Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng thương mại cổ phần và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


BÙI VĂN GIANG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


BÙI VĂN GIANG
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. THÂN THỊ THU THỦY


TP.Hồ Chí Minh - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Bùi Văn Giang
Sinh ngày: 30/01/1989
Quê quán: xã Phƣớc Tân, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Nơi công tác: Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Nam Đồng Nai
Là học viên cao học lớp ngân hàng ngày 2 khóa 22.
Đề tài: Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Thân Thị Thu Thủy
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Thân
Thị Thu Thủy.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, chƣa
từng đƣợc ai công bố trƣớc đây.
TP. HCM, ngày 18 tháng 07 năm 2016
Tác giả

Bùi Văn Giang


MỤC LỤC
- Trang phụ bìa
- Lời cam đoan
- Mục lục
- Danh mục bảng
- Danh mục biểu đồ
- Danh mục từ viết tắt
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................... 1

1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu .......................................................................................... 1
1.2. Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi tại ngân
hàng thƣơng mại ..................................................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 3
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.7. Bố cục và kết cấu của luận văn....................................................................................... 4
1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu........................................................................ 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI VÀ CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......... 5
2.1. Lý thuyết về lợi nhuận và khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại ................... 5
2.1.1. Lợi nhuận và các chỉ tiêu về lợi nhuận........................................................................... 5
2.1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận................................................................................................ 5
2.1.1.2. Các chỉ tiêu về lợi nhuận ............................................................................................. 6
2.1.2. Khái niệm về khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại ........................................... 7
2.1.3. Các tỷ số đo lƣờng khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại................................... 7
2.1.3.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ................................................................................. 7
2.1.3.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ........................................................................... 9
2.1.3.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên......................................................................................... 10
2.1.3.4. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên .............................................................................. 11
2.2. Các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại ................. 11


2.2.1. Các nhân tố vi mô ......................................................................................................... 11
2.2.1.1. Quy mô tổng tài sản ................................................................................................... 11
2.2.1.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ...................................................................... 12
2.2.1.3. Rủi ro tín dụng ........................................................................................................... 13
2.2.1.4. Tính thanh khoản ....................................................................................................... 14
2.2.1.5. Tỷ lệ huy động vốn trên tổng tài sản ......................................................................... 15

2.2.1.6. Mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh .............................................................. 15
2.2.2. Các nhân tố vĩ mô ......................................................................................................... 16
2.2.2.1. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................ 16
2.2.2.2. Tỷ lệ lạm phát ............................................................................................................ 17
2.3. Lƣợc khảo các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về các nhân tố tác động
đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại .............................................................. 18
2.3.1. Nghiên cứu của Fatemeh Nahang, Maryam Khalili Araghi ........................................ 18
2.3.2. Nghiên cứu của Nsambu Kijjambu Frederick .............................................................. 19
2.3.3. Nghiên cứu của Deger Alper và Adem Anbar ............................................................. 20
2.3.4. Nghiên cứu của Sehrish Gul, Faiza Irshad, Khalid Zaman ......................................... 21
2.3.5. Nghiên cứu của Trƣơng Quang Thông ........................................................................ 22
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................................... 23
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM........................................................................... 24
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam...... 24
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................... 24
3.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu .............................................................................. 25
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................................... 25
3.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ........................................................................................... 25
3.1.3.2. Hoạt động cho vay ..................................................................................................... 27
3.1.3.3. Hoạt động đầu tƣ chứng khoán.................................................................................. 28
3.1.3.4. Hoạt động góp vốn đầu tƣ dài hạn ............................................................................ 29
3.1.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................... 29


3.2. Thực trạng khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam ....................................................................................................................... 30
3.2.1. Thực trạng thu nhập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam……. ................................................................................................................................ 30

3.2.2.Thực trạng chi phí tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam……. ................................................................................................................................ 32
3.2.3. Thực trạng khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam . ............................................................................................................................... 34
3.2.3.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ............................................................................... 34
3.2.3.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ......................................................................... 35
3.2.3.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên......................................................................................... 36
3.2.3.4. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên .............................................................................. 37
3.3. Các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............................................................................................ 38
3.3.1. Quy mô tổng tài sản ...................................................................................................... 38
3.3.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ......................................................................... 38
3.3.3. Rủi ro tín dụng .............................................................................................................. 39
3.3.4. Tính thanh khoản .......................................................................................................... 41
3.3.5. Tỷ lệ huy động vốn trên tổng tài sản ............................................................................ 41
3.3.6. Mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh ................................................................. 42
3.3.7. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế ........................................................................................... 43
3.3.8. Tỷ lệ lạm phát ............................................................................................................... 44
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................................... 45
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................. 46
4.1. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................................... 46
4.2. Các giả thuyết nghiên cứu............................................................................................. 47
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................. 48
4.4. Thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 49
4.1.1. Thu thập số liệu............................................................................................................. 49
4.1.2. Kiểm định tính dừng ..................................................................................................... 49
4.1.3. Xây dựng phƣơng trình hồi quy ................................................................................... 51


4.1.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 51

4.5. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ............................................................................. 52
4.6. Trình bày kết quả kiểm định ........................................................................................ 53
4.6.1. Phân tích tƣơng quan giữa các biến.............................................................................. 53
4.6.2. Kết quả hồi quy ............................................................................................................. 54
4.6.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ............................................................................. 57
4.7. Thảo luận kết quả về sự tác động của các nhân tố đến khả năng sinh lợi tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .............................................. 60
4.7.1. Quy mô tài sản của ngân hàng...................................................................................... 60
4.7.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ......................................................................... 61
4.7.3. Rủi ro tín dụng .............................................................................................................. 61
4.7.4. Tính thanh khoản .......................................................................................................... 62
4.7.5. Mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh ................................................................. 63
4.7.6. Tỷ lệ lạm phát ............................................................................................................... 63
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ......................................................................................................... 64
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .......................... 65
5.1 Định hƣớng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2016-2020 ........................................................ 65
5.2. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam ......................................................................................................... 66
5.2.1 Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi thông qua tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ...... 66
5.2.1.1 Gia tăng nguồn vốn huy động .................................................................................... 66
5.2.1.2 Tập trung đẩy mạnh huy động vốn dân cƣ ................................................................. 67
5.2.1.3 Đảm bảo an toàn thanh khoản .................................................................................... 69
5.2.2 Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi thông qua tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở
hữu………............................................................................................................................... 69
5.2.2.1 Gia tăng vốn chủ sở hữu ............................................................................................. 69
5.2.2.2 Xây dựng chiến lƣợc tăng vốn cụ thể trong từng giai đoạn, thƣờng xuyên đánh giá
hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn tăng thêm ................................................................... 71



