BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
1
===============================================================
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần ĐTPTXD Sơn Hải
Tên giao dịch quốc tế: Son Hai investment development construction joint
stock company
Tên công ty viết tắt
: Sonhai.co
2. Địa chỉ
Trụ sở giao dịch: Cộng Hòa- Quốc Oai- Hà Nội
Điện thoại : (84.4) 33943238; 0907406999
Fax : (84.4) 3 3943238
Email :
Tài khoản: TK: 2209201003484
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
Mã số thuế: 0104968892
3. Lịch sử phát triển của công ty
Công ty cổ phần ĐTPTXD Sơn Hải tiền thân là Công ty cổ phần Sơn Hải
được thành lập theo số từ 030300285 ngày 12 tháng 05 năm 2005, thay đổi đăng
ký kinh doanh ngày 23 tháng 02 năm 2009 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp. Mặc dù chưa được 10 năm kinh nghiệm hoạt động trên các lĩnh vực
đầu tư và xây dựng nhưng công ty đã và đang xây dựng nhiều loại công trình và
dự án đóng góp đáng kể vào sự phát triển của thủ đô Hà Nội và các địa phương
khác. Công ty đã từng bước tạo dựng cho mình truyền thống vẻ vang đảm bảo
uy tín chất lượng với khách hàng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần ĐTPTXD Sơn Hải số
0104968892 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 09/11/2010,
thay đổi đăng ký kinh doanh lần 1 ngày 16/01/2011.
Vốn điều lệ công ty
- Mức vốn điều lệ: 70.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Mười bảy tỷ đồng)
1
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
2
===============================================================
- Số lượng cổ phần: 700.000 cổ phần
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng/cổ phần
- Cơ cấu vốn điều lệ
Đối tượng cổ đông
Số lượng cổ phần nắm Tỷ lệ so với vốn điều lệ
giữ
Vương Đắc Đông
350.000
50%
Vương Đắc Sơn
200.000
28.57%
Vương Đăc Hải
150.000
21.43%
Tổng cộng
700.000
100%
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu của Công ty là loại Cổ phiếu phổ thông
- Hình thức cổ phiếu: Cổ phần của Công ty được thể hiện dưới hình thức giấy
chứng nhận sở hữu
Người đại diện pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Vương Đắc Đông
Sinh ngày: 12/01/1983
Dân tộc: Kinh
Chứng minh thư nhân dân( hoặc hộ chiếu) số : 111803454
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Cộng Hòa, Quốc Oai, Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Cộng Hòa, Quốc Oai, Hà Nội.
II. Môi trường hoạt động kinh doanh
1. Môi trường bên trong
Lực lượng cán bộ công nhân viên chủ chốt của công ty là các kỹ sư, cử
nhân tốt nghiệp tứ các trường đại học Xây dựng. Giao thông, và các
trường kinh tế. các công nhân được đào tạo đã có kinh nghiệm trong công
tác và luôn được trau dồi nghiệp vụ và kinh nghiệm để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của công việc.
