HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
*****
BÀI GIẢNG
(Phương pháp đào tạo theo tín chỉ)
TÊN MÔN HỌC: KỸ THUẬT QUAY PHIM
Mã môn học: CDT1314
(03 tín chỉ)
Biên soạn
KHOA THIẾT KẾ VÀ SÁNG TẠO ĐA PHƯƠNG TIỆN
ThS. PHÍ CÔNG HUY
Hà Nội, 6/2014
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình “Kỹ thuật Quay phim” dùng cho sinh viên tham khảo, trong chuyên ngành truyền
thông Đa phương tiện, thuộc lĩnh vực Công nghệ Đa phương tiện, với ba tín chỉ. Nội dung tài
liệu đề cập Tổng quan về Quay phim; Căn bản về máy quay phim - trang thiết bị hỗ trợ;
Nghiệp vụ Quay phim căn bản; và Ánh sáng trong quay phim.
Một số hình vẽ và bảng biểu trong các chương có giá trị minh hoạ. Một số hình vẽ được trích
từ các tài liệu tham khảo, để tiện đối chiếu và có thông tin sâu hơn. Tài liệu này được biên
soạn với mong muốn đem đến cho người đọc những hiểu biết về kỹ thuật quay phim, những
ứng dụng thiết thực cho người yêu thích lĩnh vực quay phim có thể thao tác máy quay thành
thạo và ghi lại được những ý một cách dễ dàng hơn.
Do nội dung cần trình bày bao quát nhiều vấn đề về kĩ thuật, liên quan đến phần mềm, phần
cứng các thiết bị, nên một số khái niệm mới chỉ trình bày sơ lược, chưa có những cơ sở lí
thuyết. Theo các đề mục trong giáo trình, người ta có thể đọc thêm các tài liệu lí thuyết để
trang bị cơ sở lí thuyết. Trong các chương có một số thuật ngữ được nhắc lại, để tiện cho việc
theo dõi. Một số thuật ngữ cần chú thích bằng tiếng Anh sẽ được đặt trong cuối trang.
Nội dung về các thiết bị máy móc gắn liền với công nghệ. Một số thông tin liên quan đến kĩ
thuật, thiết bị chỉ có ý nghĩa thời đoạn, mang tính minh họa. Sinh viên có thể sử dụng các thiết
bị và phần mềm tương đương để thực hiện thao tác thực tế.
Tác giả xin chân thành cám ơn các cán bộ Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông CDIT,
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông PTIT đã trợ giúp để hoàn thành tài liệu này.
2
MỤC LỤC
1.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUAY PHIM ................................................................. 9
1.1. Sơ lược về quay phim ...................................................................................................... 9
1.2. Các thuật ngữ trong quay phim ...................................................................................... 13
1.3. Mối liên hệ giữa Quay phim và Nhiếp ảnh .................................................................... 18
2. CHƯƠNG 2: CĂN BẢN VỀ MÁY QUAY PHIM VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ HỖ
TRỢ .......................................................................................................................................... 20
2.1. Nguyên lý quang học ..................................................................................................... 20
2.1.1. Nguyên lý hộp tối .................................................................................................... 20
2.1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy quay ....................................................... 21
2.1.3. Một số máy quay thông dụng .................................................................................. 23
2.2. Ống kính ........................................................................................................................ 25
2.2.1. Tiêu cự ống kính ..................................................................................................... 25
2.2.2. Khẩu độ ống kính .................................................................................................... 27
2.2.3. Vùng ảnh rõ (DOF - Dept Of Field) ........................................................................ 29
2.3. Các trang thiết bị phụ trợ ............................................................................................... 31
2.3.1. Đèn .......................................................................................................................... 31
2.3.2. Chân máy................................................................................................................. 35
2.3.3. Boom Microphone................................................................................................... 38
2.3.4. Dolly và Steadicam Rig........................................................................................... 41
2.3.5. Cản sáng và lọc màu................................................................................................ 43
2.3.6. Bộ đọc, ghi dữ liệu .................................................................................................. 46
2.3.7. Các thiết bị ngoại vi ................................................................................................ 48
3.
CHƯƠNG 3: NGHIỆP VỤ QUAY PHIM CĂN BẢN .................................................... 50
3.1. Tạo hình ......................................................................................................................... 50
3.1.1. Đường nét ................................................................................................................ 50
3.1.2. Hình dạng ................................................................................................................ 53
3.1.3. Hình khối ................................................................................................................. 54
3.1.4. Chuyển động ........................................................................................................... 55
3.1.5. Ngôn ngữ hình ảnh .................................................................................................. 56
3.1.6. Cỡ cảnh, góc máy, bố cục ....................................................................................... 59
3.2. Trục diễn xuất ................................................................................................................ 65
3
3.2.1. Khái niệm ................................................................................................................ 65
3.2.2. Xác định trục diễn xuất ........................................................................................... 65
3.2.3. Nguyên tắc xác định trục cơ bản ............................................................................. 68
3.2.4. Nguyên tắc quay nhiều máy .................................................................................... 78
3.3. Các thủ pháp quay phim ................................................................................................ 79
3.3.1. Lia............................................................................................................................ 80
3.3.2. Bám sát .................................................................................................................... 82
3.3.3. Quay phối hợp ......................................................................................................... 84
3.3.4. Định hướng đối tượng trên màn hình ...................................................................... 84
4.