5.2.2.3 Kiểm soát tăng trƣởng tín dụng, rủi ro tín dụng......................................................... 72
5.2.3. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi thông qua tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .............. 73
5.1.3.1. Gia tăng tỷ trọng tín dụng bán lẻ ............................................................................... 73
5.1.3.2. Tăng cƣờng huy động những nguồn vốn có chi phí thấp ......................................... 74
5.2.4. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi thông qua tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên .... 75
5.2.4.1. Gia tăng nguồn thu từ các hoạt động truyền thống, không ngừng mở rộng, phát triển
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .............................................................................. 75
5.2.4.2. Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động .......................................... 77
5.3. Các giải pháp khác ......................................................................................................... 78
5.3.1. Tăng cƣờng năng lực quản trị điều hành và khả năng quản trị rủi ro.......................... 78
5.3.2. Đầu tƣ phát triển công nghệ ......................................................................................... 78
5.3.3. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và marketing ngân hàng ................................. 79
5.3.4. Phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lƣới và kênh phân phối ............... 79
5.4. Khuyến nghị ................................................................................................................... 80
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ......................................................................................................... 81
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1

Cơ cấu huy động vốn tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.2

Cơ cấu tín dụng tại BIDV giai đoạn 2003-2015


Bảng 3.3

Giá trị đầu tƣ chứng khoán tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.4

Giá trị đầu tƣ dài hạn tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.5

Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.6

Cơ cấu thu nhập tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.7

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.8

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.9

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.10


Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.11

Quy mô tài sản tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.12

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.13

Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.14

Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản trên TTS tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.15

Tỷ lệ huy động vốn trên tổng tài sản tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 3.16

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng tài sản tại BIDV giai đoạn 2003-2015

Bảng 4.1

Mô tả và cách tính các biến trong mô hình nghiên cứu


Bảng 4.2

Thống kê mô tả các biến nghiên cứu

Bảng 4.3

Hệ số tƣơng quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu

Bảng 4.4

Tổng hợp kết quả hồi quy từng biến phụ thuộc với tất cả các biến độc lập

Bảng 4.5

Kết quả hồi quy đối với biến phụ thuộc ROA

Bảng 4.6

Kết quả hồi quy đối với biến phụ thuộc ROE

Bảng 4.7

Kết quả hồi quy đối với biến phụ thuộc NIM

Bảng 4.8

Kết quả hồi quy đối với biến phụ thuộc NNIM

Bảng 4.9


Tổng hợp kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình

Bảng 5.1

Định hƣớng phát triển và hiệu quả kinh doanh tại BIDV giai đoạn 2016-2020


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Các chi phí tại BIDV giai đoạn 2003-2015
Biểu đồ 3.2 Tốc độ tăng trƣởng GDP hàng năm tại Việt Nam giai đoạn 2003-2015
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ lạm phát hàng năm tại Việt Nam giai đoạn 2003-2015


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BSC

Công ty cổ phần Chứng khoán NHTM CP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CNTT

Công nghệ thông tin

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng


DPRR

Dự phòng rủi ro

FDI

Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

FTP

Hệ thống điều chuyển vốn nội bộ (Funds Transfer Pricing)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐV

Huy động vốn

MHB

Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long

NHNN


Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TTS

Tổng tài sản

VAMC

Công ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam


Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, hệ thống NHTM cổ phần phát triển ngày càng hoàn thiện
và đa dạng hơn. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay thì sự phát triển của hệ thống ngân
hàng đã, đang và sẽ có tác động lớn, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế, góp
phần không nhỏ vào quá trình hội nhập và phát triển của Việt Nam. Tuy nhiên, việc gỡ bỏ
hàng rào bảo hộ đối với ngành tài chính trong quá trình hội nhập vào các tổ chức kinh tế
khu vực và trên thế giới đã đem đến những thách thức rất lớn cho hệ thống NHTM tại Việt
Nam, thậm chí sẽ có không ít NHTM phải chấp nhận bị thâu tóm, sáp nhập, hoặc rời khỏi
thị trƣờng nếu không đủ sức cạnh tranh.
Trong giai đoạn 2011-2015, trƣớc những yếu kém, tồn tại của hệ thống ngân hàng Việt
Nam, ngành ngân hàng đã tập trung triển khai quá trình tái cơ cấu lại hệ thống ngân hàng
thông qua đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD và đề án xử lý nợ xấu. Kết quả là một số
ngân hàng yếu kém đã bị thâu tóm hoặc bị sáp nhập lại với các ngân hàng có năng lực tài
chính và hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
Trong bối cảnh thị trƣờng vẫn còn gặp nhiều khó khăn thì một số ngân hàng khác tại
Việt Nam vẫn tiếp tục khẳng định đƣợc vị thế, thƣơng hiệu ở cả trong và ngoài nƣớc, trong
đó điển hình nhất là trƣờng hợp của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam. Trƣớc tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng liên tục gặp khó khăn,
BIDV vẫn liên tục nằm trong nhóm các ngân hàng dẫn đầu về quy mô, hiệu quả kinh doanh
và tốc độ tăng trƣởng. Cổ phiếu của BIDV luôn thu hút đƣợc sự quan tâm lớn của các nhà
đầu tƣ trong và ngoài nƣớc với mức tăng trƣởng ấn tƣợng, thanh khoản luôn ở mức cao và
thuộc nhóm cổ phiếu dẫn dắt thị trƣờng.