Công ty hiện nay có đủ năng lực về nhân lực, thiết bị kỹ thuật để thi công
các công trình dân dụng, giao thông vận tải, thủy lợi
2. Môi trường bên ngoài
2
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
3
===============================================================
- Công ty đã có được những mối quan hệ với bạn hàng
- Môi trường kinh tế: trong giai đoạn 2009-2011 nền kinh tế có những
biến động khó lường. Việt Nam cũng như thế giới phải đối phó với cuộc khủng
hoảng trầm trọng, suy thoái trên nhiều lĩnh vực làm nhiều doanh nghiệp đặc biệt
là những doanh nghiệp nhỏ, mới thành lập lâm vào tình trạng khó khăn hoặc phá
sản. Lạm phát tăng cao ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đầu vào của doanh
nghiệp làm tăng nhu cầu VLĐ, tiếp đến giá cả bán ra cũng tăng lên gây khó
khăn cho doanh nghiệp trong việc tiêu thụ hàng hóa và làm tăng độ dài chu kỳ
kinh doanh
- Môi trương chính trị pháp luật: chính phủ đã ban hành nhiều văn bản
pháp luật, quy chế liên quan tới những hoạt động của doanh nghiệp và không
ngừng sửa đổi, hoàn thiện sao cho phù hợp với những đổi mới của nền kinh tế,
nhưng thực sự là hệ thống văn bản pháp luật này chưa đồng bộ, chưa đủ khả
năng bao quát hết các vấn đề, trường hợp có thể xảy ra
- Hiện nay nhà nước đang có những chính sách để giúp đỡ và khuyến
khích các doanh nghiệp phát triển
III. Các sản phẩm ( mặt hàng kinh doanh) của công ty
Công ty được hoạt động trên các lĩnh vực:
Khai thác đá, sỏi, đất sét
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phụ vụ lưu động
Khách sạn, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Sản xuất sắt, thép, gang
Sản xuất bê tông, các sản phẩm xi măng và thạch cao
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
Cho thuê ô tô
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
3
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
4
===============================================================
Bán buôn bán lẻ sắt, thép
Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi
Hoàn thiện công trình xây dựng, lắp đật hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi
và điều hòa không khí, lắp đặt hệ thống điện
Phá vỡ và chuẩn bị mặt bằng
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, công trình công ích
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Xây dựng nhà các loại
Ngoài các nội dung, lĩnh vực kinh doanh nói trên, Công ty có thể mở rộng
thêm ngành nghề kinh doanh khác để đáp ứng yêu cầu phát triển trong từng thời
kỳ theo các quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
4
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
5
===============================================================
IV. Sơ đồ tổ chức của công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
Tổ chức – Hành
chính
XÍ NGHIỆP
CƠ GIỚI VÀ
QUẢN LÝ
THIẾT BỊ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÒNG
Kỹ thuật-An toàn
Vệ sinh laođộng
XÍ NGHIỆP
CƠ - ĐIỆN
LẠNH CT
PHÒNG
Kinh tế - Kế
hoạch
XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP
(Bao gồm: Từ
XN1 đến XN7)
PHÒNG
Dự án và Tư
vấn XDCB
TRUNG
TÂM TƯ
VẤN THIẾT
KẾ
PHÒNG
Kế toán -Tài
chính
XƯỞNG SX,
CỬA HÀNG
DỊCH VỤ
CÁC TỔ, ĐỘI, NHÓM SẢN XUẤT, TƯ VẤN, THIẾT KẾ, CỬA HÀNG
Hình 1: Mô hình tổ chức của công ty cổ phần Sơn Hải
5
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
6
===============================================================
Cơ cấu tổ chức
• Giám đốc
Giám đốc Công ty là người đại diện Công ty trước pháp luật Nhà nước và cơ
quan chủ quản cấp trên.
Là chủ tài khoản, có nhiệm vụ quản lý, điều hành và tổ chức mọi hoạt động
của Công ty theo Điều lệ, Quy chế này và pháp luật hiện hành.
Là đại diện pháp nhân ký các Hợp đồng Kinh tế, hợp đồng lao động, hồ sơ
dự đấu thầu.
Là chủ tịch Hội đồng lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật và các Hội đồng
khác khi Công ty thành lập theo yêu cầu của quá trình SXKD.
Đề nghị cơ quan chủ quản ra Quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm các
Phó Giám đốc và Kế toán trưởng theo quy trình hiện hành.
Tổ chức các phòng ban, đơn vị, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm
Trưởng, Phó phòng ban Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị Xí nghiệp trực
thuộc theo quy trình hiện hành.
Phân công nhiệm vụ và uỷ quyền(nếu cần) bằng văn bản cho các Phó
Giám đốc.
