của đơn vị nhập khẩu. Vì vậy, trong trường hợp ngân hàng của
đơn vị xuất khẩu chỉ gửi bộ chứng từ đi nhờ thu (nếu đơn vị xuất khẩu đồng ý gửi nhờ thu)
và mọi rủi ro đều do đơn vị xuất khẩu gánh chịu. Khi gửi nhờ thu, ngân hàng của đơn vị
xuất khẩu yêu cầu khách hàng ký chấp nhận gửi nhờ thu.
Về phía đơn vị xuất khẩu khi chuyển sang phương thức nhờ thu thì bị chuyển từ thế
chủ động sang thế bị động phụ thuộc vào đơn vị nhập khẩu có đồng ý thanh toán hay không.
Ngoài ra, đơn vị xuất khẩu còn chịu thiệt hại do bị giam vốn, do chi phí rất nhiều để chiết
khấu giữa hai bên xuất khẩu thông qua ngân hàng.
Trong trường hợp này, sau đơn vị xuất khẩu đồng ý gửi chứng từ trên cơ sở nhờ thu
theo L/C thì ngân hàng của đơn vị xuất khẩu sẽ không đánh điện cho ngân hàng phát hành
(mặc dù cho phép đòi tiền bằng điện ) mà ngân hàng của đơn vị xuất khẩu sẽ giải quýet
bằng cách gửi bộ chứng từ kèm theo thư đòi tiền (Corvering schedule) đến cho ngân hàng
phát hành và yêu cầu ngân hàng phát hành nhờ thu. Tuy nhiên, điều này chỉ được thực hiện
khi ngân hàng phát hành đã chiết khấu với đơn vị nhập khẩu và đơn vị nhập khẩu chấp nhận
những bất hợp lệ đó. Do đó, nếu chấp nhận những bất hợp lệ đó và đồng ý thanh toán thì
ngân hàng phát hành sẽ chuyển trả tiền vào tài khoản của ngân hàng mà đơn vị xuất khẩu
chỉ thị.
1.2.3.3Chiết khấu và thanh toán :
1.2.3.3.1 Thanh toán ngay: (Sight payment)

Quy trình thanh toán L/C bắt đầu từ bước 4 trở đi, bao gồm các khâu chính: đó là giao
hàng , lập bộ chứng từ và thanh toán của ngân hàng mở L/C. Quy trình thanh toán ngay có
thể chia thành hai trường hợp: Thanh toán tại ngân hàng mở L/C và thanh toán tại ngân
hàng chỉ định trên thư tín dụng.


Thanh toán tại ngân hàng mở L/C:

(7) Thanh toán

Ngân hàng
xuất khẩu

Ngân hàng
mở L/C
(6) Bộ chứng từ/thư đòi tiền
Thanh toán

L/C
nhận bộ

(8)
Thanh
toán

(5) Bộ
chứng
từ

chứng từ

(4) Hàng hóa
NHẬP
KHẨU

XUẤT
KHẨU

(4) Sau khi đơn vị xuất khẩu nhận được thư tín dụng do ngân hàng thông báo gửi đến, tiến
hành kiểm tra, dịch thuật, đối chiếu với hợp đồng ngoại thương đã ký trước đó. Đây là khâu
quan trọng đối với đơn vị xuất khẩu vì thư tín dụng có thể giống hợp đồng và cũng có thể
khác hợp đồng nhưng khi thanh toán thì phải thực hiện điều khoản của thư tín dụng. Vì vậy,
sau khi kiểm tra chặt chẽ L/C nếu đồng ý thì tiến hành giao hàng cho đơn vị nhập khẩu; nếu
không đồng ý thì đề nghị điều chỉnh hoặc bổ sung thêm cho đến khi hoàn chỉnh thì mới giao
hàng.
Sau khi thực hiện việc kiểm tra, sửa đổi, bổ sung thư tín dụng được mở hoàn chỉnh,
đơn vị xuất khẩu tiến hành giao hàng, thông thường chi phí tu chỉnh L/C do đơn vị xuất
khẩu chịu.
(5) Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, đơn vị xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán
theo đúng điều khoản trong thư tín dụng xuất trình cho ngân hàng phục vụ mình để yêu cầu
thanh toán.
Hồ sơ chứng từ gửi ngân hàng phục vụ đơn vị xuất khẩu gồm có: Thư yêu cầu thanh
toán chứng từ hàng xuất khẩu theo hình thức L/C, các chứng từ chi tiết phù hợp với những
điều khoản ghi trong thư tín dụng. Lưu ý, trong thư yêu cầu thanh toán chứng từ hàng xuất
theo hình thức L/C phải có đầy đủ chữ ký của chủ tài khoản (nếu thủ tưởng đơn vị không
phải là chủ tài khoản) và chữ ký của kế toán trưởng.

(6) Ngân hàng phục vụ đơn vị xuất khẩu nhận kiểm tra và xử lý bộ chứng từ do đơn vị
xuất khẩu nộp vào.
Khi ngân hàng của đơn vị xuất khẩu nhận được chứng từ, cùng bản gốc L/C do đơn vị
xuất khẩu (người thụ hưởng L/C) gởi đến kèm các bản tu chỉnh (nếu có), ngân hàng phục vụ



×