Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH MTV cao su dầu tiếng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 112 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
__________________

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHÃ

TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU DẦU TIẾNG

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN ANH HOA

Tp. Hồ Chí Minh - 2015


3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi với sự góp ý
của Người hướng dẫn khoa học TS. Trần Anh Hoa. Tất cả các nguồn tài liệu tham
khảo đã được công bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Phương Nhã



4

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 4
4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 5
7. Đóng góp thực tiễn của đề tài ....................................................................... 6
8. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................................... 7
1.1 Bản chất của kế toán trách nhiệm ............................................................... 7
1.1.1 Kế toán trách nhiệm thể hiện trách nhiệm của các nhà quản lý gắn
với mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp ................................................. 7
1.1.2 Kế toán trách nhiệm - một nhân tố trong hệ thống kiểm soát quản lý
doanh nghiệp............................................................................................. 8
1.1.3 Tính hai mặt của kế toán trách nhiệm và ảnh hưởng đến thái độ của
nhà quản lý ............................................................................................... 8
1.2 Khái niệm về kế toán trách nhiệm............................................................... 8
1.3 Mục đích của kế toán trách nhiệm .............................................................. 9

1.4 Vai trò của kế toán trách nhiệm .................................................................. 9
1.5 Các nội dung cơ bản cấu thành hệ thống kế toán trách nhiệm ................... 10


5

1.5.1 Sự phân cấp quản lý ....................................................................... 10
1.5.2 Xác định các trung tâm trách nhiệm theo cấu trúc tổ chức và đặc
điểm hoạt động của doanh nghiệp ........................................................... 10
1.5.2.1 Trung tâm chi phí ................................................................. 10
1.5.2.2 Trung tâm doanh thu ............................................................ 11
1.5.2.3 Trung tâm lợi nhuận ............................................................. 12
1.5.2.4 Trung tâm đầu tư .................................................................. 12
1.5.3 Đánh giá thành quả hoạt động của các trung tâm trách nhiệm ...... 13
1.5.3.1 Quan điểm đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm13
1.5.3.2 Phương pháp đánh giá thành quả của các trung tâm trách
nhiệm ............................................................................................... 13
1.5.4 Xây dựng hệ thống báo cáo trách nhiệm ......................................... 18
1.5.4.1 Xác định yêu cầu thông tin phù hợp đối với nhà quản trị các
cấp ................................................................................................... 18
1.5.4.2 Xây dựng mẫu biểu báo cáo thích hợp với từng trung tâm
trách nhiệm ...................................................................................... 18
1.5.5 Các mô hình tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm ......................... 21
1.6 Một số bài học kinh nghiệm cho việc tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm25
1.6.1 Vấn đề phân quyền quản lý ............................................................. 25
1.6.2 Thái độ các nhà quản lý bộ phận trong việc hướng đến mục tiêu
chung ...................................................................................................... 25
1.6.3 Định giá sản phẩm và giá chuyển giao nội bộ ................................ 26
1.6.4 Quyền kiểm soát của các nhà quản lý các cấp đối với chi phí kiểm
soát được và chi phí không kiểm soát được ............................................. 26

1.6.5 Phân bổ chi phí cho các trung tâm trách nhiệm .............................. 27
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 28
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU DẦU TIẾNG ................................................... 29
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng ................ 29


6

2.1.1 Sơ lược về công ty .......................................................................... 29
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................... 29
2.1.2.1 Quá trình hình thành ............................................................ 30
2.1.2.2 Quá trình phát triển .............................................................. 30
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................... 30
2.1.3.1 Chức năng ............................................................................ 30
2.1.3.2 Nhiệm vụ .............................................................................. 30
2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................... 31
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................ 31
2.1.6 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.............................. 34
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 35
2.1.6.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán ........................................ 37
2.1.6.3 Đặc điểm phần mềm kế toán sử dụng ................................... 37
2.2 Thực trạng hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty TNHH MTV cao su
Dầu Tiếng ...................................................................................................... 38
2.2.1 Mục tiêu kinh doanh ....................................................................... 38
2.2.1.1 Mục tiêu chung ..................................................................... 38
2.2.1.2 Các chỉ tiêu và nhiêm vụ trọng tâm năm 2015 ...................... 38
2.2.2 Kế hoạch kinh doanh ...................................................................... 39
2.2.2.1 Hệ thống kế hoạch hiện nay của công ty ............................... 39
2.2.2.2 Các căn cứ lập kế hoạch của công ty .................................... 40