CHƯƠNG 4: ÁNH SÁNG TRONG QUAY PHIM ......................................................... 86
4.1. Giới thiệu chung về ánh sáng......................................................................................... 86
4.1.1. Những điều cơ bản về ánh sáng .............................................................................. 86
4.1.2. Thuật ngữ ánh sáng ................................................................................................. 91
4.1.3. Kỹ thuật cơ bản về ánh sáng ................................................................................... 94
4.1.4. Ánh sáng tự nhiên ................................................................................................... 96
4.1.5. Ánh sáng nhân tạo ................................................................................................... 96
4.1.6. Các nguyên tắc chiếu sáng cơ bản........................................................................... 97
4.2. Nguồn sáng .................................................................................................................... 98
4.2.1. Nguồn sáng ban ngày .............................................................................................. 98
4.2.2. Nguồn từ đèn Xenon ............................................................................................... 99
4.2.3. Nguồn sáng liên tục (Tungsten) .............................................................................. 99
4.2.4. Nguồn sáng nhẹ ..................................................................................................... 100
4.2.5. Đèn huỳnh quang .................................................................................................. 101
4.3. Màu sắc ........................................................................................................................ 101
4.3.1. Màu sắc trong quay phim ...................................................................................... 101
4.3.2. Vòng tròn màu ....................................................................................................... 104
4.3.3. Mô hình màu ......................................................................................................... 104
4.3.4. Kiểm soát màu sắc................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 111
4
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1-1: Máy quay phim kết hợp ........................................................................................ 9
Hình 1-2: Thiết bị ghi hình cồng kềnh ................................................................................ 10
Hình 1-3: Thiết bị đã hỗ trợ máy ghi băng hình di động ..................................................... 11
Hình 2-1: Nguyên lý hộp đen: Ánh sáng trong môi trường đồng nhất đi từ điểm A tới B theo 1
đường thẳng, chủ thể bị xoay ngược trong lớp kính mờ bên trong hộp đen ....................... 20
Hình 2-2: Tạo một chiếc hộp đen ........................................................................................ 21
Hình 2-3: Cấu tạo Camera ................................................................................................... 22
Hình 2-4: SONY - NEX-FS700R Super 35 Camcorder with 18-200mm f/3.5-6.3 PZ OSS
Lens ..................................................................................................................................... 23
Hình 2-5: Panasonic AG-AC8PJ AVCCAM HD Shoulder-Mount Camcorder ................. 24
Hình 2-6: Canon - XF105 HD Professional Camcorder...................................................... 24
Hình 2-7: JVC GY-HM850U ProHD Compact Shoulder Mount Camera with Fujinon 20x
Lens ..................................................................................................................................... 25
Hình 2-8: Tiêu cự F ............................................................................................................. 26
Hình 2-9: Canon XL16X Manual Camcorder Lens ............................................................ 27
Hình 2-10: ống nikon 50mmf1.4 ......................................................................................... 28
Hình 2-11: Mối liên hệ giữa khẩu độ và sự phản xạ. .......................................................... 29
Hình 2-12: 2 cách tiếp cận của Siêu căn nét ........................................................................ 31
Hình 2-13: Kino Flo BarFly 400D Fixture (100-240V AC) ............................................... 32
Hình 2-14: Đèn Dedolight 650 sử dụng 2 thấu kính để tạo ra ánh sáng tập trung sắc nét .. 32
Hình 2-15: Đèn DigiMole 200 và 400 của Mole-Richardson là loại đèn HMI giá rẻ nhất . 33
Hình 2-16: Đèn LED Bescor cung cấp nhiệt độ ánh sáng ban ngày mềm nhất .................. 33
Hình 2-17: Đèn FloLight LED 500 ..................................................................................... 34
Hình 2-18: Đèn LED gắn trực tiếp trên máy quay đê bù ánh sáng trong ô tô ..................... 34
Hình 2-19: Hệ thống đèn Dino gồm có 361K bóng đèn PAR ............................................. 35
Hình 2-20: Chân Libec ........................................................................................................ 36
Hình 2-21: Chân Sachtler và báng chân .............................................................................. 37
Hình 2-22: Chân Benro ....................................................................................................... 38
Hình 2-23: Boom mic Shotgun ............................................................................................ 39
Hình 2-24: Boom mic Senheiser MKH-416 ........................................................................ 39
5
Hình 2-25: Màng lọc (Filter) cho boom mic để giảm bớt tiếng gió .................................... 40
Hình 2-26: Boom mic Azden SGM-1X shotgun với filter .................................................. 40
Hình 2-27: Cần điều khiển Boom mic Bosch LBC 1226/01 ............................................... 41
Hình 2-28: Dolly linh hoạt, nhỏ gọn ................................................................................... 41
Hình 2-29: Mô tả hướng sử dụng một dolly ........................................................................ 42
Hình 2-30: Một dolly gọi là Fisher của đoàn làm phim ...................................................... 42
Hình 2-31: Dolly với 4 bánh di chuyển ............................................................................... 43
Hình 2-32: Bảng lọc màu của trang web LEE filter: ................................................................................................................................ 43
Hình 2-33: Filter màu sử dụng cho đèn flash ...................................................................... 44
Hình 2-34: Màu sắc được thay đổi theo từng bộ lọc màu ................................................... 44
Hình 2-35: Ánh sáng ban ngày quá gắt, để đảm bảo bù sáng cho các góc cạnh, miếng cản sáng
và hắt sáng được sử dụng để tạo ánh sáng ban ngày mềm nhất .......................................... 45
Hình 2-36: Cờ che điều khiển ánh sáng và hỗ trợ diễn viên không bị chói mắt ................. 45
Hình 2-37: Thẻ nhớ dạng SD hiệu Transcend dung lượng 16GB ....................................... 46
Hình 2-38: Thẻ nhớ dạng CF hiệu Transcend dung lượng 32GB và 64GB. ....................... 46
Hình 2-39: Đầu đọc thẻ đa năng hiệu SSK.......................................................................... 47
Hình 2-40:Đầu đọc thẻ đa năng hiệu Transcend ................................................................. 47
Hình 2-41:Đèn LED gắn cùng máy quay ............................................................................ 48
Hình 2-42:Dây kết nối tín hiệu HDMI ................................................................................ 49
Hình 2-43:Sạc pin, điều khiển ............................................................................................. 49
Hình 3-1: Đường nét cong ................................................................................................... 50
Hình 3-2:Seven Samurai ...................................................................................................... 50
Hình 3-3:The Black Stallion ................................................................................................ 51