Một trong những tiêu chí để xác định sức cạnh tranh và sự quan tâm của các nhà đầu
tƣ trên thị trƣờng tài chính chính là khả năng sinh lợi tại mỗi ngân hàng. Do việc phân tích
khả năng sinh lợi là việc hết sức cần thiết vì vậy mỗi ngân hàng cần phải thƣờng xuyên
kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình kinh doanh của mình, tìm ra những nhân tố
tác động tích cực đến khả năng sinh lợi để phát huy cũng nhƣ tìm ra những nhân tố tác động
tiêu cực để hạn chế. Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tác giả đã tiến hành thực hiện đề
tài “Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần


2

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” để tìm ra các nhân tố đã tác động đến khả năng sinh lợi tại
BIDV trong thời gian qua.
1.2. Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi tại ngân
hàng thƣơng mại
Đối với ngân hàng, hiệu quả kinh doanh không chỉ là thƣớc đo chất lƣợng phản ánh
trình độ quản lý mà còn là vấn đề sống còn của ngân hàng. Với xu thế hội nhập nhƣ hiện
nay, ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi ngân hàng kinh doanh phải có hiệu
quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao, ngân hàng càng có điều kiện mở rộng và phát triển quy
mô hoạt động. Đối với ngân hàng, hiệu quả kinh doanh thƣờng đƣợc phản ánh cụ thể bằng
kết quả của việc sử dụng tập hợp các tài sản vật chất và tài sản tài chính, tức là vốn kinh tế
mà ngân hàng nắm giữ hay còn gọi là khả năng sinh lợi tại ngân hàng.
Cùng với xu thế hội nhập và tiến trình phát triển kinh tế, sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng cũng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. Vì vậy, các nhà quản lý cần có phƣơng hƣớng và
biện pháp để nâng cao hơn khả năng sinh lợi, đồng thời hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt
động kinh doanh để mang đến một cái nhìn tích cực đối với các nhà đầu tƣ cũng nhƣ khẳng
định rõ nét hơn vị thế trên thị trƣờng tài chính ngân hàng trong và ngoài nƣớc. Tuy nhiên,
để làm đƣợc điều đó, ngân hàng trƣớc tiên cần phải tìm hiểu xem các nhân tố nào ảnh
hƣởng đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng để có thể đƣa ra những biện pháp, giải pháp phù
hợp nhất với chi phí ít tốn kém nhất. Các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi có thể đến

từ cả hai phía. Có thể xuất phát từ những đặc điểm nội tại của các ngân hàng nhƣng cũng có
thể bắt nguồn từ những nhân tố khách quan trong những thời điểm nhất định.
Các nhân tố vi mô của ngân hàng là toàn bộ các yếu tố thuộc về tiềm lực của ngân
hàng mà ban quản trị ngân hàng có thể kiểm soát ở một mức độ nhất định và có thể sử dụng
để khai thác các cơ hội kinh doanh. Tiềm năng phát triển phản ánh thực lực của ngân hàng
trên thị trƣờng và việc đánh giá đúng tiềm năng cho phép ngân hàng xây dựng chiến lƣợc và
kế hoạch kinh doanh đúng đắn đồng thời tận dụng đƣợc các cơ hội kinh doanh mang lại
hiệu quả cao.
Các nhân tố vĩ mô bao gồm các yếu tố chính trị, luật pháp, văn hóa, xã hội…là các
nhân tố mà ngân hàng không thể kiểm soát đƣợc. Nó tác động liên tục đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng theo những xu hƣớng khác nhau, vừa tạo cơ hội vừa hạn chế khả năng


3

thực hiện mục tiêu của ngân hàng. Hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải thƣờng xuyên nắm
bắt đƣợc các yếu tố này, đồng thời phải theo dõi xu hƣớng hoạt động và sự tác động của các
nhân tố đó lên khả năng sinh lợi tại ngân hàng để có sự chuẩn bị ứng phó kịp thời.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết trên, việc nghiên cứu, phân tích các nhân tố tác
động đến khả năng sinh lợi tại các ngân hàng luôn là một trong những chủ đề luôn đƣợc
quan tâm. Những kết quả nghiên cứu luôn mang tính ứng dụng cao và cần thiết trong việc
hoạch định chính sách phát triển cho ban lãnh đạo tại các ngân hàng.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Nhận diện các nhân tố vi mô và vĩ mô tác động đến khả năng sinh lợi tại NHTM cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Phân tích mức độ tác động của từng nhân tố vi mô và vĩ mô đến khả năng sinh lợi tại
NHTM cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Đề xuất từng nhóm giải pháp cụ thể để thúc đẩy nhân tố tác động tích cực, hạn chế
nhân tố tác động tiêu cực đến từng tỷ số đo lƣờng khả năng sinh lợi tại NHTM cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam.

1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố vi mô và vĩ mô nào tác động đến khả năng sinh lợi tại NHTM cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam?
Mức độ tác động của các nhân tố vi mô và vĩ mô đến khả năng sinh lợi tại NHTM cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ra sao?
Để thúc đẩy các nhân tố vi mô và vĩ mô tác động tích cực đến khả năng sinh lợi tại
NHTM cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam cần đề ra những giải pháp cụ thể nào?
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: là các nhân tố vi mô và vĩ mô tác động đến khả năng sinh lợi tại
NHTM cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2003-2015.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu: phân tính định tính và phân tích định
lƣợng.


4

- Phƣơng pháp phân tích định tính: Từ các dữ liệu nghiên cứu, thực hiện mô tả và phân
tích đặc điểm, xu hƣớng của các nhân tố vi mô và vĩ mô có tác động đến khả năng sinh lợi
tại NHTM cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam thông qua bảng số liệu và đồ thị.
- Phƣơng pháp phân tích định lƣợng: sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy tuyến
tính để phân tích các nhân tố vi mô và vĩ mô có tác động đến khả năng sinh lợi tại NHTM
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Nghiên cứu sẽ sử dụng mô hình hồi quy Ordinary
Least Square (OLS) thông qua sự hỗ trợ của phần mềm EVIEWS 8.1
1.7. Bố cục và kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn bao gồm 5 chƣơng:
- Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
- Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về khả năng sinh lợi và các nhân tố tác động đến khả năng

sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 3: Thực trạng về khả năng sinh lợi và các nhân tố tác động đến khả năng
sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
- Chƣơng 4: Phƣơng pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu.
- Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Thông qua những phân tích, đánh giá sẽ cung cấp cho ban lãnh đạo của NHTM cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam một cái nhìn tổng quan về thực trạng khả năng sinh lợi
cũng nhƣ các nhân tố có tác động đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng trong giai đoạn 20032015.
Bên cạnh đó, với những kết quả nghiên cứu có đƣợc sẽ là cơ sở để ban lãnh đạo ngân
hàng đề ra những giải pháp, chính sách phù hợp nhằm nâng cao hơn nữa khả năng sinh lợi
tại ngân hàng trong những giai đoạn phát triển tiếp theo.