2.2.2.3 Phương pháp lập kế hoạch của công ty ................................ 41
2.2.3 Xây dựng hệ thống dự toán ............................................................. 44
2.2.3.1 Dự toán chi phí sản xuất ....................................................... 45
2.2.3.2 Dự toán chi phí bán hàng ..................................................... 47
2.2.3.3 Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 48
2.2.3.4 Các bảng dự toán khác ......................................................... 49
2.2.4 Đo lường và đánh giá thành quả hoạt động kinh doanh .................. 49
2.2.4.1 Đo lường thành quả hoạt động kinh doanh ........................... 49


7

2.2.4.2 Đánh giá thành quả hoạt động kinh doanh ........................... 50
2.3 Đánh giá thực trạng công tác đánh giá thành quả kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV cao su Dầu Tiếng ...................................................................... 50
2.3.1 Những kết quả đạt được.................................................................. 50
2.3.1.1 Về phân cấp quản lý ............................................................. 50
2.3.1.2 Về hệ thống dự toán .............................................................. 51
2.3.1.3 Về công tác đánh giá thành quả hoạt động kinh doanh ......... 51
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại....................................... 52
2.3.2.1 Về phân cấp quản lý ............................................................. 52
2.3.2.2 Về hệ thống dự toán .............................................................. 52
2.3.2.3 Về công tác đánh giá các thành quả hoạt động ..................... 52
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 54
CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY
TNHH MTV CAO SU DẦU TIẾNG ..................................................................... 55
3.1 Các quan điểm định hướng cho việc tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm
tại công ty....................................................................................................... 55
3.1.1 Phù hợp với mô hình tổ chức quản lý .............................................. 55
3.1.2 Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý ......................................... 55

3.1.3 Phù hợp và hài hòa giữa chi phí và lợi ích ..................................... 55
3.1.4 Phù hợp với cơ chế quản lý của nền kinh tế .................................... 56
3.1.5 Phù hợp trong quá trình toàn cầu hóa ............................................ 56
3.2 Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty ..................................... 56
3.2.1 Phân cấp quản lý và xác định các trung tâm trách nhiệm ............... 56
3.2.1.1 Trung tâm chi phí ................................................................. 57
3.2.1.2 Trung tâm doanh thu ............................................................ 61
3.2.1.3 Trung tâm lợi nhuận ............................................................. 61
3.2.1.4 Trung tâm đầu tư .................................................................. 62
3.2.2 Xác định các chỉ tiêu đánh giá thành quả hoạt động kinh doanh và
thành quả quản lý cho từng trung tâm trách nhiệm cụ thể ....................... 63


8

3.2.2.1 Trung tâm chi phí ................................................................. 63
3.2.2.2 Trung tâm doanh thu ............................................................ 63
3.2.2.3 Trung tâm lợi nhuận ............................................................. 64
3.2.2.4 Trung tâm đầu tư .................................................................. 64
3.2.3 Xây dựng hệ thống báo cáo trách nhiệm tương ứng với từng trung
tâm trách nhiệm ...................................................................................... 65
3.2.3.1 Trung tâm chi phí ................................................................. 66
3.2.3.2 Trung tâm doanh thu ............................................................ 68
3.2.3.3 Trung tâm lợi nhuận ............................................................. 69
3.2.3.4 Trung tâm đầu tư .................................................................. 71
3.2.4 Vận dụng các kỹ thuật kế toán quản trị để tổ chức hệ thống KTTN . 72
3.2.4.1 Phân loại chi phí theo cách ứng xử với mức độ hoạt động .... 72
3.2.4.2 Thiết kế hệ thống kế toán phù hợp ........................................ 74
3.2.4.3 Lập dự toán ngân sách ......................................................... 77
3.2.4.4 Phân tích biến động số liệu thực tế và dự toán ..................... 79

3.3 Các điều kiện tiền đề để xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty81
3.3.1 Đối với nhà nước và các cơ quan chức năng .................................. 81
3.3.2 Đối với công ty ............................................................................... 81
3.3.2.1 Mô hình quản lý phải được phân cấp quản lý rõ ràng .......... 81
3.3.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 81
3.3.2.3 Đào tạo, bồi dưỡng nhân viên .............................................. 82
3.3.2.4 Ứng dụng công nghệ thông tin để phân tích, xử lý kịp thời ... 83
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 84
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


9

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC

Công cụ dụng cụ

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NVTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP QLDN