Hình 3-4:Bố cục đường nét tam giác trong phim Citizen Kane .......................................... 51
Hình 3-5:Đường chéo song song của ray tàu hỏa tạo sự vững chãi. ................................... 52
Hình 3-6:Hình tam giác gợi cho ta sức mạnh và sự ổn định. .............................................. 54
Hình 3-7:Hình khối thể hiện chất nặng của hình ảnh thông qua sự tương phản ánh sáng, màu
sắc ........................................................................................................................................ 55
Hình 3-8:Những chuyển động đổ xuống tạo cảm giác sức nặng và bị đè nén. ................... 56
Hình 3-9: Sự đồng nhất được sử dụng trong bố cục khung trong khung, mô tả sau khi ngăn
chặn được một kẻ xấu, người hùng và người phụ nữ bị thương cùng chụm lại với nhau đi ra từ
bóng tối khi trời vừa sáng, ám chỉ một sự khởi đầu mới ..................................................... 57
6
Hình 3-10: Nhịp điệu sử dụng trong cảnh quay là sự sắp đặt tinh tế từ những bàn tay tạo bóng
có hình xoắn, thể hiện sự rối bời trong tâm trí nhân vật ...................................................... 58
Hình 3-11: Kết cấu trong phim Conformist, những ô cửa sổ được tạo hình dáng bóng đổ trên
tường, tạo cảm giác bị tù túng và kìm kèm không có hướng giải quyết. ............................ 58
Hình 3-12:Toàn cảnh cực rộng ............................................................................................ 59
Hình 3-13:Toàn cảnh rộng................................................................................................... 60
Hình 3-14:Toàn cảnh ........................................................................................................... 60
Hình 3-15:Trung cảnh rộng ................................................................................................. 61
Hình 3-16:Trung cảnh ......................................................................................................... 61
Hình 3-17:Trung cảnh hẹp................................................................................................... 62
Hình 3-18:Cận cảnh ............................................................................................................. 62
Hình 3-19:Cận cảnh hẹp ...................................................................................................... 63
Hình 3-20:Cận cảnh đặc tả .................................................................................................. 63
Hình 3-21:Góc máy cao. ..................................................................................................... 64
Hình 3-22:Góc máy ngang .................................................................................................. 64
Hình 3-23:Góc máy thấp ..................................................................................................... 65
Hình 3-24:Trục diễn xuất và các vị trí đặt máy quay .......................................................... 66
Hình 3-25:Hình ảnh thu được từ các máy quay................................................................... 67
Hình 3-26:Hình ảnh của cảnh quay đối góc trong ............................................................... 67
Hình 3-27:Hình ảnh cảnh quay đối góc trực diện ............................................................... 68
Hình 3-28:Hình ảnh quay qua vai ....................................................................................... 68
Hình 3-29:Lia máy theo chiều thẳng đứng (tilt) .................................................................. 81
Hình 3-30:Lia máy ngang giống tương tự trong nhiếp ảnh ................................................. 82
Hình 3-31:Quay bám sát bên cạnh nhân vật ........................................................................ 83
Hình 3-32:Quay counter move ............................................................................................ 83
Hình 3-33:Máy quay được di chuyển gần đến chủ thể ........................................................ 84
Hình 3-34:Quay phối hợp nhiều phương pháp .................................................................... 84
Hình 3-35:Hướng nhìn của nhân vật đều có một khoảng trống phía trươc ......................... 85
Hình 3-36:Nhân vật tiến về phía trước ................................................................................ 85
Hình 3-37:Chủ thể đơn độc và không lối thoát. .................................................................. 86
Hình 4-1:Nếu sử dụng màu sắc ngoài phạm vi những màu thường gặp chúng ta sẽ có những
hiệu ứng cho khoa học viễn tưởng, kinh dị, hay tưởng tượng. ............................................ 87
7
Hình 4-2:Ánh sáng phẳng trực diện lam chủ thể và nền lẫn vào nhau không tạo được chiều
sâu của ảnh hay khung hình. ............................................................................................... 88
Hình 4-3:Ánh sáng bên cạnh hay ánh sáng nền giúp tạo chiều sâu cho ảnh hay khung hình88
Hình 4-4:Hai thiết bị đã được sử dụng để tạo hình ảnh kết cấu cho ánh sáng này gọi là cookie
và hiệu ứng nhiều khói. ....................................................................................................... 90
Hình 4-5:Với màu sắc trọng tâm và đơn giản làm nhấn mạnh chủ thể của bức ảnh ........... 91
Hình 4-6:Hard light tạo nên bóng đỏ sắc cạnh và bóng đổ chi tiết ..................................... 92
Hình 4-7:Softlight tạo bóng đổ mềm mại ............................................................................ 92
Hình 4-8:Bounce light đánh từ trần nhà, tạo cảm cảm xúc và tông màu cho cảnh quay. ... 93
Hình 4-9:Motivated light trong cảnh quay này là ánh sáng của chiếc đèn chiếu sáng cho mặt
diễn viên .............................................................................................................................. 94
Hình 4-10:Cường độ mạnh của ánh sáng cửa sổ thêm vào hiệu ứng khói tạo nên sự tương
phản rõ nét trong cảnh quay. ............................................................................................... 95
Hình 4-11:Ánh sáng tự nhiên từ mặt trời tạo ra nhiều hướng chiếu sáng ........................... 96
Hình 4-12: Cách sắp đặt đèn khi chiếu sáng 3 điểm ........................................................... 98
Hình 4-13:Đồ thị phân phối nguồn quang phổ minh họa sự phân bố năng lượng trong quang
phổ màu. Bóng đèn đốt tim rất mạnh trong màu cam và màu đỏ; yếu trong màu xanh và tím.
Nếu nhiệt độ màu tăng lên, đường cong chuyển về phía dải quang phổ màu xanh. ......... 100
Hình 4-14:Cấu tạo đèn softlight 2K .................................................................................. 101
Hình 4-15:Một dải sóng được mô tả bằng bước sóng dài (là khoảng cách giữa các đỉnh) và
biên độ (là độ cao của sóng). Cường độ của sóng được tính bằng bao nhiêu đợt sóng có thể
hình thành trong 1 giây và được tính bằng héc (hz). ......................................................... 102
Hình 4-16:3 loại cones đó là Value, Chroma và Hue. Hue được tính bằng độ (trong vòng tròn
màu), Chroma và Value được tính bằng phần trăm. ......................................................... 103
Hình 4-17:Dải sóng màu được tính bằng nanometer (nm) ................................................ 103
Hình 4-18:Vòng tròn màu do ông Isaac Newton nghiên cứu. ........................................... 104
Hình 4-19:Biểu đồ của hệ thống màu CIE ........................................................................ 105
Hình 4-20:Mô tả không gian màu giữa phim và video. .................................................... 105
Hình 4-21:Màu sắc cơ bản mạnh tạo nên độ tương phản trong hình ảnh.......................... 106
Hình 4-22:Nhiệt độ trung bình theo từng mức độ ............................................................. 107
Hình 4-23:Màu sắc được đánh giá theo 2 trục: một trục là đỏ/xanh lục (còn gọi là nhiệt độ
màu), một trục là đỏ đậm/xanh lơ...................................................................................... 108
Hình 4-24:Thiết bị đo màu sắc .......................................................................................... 108
Hình 4-25:Một số khắc phục về chỉnh màu với nguồn sáng sẵn có nhưng không tự nhiên110
8
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUAY PHIM
1.1. Sơ lược về quay phim
Máy quay phim hay gọi tên đầy đủ là “Máy quay phim kết hợp” (Camcorder) là một thiết bị
kỹ thuật điện tử có chức năng hỗ trợ thu nhận hình ảnh động (24 hình/ giây)* và âm thanh.