5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI VÀ CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chƣơng 1 đã đƣa ra tổng quan về lý do chọn đề tài, mục tiêu, phƣơng pháp và ý nghĩa
của đề tài. Tuy nhiên, để có thể đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu cần phải dựa trên một nền
tảng lý thuyết khoa học vững chắc đã đƣợc kiểm chứng bởi các học giả ở cả trong và ngoài
nƣớc. Vì vậy ở chƣơng 2 sẽ tập trung đề cập đến lý thuyết về khả năng sinh lợi và các nhân
tố tác động đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại để từ đó tìm ra đƣợc các nhân tố
tác động đến khả năng sinh lợi cũng nhƣ đề ra mô hình nghiên cứu phù hợp nhất cho đề tài.
2.1. Lý thuyết về lợi nhuận và khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại
2.1.1. Lợi nhuận và các chỉ tiêu về lợi nhuận
2.1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận
Mục tiêu truyền thống và quan trọng của ngƣời chủ doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
nhuận vì vậy những nhà kinh tế trong các phân tích của họ đều lấy lợi nhuận tối đa làm mục

đích cuối cùng. Đây cũng là chỉ tiêu khá quan trọng và ảnh hƣởng trực tiếp đến các tỷ số
dùng để đo lƣờng khả năng sinh lợi tại các NHTM, do đó trƣớc khi phân tích khả năng sinh
lợi tại ngân hàng các nhà quản lý thƣờng lấy lợi nhuận làm tiền đề nghiên cứu đầu tiên.
Theo Karl Marx, giá trị thặng dƣ hay phần trội lên trong toàn bộ giá trị của hàng hoá
trong đó lao động thặng dƣ chính là lao động không đƣợc trả công của công nhân đã đƣợc
vật chất hoá thì gọi là lợi nhuận. Theo nhà kinh tế học hiện đại P.A.Samuelson và
W.D.Nordhaus thì định nghĩa lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra bằng tổng số thu về
trừ đi tổng số đã chi ra hoặc lợi nhuận đƣợc định nghĩa nhƣ là khoản chênh lệch giữa tổng
thu nhập và tổng chi phí. Nhƣ vậy, từ nhiều quan điểm của các nhà nghiên cứu trên thế giới
có thể khái quát đƣợc rằng lợi nhuận chính là khoản tiền chênh lệch giữa thu nhập và chi
phí mà một cá nhân hoặc tổ chức bỏ ra để đạt đƣợc thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình.
Đối với ngân hàng, lợi nhuận chủ yếu đến từ hoạt động tín dụng và hoạt động phi tín
dụng. Hoạt động tín dụng sẽ tạo ra nguồn thu từ lãi cho ngân hàng bao gồm lãi từ cho vay
khách hàng, lãi từ đầu tƣ kinh doanh chứng khoán nợ, lãi từ cho thuê tài chính và một số
khoản thu khác từ hoạt động tín dụng…Trong đó lãi từ cho vay khách hàng là nguồn thu
nhập chủ yếu của ngân hàng. Bên cạnh các dịch vụ truyền thống về cho vay, ngân hàng còn


6

có những khoản thu khá lớn từ các hoạt động khác nhƣ: hoạt động dịch vụ (bao gồm các
dịch vụ thanh toán, bảo lãnh, ngân quỹ, bảo hiểm…), hoạt động kinh doanh vàng và ngoại
hối, hoạt động kinh doanh mua bán chứng khoán và một số hoạt động khác nhƣ: thu hồi xử
lý nợ xấu, các nghiệp vụ mua bán nợ...Các nguồn thu từ những hoạt động trên gọi chung là
thu nhập ngoài lãi hay thu nhập phi tín dụng (Fadzlan Sufian, 2011).
2.1.1.2. Các chỉ tiêu về lợi nhuận
- Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi (Earnings before interest and taxes - EBIT) là một chỉ tiêu
dùng để đánh giá khả năng thu đƣợc lợi nhuận. EBIT đƣợc tính bằng thu nhập trừ đi các chi
phí, nhƣng chƣa trừ tiền lãi và thuế thu nhập doanh nghiệp. Một yếu tố quan trọng đóng vai

trò giúp cho EBIT đƣợc sử dụng rộng rãi là nó đã loại bỏ sự khác nhau giữa cấu trúc vốn và
tỷ suất thuế giữa các công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đã loại bỏ đƣợc
lãi vay và thuế, hệ số EBIT làm rõ hơn khả năng tạo lợi nhuận của các ngân hàng và giúp
các nhà đầu tƣ có thể so sánh đƣợc hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng cũng nhƣ với
các công ty hoạt động trong những lĩnh vực khác. Công thức tính:
EBIT = Thu nhập - Chi phí hoạt động = Tổng doanh thu - Tổng biến phí - Tổng định phí
- Lợi nhuận trƣớc thuế (Earnings before tax - EBT) là tổng lợi nhận kế toán trƣớc khi
trừ đi số thuế thu nhập ƣớc tính phải trả. Lợi nhuận trƣớc thuế đƣợc sử dụng trong phân tích
tài chính nhờ giúp loại bỏ đƣợc ảnh hƣởng của yếu tố thuế thu nhập doanh nghiệp do thuế
thu nhập vốn có thể khác nhau theo từng khu vực, quy mô doanh nghiệp, ngành nghề…Điều
này sẽ giúp đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động, hiệu quả sử dụng vốn mà không bị vấn đề
thuế làm thiên lệch. Công thức tính:
EBT = Lợi nhuận từ SXKD + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác
= Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng + Lợi nhuận từ dịch vụ + Lợi nhuận khác
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Earnings after tax - EAT) là phần lợi
nhuận còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nƣớc. Lợi
nhuận sau thuế dùng để trích lập các quỹ đối với ngân hàng cũng nhƣ dùng để phân chia cổ
tức cho các cổ đông. Công thức tính:
EAT = Lợi nhuận trƣớc thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp


7

- Lợi nhuận trên mỗi cổ phần (Earning Per Share - EPS) là phần lợi nhuận phân bổ cho
mỗi cổ phần thông thƣờng đang đƣợc lƣu hành trên thị trƣờng. EPS đƣợc sử dụng nhƣ một
chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. Công thức tính:
EPS = (Lợi nhuận ròng - Tổng cổ tức ƣu đãi)/Tổng cổ phiếu thƣờng
2.1.2. Khái niệm về khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại
Khả năng sinh lợi tại ngân hàng là thƣớc đo phản ánh khả năng tạo ra thu nhập trong
việc sử dụng các nguồn lực của ngân hàng trong một thời kỳ nhất định đƣợc đại diện thông

qua một tập hợp các tỷ số nhƣ: tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ
sở hữu, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên….
Đối với nhà quản lý, khả năng sinh lợi tại ngân hàng là một trong những tỷ số quan
trọng và thiết thực nhất khi nó cung cấp các thông tin cần thiết về khả năng tạo ra thu nhập
của ngân hàng để từ đó ban giám đốc có thể đƣa ra những giải pháp kịp thời nhằm tạo ra
những nguồn thu nhập lớn hơn trong các giai đoạn phát triển tiếp theo cho ngân hàng. Đối
với chủ sở hữu và nhà đầu tƣ thì khả năng sinh lợi tại ngân hàng là mối quan tâm lớn vì khi
đầu tƣ vào bất kỳ một ngân hàng nào, nguồn thu chính của chủ sở hữu và các nhà đầu tƣ là
cổ tức mà cổ tức cao hay thấp lại phụ thuộc khá nhiều vào khả năng sinh lợi hàng năm tại
ngân hàng.
2.1.3. Các tỷ số đo lƣờng khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại
2.1.3.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On Asset - ROA)
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là một tỷ lệ tài chính cho thấy tỷ lệ phần trăm của lợi
nhuận mà ngân hàng kiếm đƣợc trong mối quan hệ với các nguồn lực tổng thể của nó. Khả
năng sinh lợi trên tài sản là một tỷ lệ lợi nhuận quan trọng, tỷ lệ này càng cao so với các đơn
vị khác trong cùng ngành sẽ cho thấy đƣợc ngân hàng đang hoạt động hiệu quả, tiềm năng
phát triển cao.
Công thức tính:
ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

(2.1)

Từ công thức (2.1) ROA còn có thể đƣợc phân tích theo mô hình 2 nhân tố hoặc mô
hình 3 nhân tố cụ thể nhƣ sau:
+ Mô hình 2 nhân tố:



8

Lợi nhuận sau thuế
Tổng thu hoạt động
x
Tổng thu hoạt động
Tổng tài sản
= Tỷ lệ lãi ròng cận biên x Hiệu suất sử dụng tài sản

ROA =

+ Mô hình 3 nhân tố:
ROA =

=

LNsau thuế
x
LN trƣớc thuế
Hiệu quả quản
trị thuế

x

LN trƣớc thuế
x
Tổng thu hoạt động
Hiệu quả kiểm
soát chi phí


x

Tổng thu hoạt động
Tổng tài sản
Hiệu suất sử
dụng tài sản

Nhƣ vậy, ROA sẽ phụ thuộc vào chính sách thuế, hiệu quả kiểm soát chi phí và hiệu
quả quản trị tài sản. Lợi nhuận sau thuế của ngân hàng cũng nhƣ các tổ chức kinh tế khác sẽ
chịu tác động lớn từ mức thuế suất của Chính phủ ban hành, vì vậy trong những giai đoạn
có biến động về thuế thì ROA tất nhiên cũng sẽ chịu sự tác động theo. Tuy nhiên, việc quyết
định đối với chính sách thuế hoàn toàn thuộc thẩm quyền của các cơ quan nhà nƣớc nên để
gia tăng ROA cho ngân hàng, ban giám đốc ngân hàng chỉ có thể thực hiện thông qua việc
kiểm soát tốt các chi phí hoặc gia tăng hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Để nâng cao
hiệu quả kiểm soát chi phí, ngân hàng cần phải tiết giảm tối đa các chi phí quản lý nhƣng
vẫn phải đảm bảo đƣợc tính hiệu quả và hợp lý nhằm tránh gây các tác động xấu đến việc
vận hành các hoạt động kinh doanh tại ngân hàng. Ngân hàng cũng có thể nâng cao ROA
thông qua việc gia tăng hiệu suất sử dụng tài sản bằng cách đầu tƣ vào các lĩnh vực có mức
sinh lợi cao đồng thời tìm kiếm các nguồn vốn có chi phí thấp để gia tăng mức chênh lệch
lãi suất đầu vào và đầu ra. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cần tích cực đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ để đẩy mạnh các nguồn thu từ phi tín dụng và giảm dần các hoạt động đầu tƣ
có rủi ro cao.
Không giống nhƣ tỷ suất sinh lợi khác, đo lƣờng ROA sẽ bao gồm tất cả các tài sản
của ngân hàng bao gồm những phát sinh từ các khoản nợ cũng nhƣ những phát sinh từ các
khoản đóng góp của các cổ đông. Vì vậy, ROA sẽ cho ta thấy sự hiệu quả của ngân hàng
trong việc quản lý, sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Khi xem xét chỉ tiêu này cần chú ý:
+ Đối với ngân hàng có quy mô tài sản quá lớn trong khi tỷ trọng nợ phải trả cao thì tỷ
số này thƣờng rất thấp do chi phí huy động cao làm lợi nhuận thấp.