Có nhiệm vụ báo cáo với cơ quan cấp trên và trước Đại hội cán bộ CNVC
của Công ty theo chức năng nhiệm vụ.
• Phó Giám đốc
Công ty có đăng ký kinh doanh số 0303000285 bao gồm 3 lĩnh vực cơ bản:
Tư vấn- Khảo sát, Thiết kế; Đầu tư- Xây dựng. Về cơ cấu tổ chức quản lý Công
ty có Phó Giám đốc Công ty và pháp luật Nhà nước về những công việc được
phân công.
Trong từng giai đoạn hình thành và phát triển hết các lĩnh vực được kinh
doanh của Công ty. Giám đốc Công ty đề nghị, ra quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm các Phó Giám đốc Công ty theo quy trình hiện hành.
Giám đốc Công ty phân công nhiệm vụ các thành viên trong ban Giám đốc nói
chung và từng cá nhân Phó Giám đốc nói riêng bằng thông báo và giấy uỷ
6
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
7
===============================================================
quyền; tại thời điểm có hiệu lực của thông báo và giấy uỷ quyền, các văn bản đó
là một phần nội dung của quy chế này.
Khi được phân công, uỷ quyền, Phó Giám đốc trực tiếp thực thi và chịu
trách nhiệm pháp nhân cũng như cá nhân về những công việc đã và sẽ giải quyết
trước công ty và pháp luật.
Phó Giám đốc có trách nhiệm báo cáo Giám đốc và chủ quản cấp trên theo
chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định của Nhà nước
• Kế toán trưởng
Kế toán trưởng Công ty do Giám đốc Công ty đề nghị, ra quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo quy định hiện hành.
Kế toán trưởng là người tham mưu, trực tiếp giúp Giám đốc Công ty
quản lý công tác Kế toán- Tài chính của Công ty theo đúng luật Kế toán, Điều lệ
Kế toán trưởng và các văn bản pháp quy khác áp dụng đối với Doanh nghiệp
Nhà nước.
Kế toán trưởng là Trưởng phòng Kế toán- Tài chính Công ty. Chức năng
nhiệm vụ cụ thể có ở phần “các phòng ban chức năng, nghiệp vụ của Công ty”
thuộc quy chế này.
• Phòng Tổ chức- Hành chính
Phòng Tổ chức- Hành chính (TC-HC) là phòng chuyên môn, nghiệp vụ tham
mưu cho Ban Giám đốc Công ty và tổ chức, quản lý, sử dụng lao động, thực
hiện các chế độ chính sách đối với người lao động: Công tác định mức tiền
lương, xét thưởng, kỷ luật, chuyển xếp lương các chế độ BHXH, BHYT theo
quy định hiện hành của Nhà nước.
Nghiên cứu đề đạt tổ chức sắp xếp lực lượng CBCNV cho phù hợp yêu cầu
SXKD, phương án đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, điều động CBCNV.
Phụ trách quản lý Hành chính, Quản trị, Y tế, Dịch vụ, Quân sự, Bảo vệ; phòng
chống cháy nổ, lụt bão.
Phòng Tổ chức- Hành chính biên chế cơ cấu bao gồm: Trưởng phòng,
một phó phòng và CBCNV đủ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trên.
7
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
8
===============================================================
Phòng Tổ chức- Hành chính là đơn vị trực tiếp dự thảo, tham mưu sửa đổi Quy
chế về Tổ chức LĐ-TL và HCQT.
• Phòng Kế toán- Tài chính
Phòng Kế toán- Tài chính(KT-TC) là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham
mưu cho Ban Giám đốc Công ty về tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công tác
hạch toán của Công ty, làm đúng vai trò kiểm soát viên Kinh tế- Tài chính của
Nhà nước tại Công ty.
