Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH máy - thiết bị nặng VIMCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 82 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO

SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐẶNG THỊ PHƢƠNG THẢO
MÃ SINH VIÊN
: A17180
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2014
Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO

Giáo viên hƣớng dẫn: Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Phƣơng Thảo
Mã sinh viên
: A17180
Chuyên ngành
: Kế toán

HÀ NỘI - 2014
Footer Page 2 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 3 of 258.

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long, em đã nhận được sự
giảng dạy tận tình của các thầy cô giáo bộ môn Kinh tế. Các thầy cô đã trang bị cho
em một vốn kiến thức quý báu làm hành trang bước vào thực hành nghề nghiệp của
mình. Trong khoảng thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, em đã tham gia thực tập tại
công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco, em nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
các cô chú, anh chị trong công ty đã tạo điều kiện cho em được học hỏi kinh nghiệm
bổ ích từ thực tế để hoàn thành đợt thực tập của mình.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo bộ môn kinh tế Trường
đại học Thăng Long đã tạo cho em môi trường học tập tốt và được tiếp cận thực tế, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên Ths Đoàn Thị Hồng Nhung trong quá
trình hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Qua đây, em cũng chân thành cảm ơn Ban giám đốc và toàn thể các cô chú, anh
chị nhân viên trong công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco đã giúp đỡ em trong
quá trình tiếp cận thực tế tại công ty.
Em xin gửi lời chúc tới quý thấy cô trường Đại học Thăng Long, cũng như cán
bộ nhân viên Công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng Vimco nhiều sức khỏe và gặt hái
được nhiều thành công trong công việc. Em xin ghi nhận thêm sự chỉ bảo của thầy cô,
cô chú, anh chị để dần hoàn thiện những kiến thức chuyên môn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp được sử dụng trong bài Khóa luận là có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
.

Hà Nội, ngày.....tháng...năm....
Sinh viên

Footer Page 4 of 258.


Thang Long University Library


Header Page 5 of 258.

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .............................1
1.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ ............................................................................................................ 1
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa ............................................................................... 1
1.1.2. Vai trò của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ .................. 1
1.1.3. Các yếu tố xác định kết quả tiêu thụ ................................................................... 2
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 3
1.2.1. Các tài khoản sử dụng trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...... 3
1.2.2. Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ...... 9
1.2.3. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán .................................................... 9
1.3. PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN THEO CÁC PHƢƠNG THỨC TIÊU THỤ .... 10
1.3.1. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .............................. 10
1.3.2. Phƣơng pháp kế toán trƣờng hợp giảm giá hàng bán, CKTM, hàng bán bị trả
lại ................................................................................................................................... 15
1.3.3. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ........................................ 15
1.4. PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ .................. 17
1.4.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 17
1.4.2. Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả tiêu thụ ............................................... 18
1.5. SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ ........................................................................... 18
1.5.1. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 18

1.5.2. Nhật ký sổ cái ...................................................................................................... 19
1.5.3. Chứng từ ghi sổ .................................................................................................. 20
1.5.4. Kế toán trên máy vi tính ..................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO...............23
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO ...23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
VIMCO ..........................................................................................................................23
2.1.2. Khái quát ngành nghề hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Máy – Thiết
bị nặng VIMCO ............................................................................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
VIMCO ..........................................................................................................................25
Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
VIMCO ..........................................................................................................................26
2.1.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
Vimco.............................................................................................................................28
2.2. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO ...................................28
2.2.1. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Máy – Thiết bị
nặng VIMCO ................................................................................................................28
2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
VIMCO ..........................................................................................................................33
2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO ...........................................................................43
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG
VIMCO .........................................................................................................................55
3.1. NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG VIMCO .........................55
3.1.1. Ƣu điểm ...............................................................................................................55
3.1.2. Nhƣợc điểm .........................................................................................................55
3.2. MỘT VÀI KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MÁY – THIẾT BỊ NẶNG
VIMCO .........................................................................................................................56

Footer Page 6 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 7 of 258.

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT

Footer Page 7 of 258.