Chi phí quản lý doanh nghiệp

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

EVA

Economic Value Added (Giá trị kinh tế tăng thêm)

HĐTV

Hội đồng thành viên

KTQT

Kế toán quản trị

KTTC

Kế toán tài chính

KTTN

Kế toán trách nhiệm

NVL

Nguyên vật liệu


RI

Residual Income (Lợi nhuận còn lại)

ROI

Return on Investment (Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư)

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản


10

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng quản trị và quá trình kế toán...................7
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ các yếu tố của hệ thống kế toán trách nhiệm dựa trên chức năng.......22
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ các yếu tố của hệ thống kế toán trách nhiệm dựa trên quy trình.........23
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ các yếu tố của hệ thống kế toán trách nhiệm dựa trên chiến lược.......24
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty....................................................................32
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................................35

Sơ đồ 3.1 - Sơ đồ tổ chức trung tâm trách nhiệm của công ty..........................................56
Sơ đồ 3.2 - Sơ đồ các trung tâm chi phí thuộc khối khai thác..........................................58
Sơ đồ 3.3 - Sơ đồ các trung tâm chi phí thuộc khối sản xuất............................................60
Sơ đồ 3.4 - Sơ đồ các trung tâm chi phí thuộc khối quản lý.............................................61
Sơ đồ 3.5 - Sơ đồ trung tâm doanh thu..............................................................................61
Sơ đồ 3.6 - Sơ đồ trung tâm lợi nhuận..............................................................................62
Sơ đồ 3.7 - Sơ đồ trung tâm đầu tư...................................................................................63
Sơ đồ 3.8 - Sơ đồ bộ máy kế toán kết hợp trong công ty..................................................82


11

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 - Danh mục báo cáo trách nhiệm trong công ty.................................................66
Bảng 3.2 - Bảng phân loại chi phí thành biến phí và định phí..........................................73
Bảng 3.3 - Bảng danh mục mã số trách nhiệm quản trị trong công ty..............................75
Bảng 3.4 - Bảng hệ thống dự toán của các trung tâm trách nhiệm....................................77
Bảng 3.5 - Bảng hệ thống báo cáo phân tích biến động của các trung tâm trách nhiệm. ..79


12

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kế toán trách nhiệm là một trong những nội dung cơ bản của kế toán quản
trị, nó là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính có vai trò quan trọng
trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp. Kế toán trách nhiệm giúp nhà quản trị kiểm soát và đánh giá thành quả hoạt
động của những bộ phận trong doanh nghiệp, đồng thời đánh giá trách nhiệm quản
lý của nhà quản trị các cấp. Từ đó, giúp các nhà quản trị các cấp có những thông tin

hữu ích trong việc ra quyết định để đạt được mục tiêu chung. Đồng thời kế toán
trách nhiệm cũng thúc đẩy, khuyến khích các nhà quản trị phát huy năng lực quản lý
của mình, góp phần nâng cao hiệu quản quản lý của doanh nghiệp.
Do đó, việc nghiên cứu và tổ chức vận dụng hệ thống kế toán trách nhiệm
trong hoạt động quản lý của các doanh nghiệp là một yêu cầu cấp thiết, nhất là các
doanh nghiệp quy mô lớn, cơ cấu tổ chức và hoạt động gắn với trách nhiệm của
nhiều đơn vị, cá nhân.
Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng là một doanh nghiệp có quy mô lớn,
phạm vi hoạt động rộng và cơ cấu gồm nhiều đơn vị trực thuộc bố trí ở các địa bàn
khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay kế toán quản trị nói chung và kế toán trách nhiệm
nói riêng ở công ty chưa được quan tâm. Công ty có thực hiện phân cấp quản lý
nhưng chưa hình thành các trung tâm trách nhiệm cụ thể. Điều này làm cho việc
đánh giá thành quả của từng đơn vị đối với mục tiêu chung của công ty là thiếu tính
chính xác.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Tổ chức hệ
thống kế toán trách nhiệm tại Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Kế toán trách nhiệm nói riêng và kế toán quản trị nói chung mới được đề cập
và nghiên cứu tại Việt Nam 25 năm gần đây khi nền kinh tế thị trường ngày một


