Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Hien tuong phan xa toan phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 25 trang )

Nh¹c vµ lêi:
§ç NhuËn

Câu hỏi kiểm tra
I
s
2) Chiếu chùm tia sáng hẹp (tia tới) SI từ trong chất lỏng
(n
1
= ) ra ngoài không khí( n
2
1) qua mặt phân
cách (hình vẽ). Cho biết đặc điểm đường đi của tia sáng đi
qua mặt nước (mặt phân cách)
3) Tính góc khúc xạ, biết góc tới
ứng với các trường hợp sau:
a) i = 0
0
b) i = 30
0
c) i = 45
0
d) i = 60
0
.
n
1
n
2
1) Phát biểu nội dung, biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng?
2


1) Đặc điểm của tia sáng đi qua
mặt nước (mặt phân cách)
1) Đặc điểm của tia sáng đi
qua mặt mặt phân cách
Tia sáng bị khúc xạ ra không
khí IK
và một phần bị phản xạ IR
3) Tính góc khúc xạ:3) Tính góc khúc xạ:
Dựa vào công thức của định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
i


i

r
S
I
R
K
n
1
n
2
11
2
21
n
1
n
n

n
sinr
sini
===
b) Với i = 30
0
=> r = 45
0
c) Với i = 45
0
=> r = 90
0
( n
2
1) => sinr = n
n
sini = sini
2
d) Với i = 60
0
=> sinr = >1
=> không tồn tại góc r
2
3
a) Với i = 0
0
=> r = 0
0
tia
sáng truyền thẳng

Gợi ý trả lời
A







O








B

Đ34 hiện tượng phản xạ toàn phần
1/ Hiện tượng phản xạ toàn phần
* Thí nghiệm 1
+ Dụng cụ:

Bán trụ bằng thuỷ tinh (n
1
)
đặt trong không khí (n
2

) với n
1
> n
2
,
hình vẽ
+ Tiến hành và kết quả:
- Chiếu chùm tia tới hẹp, song
song (coi như tia sáng) SI vào
mặt trụ theo hướng bán kính IO
Hãy cho biết đặc điểm đường đi
của chùm tia sángqua mặt trụ?
- Kết quả:
*
Chùm sáng truyền thẳng đến O
I
S
Tại O một phần chùm sáng bị phản xạ
Một phần bị khúc xạ ra ngoài không khí
R
K
i
r
i
n
1
n
2
A








O








B

Đ34 hiện tượng phản xạ toàn phần
1/ Hiện tượng phản xạ toàn phần
* Thí nghiệm 1
+ Dụng cụ:
- Kết quả: * ánh sáng truyền thẳng đến
O,
một phần phản xạ trở lại một phần
bị khúc xạ ra ngoài không khí
+ Tiến hành và kết quả:
* Khi i còn nhỏ tia khúc xạ rất
sáng, tia phản xạ rất mờ
* Khi tăng góc tới i
* Khi i đạt đến một giá trị nào đó( i

gh
)

thì r = 90
0
. Tia

khúc
xạ đi là là mặt phân cách rất mờ , tia phản xạ rất sáng
Hiện tượng xảy ra như thế nào
nếu tiếp tục tăng góc tới i?
* Khi i > i
gh
tia khúc xạ mất chỉ còn tia phản
xạ sáng như tia tới. Đó là hiện tượng
phản xạ toàn phần. i
gh
gọi là góc giới
hạn phản xạ toàn phần
Vậy hiện tượng phản xạ toàn phầnlà gì?
Khi tăng góc tới i thì góc phản xạ
i và góc r thay đổi như thế nào?
Tiếp tục tăng góc tới i ta được kết
quả như thế nào?
4. i tăng, r tăng,
2. i giảm, r giảm
3. i giảm, r tăng
1. i tăng, r giảm
4. i tăng, r tăng
2. i tăng, r tăng