9

+ ROA tăng là tốt nếu ngân hàng tăng VCSH, giảm nợ phải trả làm giảm chi phí huy
động nên lợi nhuận đạt đƣợc cao hơn.
+ ROA tăng là dấu hiệu thể hiện ngân hàng làm ăn không hiệu quả nếu ngân hàng giảm
huy động vốn do hoạt động cho vay và đầu tƣ bị thu hẹp, lợi nhuận giảm nhƣng giảm thấp
hơn tốc độ giảm của TTS.
+ ROA giảm không phải là dấu hiệu xấu nếu việc giảm là do ngân hàng tăng VCSH
nên TTS tăng, nhƣng mức lợi nhuận tăng chậm hơn tăng quy mô TTS.
+ ROA giảm là dấu hiệu xấu nếu ngân hàng tăng huy động, giảm VCSH do kinh doanh
lỗ vốn, hoặc hoạt động kinh doanh mở rộng những đầu tƣ vào những lĩnh vực không hiệu
quả nên lợi nhuận không tăng, thậm chí còn giảm so với trƣớc.
2.1.3.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity- ROE)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là số tiền lợi nhuận thu đƣợc dựa trên số vốn bỏ
ra của chủ sở hữu ngân hàng. Nó cho thấy có bao nhiêu lợi nhuận kiếm đƣợc của một ngân
hàng so với tổng vốn chủ sở hữu của ngân hàng đó.
Công thức tính:
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

(2.2)

Từ công thức (2.2) ROE còn có thể đƣợc phân tích theo mô hình 2 nhân tố cụ thể nhƣ sau:
ROE =

LN sau thuế
VCSH


=

LN sau thuế
TTS

x

TTS
VCSH

= ROA x Tỷ lệ đòn bẩy tài chính
Theo phƣơng pháp phân tích trên, ROE bao gồm hai thành phần chủ yếu là ROA và tỷ
lệ đòn bẩy tài chính. Muốn tăng ROE ngân hàng có thể thực hiện gia tăng ROA bằng cách
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản hoặc nâng cao hiệu quả quản lý các chi phí tại ngân hàng.
Giải pháp thứ hai là gia tăng tỷ lệ tổng tài sản trên VCSH đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ
sử dụng tỷ lệ đòn bẩy tài chính nhiều hơn để nâng cao tỷ suất sinh lợi trên VCSH. Tuy
nhiên, việc gia tăng đòn bẩy tài chính sẽ gia tăng các rủi ro đi kèm và có thể tác động tiêu
cực đến lợi nhuận sau thuế của ngân hàng, vì vậy việc gia tăng tỷ lệ đòn bẩy hay nói chính
xác hơn là gia tăng tỷ lệ tổng tài sản trên VCSH thực tế là một biện pháp mang tính đánh
đổi và chƣa chắc sẽ làm cải thiện đƣợc ROE tại ngân hàng.


10

Tỷ suất sinh lợi trên VCSH là một trong những chỉ tiêu tài chính rất quan trọng. Nó
thƣờng đƣợc xem là tỷ lệ tối thƣợng có thể đƣợc lấy từ báo cáo tài chính của các ngân hàng.
Nó là chỉ tiêu để đo lƣờng khả năng sinh lợi của một ngân hàng đối với các cổ đông. Kết
quả tính toán tỷ suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thƣờng
dùng chi phí cơ hội của việc cho vay trên thị trƣờng tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết
kiệm…) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một ngân hàng

phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới đƣợc coi là đạt hiệu quả. Việc xem xét
chỉ tiêu này có một ý nghĩa quan trọng đối với ban lãnh đạo ngân hàng trong việc tối đa hoá
lợi nhuận hay tối đa hoá quy mô. Nếu ngân hàng có tỷ số này càng cao, lợi nhuận để lại
càng lớn thì quy mô VCSH sẽ ngày càng tăng kết hợp với hoạt động đầu tƣ thận trọng, thì
tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn sẽ tăng dần, mức độ rủi ro cho vay của ngân hàng sẽ giảm.
Ngƣợc lại nếu ngân hàng có tỷ số này thấp, khả năng tích luỹ hạn chế, trong khi đó quy mô
đầu tƣ mở rộng thì ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn huy động và vốn vay bên ngoài nhiều hơn
qua đó làm cho tỷ trọng VCSH trên tổng nguồn vốn giảm, kinh doanh không bền vững làm
tăng rủi ro khi cho vay. Tuy nhiên tỷ số này sẽ không phản ánh đúng năng lực của ngân
hàng nếu ngân hàng hoạt động bằng vốn huy động và vốn vay là chủ yếu, vốn chủ sở hữu
quá thấp. Ngoài ra khi phân tích cần so sánh với tỷ số này năm trƣớc. Tỷ suất sinh lợi trên
vốn chủ sở hữu tăng hay giảm chƣa thể hiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng tốt hay
không mà quan trọng là xác định lý do làm tỷ số này tăng hay giảm để từ đó có kết luận phù
hợp. Khi phân tích cần lƣu ý một số trƣờng hợp sau:
+ ROE tăng là tốt nếu lợi nhuận tăng, VCSH không bị giảm đi, thậm chí còn tăng lên.
+ ROE tăng là xấu nếu ngân hàng kinh doanh thua lỗ, phải thu hẹp hoạt động, thu nhập
giảm, lỗ vốn nên VCSH giảm và giảm nhiều hơn lợi nhuận.
+ ROE giảm là tốt nếu cả lợi nhuận và VCSH đều tăng nhƣng vốn chủ sở hữu tăng
nhanh hơn tốc độ tăng lợi nhuận.
+ ROE giảm là xấu nếu cả lợi nhuận và vốn chủ sở hữu đều giảm do kinh doanh thua
lỗ, thu hẹp quy mô.
2.1.3.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin - NIM)
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là thƣớc đo tính hiệu quả cũng nhƣ khả năng sinh lợi tại
ngân hàng. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên đo lƣờng mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí


11

trả lãi mà ngân hàng có thể đạt đƣợc thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lợi
và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất.