13

phát triển đòi hỏi hệ thống kế toán cần được hoàn thiện, trong khi đó kế toán quản
trị ở một số nước phát triển đã được sử dụng như một công cụ quản lý từ rất lâu.
Trước sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự gia nhập nhiều tổ chức quốc tế,
hệ thống kế toán quản trị đã được nhiều tác giả nghiên cứu đưa ra các giải pháp và
hướng hoàn thiện thông qua các bài báo và các đề tài nghiên cứu khoa học. Cụ thể:
Một số công trình nghiên cứu trong nước:

- Đề tài “Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên cao su Quảng Trị” của Võ Thị Hoài Giang (2012); trình bày nội dung kế toán
quản trị chi phí, kết hợp khảo sát thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí các
doanh nghiệp chế biến cao su, đánh giá thực trạng và xây dựng giải pháp hoàn thiện
kế toán quản trị chi phí.
- Đề tài “Kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng” của
Huỳnh Đình Cường (2014); đề tài xây dựng và hoàn thiện hệ thống kế toán trách
nhiệm tại Công ty cổ phần cao su Đà Nẵng, đưa ra hướng xây dựng mô hình phân
cấp quản lý, tổ chức thông tin kế toán phục vụ đánh giá các trung tâm trách nhiệm,
nâng cao độ tin cậy của hệ thống thông tin kế toán quản trị, nâng cao khả năng đáp
ứng các yêu cầu quản trị, phát huy tối đa nguồn lực trong doanh nghiệp.
- Đề tài “Tổ chức công tác kế toán trách nhiệm tại công ty cổ phần đầu tư và
phát triển viễn thông miền Tây” của Đặng Quan Sang (2013); đề tài dựa vào cơ sở
tổng kết lý thuyết và kết quả nghiên cứu về kế toán trách nhiệm, từ đó vận dụng tổ
chức kế toán trách nhiệm vào mô hình quản lý kinh doanh của công ty viễn thông
miền Tây đồng thời cũng hướng đến đề xuất một mô hình kế toán trách nhiệm có
thể áp dụng cho các doanh nghiệp có các điều kiện tương đồng với công ty viễn
thông miền Tây.
- Đề tài “Hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại bưu điện tỉnh Quảng Nam” của
Vũ Lê Bảo Trân (2012); đề tài hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản của kế
toán trách nhiệm trong doanh nghiệp, đồng thời phân tích đánh giá thực trạng kế
toán trách nhiệm tại Bưu điện tỉnh Quảng Nam, từ đó xác định các nguyên nhân tồn
tại và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán phục vụ đánh giá trách nhiệm.


14

- Bài báo “Kế toán trách nhiệm – vũ khí của công ty lớn” của Nguyễn Xuân
Trường (2008); bài báo khái quát nội dung của kế toán trách nhiệm và nêu lên
những lợi ích của việc sử dụng kế toán trách nhiệm cho các công ty, tập đoàn có

quy mô lớn, hoạt động lâu đời và tin tưởng vào việc phân quyền.
- Bài báo “Một số vấn đề về kế toán trách nhiệm ở các doanh nghiệp niêm
yết” của Phạm Văn Đăng (2011); trình bày doanh nghiệp niêm yết (DNNY) cần có
kế toán trách nhiệm là công cụ giúp nhà quản lý cấp cao giám sát, đánh giá trách
nhiệm quản trị của các cấp dưới mình đối với công việc được giao, qua đó có những
hành động điều chỉnh kịp thời nhằm cải tiến những hoạt động chưa đạt hiệu quả
nhằm hướng đến hoàn thành mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
Một số công trình nghiên cứu nước ngoài:
- Alkinson, R.D.Banker, R.S.Kaplan and S.M.Young (2001), chapter 12,
Responsibility Accounting in Management Accounting.
- Hansen Don R. and Mowen Marynne M., (2005) Management Accounting,
6th Edition, McGraw-Hill Companies, Inc; Giáo trình cung cấp đầy đủ hệ thống lý
thuyết về kế toán quản trị từ công tác hoạch định đến tổ chức kiểm soát, đánh giá và
ra quyết định, làm cơ sở lý thuyết giúp đánh giá thực trạng và là căn cứ đưa ra các
giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị trong DN.
- Fowzia Rehana (2011), Use of Responsibility Accounting and Measure the
Satisfaction Levels of Service Organizations in Bangladesh, International Review of
Business Research Papers Vol. 7. No. 5. September 2011. Pp. 53-67; nghiên cứu
này đánh giá việc thực hành hiện đại của hệ thống kế toán trách nhiệm trong các
loại tổ chức dịch vụ khác nhau ở Bangladesh, kết quả cho thấy có một số tổ chức sử
dụng nhiều hơn một mô hình trong ba mô hình hệ thống kế toán trách nhiệm , nghĩa
là tổ chức đó thực hiện theo mô hình hệ thống kế toán trách nhiệm tích hợp, không
phải thực hiện theo một mô hình hệ thống kế toán trách nhiệm duy nhất.
Trong các công trình nêu trên, các tác giả đã hệ thống các nội dung cơ bản
của kế toán trách nhiệm và đề xuất phương hướng vận dụng kế toán trách nhiệm
vào các doanh nghiệp cụ thể theo phạm vi nghiên cứu của các đề tài. Mặc dù vậy,