Tham mưu cho Công ty khai thác hiệu quả các nguồn tài lực bao gồm vốn
Nhà nước cấp, tài sản đất đai, các nguồn vốn hợp pháp khác; các phương án đầu
tư liên doanh, liên kết, mở rộng SXKD theo đăng ký kinh doanh Nhà nước cho
phép. Sử dụng, phân phối, trích lập các quỹ và các khoản phải nộp ngân sách
theo quy định của Nhà nước.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên nghiệp vụ; thường xuyên bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu thực tế SXKD cũng như chịu sự
kiểm tra giám sát của Nhà nước. Trong sự phát triển chung của thị trưởng đặc
biệt trong lĩnh vực XDCB. Phòng Kế toán- Tài chính biên chế cơ cấu tổ chức có
Trưởng phòng(Kế toán trưởng) một phó phòng và các CBCNV nghiệp vụ đủ
đáp ứng yêu cầu theo chức năng nhiệm vụ được giao; tại các đơn vị, bộ phận có
Kế toán nghiệp vụ riêng.
Phòng Kế toán- Tài chính là đơn vị trực tiếp dự thảo, tham mưu sửa đổi Quy
chế về Quản lý Tài chính và hạch toán.
• Phòng Kinh tế- Kế hoạch(KT-KH)
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về
công tác Kế hoạch, thống kê báo cáo theo quy định Nhà nước, xây dựng các chỉ
tiêu Kinh tế- Kế hoạch phù hợp năng lực của Công ty, đảm bảo tính hiện thực và
hiệu quả. Nghiên cứu xu thế phát triển của xã hội và định hướng của Đảng và
Nhà nước, cùng các thiết chế luật pháp; để xác định hướng đi cho Công ty trong
những năm và kỳ kế hoạch tới; đảm bảo sự ổn định, phát triển vững chắc cho
Công ty đồng thời nâng cao thu nhập, việc làm cho người lao động.
8
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
9
===============================================================
Là đơn vị trực tiếp quản lý, biên tập, nâng cấp và cấp phát hồ sơ năng lực của
Công ty nhằm quảng cáo, phát triển thương hiệu, khai thác công việc. Dự thảo
xây dựng Quy chế tổ chức quản lý Công ty. Quy chế khai thác, thực hiện các
hợp đồng Kinh tế.
Chủ trì công tác đấu thầu của Công ty. Phối hợp với đơn vị bộ phận trong
Công ty, nghiên cứu hồ sơ mời thầu để đề ra phương án làm thầu, biên tập nội
dung báo cáo Ban Giám đốc phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên trong
Ban làm thầu(Ban làm thầu hình thành hoặc quyết định thành lập cụ thể theo
từng gói thầu), lưu trữ các tài liệu, thông tin chung( có thường xuyên bổ sung
cập nhật, cải tiến) để khẳng định thương hiệu cũng như giúp cho công tác làm
thầu nhanh gọn, chính xác; tư vấn(không quyết định) cho đơn vị thực thi gói
thầu(nếu trúng thầu) về mặt giá cả chi tiết, giá gói thầu và tiến độ thời gian hoàn
thành. Trên cơ sở kinh nghiệm, thông tin lưu trữ, cập nhật sự biến động thị
trường và các yếu tố liên quan.
Căn cứ các văn bản pháp luật để soạn thảo, nghiên cứu, thương thảo các loại
hợp đồng Kinh tế; đối với các công trình đấu thầu là mẫu hợp đồng trong hồ sơ
và dữ liệu mời thầu sau khi có quyết định trúng thầu.
Quản lý các hồ sơ pháp lý, hợp đồng Kinh tế, dự toán thanh quyết toán hoàn
công công trình(ít nhất là bản phôtô) và lưu trữ các hồ sơ trên theo công trình,
Xí nghiệp đơn vị thực hiện.
Là đơn vị đầu mối để hạch toán chi phí cho các công trình(trước phòng Kế
toán- Tài chính) từ kiểm tra, nhập số liệu sử dụng sổ theo dõi hợp đồng, đến các
giai đoạn thanh quyết toán, thanh lý hợp đồng-Chi tiết được nêu tại Quy chế và
khai thác, thực hiện các HĐKT.