4. một kết quả khác
3. i tăng, r không đổi
1. i tăng, r giảm
4. một kết quả khác
K
S
I
r
gh
i
i
thì góc r cũng tăng và r >
i. Đồng thời tia phản xạ sáng dần, tia khúc
xạ mờ dần.
Dự đoán một trong các
kết quả sau
Dự đoán một trong các
kết quả sau
KL Là hiện tượng ánh sáng gặp mặt phân cách
giữa hai môi trường trong suốt bị phản xạ hoàn
toàn mà không có tia khúc xạ
Đ34 hiện tượng phản xạ toàn phần
1/ Hiện tượng phản xạ toàn phần
* Thí nghiệm 1
A








O








B

* Thí nghiệm 2
2/ Điều kiện để có hiện tượng phản
xạ toàn phần
Bây giờ thay đổi góc tới
1. ánh sáng từ môi trường trong suốt chiết quang kém hơn hướng
sang môi trường trong suốt chiết quang hơn
2. ánh sáng từ môi trường trong suốt chiết quang hơn hướng
sang môi trường trong suốt chiết quang kém hơn
3. Cả hai trường hợp
2. ánh sáng từ môi trường trong suốt chiết quang hơn hướng
sang môi trường trong suốt chiết quang kém hơn
* Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn
phần.( i i
gh
)
Không có hiện tượng
phản xạ toàn phần

* ánh sáng truyền theo chiều từ môi trường trong suốt
chiết quang hơn sang môi trường trong suốt chiết quang
kém hơn ( n
1
> n
2
)
Chiếu tia sáng từ không khí vào mặt đáy
của bán trụ (nằm trong mặt phẳng tiết
diện, n
kk
< n
tt
) thì có hiện tượng phản
xạ toàn phần không ? Tại sao?
Trường hợp nào sau đây có thể có
hiện tượng phản xạ toàn phần?
( Thoả mãn đồng thời 2 điều kiện)
A







O











B

Đ34 hiện tượng phản xạ toàn phần
1/ Hiện tượng phản xạ toàn phần
2/ Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần
3/ Góc giới hạn phản xạ toàn phần
* Khi chưa xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần ta có:
Nhắc lại công thức của định luật khúc xạ?
Với n
1
> n
2

1
2
21
n
n
n
sinr
sini
==

* Khi bắt đầu có hiện tượng phản xạ
toàn phần
thì: i = i
gh
, r

=

90
0
1
2
21
0
gh
n
n
n
sin90
i sin
r sin
i sin
===
1
n
2
n
gh
sini
=

* Nếu môi trường 2 là
không khí
( n
2
= 1)
n
1
==
1
n
1
gh
sini
(1)
(2)
i
r
gh
hay
(1) =>
Đ34 hiện tượng phản xạ toàn phần
1/ Hiện tượng phản xạ toàn phần
2/ Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần
3/ Góc giới hạn phản xạ toàn phần
(1)
(2)
1
2
gh
n

n
sini
=
n
1
sini
gh
=
Góc giới hạn phản xạ
toàn phần là kết quả nào trong các đáp án sau:
a) i
gh
= 30
0
b) i
gh
= 60
0
c) i
gh
= 42
0
d) i
gh
= 45
0
d) i
gh
= 45
0

BT ví dụ : Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường có n
1

= hướng ra không khí (n
2
=1)
2
Đ34 hiện tượng phản xạ toàn phần
1/ Hiện tượng phản xạ toàn phần
2/ Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần
3/ Góc giới hạn phản xạ toàn phần
4/ Một vài ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
a) Lăng kính phản xạ toàn phần
+ Cấu tạo: Là một khối thuỷ tinh trong suốt hình lăng trụ
đứng có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân, mặt
bên nhẵn ( có i
gh
khoảng 42
0
)
A
B C
A
B C
+ Dùng thay gương phẳng
trong các dụng cụ quang học:
ống nhòm, kính tiềm vọng,
trắc viễn kế
45
0

4
5
0
B
A C
Mắt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×