15


các công trình nghiên cứu về kế toán trách nhiệm đã công bố đều chưa nghiên cứu
chuyên sâu về hệ thống kế toán trách nhiệm áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất
và kinh doanh cao su. Các doanh nghiệp trong ngành cao su muốn hoạt động tốt thì
nhất thiết phải xây dựng hệ thống quản lý trách nhiệm hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh, phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập quốc tế.
Từ đó, trên cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm, tham khảo những đề tài, bài
báo có liên quan, và tình hình thực tế tại doanh nghiệp hoạt động trong ngành cao
su là Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng, tác giả đã nghiên cứu thực hiện đề tài
“Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng”.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm phù
hợp tại Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng nhằm cung cấp thông tin hữu ích
cho các nhà quản trị đánh giá hiệu quả kinh doanh và trách nhiệm quản lý của từng
bộ phận để ra quyết định kinh doanh. Tác giả đưa ra các mục tiêu cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa, tổng hợp những lý luận chung về hệ thống kế toán trách
nhiệm. Đó là các vấn đề về khái niệm và vai trò của kế toán trách nhiệm, các nội
dung cơ bản của hệ thống này trong một đơn vị tổ chức.
- Nghiên cứu thực tiễn công tác đánh giá thành quả quản lý tại công ty, phản
ánh cơ cấu tổ chức, trách nhiệm quản lý của các bộ phận đối với mục tiêu chung của
tổ chức.
- Từ đó, đưa ra các giải pháp để tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại
công ty và vận dụng kế toán trách nhiệm tại công ty một cách có hiệu quả.
4. Câu hỏi nghiên cứu
1. Mô hình kế toán trách nhiệm tại Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng
đã được thiết lập hay chưa? Nếu có, đã xây dựng đến đâu, ưu nhược điểm là gì?
2. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến mô hình kế toán trách nhiệm tại Công ty
TNHH MTV cao su Dầu Tiếng?
3. Mô hình kế toán trách nhiệm cần được xây dựng tại Công ty TNHH MTV
cao su Dầu Tiếng như thế nào?



16

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ
bản về hệ thống kế toán trách nhiệm và vận dụng vào việc tổ chức hệ thống kế toán
trách nhiệm tại Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về hệ thống kiểm soát và
đánh giá thành quả quản lý tại công ty, với cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất theo
hình thức khép kín nghĩa là công ty có trồng các vườn cây cao su nhằm cung cấp
nguyên vật liệu cho các nhà máy sản xuất mủ.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát, chọn mẫu: Xuất phát từ mục tiêu và câu hỏi nghiên
cứu của luận văn là tìm hiểu mô hình kế toán trách nhiệm đã được xây dựng tại
Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng hay chưa, nếu có thì mô hình đã được xây
dựng như thế nào, nếu chưa thì cần xây dựng như thế nào cho phù hợp; tác giả đã sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là phỏng vấn, gọi điện thoại và gửi
bảng câu hỏi khảo sát cho các đối tượng là nhà quản lý các cấp tại các phòng ban
công ty, các nông trường và các nhà máy trực thuộc công ty. Bảng câu hỏi gồm hai
phần chính như sau:
+ Phần 1: Mức độ quan tâm của các nhà quản lý đến hệ thống kế toán
trách nhiệm
+ Phần 2: Chế độ đãi ngộ trong công ty
- Phương pháp thu thập dữ liệu: tác giả sử dụng dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ
cấp. Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chính để hoàn thành nghiên cứu, bao gồm các
thông tin trong các cuộc phỏng vấn và các cuộc khảo sát thực tế tại công ty. Dữ liệu
thứ cấp là các thông tin được thu thập ở các nguồn khác nhau như trên mạng
internet, các bài báo và các công trình nghiên cứu khoa học.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: qua các thông tin thu thập trên, tác
giả tiến hành phân tích để biết công ty đã có hệ thống kế toán trách nhiệm hay chưa,