Là thành viên trong ban kiểm tra thường kỳ cũng như đột xuất các Xí nghiệp,
đơn vị, bộ phận , các công trình đang thi công, các công trình đang thanh tra,
kiểm toán. Tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty có những biện pháp chỉ đạo
và ý kiến xử lý, kết luận chính xác về mọi mặt.
9
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
10
===============================================================
Nghiên cứu lập phương án đầu tư, khai thác quản lý các nguồn lực cho Công
ty, Vốn kinh doanh, tài sản cố định đầu tư cho sản xuất, lực lượng CBCNV, cơ
sở vật chất, tài sản đất đại phương tiện tiếp cận, nghiên cứu phương án tiến tới
CPHDN theo yêu cầu của Đảng và Nhà nước.
Trực tiếp để xuất, lập phương án xây dựng, cải tạo, duy trì, quản lý thi công
cùng phòng Tổ chức- Hành chính để đảm bảo cho trụ sở Công ty khang trang,
môi trường xanh, sạch, an toàn, trật tự.
• Phòng kỹ thuật và ATVSLĐ
Phòng Kỹ thuật và ATVSLĐ là phòng chuyên môn tham mưu giúp việc
Ban Giám đốc tổ chức, triển khai, đôn đốc kiểm tra nghiệm thu chất lượng kỹ,
mỹ thuật, biện pháp, tiến độ thi công các công trình của Công ty theo thiết kế dự
toán và quy phạm hiện hành của Nhà nước; công tác an toàn lao động, vệ sinh
lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, bão lụt trong toàn công ty.
Về quản lý chất lượng công trình xây dựng, phòng là đơn vị trực tiếp quản lý,
cập nhật các Thông tư, Nghị định, các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật, biên soạn
đến các đơn vị, công trường theo quy định của Nhà nước. Hiện nay thực hiện
Nghị định 209/2004/NĐ-CP. Phòng là đơn vị thày mặt Công ty làm công tác
nghiệm thu, ký biên bản nghiệm thu theo Nghị định này.
Về công tác An toàn - Vệ sinh lao động, phòng trực tiếp biên soạn tài liệu
tập huấn về công tác kỹ thuật an toàn- Vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, nội
quy cơ quan công trường, nội quy an toàn lao động, trình Tổng Giám đốc Công
ty phê duyệt ban hành và triển khai thực hiện trên toàn Công ty. Cùng Ban Kỹ
thuật An toàn-Vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường của Công ty (Giám đốc ra
Quyết định thành lập) chỉ đạo, kiểm tra giám sát thường xuyên thực hiện, đảm
bảo tính pháp quy quan trọng của công tác AT-VSLĐ và BVMT. Thường xuyên
nghiên cứu, cập nhật các chế độ, chính sách,thông tin chỉ thị của Nhà nước áp
dụng vào thực tế LĐSX trong Công ty nhằm đảm bảo sự thiết thực, không hình
thức, bảo vệ sức khoẻ, an toàn tính mạng cho người lao động và đối tượng lao
động.
10
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
11
===============================================================
Là bộ phận: Làm hồ sơ dự thầu, chủ trì phần các giải pháp Kỹ thuật, biện
pháp AT-VSLĐ, môi trường, phòng chống cháy nổ của gói thầu.
Quản lý Kỹ thuật, lập phương án, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế, thẩm tra
dự toán, quyết toán, chi phí bảo dưỡng. Sửa chữa xe, máy thiết bị thi công của
Công ty.
Chủ trì, lập hồ sơ đăng ký, triển khai thực hiện xây dựng công trình chất
lượng cao của Công ty.