Tên đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế


BTC

Bộ tài chính

BTTTL

Bảng thanh toán tiền lương

CBCNV
CKTM
CP

Cán bộ công nhân viên
Chiết khấu thương mại
Chi phí

CPQLKD
DT

Chi phí quản lý kinh doanh
Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB


Giá vốn hàng bán

Hóa đơn

HTK
K/c
KPCĐ

Hàng tồn kho
Kết chuyển
Kinh phí công đoàn

KQKD
MST

Kết quả kinh doanh
Mã số thuế

PT

TK
TNHH
TSCĐ
VNĐ

Phiếu thu
Quyết định
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Việt Nam đồng



Header Page 8 of 258.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp ....................10
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức vận chuyển hàng đi bán ............11
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán (giao bán tay
ba) ..................................................................................................................................11
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ................12
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán lẻ hàng hóa ...............................................................................13
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng giao đại lý, ký gửi ...........................................................13
Sơ đồ 1.7. Kế toán nhận bán hàng đại lý .......................................................................14
Sơ đồ1.8. Kế toán bán hàng trả góp ..............................................................................14
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu ...........................................................................15
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ........................16
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ..............................................17
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả tiêu thụ .....................................................18
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ..................19
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ...............20
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ................21
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ......................................... 22

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
VIMCO ..........................................................................................................................25
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng
VIMCO ..........................................................................................................................26
Biểu số 2.1. Phiếu nhập kho ..........................................................................................31
Biểu số 2.2. Sổ chi tiết hàng hóa mặt hàng OT3 ...........................................................32
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa bán cho công ty Licogi .....................................34
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT bán hàng cho Công ty cổ phần Licogi 19 .......................35

Biểu số 2.5. Phiếu thu tiền mặt từ công ty Licogi .........................................................36
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho bán hàng cho Công ty CP xây dựng cầu 75 .....................36
Biểu số 2.7. Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng cho công ty CP xây dựng cầu 75 ........37
Biểu số 2.8. Giấy báo có ................................................................................................38
Biểu số 2.9. Phiếu xuất kho hàng hoá cho công ty TNHH Thiết bị và phụ tùng Toàn
Cầu .................................................................................................................................39
Biểu số 2.10. Hoá đơn GTGT bán hàng cho công ty TNHH Thiết bị và phụ tùng Toàn
Cầu .................................................................................................................................40
Biểu số 2.11. Sổ chi tiết doanh thu tại công ty TNHH Máy – Thiết bị nặng VIMCO ..41
Biểu số 2.12. Sổ chi tiết phải thu khách hàng ...............................................................42
Biểu số 2.13. Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty ................................................44
Footer Page 8 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 9 of 258.

Biểu số 2.14. Bảo hiểm tính cho toàn công ty ...............................................................45
Biểu số 2.15. Hóa đơn dịch vụ viễn thông ....................................................................46
Biểu số 2.16. Hóa đơn tiền điện ....................................................................................47
Biểu số 2.17. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ....................................................48
Biểu số 2.18. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh .....................................................49
Biểu số 2.18. Sổ nhật ký chung .....................................................................................50
Biểu số 2.19. Sổ cái tài khoản 642 ................................................................................51
Biểu số 2.20. Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................52
Biểu số 2.21. Sổ cái tài khoản 511 ................................................................................53
Biểu số 2.22. Sổ cái tài khoản 911 ................................................................................54
Biểu số 3.1. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (kiến nghị) ......................57
Biểu số 3.2. Bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng (kiến nghị) ..............................58

Biểu số 3.3. Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý (kiến nghị) .................................59
Biểu số 3.4. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (kiến nghị) .........................60
Biểu số 3.5. Lập sổ chi tiết tài khoản 6421 (kiến nghị) .................................................62
Biểu số 3.6. Lập sổ chi tiết tài khoản 6422 (kiến nghị) .................................................63
Biểu số 3.7. Sổ chi tiết doanh thu (kiến nghị) ...............................................................64
Biểu số 3.8. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (kiến nghị)....................................................65
Biểu số 3.9. Phiếu nhập kho (kiến nghị) .......................................................................66

Footer Page 9 of 258.


Header Page 10 of 258.