Công thức tính:
NIM =

Thu từ lãi – Chi phí lãi
Tổng tài sản có sinh lời

(2.3)

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên phản ảnh năng lực của HĐQT và nhân viên nhân hàng
trong việc duy trì sự tăng trƣởng của các nguồn thu (chủ yếu là thu từ các khoản cho vay,
đầu tƣ) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là chi phí trả lãi cho tiền gửi, những khoản vay
trên thị trƣờng tiền tệ). Theo nhƣ đánh giá của S&P thì tỷ lệ NIM dƣới 3% đƣợc xem là thấp
trong khi NIM lớn hơn 5% thì đƣợc xem là quá cao. NIM có xu hƣớng cao ở các ngân hàng
bán lẻ quy mô nhỏ và thấp hơn tại các ngân hàng bán buôn, các ngân hàng đa quốc gia. Tỷ
lệ NIM tăng cho thấy dấu hiệu của quản trị tốt tài sản Nợ - Có trong khi NIM có xu hƣớng
thấp và bị thu hẹp thì cho thấy lợi nhuận ngân hàng đang bị co hẹp lại.
2.1.3.4. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Net Non Interest Margin – NNIM)
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên cũng là thƣớc đo tính hiệu quả cũng nhƣ khả năng
sinh lợi tại ngân hàng. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lƣờng mức chênh lệch giữa
nguồn thu ngoài lãi (chủ yếu là nguồn thu phí từ các dịch vụ, kinh doanh ngoại tệ, thu hồi
nợ xấu…) với các chi phí ngoài lãi mà ngân hàng phải trả.
Công thức tính:
Thu ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi
(2.4)
Tổng tài sản có sinh lời
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên thƣờng đƣợc sử dụng để phản ảnh mức độ đa dạng
NNIM =

hóa trong các hoạt động phi tín dụng tại ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng thì chênh
lệch ngoài lãi thƣờng là âm, chi phí ngoài lãi nhìn chung vƣợt quá thu từ ngoài lãi.

2.2. Các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại
2.2.1. Các nhân tố vi mô
2.2.1.1. Quy mô tổng tài sản (Asset Size - SIZE)
Trong hầu hết các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, quy mô của ngân hàng thƣờng
đƣợc đại diện bởi quy mô của tổng tài sản ngân hàng. Tài sản của ngân hàng là toàn bộ tài
sản có giá trị mà ngân hàng hiện có quyền sở hữu hoặc có quyền chiếm hữu, sử dụng, định


12

đoạt một cách hợp pháp. Chúng đƣợc hình thành trong quá trình sử dụng nguồn vốn và đang
đƣợc sử dụng cho những mục đích khác nhau nhằm mang lại thu nhập cho ngân hàng.
Các nghiên cứu của Deger Alper và Adem Anbar (2011), Valentina Flamini và cộng
sự (2009), Sehrish Gul (2011) đã cho thấy mối quan hệ đồng biến giữa quy mô ngân hàng
và khả năng sinh lợi. Nhƣ vậy một ngân hàng với quy mô lớn hơn sẽ tạo ra lợi nhuận lớn
hơn do tận dụng đƣợc tối đa lợi thế kinh tế theo quy mô. Trong lĩnh vực ngân hàng cũng
xuất hiện một số quan điểm đồng thuận về đƣờng cong hình chữ U của chi phí bình quân.
Nhìn chung, khả năng sinh lợi tại ngân hàng lúc đầu sẽ gia tăng khi quy mô ngân hàng ngày
càng mở rộng và sau đó sẽ giảm do một số tiêu cực trong ngân hàng và một số lý do khác
(Athanasoglou và cộng sự, 2008). Barros và cộng sự (2007) cũng chỉ ra rằng các ngân hàng
có quy mô lớn hơn và mức độ đa dạng hóa cao hơn dƣờng nhƣ có khả năng sinh lợi thấp
hơn. Trong khi đó, các ngân hàng có quy mô nhỏ hơn và mức độ chuyên môn hóa cao hơn
có thể sẽ giảm thiểu đƣợc các vấn đề liên quan đến thông tin bất cân xứng hoặc các vấn đề
khác liên quan đến việc cấp tín dụng do đó tạo ra khả năng sinh lợi tốt hơn.
Nhƣ vậy, thông qua các nghiên cứu đã cho thấy quy mô ngân hàng có thể tác động tích
cực hoặc tiêu cực đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng. Về nguyên tắc, một ngân hàng với
quy mô càng lớn thì kỳ vọng sẽ có khả năng sinh lợi càng cao do tận dụng đƣợc lợi thế theo
quy mô. Tuy nhiên đến một ngƣỡng nhất định, khi chi phí bình quân dài hạn bắt đầu tăng
lên theo đà tăng của quy mô thì tính phi kinh tế theo quy mô có thể xuất hiện và tác động
tiêu cực đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng.

2.2.1.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (Total Equity capital to Total Assets TETA)
VCSH của ngân hàng hay vốn tự có của ngân hàng là do chủ sở hữu đóng góp ban đầu
và đƣợc bổ sung trong quá trình hoạt động doanh. Nó đƣợc xem là tấm đệm chống lại rủi ro
phá sản, có vai trò quan trọng trong việc tạo niềm tin cho công chúng và sự đảm bảo với chủ
nợ về sức mạnh tài chính của ngân hàng. Bên cạnh đó, VCSH cũng có vai trò quyết định
trong quy mô hoạt động và xác định tỷ lệ an toàn cho NHTM đồng thời cung cấp năng lực
tài chính và điều tiết tăng trƣởng, phát triển của ngân hàng.
Berger (1995) đã nghiên cứu khả năng sinh lợi tại các ngân hàng Mỹ giai đoạn từ
1983-1992 và tìm thấy đƣợc mối quan hệ đồng biến giữa tỷ lệ VCSH và khả năng sinh lợi