Là thành viên trong Ban kiểm tra thường kỳ cũng như đột xuất các Xí
nghiệp, đơn vị, bộ phận, các công trình đang thi công, các công trình đang thanh
tra kiểm toán. Trưởng phòng KT và ATVSLĐ trực tiếp chỉ đạo và tham mưu
cho Ban Giám đốc xử lý các sự cố về kỹ thuật, mất ATLĐ, môi trường, tai nạn
cháy nổ, lụt bão trong Công ty nếu có.
Dự thảo , xây dựng, Quy chế khai thác, thực hiện các Hợp đồng kinh tê (phần
chức năng liên quan).
• Các Xí nghiệp thành viên
Xí nghiệp thành viên(sau đây viết tắt là XNTV) là những đơn vị trực tiếp
sản xuất kinh doanh trực thuộc Công ty, có Ban Giám đốc Xí nghiệp, Kế toán
nghiệp vụ và CBCNV đủ điểu kiện hoàn thành nhiệm vụ Công ty giao trên cơ
sở “Quy chế về tổ chức và hoạt động của XNTV thuộc Công ty”.
Giám đốc Xí nghiệp thành viên chịu sự lãnh đạo trực tiếp, của Tổng Giám đốc
Công ty và sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra cảu các Phó Giám đốc, các phòng
ban chức năng và Quy chế, nội quy của Công ty, pháp luật của Nhà nước về mọi
mặt nêu trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Đầu tư- Xây dựng và
Phát triển Công nghệ và “Quy chế về tổ chức hoạt động của các Xí nghiệp thành
viên thuộc Công ty”.
Giám đốc Xí nghiệp thành viên báo cáo Giám đốc Công ty theo chức
năng theo quy định của Nhà nước.
• Các tổ, đội SX
11
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
12
===============================================================
Là bộ phận sản xuất, kinh doanh trực tiếp tại các Xí nghiệp thành viên,
chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc Xí nghiệp thành viên và sự chỉ đạo
hướng dẫn của Phó Giám đốc Xí nghiệp thành viên, Kế toán XNTV, chủ nhiệm
công trình, xưởng cửa hàng và các CBCNV chức năng, nghiệp vụ chuyên môn
của Xí nghiệp thành viên của Công ty.
Các tổ, đội lao động sản xuất theo chức năng, nhiệm vụ quy định tại “Quy
chế TC và HĐ của các XNTV thuộc Công ty” và các Nội quy Công ty ban hành
cũng như nội quy, thủ tục hành chính tại cơ quan, địa phương nơi đến SX, KDK
và pháp luật Nhà nước quy định.
Tổ đội hoặc CBCNV trong tổ, đội trực tiếp báo cáo lên cán bộ phụ trách
tổ đội, trưởng, Ban Giám đốc XNTV theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Trường hợp báo cáo vượt cấp lên Công ty, các cơ quan Nhà nước chỉ khi xảy ra
trường hợp khẩn cấp nguy hiểm có thể gây nguy hiểm đến tính mạng mọi người
và tài sản, phương tiện SXKD hoặc những nguy hiểm, tác hại khác, nhưng báo
cáo đó không chỉ vi phạm Luật tố tụng, Luật dân sự.
V. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây:
Báo cáo hết quả kinh doanh của công ty cổ phần ĐTPT Sơn Hải 2010,
2011, 2012
12
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
13
===============================================================
Số tiền(tỷ vnd)
2010
2011
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
DV
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. DTT về bán hàng và cung cấp DV
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
2012
365,722
0,305
365,417
363,480
1041,909
0,533
1041,376
1034,248
485,277
0,922
484,355
470,549
cung cấp DV
6. DT hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
1,937
4,378
2,394
2,394
1,138
2,262
7,128
16,980
12,990
8,819
2,511
6,620
13,805
13,270
11,076
10,548
3,080
9,512
kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
0,522
0,037
0,003
0,034
1,988
0,001
0
0,001
3,407
0,040
0
0,040
thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận thuần trong năm
0,556
0,139
0
0,417
1,989
0,497
0
1,492
3,447
0,862
0
2,585
13
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
14
===============================================================
Bảng cân đối kê toán của công ty năm 2010, 2011, 2012
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương
Số tiền(tỷ vnd)
2010
2011
322,724
559,550
2012
698,219
tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
87,572
87,572
0
194,911
194,911
0
208,917
208,917
0
hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn
80,306
80,306
149,029
149,561
77,042
77,203
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
0
124,533
120,747
0,700
3,086
-0,532
129,422
120,108
3,148
6,166
-0,161
307,719
303,133
3,810
2,536
đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn khác
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu
0
30,195
30,195
0
0,117
0,046
0
86,053
86,053
0
0,135
0,105
-1,760
104,292
104,292
0
0,249
0,142
trừ
3. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
3. Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
0
0,071
21,080
20,979
8,878
21,977
-13,099
0,073
0,073
0
6,766
7,010
-0,244
5,262
0
0,030
48,808
48,707
15,071
28,301
-13,230
0,610
0,732
-0,122
30,746
30,930
-0,184
2,280
0
0,107
55,572
55,471
15,970
33,458
-17,488
0,488
0,732
-0,244
30,823
31,034
-0,211
8,190
14
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
15
===============================================================
II. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà
0,101
0,096
0
0,005
343,805
0,101
0,101
0,096
0,096
0
0
0,005
0,005
608,358
753,791
Số tiền(tỷ vnd)
2010
2011
2012
232,804
396,667
543,961
128,052
265,062
406,811
125,220
255,888
396,956
0,500
0,450
2,557
0,490
0,619
1,438
nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả phải nộp ngắn
0,197
0,602
0,491
0,990
2,033
4,739
1,725
0,638
1,413
hạn khác
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Quỹ đầu tư phát triển
4. Quỹ dự phòng tài chính
5. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
0,551
104,753
104,721
0,032
111,001
110,900
110,072
0
0,395
0,016
0
0,343
131,605
131,594
0,011
211,691
210,812
206,000
4,333
0
0,347
0,133
2,084
137,150
137,130
0,020
209,831
208,793
206,000
0,433
0
0,134
0,134
phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TỔNG NGUỒN VỐN
0,417
0,101
0,101
343,805
0
0,880
0,880
608,358
2,093
1,037
1,037
753,791
Nhìn vào số liệu trong bảng ta dễ dàng nhận thấy những dấu hiệu tích cực
trong hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012, 2011 so với năm 2010.
Chẳng hạn tất cả các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận chủ yếu của công ty đều
tăng mạnh.
15
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
16
===============================================================
Đây là một KQKD tốt trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động. Khi
mà một số doanh nghiệp đã thua lỗ phá sản
Các khoản phải thu:Tỷ trọng các KPT có chiều hướng tăng lên từ năm
2010 -2012
Số lượng HTK cả 3 năm vẫn còn lớn, vốn bị ứ đọng vẫn nhiều ảnh hưởng
đến hiệu suất sử dụng VLĐ.
Tỷ lệ tăng của TSDH cao hơn TSNH nhưng xét về mặt tuyệt đối thì mức
tăng của TSNH lớn hơn rất nhiều so với mức tăng của TSDH là do TSNH chiếm
một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và đang có xu hướng giảm dần
VI. Phương hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới:
Xây dựng và phát triển tốt thương hiệu của công ty trên thương trường
Là đối tác tốt bạn hàng tốt có uy tín cao đối với tất cả các doanh nghiệp, các nhà
đầu tư trong nước và nước ngoài.
Nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân viên
16
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
17
===============================================================
17
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
18
===============================================================
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Tại: Công ty cổ phần ĐTPTXD Sơn Hải
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Chinh
Giảng viên hướng dẫn: Tạ Phong Châu
Lớp: NHB Khóa: 12
18
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
19
===============================================================
19
NGUYỄN THỊ CHINH
NHB_K12