LỜI NÓI ĐẦU
Mục tiêu của việc kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng có không ít các rủi
ro, để có được thành công đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm tòi nghiên cứu thị trường
bên ngoài và hoạch định chiến lược kinh doanh bên trong doanh nghiệp. Đối với một
doanh nghiệp thương mại việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là vấn đề rất quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp.
Để phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho nhà quản lý nhằm
giúp họ đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế đòi
hỏi công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ nói riêng tại doanh nghiệp phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh gay gắt, công ty Trách
nhiệm hữu hạn máy – thiết bị nặng Vimco đã tồn tại và phát triển, tìm tòi cho mình
lượng khách hàng riêng, khách hàng trung thành, công ty luôn chủ động trong việc tiêu
thụ hàng hóa và song song với những chiến lược thị trường tìm kiếm khách hàng bộ
phận kế toán của công ty cũng ngày càng được hoàn thiện và phát triển.
Qua quá trình thực tập tại công ty em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH máy – thiết bị nặng

Vimco”
Mục tiêu của bài nghiên cứu là vận dụng những lý luận hạch toán kế toán và
kiến thức đã được học trên ghế nhà trường áp dụng vào nhu cầu thực tiễn và tìm hiểu
cách thức tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH máy – thiết bị nặng Vimco. Nội
dung bài khóa luận của em được chia làm 3 phần:
Chƣơng 1: Những lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ trong các doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH Máy - thiết bị nặng Vimco
Chƣơng 3: Một vài kiến nghị hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty TNHH máy – thiết bị nặng Vimco

Footer Page 10 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 11 of 258.

CHƢƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa
Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của một chu kỳ kinh doanh. Có thể nói,
tiêu thụ mang ý nghĩa then chốt, quyết định sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. Tiêu
thụ là một mặt của hành vi thương mại – mua bán hàng hóa. Ở đó, người bán có nghĩa
vụ giao hàng, chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua. Người mua sẽ nhận
hàng và có nghĩa vụ thanh toán với người bán giá trị hàng hóa theo thỏa thuận của hai

bên. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán cho người bán. Nói một cách khác, tiêu thụ hàng hóa là hành vi thương mại trao
đổi quyền sở hữu hàng hóa.
+ Về mặt kinh tế: bản chất của tiêu thụ là sự thay đổi hình thái giá trị, hàng hóa
được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Lúc này thì một chu kỳ kinh
doanh kết thúc. Khép kín một vòng chu chuyển vốn.
+ Về mặt hành vi: bản chất của tiêu thụ là một quá trình kinh tế. Doanh nghiệp
đã vận dụng những nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật, tổ chức thực hiện trao đổi, mua bán
nhằm hoàn thiện mục tiêu đề ra của doanh nghiệp mình.
Các doanh nghiệp luôn phải quan tâm đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
mình tiêu thụ được trên thị trường như thế nào và được thị trường chấp nhận ra sao.
Làm thế nào để một doanh nghiệp đứng vững và phát triển được trong quy luật cạnh
tranh khốc liệt, gay gắt của nền kinh tế thị trường luôn là một câu hỏi mở dành cho các
doanh nghiệp. Nó đòi hỏi sự linh hoạt, nhạy bén, tìm kiếm đường lối chiến lược, chiến
thuật nhằm mở rộng, phát triển thị trường, tiêu thụ được nhiều hàng hóa, tiến gần đến
mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp mình.
1.1.2. Vai trò của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
Tiêu thụ hàng hóa là nhân tố quan trọng, nó quyết định đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường, và hơn thế, là cơ sở quan trọng để
nhìn nhận và đánh giá trình độ quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Kết quả tiêu thụ hàng hóa là điều tối quan trọng mà mỗi doanh nghiệp luôn cần
quan tâm. Kết quả tiêu thụ hàng hóa là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt
1
Footer Page 11 of 258.


Header Page 12 of 258.