Các thông tin này được máy ghi chép lại trên “vật lưu trữ” được đặt bên trong máy. Sản phẩm
là thành quả lao động và trí óc con người khi kết hợp, lai ghép một máy quay phim và một
máy ghi băng hình thành một thiết bị đồng bộ để phục vụ nhu cầu lưu giữ lại hình ảnh và âm
thanh xung quanh cuộc sống của mình.
Hình 1-1: Máy quay phim kết hợp
Những máy quay phim kết hợp đầu tiên dùng băng hình analog làm “vật lưu trữ” sau đó phát
triển lên các máy sử dụng băng hình kĩ thuật số digital. Đi đầu tiên phong cho ngành công
nghiệp nghiên cứu và sản xuất các thiết bị này là những tên tuổi lớn như SONY JVC,
KODAK... với nhiều cải tiến hiện đại, vượt trội cho các sản phẩm của mình.
9
Trước khi máy quay phim kết hợp ra đời người ta sử dụng hai thiết bị riêng biệt là máy quay
phim điện tử và máy ghi băng di động Betamax kết hợp với nhau để ghi lại âm thanh và hình
ảnh. Hai thiết bị này cồng kềnh và khó sử dụng rất bất tiện cho người sử dụng so với sử dụng
Camcorder sau này.
Hình 1-2: Thiết bị ghi hình cồng kềnh
Ban đầu, để phục vụ công tác sản xuất các chương trình truyền hình người ta cho ra đời máy
quay phim điện tử. Lúc này, khoa học kĩ thuật chưa tiến bộ, máy có nhiều bộ phận cơ là nên
rất to và nặng, phải đặt trên xe chuyên dùng và khi hoạt động thì đc nối bằng nhiều dây sang
các máy ghi băng cũng đồ sộ không kém được đặt ở một phòng kế cận. Khi kĩ thuật điện tử
phát triển hai máy này được chế tạo nhỏ gọn lại để có thể di chuyển và sử dụng dễ dàng hơn
và thế là máy quay phim điện tử và máy ghi băng hình di động ra đời.
10
Hình 1-3: Thiết bị đã hỗ trợ máy ghi băng hình di động
Máy ghi băng hình di động hiện giờ bao gồm một bộ phận chuyên dụng để ghi phát băng hình
và một bộ phận đảm nhiệm tách lọc sóng truyền hình tới các thiết bị phát để gửi đi. Riêng bộ
phận ghi phát băng có thể tháo lắp dễ dàng tiện lợi khi mang đi quay phim hay chuẩn bị công
tác truyền phát hình. Tuy cải tiến hai thiết bị nhỏ gọn như vậy nhưng công việc ghi nhận hình
ảnh vẫn còn nhiều khó khăn khi phải cần đến 2 người vận hành, một người thao tác trên máy
quay phim điện tử và một người làm việc với máy ghi băng hình.
Sự ra đời của máy quay phim kết hợp còn được đánh dấu bằng những mốc lịch sử quan trọng
với từng bước phát triển nhanh chóng.Năm 1982, nhà sản xuất SONY cho ra thị trường
BETACAM – máy quay phim kết hợp cao cấp với ưu điểm di chuyển dễ dàng hơn do không
phải kết nối hữu tuyến với máy ghi băng.
Sản phẩm là một đột phá lớn, được sử dụng phổ biến và ngay lập tức trở thành xu hướng máy
quay chuẩn tại thời điểm đó. Tuy thế, nó vẫn còn hạn chế lớn khi người quay phim phải làm
cùng lúc nhiều thao tác rất vất vả khi vừa điều khiển máy quay vừa cho chạy máy ghi băng công việc trước đây có kĩ sư hình ảnh phụ trách.
Năm 1983, cũng vẫn là SONY chiếm lĩnh hầu hết thị trường khi chế tạo thành công
BETAMOVIE, tuy nhiên chiếc máy quay của chúng ta vẫn còn nhiều nhược điểm cần khắc
phục như kích thước vẫn còn lớn khi sử dụng phải vác trên vai, không có khả năng tua ngược
băng hay phát lại băng, chưa được trang bị màn hình điện tử chỉ có ống ngắm quang học.
Đi cùng các thiết bị chính, “vật lưu trữ” là thành phần nhỏ nhưng vô cùng quan trọng và
không thể thiếu trong việc ghi hình ảnh và âm thanh. Từ băng VHS sử dụng trên máy cổ điển
cùng với sự cải tiến lên các máy di động các nhà sản xuất đưa ra hai dạng băng ghi hình mới:
băng VHS – C và băng dải rộng 8mm tiên tiến hơn.
Dạng băng VHS – C là phiên bản thu nhỏ của dạng băng VHS với khả năng lưu trữ trong thời
lượng 30 phút thích hợp với các máy quay kiểu VHS nhỏ, gọn gàng và tiện lợi hơn nhưng khả
năng lưu trữ lại bị hạn chế là nhược điểm của VHS – C. Dạng băng dải rộng 8mm ưu việt
11
hơn, hình ảnh chất lượng cao hơn và thời gian ghi hình lâu dài hơn nhưng bù lại để xem lại
phim bằng dạng băng này thì người ta phải sang băng từ máy quay sang máy VCR trước, việc
này không cần thiết khi sử dụng VHS – C vì với loại băng này có thể xem luôn.
Những nhà làm phim ưa dùng loại băng dải rộng 8mm vì khả năng lưu trữ lâu dài của nó,
người dùng cá nhân lại tin tưởng sử dụng loại băng VHS – C phải chăng phần nào vì giá cả
thiết bị dùng VHS – C có giá thấp hơn loại kia. Tuy nhiên không lâu sau đó, vì những hạn chế
của Camcorder VHS - C người ta dần dần không còn sử dụng phổ biến loại máy này nữa,
cũng chính vì thế mà các nhà sản xuất lớn cũng dần loại bỏ công nghệ sản xuất này bắt đầu từ
những năm 1990.
Sang những năm 1990, lịch sử của máy quay lại phát theo một xu hướng mới, giờ đây các
máy được sản xuất ra được trang bị nhiều khả năng tiên tiến hơn đặc biệt là về tính năng chụp
ảnh tĩnh và trang bị microphone theo máy từ loại microphone một kênh (Camcorder Analog)
tới hai kênh (Camcorder Digital) hơn nữa là tính năng thu nhận âm thanh vòng (Camcorder
DVD). Băng mini DV, Digital 8 hay đĩa DVD cũng bắt đầu được sử dụng (khoảng cuối
những năm 90) với nhiều ưu điểm vượt trội như nhỏ gọn, tiện sử dụng, chất lượng hình ảnh
và âm thanh cũng tốt hơn nhiều so với trước.