đồng thời đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng mô hình kế toán trách
nhiệm như bộ máy quản lý, mục tiêu quản lý, phân cấp phân quyền, nhu cầu thông


17

tin, nhu cầu đánh giá trách nhiệm của nhà quản lý các cấp và nội dung hạch toán các
phần hành kế toán liên quan trực tiếp đến các trung tâm trách nhiệm. Căn cứ vào
các thông tin thu được theo nội dung trên, tác giả tiến hành phân tích đánh giá làm
cơ sở cho việc xây dựng mô hình kế toán trách nhiệm.
7. Đóng góp thực tiễn của đề tài
Tác giả tiến hành nghiên cứu xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho
nhà quản trị đánh giá hiệu quả và trách nhiệm quản lý của các trung tâm trách
nhiệm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hệ thống kế toán trách nhiệm được
xây dựng cho công ty từ việc xác định các trung tâm trách nhiệm, xây dựng hệ
thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giá đến thiết lập hệ thống báo cáo kế toán trách
nhiệm cho phù hợp đảm bảo tính kiểm soát và hiệu quả trong quản lý.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kế toán trách nhiệm
Chương 2: Thực trạng công tác đánh giá thành quả quản lý tại Công ty
TNHH MTV cao su Dầu Tiếng.
Chương 3: Các giải pháp để tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại Công
ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng.


18

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KẾ

TOÁN TRÁCH NHIỆM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Bản chất của kế toán trách nhiệm
1.1.1 Kế toán trách nhiệm thể hiện trách nhiệm của các nhà quản lý gắn với
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
Kế toán trách nhiệm là một hệ thống thu thập, tổng hợp và báo cáo các dữ liệu
kế toán có liên quan đến trách nhiệm của từng nhà quản lý riêng biệt trong một tổ
chức, thông qua các báo cáo liên quan đến chi phí, thu thập và các số liệu hoạt động
bởi từng khu vực trách nhiệm hoặc đơn vị trong tổ chức. [(PGS.TS Phạm Văn Dược
và cộng sự (2010, trang 5)]
Kế toán trách nhiệm thể hiện trách nhiệm của nhà quản lý ở các bộ phận đối
với mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Trách nhiệm đó thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng quản trị và quá trình kế toán
Chức năng quản trị

Quy trình kế toán

Xác định mục tiêu

Hình thành các chỉ tiêu kinh tế

Xây dựng kế hoạch

Lập bảng dự toán

Tổ chức thực hiện

Thu thập kết quả thực hiện

Kiểm tra đánh giá


Lập các báo cáo thực hiện


19

1.1.2 Kế toán trách nhiệm - một nhân tố trong hệ thống kiểm soát quản lý
doanh nghiệp
Kế toán trách nhiệm là một hệ thống kiểm soát của nhà quản lý được dựa trên
những nguyên tắc về ủy quyền và xác định trách nhiệm. Quyền lực (sự ủy nhiệm)
được giao phó theo trung tâm trách nhiệm và tính toán cẩn thận cho trung tâm trách
nhiệm. Theo hệ thống này, các nhà quản lý phải chịu trách nhiệm cho những hoạt
động của các phân khu trong tổ chức. Các phân khu này được gọi là các bộ phận,
chi nhánh hay khu vực …
1.1.3 Tính hai mặt của kế toán trách nhiệm và ảnh hưởng đến thái độ của
nhà quản lý
Hệ thống kế toán trách nhiệm đưa ra các chỉ tiêu, các công cụ, báo cáo làm cơ
sở để đánh giá thành quả của các bộ phận, các nhà quản lý bộ phận. Do đó, kế toán
trách nhiệm ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ của các nhà quản lý ở các bộ phận.
[(TS.Huỳnh Lợi, (2012, trang 215)]
Hệ thống kế toán trách nhiệm bao gồm hai mặt là thông tin và trách nhiệm.
Tùy thuộc vào việc sử dụng hai mặt này, mà ảnh hưởng đến thái độ của người quản
lý sẽ khác nhau.
- Mặt thông tin có nghĩa là sự tập hợp, báo cáo, đánh giá các thông tin mang
tính nội bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ cấp quản lý thấp
đến cấp quản lý cao hơn.
- Mặt trách nhiệm nghĩa là việc quy trách nhiệm về những sự kiện tài chính
xảy ra; thiết lập trách nhiệm cho mỗi bộ phận, cá nhân và một hệ thống chỉ tiêu,
công cụ báo cáo kết quả của mỗi bộ phận.
1.2 Khái niệm về kế toán trách nhiệm
Kế toán trách nhiệm là một hệ thống thừa nhận mỗi bộ phận (thành viên, con