động sản xuất kinh doanh. Kết quả tiêu thụ hàng hóa là phần chênh lệch giữa doanh

thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp…. Qua đây, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhìn
nhận, đưa ra các quyết định đầu tư, hoặc nhìn nhận ra những sai sót trong suốt quá
trình kinh doanh. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng, là điều kiện cần để đánh
giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ yêu cầu quản lý, kế toán tiêu thụ hàng hóa sẽ giúp nhà quản trị
quản lý chặt chẽ hơn hoạt động tiêu thụ như việc tính giá vốn hàng bán, theo dõi công
nợ, doanh thu, và những trường hợp phát sinh trong quá trình tiêu thụ như: chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại… Việc xác định kết quả tiêu thụ
một cách chính xác và khoa học sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có được các
thông tin chi tiết về tình hình tiêu thụ cũng như hiệu quả sản xuất của từng mặt hàng
tiêu dùng trên thị trường khác nhau. Từ đó, nhà quản trị có nắm bắt được xu hướng
tiêu dùng, để tăng hiệu quả của hoạt động kinh doanh của công ty. Đối với các nhà đầu
tư, thông qua các báo cáo tiêu thụ, báo cáo kết quả kinh doanh, họ có thể đánh giá
được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.
Chính vì vậy, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có ý nghĩa rất quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
1.1.3. Các yếu tố xác định kết quả tiêu thụ
Các chỉ tiêu để phản ánh kết quả tiêu thụ được thể hiện qua các công thức sau:
DTT về tiêu thụ hàng hóa= Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp về tiêu thụ hàng hóa= Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Kết quả tiêu thụ= Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lý kinh doanh
Trong đó
+ Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị được thể hiện qua việc bán hàng hóa,
sản phẩm, cung cấp dich vụ của khách hàng. Nói một cách khác, doanh thu chỉ giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu:
Giảm giá hàng bán: Là số tiền người bán giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa

đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ cho các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém
phẩm chất, sai quy cách, lạc hậu thị hiếu, giao hàng không đúng với thời gian, địa
điểm theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng…..
2
Footer Page 12 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 13 of 258.

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà người bán thưởng cho người mua do
người mua đã mua một khối lượng hàng lớn. Chiết khấu thương mại được ghi trong
các hợp đồng mua bán và cam kết về mua bán hàng.
Hàng bán bị trả lại : Là số hàng bán được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền
sở hữu, đã được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán) nhưng bị người
mua trả lại và từ chối thanh toán.
+ Doanh thu thuần: Là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản
giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp về lượng hàng hóa
đã tiêu thụ và thuế GTGT của lượng hàng hóa đã tiêu thụ (nếu doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp).
+ Giá vốn hàng bán: Là giá trị của sản phẩm, vật tư hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
dùng, đối với sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất (giá
thành công xưởng) hay chi phí sản xuất. Với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán là trị
giá mua của hàng hóa đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
(nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
+ Lợi nhuận gộp: Là chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
+ Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp. Đây là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm

hàng hóa và các khoản chi phí phát sinh liên quan đến bộ phận quản lý doanh nghiệp,
được thể hiện cụ thể thông qua các khoản mục chi phí sau:
Chi phí nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu phục vụ bán hàng và vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng cho công tác bán hàng và quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng và quản lý
Chi phí thuế, phí, lệ phí
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
+ Kết quả hoạt động tiêu thụ (Lãi/ Lỗ:) Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn của hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.

3
Footer Page 13 of 258.


Header Page 14 of 258.

1.2.KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
1.2.1. Các tài khoản sử dụng trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
o Tài khoản 156 : Hàng hóa
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy
hàng, hàng hoá bất động sản
Tài khoản 156: Hàng hóa
Nợ




- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa - Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, giao
đơn mua hàng
đại lý, giao đơn vị phụ thuộc, thuê ngoài
- Chi phí thu mua hàng hóa
gia công,…
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia - Chiết khấu thương mại hàng mua được
công
hưởng, Các khoản giảm giá hàng mua
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi được hưởng, trị giá hàng hóa trả lại người
kiểm kê.
bán
- Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
(KKĐK)

kiểm kê
- Kết chuyển trị giá HTK đầu kỳ (KKĐK)

Số dư:
- Trị giá mua vào của hàng hóa
- Chi phí thu mua của hàng hóa
 Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán
- Phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng.
- Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi.
- Hàng hoá, sản phẩm chuyển cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán.
- Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng, nhưng chưa được chấp
thuận thanh toán

4

Footer Page 14 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 15 of 258.

Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán
Nợ



- Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách hàng, - Trị giá hàng hóa gửi đi bán, dịch vụ đã
hoặc gửi bán đại lý, ký gửi.
cung cấp được xác định là đã bán.
- Trị giá hàng hóa dịch vụ đã cung cấp - Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã gửi đi bị
cho khách hàng, nhưng chưa được xác khách hàng trả lại.
định là đã bán.
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, đã
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được
gửi bán chưa được xác định là đã bán cuối xác định là đã bán đầu kỳ (KKĐK)
kỳ (KKĐK)
Số dư: Trị giá hàng hóa đã gửi đi, dịch vụ
đã cung cấp chưa được xác định là đã bán
trong kỳ.
 Tài khoản 131 : Phải thu khách hàng
- Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu
của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ,
cung cấp dịch vụ.
- Phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu

về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Nợ



- Số tiền phải thu của khách hàng về sản - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ đã
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác
khách hàng.
định là đã bán trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại.
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.

5
Footer Page 15 of 258.


Header Page 16 of 258.

Số dư: Số tiền còn phải thu của khách


Số dư: Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu

hàng

nhiều hơn số phải thu của khách hàng

 Tài khoản 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ
và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.



- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại

- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu
trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại
nhưng NSNN chưa hoàn trả.
 Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng
nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nợ

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong

- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế

kỳ
GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
Nhà nước.
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá.
Số dư: Số thuế và các khoản đã nộp lớn Số dư: Số thuế còn phải nộp vào ngân
hơn số thuế và các khoản phải nộp cho sách Nhà nước.
Nhà nước
 Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
6
Footer Page 16 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 17 of 258.

- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch
và các nghiệp vụ sau:

+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào
và bán bất động sản đầu tư
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ

- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

(phương pháp trực tiếp phải nộp).
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm:
+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại .
+ Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại.
+ Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán.
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ




Số CKTM, DT hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá cho khách hàng trong kỳ.

Cuối kỳ kết chuyển CKTM, DT hàng
bán bị trả lại, giảm giá sang TK511 để
xác định doanh thu thuần.

7
Footer Page 17 of 258.


Header Page 18 of 258.

 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Nợ

- Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

tồn kho cuối năm tài chính

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn - Kết chuyển giá vốn vào TK 911 xác
định kết quả kinh doanh.


kho

 Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng:Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí nhân
viên bán hàng, vật liệu phục vụ bán hàng, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, chi phí
bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng,
công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế
môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...), chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị
khách hàng...)
Tài khoản 642 : Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ



- Các chi phí bán hàng và chi phí quản lý - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng,
doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

8

Footer Page 18 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 19 of 258.

 Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Nợ



- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
- Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập bán trong kỳ.
doanh nghiệp và chi phí khác.
- Doanh thu tài chính, các khoản thu nhập
- Chi phí quản lý kinh doanh.
- Kết chuyển lãi.

khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.


1.2.2. Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Hoá đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tương chịu thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý
(ký gửi)
- Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
- Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả
lại
- Phiếu thu, giấy báo Có…
- Các chứng từ khác có liên quan...
1.2.3. Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán
9
Footer Page 19 of 258.


Header Page 20 of 258.

 Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này hàng hoá nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho
theo giá đó không quan tâm đến thời gian nhập xuất phương pháp này phản ánh chính
xác từng lô hàng xuất nhưng công việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi
tiết từng lô hàng. Phương pháp này thường được áp dụng với hàng hoá có giá trị cao
nhập theo lô và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
 Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc:
Phương pháp này dựa trên giả định hàng hoá nào nhập kho trước thì xuất trước
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng hoá xuất kho trong kỳ