Qua từng bước phát triển nhanh chóng cùng với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, máy quay
kết hợp dần được nghiên cứu chế tạo ngày càng hiện đại, tiện lợi hơn nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày một cao của con người. Hiện tại, máy quay kết hợp đã thực sự là một thiết bị nhỏ gọn và
giá cả phải chăng hơn rất nhiều so với các thiết bị cổ ban đầu.
Các tín hiệu video:
Trên các định dạng chuẩn video, ta đều thấy có các con số như chuẩn I, chuẩn P, các con số
đó giúp xếp loại các movies theo số dòng quét theo chiều cao (vertical scan) trong độ phân
giải (ngang x cao) của khung hình movies. Tất cả các HD movies đều có tỷ lệ khung hình
(aspect ratio) 16:9 nên
-
720p sẽ có resolution là 1280x720
-
1080i/p sẽ có resolution là 1920x1080
Các chữ p,i liên quan đến phương pháp vẽ lại ,trình diễn một khung hình (frame). "I" viết tắt
từ Interlace( đan xen, xen kẽ) là kỹ thuật vẽ một frame trong hai lần (mỗi lần đều từ trên
xuống và từ trái qua). Lần thứ nhất vẽ các dòng quét lẻ (1,3,5...) và lần thứ hai vẽ các dòng
quét chẵn (2,4,6...) để hoàn thành 1 frame. "P" viết tắt của Progressive (noninterlaced) (tuần
tự, tịnh tiến ). Với Progressive các dòng quét sẽ thực hiện liên tục từ trên xuống và từ trái qua
(1,2,3,4,5...).
So sánh 2 kỹ thuật:
Interlacera đời nhằm mục đích giảm tải băng thông với một độ phân giải cao nhất định do đó
phù hợp với khả năng băng thông còn thấp. Progressive cho hình ảnh trung thực hơn, hình
ảnh không nhòe, giật với những khung hình hành động tốc độ cao, hỗ trợ độ phân giải cao
hơn, tuy nhiên cũng chiếm băng thông gấp đôi Interlace. Trên các thiết bị Monitor, LCD
12
Progressive là chuẩn phát hình chuẩn, do đó để có thể phát các tín hiệu Interlace đòi hỏimột
thao tác gọi là Deinterlacing. Progressive sẽ là chuẩn trong tương lai.
*: Khung/hình trên giây là tốc độ ghi hình (frame per second: fps) với 30 khung hình trên giây
được gọi là thời gian thực, di chuyển thực. Trong video thông thường NTSC chỉ là 24 khung
hình trên giây. Cũng có khái niệm (field per second cũng là fps), tuy nhiên 1 frame bằng với 2
field (trường). Do đó, 30 (frame per second) bằng với 60 (fields per second). Khái niệm hình
trên giây (image per second) cũng tương tự như (field per second). Chú ý rằng, chỉ với tốc độ
ghi hình 5 hình trên giây, thông tin đã thu thập được rất nhiều. Trong xử lý hình ảnh, với tốc
độ ghi hình càng cao, số thông tin cần xử lý càng lớn thì càng tốn tài nguyên hệ thống và bộ
nhớ lưu trữ cũng cần nhiều hơn.
1.2. Các thuật ngữ trong quay phim
Trong quay phim, chúng ta được nghe thấy rất nhiều thuật ngữ đặc biệt về lĩnh vực này.
Những thuật ngữ rất nhiều và phong phú, đôi khi là những thuật ngữ chỉ sử dụng trong phạm
vi một nhóm người hoặc khu vực. Ở đây, tài liệu này sẽ giới thiệu một số thuật ngữ thông
dụng nhất trong quay phim, nó được chia ra nhiều mảng khác nhau như: thuật ngữ trong khi
quay, thuật ngữ trong khi dựng, thuật ngữ thiết bị và công cụ.
Thuật ngữ trong khi quay:
-
Longshot (LS)-Cảnh rộng: Thường dùng để giới thiệu, mở đầu, kết thúc phim hoặc
mỗi trường đoạn phim. Yêu cầu giới thiệu được vị trí địa lý, và không gian bối cảnh
nơi xảy ra câu chuyện.
-
Medium shot (MS)-Trung cảnh: Thường để diễn tả nội dung câu chuyện, mọi hành
động chính đều diễn ra ở MS.
-
Close up (Cu)-Cận cảnh: Thường dùng để diễn tả chi tiết hành động, diễn xuất hoặc
nhấn mạnh trong đặc tả (extra close up).
-
Pan right/left (lia máy): Máy quay để trên chân (hoặc trục). Lia qua phải, trái (chân
máy giữ yên).
-
Zoom in/out: (thay đổi tiêu cự ống kính để làm thay đổi cỡ ảnh): IN từ cảnh rộng
khung hình dần dần chuyển vào trung cảnh và cận cảnh. Hiệu quả: cho người xem
cảm giác đối tượng đang đến gần mình. OUT: Từ cận cảnh khung hình được mở rộng
dần ra trung cảnh và cảnh rộng. Hiệu quả: cho người xem cảm giác đối tượng đang đi
xa dần.
-
Till Up/Down (máy fixed trên chân ngóc lên hoặc chúc xuống trong khi thu hình)
-
Travelling (chuyển động máy quay): máy quay phim để trên chân đặt trên đường ray,
xe, hoặc đi, để chuyển động theo đối tượng. (Ngôn ngữ này thường được sử dụng ở
Châu Âu, ở Mỹ người ta chia nhỏ các động tác cụ thể cho máy quay).
-
Dolly In/Out (máy để trên chân chuyển động vào gần, hoặc ra xa đối tượng). Hiệu
quả: cho người xem có cảm giác đang đi đến gần hoặc ra xa đối tượng.
13
-
Track Right/Left (máy quay để trên chân chuyển động qua phải hoặc trái đối tượng).
-
Boom Up/Down (máy quay để trên cần cẩu nâng lên hoặc hạ xuống)
-
Hight angle (Plonge shot) máy quay từ trên cao xuống.
-
Bis/Over Acting: Diễn xuất quá lố.