13

tại ngân hàng. Đầu tiên ông đã đƣa ra giả thuyết về chi phí phá sản kỳ vọng (expected
bankruptcy costs). Theo giả thuyết này, một ngân hàng với tỷ lệ VCSH thấp thì chi phí phá
sản kỳ vọng sẽ tăng lên và sẽ tác động tiêu cực đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng. Ngƣợc
lại, khi tỷ lệ VCSH tăng lên sẽ làm cho lợi nhuận kỳ vọng tăng lên do việc giảm chi phí lãi
trong việc sử dụng nợ để tài trợ cho TTS của ngân hàng. Tiếp theo ông đƣa ra giả thuyết về
phát tín hiệu, theo đó việc tăng quy mô VCSH của ngân hàng đƣợc xem nhƣ một tín hiệu tốt
để tạo dựng niềm tin cho các khách hàng tiềm năng và đảm bảo về sự an toàn của ngân hàng
đối với các khoản nợ. Một số nghiên cứu khác cũng cho thấy đƣợc mối quan hệ đồng biến
giữa tỷ số VCSH và khả năng sinh lợi, bao gồm nghiên cứu của Athanasoglou và cộng sự
(2008), Lloyd-Williams (1994), Valentina Flamini và cộng sự (2009), Molyneux and
Thornton (1992), Abreu and Mendes (2001)
2.2.1.3. Rủi ro tín dụng (Total Loans to Total Assets - TLTA)
Thu nhập từ cho vay đƣợc xem là nguồn thu nhập chính của các ngân hàng và có tác
động tích cực đến lợi nhuận của ngân hàng. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,
lƣợng tiền gửi từ các khách hàng sẽ đƣợc đầu tƣ nhiều hơn vào việc cho vay, từ đó ngân
hàng có thể thu đƣợc nhiều lãi hơn và gia tăng nguồn lợi nhuận cho ngân hàng (Sehrish Gul
và cộng sự, 2011). Bằng những phân tích và kiểm định thực nghiệm tại 15 ngân hàng hàng

đầu của Pakistani trong giai đoạn 2005-2009 Sehrish Gul và cộng sự đã chứng minh đƣợc
những tác động tích cực từ tỷ lệ cho vay đối với khả năng sinh lợi tại các ngân hàng của
nƣớc này. Những kết quả tƣơng tự cũng đƣợc chứng minh bởi Bashir (2000), Antonio
Trujillo-Ponce (2013). Tuy nhiên, một số nghiên cứu khác lại cho thấy việc gia tăng tỷ lệ
cho vay lại làm gia tăng rủi ro cho ngân hàng và tác động tiêu cực đến khả năng sinh lợi.
Christos K. Staikouras (2006), Alper và Anbar (2011) tìm thấy mối quan hệ nghịch biến
giữa tỷ lệ cho vay trên TTS và tỷ suất sinh lợi trên TTS. Điều này ngụ ý rằng, những ngân
hàng có lƣợng lớn tài sản sinh lợi từ cho vay sẽ có mức sinh lợi thấp hơn những ngân hàng
có tỷ trọng tài sản sinh lợi từ cho vay thấp.
Bên cạnh tỷ số dƣ nợ trên TTS thì một số tỷ số khác nhƣ: tỷ lệ dƣ nợ quá hạn trên tổng
dƣ nợ, tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro trên tổng dƣ nợ…cũng đƣợc một số tác giả sử dụng để
đại diện cho rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tuy nhiên các chỉ số này thƣờng có một số đặc
điểm không phù hợp khi áp dụng đối với một số NHTM do nhiều nguyên nhân khác nhau.


14

Đối với tỷ lệ nợ quá hạn trên TTS: các số liệu về tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn tại một số
ngân hàng thƣờng đƣợc cho là không chính xác xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan
và khách quan khác nhau. Đối với ngân hàng, nợ xấu gia tăng sẽ làm cho lợi nhuận bị giảm
sút, ảnh hƣởng đến quy mô hoạt động của các ngân hàng. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ quá hạn cao
làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm
giảm khả năng huy động vốn của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro
thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống
ngân hàng. Xuất phát từ những nguyên nhân trên, các ngân hàng thƣờng công bố tỷ lệ nợ
xấu thấp hơn so với số liệu thực tế.
Đối với tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro trên tổng dƣ nợ: Valentina Flamini và cộng sự
(2009) quyết định không sử dụng tỷ số này vì chi phí dự phòng rủi ro là một chi phí làm
giảm lợi nhuận kế toán và sẽ tạo ra một sự tƣơng quan nghịch giữa hai biến. Bên cạnh đó,
chi phí dự phòng rủi ro thƣờng đặc trƣng cho sự tổn thất hơn là đại diện cho rủi ro của ngân

hàng. Vì vậy, chỉ số này cũng không đƣợc sử dụng để làm nhân tố đánh giá mức độ rủi ro
tín dụng đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng.
2.2.1.4. Tính thanh khoản (Total Liquid Assets to Total Assets - LQTA)
Tính thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại đƣợc xem nhƣ khả năng tức thời để đáp
ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Tài sản có tính thanh
khoản tại ngân hàng đƣợc xếp theo tính thanh khoản từ cao đến thấp bao gồm: tiền mặt, tiền
gửi tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác. Tính thanh khoản càng cao thì rủi ro thanh
khoản càng giảm và ngƣợc lại.
Deger Alper và Adem Anbar (2011) đã sử dụng tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản trên
TTS để đại diện cho tính thanh khoản tại ngân hàng thƣơng mại. Tỷ lệ này càng cao cho
thấy tính thanh khoản của ngân hàng càng đƣợc giữ vững nhƣng đổi lại ngân hàng phải chịu
một chi phí cơ hội cao hơn và có thể làm giảm khả năng sinh lợi tại ngân hàng. Molyneux
và Thornton (1992) đi đến một kết luận về việc có một mối tƣơng quan nghịch giữa mức độ
thanh khoản và khả năng sinh lợi tại ngân hàng. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá thấp sẽ ảnh
hƣởng nghiêm trọng đến khả năng thanh toán của ngân hàng và đây cũng là một trong
những nguyên nhân có thể gây ra sự sụp đổ của một ngân hàng. Vì vậy, tại những thời điểm
thị trƣờng có sự biến động, ngân hàng cần gia tăng tỷ lệ các tài sản có tính thanh khoản cao


×