tính theo đơn giá mua thực tế nhập trước.
 Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nhập sau được xuất trước, lấy đơn
giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng xuất kho tính theo đơn giá mua
của lô hàng nhập gần nhất. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của
những lần nhập đầu tiên.
 Phƣơng pháp giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho chưa tính được giá ngay, cuối tháng
căn cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế toán tính được giá bình quân cuả hàng
hoá theo công thức:
Đơn giá
Giá mua thực tế của hàng tồn ĐK + Giá mua thực tế hàng nhập trơng kỳ
=
thực tế BQ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng thực tế hàng nhập trong kỳ
Trị giá mua thực tế của hàng hoá XK= Số lượng hàng hoá XK * Đơn giá thực tế BQ
 Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Phương pháp này sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác
định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân
được tính theo công thức sau:
Đơn giá XK
Trị giá hàng hóa tồn ĐK + Trị giá hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i
=
lần thứ i Số lượng hàng hóa tồn ĐK + Số lượng hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương
pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều
công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có
ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
1.3. PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN THEO CÁC PHƢƠNG THÚC TIÊU THỤ
1.3.1. Kế toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

 Bán buôn hàng hóa
10
Footer Page 20 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 21 of 258.

Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản
xuất… để thực hiện bán ra hoặc gia công bán ra. Ở phương thức bán buôn hàng hóa
mang những đặc điểm sau: Hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông và chưa đi vào
lĩnh vực tiêu dùng, hàng hóa được bán theo lô và bán với khối lượng lớn, giá bán biến
động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức bán hàng.
Có các hình thức bán buôn sau:
- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó, hàng bán
phải được xuất từ kho bảo quản của Doanh nghiệp.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại diện
đến kho của Doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, giao trực
tiếp cho đại diện bên mua.Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền
hoặc chấp nhận thanh toán, lúc này hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ.
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
TK156

TK 632

Giá vốn
hàng đã bán giá vốn

TK 911


Kết chuyển
doanh thu thuần

TK 511

Kết chuyển

TK521, 333
Kết chuyển
các khoản GTDT

TK 111,112,131

Khách hàng thanh toán,
chấp nhận thanh toán
TK 3331
Thuế GTGT

+ Bán buôn qua kho theo hình thức vận chuyển hàng đi bán: Căn cứ vào hợp
đồng đã ký kết, hoặc căn cứ theo đơn đặt hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa. Dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng hóa đến kho của bên mua
hoặc một địa điểm nào đó theo quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp bán, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, Doanh
nghiệp bán khi đó mới mất quyền sở hữu về hàng hóa. Chi phí vận chuyển có thể do
người bán chịu hoặc bên mua chịu, tùy thuộc theo thỏa thuận của đôi bên.

11
Footer Page 21 of 258.



Header Page 22 of 258.

Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức vận
chuyển hàng đi bán (gửi bán)
TK 156

TK 157

TK 632

Xuất hàng Ghi nhận giá vốn
gửi bán
hàng gửi bán

TK 911

TK 511

TK 111,112,131

Kết chuyển
Kết chuyển Ghi nhận doanh thu
giá vốn
doanh thu thuần

TK 521
TK 3331


Kết chuyển
các khoản
giảm trừ DT

Thuế GTGT

- Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức tiêu thụ mà Doanh nghiệp sau
khi mua hàng, nhận hàng không đưa về nhập kho.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán (hình thức giao bán tay
ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao hàng trực tiếp cho đại
diện bên mua tại kho của người bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ
hàng, bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.Hàng hóa được xác
nhận là tiêu thụ.
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán (giao bán tay ba)
TK 111,112

TK 632

Giá mua
chưa thuế

TK 911

Kết chuyển
giá vốn

TK 133

Thuế GTGT

đầu vào

TK 511

Kết chuyển
doanh thu thuần

TK 521

TK 111,112,131

KH thanh toán
chấp nhận thanh toán

TK 3331

K/c các khoản
giảm trừ doanh thu

Thuế GTGT

+Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Việc giao nhận hàng
cũng như kế toán tiền - hàng diễn ra trực tiếp giữa bên cung cấp và bên mua, đơn vị
theo dõi việc thực hiện kế hoạch giao hàng và thanh toán tiền hàng sau đó được hưởng
một khoản hoa hồng.
12
Footer Page 22 of 258.

Thang Long University Library



Header Page 23 of 258.

Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
TK 111,112

TK 511
TK 641

Chi phí
môi giới

TK111, 112

Hoa hồng môi giới

TK 911
K/c chi phí môi giới
bán hàng

K/c hoa hồng
được hưởng

TK3331
Thuế
GTGT

 Bán lẻ hàng hóa
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế
hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng. Bán hàng theo

phương thức này có đặc điểm: Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh
vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện; bán lẻ thường
bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:
+Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ
bán hàng cho người mua là tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền
làm nhiệm vụ thu tiền khách, viết hóa đơn cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy
hàng do nhân viên giao bán. Kết thúc ca hoặc ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn
cứ vào hóa đơn để xác định số lượng hàng hóa đã bán trong ca, trong ngày và lập báo
cáo bán hàng.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp giao hàng cho khách
và thu tiền của khách. Hết ca hoặc hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy
nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ, đồng thời kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số
lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng.
+ Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Khách hàng tự chọn hàng hóa và mang đến quầy
tính tiền để thanh toán. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng
và thu tiền của khách hàng.
+ Bán hàng tự động: Các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng
tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công
cộng, khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra.

13
Footer Page 23 of 258.


Header Page 24 of 258.

Sơ đồ 1.5. Kế toán bán lẻ hàng hóa
TK156


TK 632

Giá vốn
hàng đã bán

TK 911

Kết chuyển
giá vốn

TK 511

TK 111,112

Kết chuyển
Khách hàng thanh toán,
doanh thu thuần
chấp nhận thanh toán
TK 3331
Thuế GTGT

 Bán hàng đại lý
+ Giao đại lý: Theo hình thức này, doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở đại
lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng như thỏa thuận trong hợp đồng. Doanh
nghiệp vẫn chịu phần lớn rủi ro và giữ nguyên quyền sở hữu hàng hóa. Lúc này hàng
hóa vẫn chưa được xác định là tiêu thụ, và chưa đủ điều kiện để được ghi nhận doanh
thu, chỉ khi nào bên phía khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, lợi ích gắn
liền với hàng hóa và quyền sở hữu được chuyển giao, mới được ghi nhận vào doanh
thu bán hàng. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao là hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng giao đại lý, ký gửi

TK 156

TK 632 TK 911
TK 157

Xuất hàng
gửi đại lý GVHB

TK 511

Kết chuyển Kết chuyển
GVHB

doanh thu

TK 111,112,131

Ghi nhận
doanh thu

TK 642

Hoa hồng phải trả
đại lý

TK 3331

TK 133
Thuế GTGT


Thuế GTGT
đầu vào

Kết chuyển chi phí hoa hồng phải trả

+ Nhận đại lý: Khi cơ sở đại lý nhận ký gửi hàng hóa, hàng hóa không thuộc
quyền sở hữu của bên nhận đại lý, bên nhận đại lý bán theo giá quy định của cơ sở
giao đại lý và nhận hoa hồng trên số doanh thu bán được.

14
Footer Page 24 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 25 of 258.

Sơ đồ 1.7. Kế toán nhận bán hàng đại lý
TK 911

TK 511

Kết chuyển doanh thu

TK 331

TK 111, 112, 131

Tiền đại lý phải trả
cho bên giao hàng


Doanh thu từ
hoa hồng đại lý

TK 3331
Thuế GTGT

TK 111, 112
Trả tiền cho bên
giao hàng

TK 003
Khi nhận hàng để bán Khi xuất hàng để bán

 Bán hàng trả góp
Bán hàng trả góp là việc bán hàng thu tiền thành nhiều lần. Theo phương thức
này, hàng hóa giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ.Người mua sẽ thanh toán
lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp
theo sẽ phải chịu một khoản lãi nhất định.
Sơ đồ1.8. Kế toán bán hàng trả góp
TK911

TK 511
Kết chuyển
doanh thu thuần

TK 3331

TK 131


Doanh thu
theo giá bán trả tiền

Tổng số tiền phải thu
người mua theo giá trả chậm

ngay chưa VAT
TK111,112

Thuế GTGT phải nộp
tính trên giá bán thu tiền ngay

TK 515

TK 3387

K/c doanh thu
Phân bổ lãi Lãi trả chậm phải thu
Tài chính bán hàng trả góp
khách hàng

15
Footer Page 25 of 258.

Số tiền đã thu
của khách hàng


×