-
Take: Cảnh quay mỗi một lần thu
-
Slow motion: Tốc độ chậm
-
Moving shot: camera đi theo diễn viên khi thu hình.
-
Focus: lấy nét.
-
Ghost: Màn hình TV bị bóng mờ do dội sóng
-
Halo: Lóe sáng (ngược sáng)
-
White Blance: cân bằng sáng.
-
In door: trong nhà / out door: ngoài trời
-
Infared: tia hồng ngoại/ Untra violet: tia cực tím.
-
Shooting: Quay phim
Thuật ngữ trong khi dựng:
-
Overlap (lấn lên nhau) trong dựng phim người ta cắt dựng giữa động tác mà vẫn liên
tục, nên khi quay lần thứ hai cần phải lặp lại động tác từ đầu.
-
Mix images (hai hình ảnh chồng mờ lên nhau)./Dissole.
-
Raccord: liên tục về hành động hoặc khớp nhau về mọi khía cạnh như ánh sáng, hình
ảnh âm thanh, phục trang, hóa trang…
-
In frame/ out frame: Đối tượng đi vào hoặc đi ra khung hình.
-
Fade in/ out: hình ảnh sáng dần lên hoặc tối dần.
-
Cut to cut: Hai hình ảnh nối tiếp nhau.
-
Cut to fade: Hình một cắt qua hình hai fade in lên.
-
For Ground: tiền cảnh.
-
Back Ground: hậu cảnh.
-
Slow motion: Hình ảnh chuyển động chậm.
-
Insert shot: cảnh chen vào giữa hai cảnh.
o Cut away: Cảnh chen xa.
o Cut in: Cảnh chen gần
o Reserve shot: Cảnh nghịch đảo (Cảnh từ hướng ngược lại).
o Reation shot:Cảnh phản ứng
14
-
Plan: khung hình
-
Shot: cảnh
-
Scene: Màn
o Sequence: Đoạn phim (phân đoạn).
-
Edit (Montage): Dựng phim.
-
Effect: kỹ xảo
-
Fash back: Trở về quá khứ.
-
Fash Forward: Trong tương lai
-
Opening/Ending: Mở và kết phim
-
Dècor: Bối cảnh.
-
Off: tiếng ngoài hình
-
Dialog: Lời thoại
-
Supper (Superimpositison): In chồng chữ lên cảnh hoặc người lên cảnh.
-
Chromakey: Kỹ thuật điện tử ghép hình lên cảnh khác bằng phương pháp quay trên
phông xanh.
-
Macro (Macrography): hình ảnh siêu tiêu cự, cho ảnh ảo lớn hơn thực tế của đối
tượng.
-
Lipsync: Khớp hình với tiếng
-
Script: kịch bản
-
Script writer: Người viết kịch bản
-
Shooting Script: Kịch bản phân cảnh của đạo diễn.
-
Jum cut: Cảnh bị nhảy.
-
Tille: tựa
-
Transition: Chuyển cảnh
-
Concept: Ý tưởng chủ đạo. Một concept có thể phát triển ra hàng triệu triệu kịch bản
khác nhau. Ví dụ như "Chỉ có thể là Heineken" hết năm này qua năm khác.
-
Storyboard: Kịch bản quảng cáo được phát hoạ thành hình vẽ, miêu tả chi tiết cho
từng cảnh quay. Đến đoạn nào thì ăn, đến lúc nào thì uống, đến khúc nào thì lăn đùng
ra chết.
-
Shooting Board: Là bản phát triển chi tiết đến từng giây của Storyboard. Đây là phần
việc của Director. (Mở ngoặc giải thích thêm cho khỏi lăn tăn. Trong Storyboard thứ
tự các cảnh là 1-2-3-4-5-6-7-8-9, thì ở Shooting Board, các cảnh có thể thay đổi 2-4-63-5-7... Phải quay cho hết cảnh trên bờ rồi mới chuyển camera xuống ruộng.)
15
-
Location: Địa điểm quay. Có thể trên trời, có thể địa ngục. Có thể ở Lâm Gia Trang,
có thể là "Cồn Da Lạp". Tiền nào cảnh đó.
-
Casting: Công tác tuyển chọn diễn viên.
-
Pre/ Post/ Production: Tiền kỳ/ Hậu kỳ. Giải thích lòng thòng nhễu nhão đôi khi
không bằng ví von. Là đi chợ và trang trí (không nấu) món ăn TVC.
-
Production: Là quá trình xào, nấu, hầm, ninh,... miễn chín là được.
-
Pre Production Meeting (PPM): Là cuộc họp thân tình giữa những con người xa lạ
tìm đến nhau để bốn mặt một lời bao gồm client, agency, producer và director.
Thường trước ngày quay từ một đến hai ngày.
-
SFX/ Sound Effects/ Special Effects: Kỹ xảo âm thanh hay hiệu ứng đặc biệt. Tiếng
rao, tiếng rên, tiếng nổ và nhiều tiếng động linh tinh khác.
-
Computer Graphic Animation (CG): Có thể hiểu là cách biến hoá trên máy tính làm
cho hình ảnh nhảy múa vui mắt. Số tiền đốt vào đây khá lớn.
-
Off-Line: Là từ ngữ có nghĩa TVC đã quay xong nhưng chưa xử lý nhiều, chỉ cắt ráp
đơn giản để kiểm tra, nhận feedback từ phía agency và client. Đây là giai đoạn xuất
thô.
-
On-Line: Hình ảnh, âm thanh, lời thoại đã nhập một, sẵn sàng đem phát sóng hay dự
thi tranh giải.
-
On-Air: TVC đang phát sóng hay đang chạy.
-
Off-Air: TVC ngừng phát sóng hay ngủ đông
16
Thuật ngữ thiết bị và công cụ:
-
Iris: khẩu độ
-
Over exposed: quá sáng (qua khẩu độ)
-
Kelvin: Đơn vị đo nhiệt độ màu
-
Lux: Đơn vị đo cường độ ánh sáng
-
Reflector: Ánh sáng phản chiếu.
-
Reflected light: Phản quang
-
Spot light: Đèn tụ
-
Shutter: màn trập
-
Shutter Speed: Tốc độ thu hình
-
CCD (Charge Coupled Device: màn tiếp nhận ảnh (thay mặt phim nhựa))
-
CCU (Camera Control Unit): lọc sắc, chỉnh nhiệt độ màu.
-
Color bar: Sọc màu, để chỉnh tín hiệu điện tử.
-
Day light: Ánh sáng trời./ tungstent: ánh sáng đèn.
-
Filter: lọc
-
Dimmer: giảm cường độ sáng
-
Distance: khoảng cách từ đối tượng đến camera.
-
Feed back: Dội sóng.
-
Key light: Ánh sáng chính/ Fill light: Ánh sáng phụ.
-
In put: đường tín hiệu vào/ out put: đường tín hiệu ra.
-
VHS (very Hight Frequency) hệ sóng kênh TV từ 2-13
-
UHF (Untra Hight Frequency) hệ sóng kênh TV từ 14-83.
-
Steadiam: Giá đeo camera vào người chạy theo đối tượng để ghi hình.
-
Ống kính:
o Tele: tiêu cự dài, góc hẹp, nét sâu ngắn, dùng thu cận cảnh.
o Normal: tiêu cự trung bình, nét sâu vừa, dùng thu trung cảnh
o Wide: tiêu cự ngắn, nét sâu dài, dùng thu hình cảnh rộng.
o Zoom (hay còn gọi là ống kính biến tiêu) thay đổi tiêu cự.
17
1.3. Mối liên hệ giữa Quay phim và Nhiếp ảnh
Giữa Nhiếp ảnh và Quay phim có mối liên hệ mật thiết với nhau, vì sự xuất hiện của Nhiếp
ảnh cũng là sự ra đời của máy quay. Sau đây là những điểm chung và lưu ý giữa 2 lĩnh vực
nghệ thuật này:
Những điểm chung:
-
Về bố cục, nhiếp ảnh và quay phim đều sử dụng tương đối trùng khớp nhau về khái
niệm bố cục. Chỉ có điểm khác biệt đó là bố cục trong quay phim được áp dụng cho
những hình ảnh động, còn bố cục trong nhiếp ảnh sử dụng phần lớn trong hình ảnh
tĩnh. Bố cục trong nhiếp ảnh và quay phim đều sử dụng chung đó là: bố cục tỷ lệ vàng
(tỷ lệ 1/3), bố cục cân đối/đối xứng (đường chéo, đường ngang, đường cong…), luật
viễn cận (luật xa gần). Ngoài ra các đường mạnh, điểm mạnh, vùng tựa,điểm tựa,
trong quay phim và nhiếp ảnh cũng đều dùng những khái niệm này.
-
Về nguyên tắc quang học, máy ảnh và máy quay phim có cùng chung nguyên tắc hộp
tối. Ánh sáng là sự sống còn của máy quay và máy ảnh, đó là lý do mà những cấu tạo
của 2 loại máy này có thể khác nhau về hình dáng về chức năng, nhưng về nguyên lý
cấu tạo thì đều giống nhau.
-
Về chức năng ống kính, máy ảnh và máy quay có cùng điểm chung là sử dụng ống
kính. Chức năng của ống kính trên 2 loại máy này đều có cùng mục đích đó là lưu lại
hình ảnh chuyển động hoặc tĩnh của vật thể mình muốn quay hay chụp. Ngoài ống
kính thì những chức năng kiểm soát ánh sáng như: màn trập, khẩu độ, tốc độ… Máy
quay và máy ảnh đều có những thông số và cách hiểu tương tự, ví dụ: f5.6 - f2.8 nghĩa
là khẩu độ của ống kính đang mở ra, đồng nghĩa với ánh sáng đi vào nhiều.
-
Về công cụ hỗ trợ, máy ảnh và máy quay đều có những công cụ hỗ trợ có thể dùng
chung cho nhau, ví dụ: dolly, tripod, tấm hắt sáng, phông xanh…
-
Về ánh sáng, khi quay phim và khi chụp ảnh chúng ta đều cần đến ánh sáng. Ánh sáng
trong nhiếp ảnh có nhiều điểm tương đồng với quay phim có thể kể đến: ánh sáng
xiên, ánh sáng bên, ngược sáng…Để kiểm soát ánh sáng thì nhiếp ảnh và quay phim
đều cần phải sử dụng chức năng cân bằng trắng (white balance) để đạt được mục đích
mong muốn.
Lưu ý:
-
Ống kính máy ảnh không được thiết kế để quay phim nên khi quay, thao tác zoom
tiếng ồn của motor điều khiển ống kính sẽ lọt vào tạo ra những âm thanh rất khó chịu
trên đoạn phim của bạn.
-
Máy ảnh được thiết kế để chụp ảnh, có tính chất tức thời và khoảnh khắc, nên việc giữ
máy cố định lâu để quay phim là rất khó, các thao tác điều khiển cũng khó khăn hơn.
-
Các máy ảnh chỉ quay được từng shoot ngắn, lý do là để tránh việc bị phân loại như
một máy quay video và phải đóng thuế cao hơn (thuế khoảng 5,4% khi nhập vào các
thị trường châu Âu) nên nếu bạn định quay một clip dài thì sẽ khá rắc rối. Mặt khác
việc dùng máy ảnh để quay phim sẽ khiến máy nóng lên rất nhanh và hao pin hơn.
18
-
Quay một bộ phim mất rất nhiều thời gian và cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về kịch bản
và dàn dựng. Do đó, những trang thiết bị được đầu tư và hỗ trợ cho quay phim đa dạng
và nhiều hơn rất nhiều so với chụp ảnh. Tuy nhiên những thiết bị này có thể sử dụng
chung cho cả 2 trong 1 vài trường hợp.
-
Khối lượng của máy quay phim chuyên nghiệp đa phần cao hơn nhiều so với máy ảnh
chuyên nghiệp, do vậy mà cấu tạo cho 2 loại thiết bị này khá là khác nhau để phục vụ
công việc.
19
2. CHƯƠNG 2: CĂN BẢN VỀ MÁY QUAY PHIM VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ HỖ
TRỢ
2.1. Nguyên lý quang học
2.1.1. Nguyên lý hộp tối
Máy ảnh và máy quay đều có cùng một nguyên tắc về hộp tối, như đã được đề cập trong giáo
trình về nhiếp ảnh, ta có thể điểm lại những thông tin sau:
(Theo sự tài liệu của nghệ sỹ nhiếp ảnh Bùi Minh Sơn)
-
Trong môi trường không khí đồng nhất, ánh sáng sẽ truyền theo một đường thẳng
Một vật thể được nhìn thấy khi nó phát ra ánh sáng hoặc phản chiếu ánh sáng từ một
hay những nguồn sáng chiếu lên nó
Hình 2-1: Nguyên lý hộp đen: Ánh sáng trong môi trường đồng nhất đi từ điểm A tới B theo 1 đường
thẳng, chủ thể bị xoay ngược trong lớp kính mờ bên trong hộp đen
20
Và cách ghi hình ảnh sử dụng hộp đen như sau:
-
Hộp đen là một chiếc hộp được thiết kế như một hình lập phương kín, một bề mặt đục
lỗ tròn nhỏ và mặt đối diện được dán một lớp giấy kính mờ hoặc gắn một miếng kính
đục. Khi ánh sáng đi từ chủ thể sẽ chui qua lỗ tròn và ảnh của chủ thể sẽ hiện trên kính
mờ của mặt đối diện.
Hình 2-2: Tạo một chiếc hộp đen
2.1.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy quay
Ngày nay máy quay phim kỹ thuật số đã trở thành lựa chọn số một của các nhà làm phim và
các doanh nghiệp vì sự tiện lợi về cả tính năng lẫn kinh phí. Máy quay kỹ thuật số có thể cho
chất lượng hình ảnh không thua kém gì các loại máy quay bằng film nhưng lại tiết kiệm hơn
nhất nhiều về khoản lưu trữ. Ngoài ra nhờ có sự đa dạng về kiểu dáng, mẩu mã, tính năng và
giá thành mà các thiết bị ghi hình kỹ thuật số đã có thể đến được tay những người dùng bình
thường, để phục vụ các nhu cầu cá nhân của họ. Việc tiếp cận tới máy quay kỹ thuật số sẽ
giúp những người đam mê về phim, xử lý video clip. Việc sử dụng máy quay phim kỹ thuật
số sẽ giúp cho việc dựng phim nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Cấu tạo máy quay gồm ba bộ phận chính làm việc ăn khớp vơi nhau: bộ phận quang học, bộ
phận thu hình và bộ phận ghi băng. Bộ phận quang học có nhiệm vụ thu nhận và hội tụ ánh
sáng lên bộ phận thu hình, ở đây tín hiệu ánh sáng được chuyển thành tín hiệu điện truyền tới
21
bộ ghi băng để ghi lại. Bộ phận quang học và bộ phận thu hình được đồng bộ với nhau gọi là
Camera.
Bộ phận quang học bao gồm ống kính và các thấu kính. Ánh sáng đi qua các thấu kính khúc
xạ cuối cùng được hội tụ lại, người ta có thể điều chỉnh bộ phận quang học để thu được hình
ảnh theo ý muốn. Bằng các thao tác đơn giản như điều chỉnh lượng ánh sáng, điều chỉnh
khung cảnh thu vào hay tốc độ ghi phim và tùy theo công nghệ được áp dụng các thao tác này
được làm thủ công hay tự động sao cho phù hợp nhất với ý muốn của người dùng.
Bộ phận thu hình là bộ phận quan trọng nhất được ví như con mắt của máy quay. Qua một
quá trình biến đổi phức tạp linh kiện điện tử nhạy sáng được đặt trong bộ phận này biến đổi
tín hiệu ánh sáng hội tụ nhận được qua dãy thấu kính của bộ phận sang tín hiệu điện để có thể
dễ dàng ghi lại.
Hình 2-3: Cấu tạo Camera
Bộ phận ghi băng sẽ làm nốt nhiệm vụ cuối cùng là sử dụng các linh kiện điện tử nó sở hữu
để ghi tín hiệu điện lên vật lưu trữ. Qua quá trình thu nhận và biến đổi hình ảnh cần thiết đã
được lưu trữ thành công, chất lượng và thời lượng ngày càng được nâng cấp.
Giờ đây, với công nghệ hiện đại người ta có thể dễ dàng có được những thước phim dài chất
lượng, điểu chỉnh hình ảnh theo ý muốn hay trộn thêm các thông tin khác như thời gian, địa
điểm ghi hình, các khung hình ngộ nghĩnh, biểu tượng...
Vật lưu trữ, bộ phận giúp chúng ta ghi chép lại video hiện tại có nhiều loại như thẻ nhớ Flash,
Microdrive, đĩa cứng hay DVD – RAM mang nhiều tính năng ưu việt hơn nhiều so với vật
lưu trũ cổ điển như VHS hay băng dải rộng 8mm ở khả năng lưu trữ và chất lượng lớn hơn rất
nhiều, hơn nữa còn rất tiện lợi và dễ dàng cho việc xử lý sau này.
22
Thị trường hiện nay có rất nhiều nhà sản xuất lớn tham gia như SONY, JVC, KODAK,
CANON, PANASONIC...đồng nghĩa với việc có rất nhiều sản phẩm máy quay, đa dạng cả về
mẫu mã chủng loại lẫn tính năng sử dụng. Nhìn chung đối với từng đối tượng người dùng phổ
thông , nghiệp dư hay chuyên nghiệp các nhà sản xuất luôn căn cứ vào khả năng và nhu cầu
của họ để đưa ra từng loại sản phẩm với tính năng thích hợp như chế độ tự động, bán tự động
hay thủ công, khả năng lưu trữ cao hay thấp,...giá cả qua đó có thể thay đổi theo từng sản
phẩm.
Với sự phát triển của công nghệ hiện đại hiện nay, máy quay phim được lắp đặt trên cả điện
thoại di động máy ảnh số và một số thiết bị khác. Trong đó chất lượng phim quay được trên
máy ảnh số tốt hơn cả tuy không được bằng máy quay chuyên dụng, các sản phẩm này rất
được ưa chuộng vì tính đa năng đa tiện ích của mình. Tuy nhiên vẫn nên khẳng định rằng, chỉ
có máy quay phim kết hợp chuyên dụng mới cho được chất lượng video cao và ổn định nhất.
2.1.3. Một số máy quay thông dụng
Trên thị trường hiện nay có một số máy quay thông dụng để thực hiện ghi hình ngoài những
handycam nhỏ gọn, ví dụ:
Hình 2-4: SONY - NEX-FS700R Super 35 Camcorder with 18-200mm f/3.5-6.3 PZ OSS Lens
23
Hình 2-5: Panasonic AG-AC8PJ AVCCAM HD Shoulder-Mount Camcorder
Hình 2-6: Canon - XF105 HD Professional Camcorder
24
Hình 2-7: JVC GY-HM850U ProHD Compact Shoulder Mount Camera with Fujinon 20x Lens
2.2. Ống kính
2.2.1. Tiêu cự ống kính
Tiêu cự là khoảng cách nằm trên trục thấu kính được tính từ tâm thấu kính đến điểm hội tụ
của nguồn sáng được chiếu từ vô cực (tia sáng song song).
25