người) trong một tổ chức có quyền chỉ đạo và chịu trách nhiệm về những nghiệp vụ
riêng biệt thuộc về phạm vi quản lý của mình, họ phải xác định, đánh giá và báo cáo
cho tổ chức, thông qua đó cấp quản lý cao hơn sử dụng các thông tin này để đánh
giá thành quả của các bộ phận trong tổ chức.


20

Như vậy, thực chất của kế toán trách nhiệm trong một tổ chức chính là thiết
lập những quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bộ phận, thành viên và một hệ thống chỉ
tiêu, công cụ, báo cáo thành quả của mỗi bộ phận thành viên.
1.3 Mục đích của kế toán trách nhiệm
Mục đích của kế toán trách nhiệm là đo lường, qua đó đánh giá trách nhiệm
quản lý và kết quả hoạt động của từng bộ phận trong việc thực hiện mục tiêu chung
của toàn doanh nghiệp dựa trên hai tiêu chí là hiệu quả và hiệu năng. Theo đó:
- Hiệu quả: có được khi đạt được mục tiêu đặt ra mà chưa kể đến việc sử dụng
tài nguyên như thế nào, nó được tính toán bằng việc so sánh giữa kết quả đạt được
với mục tiêu đề ra cho trung tâm trách nhiệm đó. Nói cách khác, đó chính là mức độ
trung tâm trách nhiệm hoàn thành mục tiêu của mình.
- Hiệu năng: là tỷ lệ giữa đầu ra so với đầu vào của trung tâm trách nhiệm, hay
có thể nói đó là tỷ lệ giữa kết quả thực tế đạt được so với nguồn tài nguyên thực tế
mà trung tâm trách nhiệm đã sử dụng để tạo ra kết quả đó.
1.4 Vai trò của kế toán trách nhiệm
Trong một doanh nghiệp, muốn điều hành quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh được hiệu quả, nhà quản trị cần xác lập mục tiêu, xây dựng kế hoạch và triển
khai việc thực hiện mục tiêu của mình. Trong quá trình hoạt động, nhà quản trị phải
không ngừng kiểm tra, đôn đốc và đánh giá việc thực hiện mục tiêu chung của các
cấp thừa hành, thông qua việc phân tích, tính toán hiệu quả của từng hoạt động,
từng khâu, từng sản phẩm…
Với yêu cầu đó, hệ thống kế toán trách nhiệm được thiết lập để ghi nhận, đo

lường kết quả hoạt động của từng bộ phận trong một tổ chức, nhằm giúp các nhà
quản lý kiểm soát được hoạt động và chi phí của họ, đồng thời qua đó đánh giá
được trách nhiệm của nhà quản trị ở từng cấp quản lý khác nhau. Do vậy, kế toán
trách nhiệm được thực hiện trên nguyên tắc là nó tập hợp và báo cáo những thông
tin kế toán thực tế và được dự toán về các đầu vào, đầu ra của các trung tâm trách
nhiệm. [PGS.TS Phạm Văn Dược và cộng sự (2010, trang 8)]


21

1.5 Các nội dung cơ bản cấu thành hệ thống kế toán trách nhiệm
1.5.1 Sự phân cấp quản lý
Hệ thống kế toán trách nhiệm gắn liền với sự phân cấp về quản lý. Thật vậy,
nếu không có sự phân cấp quản lý thì sẽ không tồn tại hệ thống kế toán trách nhiệm
hay hệ thống kế toán trách nhiệm sẽ không có ý nghĩa gì. Hệ thống kế toán trách
nhiệm chỉ tồn tại, hoạt động có hiệu quả nhất trong các tổ chức phân quyền, ở đó
quyền ra quyết định và trách nhiệm được trải rộng trong toàn tổ chức. Các cấp quản
lý khác nhau được quyền ra quyết định và chịu trách nhiệm với phạm vi quyền hạn
và trách nhiệm của họ. Hoạt động của tổ chức gắn liền với hệ thống quyền hạn,
trách nhiệm của tất cả các bộ phận, thành viên. [(TS.Huỳnh Lợi, (2012, trang 213)]
1.5.2 Xác định các trung tâm trách nhiệm theo cấu trúc tổ chức và đặc điểm
hoạt động của doanh nghiệp
Trong kế toán trách nhiệm, các trung tâm trách nhiệm chủ yếu được phân chia
theo chức năng tài chính. Trung tâm trách nhiệm là một chức năng hay một bộ phận
trong tổ chức, đặt dưới sự lãnh đạo của một nhà quản trị hoặc một cấp quản lý, chịu
trách nhiệm trực tiếp với kết quả của chức năng hay bộ phận đó. Trong một tổ chức
có thể được xác lập bởi bốn loại trung tâm trách nhiệm cơ bản sau: trung tâm chi
phí, trung tâm doanh thu, trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu tư.
1.5.2.1 Trung tâm chi phí
Trung tâm chi phí là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ chịu trách

nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm soát đối với chi phí phát sinh ở trung tâm đó, không
có quyền hạn đối với việc tiêu thụ và đầu tư vốn. Được xếp vào loại trung tâm chi
phí là các phân xưởng sản xuất, các phòng ban chức năng.
Trung tâm chi phí là phạm vi cơ bản của hệ thống xác định chi phí, là điểm
xuất phát của các hoạt động: phân loại chi phí thực tế phát sinh, lập dự toán chi phí
và so sánh chi phí thực tế với định mức chi phí tiêu chuẩn. [PGS.TS Phạm Văn
Dược và TS. Trần Văn Tùng (2011, trang 266)]
Trung tâm chi phí được chia thành hai nhóm: trung tâm chi phí tiêu chuẩn
và trung tâm chi phí dự toán:


22

- Trung tâm chi phí định mức: là trung tâm chi phí mà các yếu tố chi phí
và các mức hao phí về các nguồn lực sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩm đều
được xây dựng định mức cụ thể. Ở trung tâm chi phí tiêu chuẩn, chỉ tiêu chi phí tính
cho một đơn vị là yếu tố cơ bản để xác định tổng chi phí tiêu chuẩn. Nhà quản trị
trung tâm chi phí tiêu chuẩn có trách nhiệm kiểm soát chi phí thực tế phát sinh, để
vẫn đảm bảo kế hoạch sản xuất và vẫn đảm bảo kế hoạch chi phí, tính cho từng đơn
vị sản phẩm và tính cho toàn bộ.
- Trung tâm chi phí dự toán: là trung tâm chi phí mà các yếu tố chi phí
được dự toán và đánh giá căn cứ trên nhiệm vụ được giao tính chung, không thể xác
định cụ thể cho từng đơn vị sản phẩm hoặc cho từng công việc của trung tâm. Nhà
quản trị trung tâm chi phí dự toán có trách nhiệm kiểm soát chi phí thực tế phát
sinh, sao cho phù hợp với chi phí dự toán đồng thời đảm bảo thực hiện nhiệm vụ
được giao.
Trung tâm chi phí tiêu chuẩn và trung tâm chi phí dự toán khác nhau ở chỗ,
sản phẩm của trung tâm chi phí tiêu chuẩn có thể định lượng cụ thể, chính xác;
trong khi sản phẩm của trung tâm chi phí dự toán thường khó định lượng chính xác,
vì chúng thường được thể hiện bằng những hoạt động phục vụ, những ý tưởng…

1.5.2.2 Trung tâm doanh thu
Trung tâm doanh thu là trung tâm trách nhiệm mà người quản lý chỉ có
trách nhiệm với doanh thu cần tạo ra, không chịu trách nhiệm với chi phí, lợi nhuận
và vốn đầu tư. Trung tâm doanh thu có quyền quyết định công việc bán hàng trong
khung giá cả cho phép để tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. [PGS.TS Phạm Văn
Dược và TS. Trần Văn Tùng (2011, trang 267)]
Trung tâm này thường được gắn với cấp quản lý cấp trung hoặc cấp cơ sở,
đó là các bộ phận kinh doanh trong đơn vị như các chi nhánh tiêu thụ, khu vực tiêu
thụ, cửa hàng tiêu thụ, nhóm sản phẩm…
Trên thực tế khi xác định chỉ tiêu đánh giá trung tâm doanh thu cần xem xét
giá thành sản phẩm để khuyến khích trung tâm này tạo ra lợi nhuận chứ không đơn
thuần là tạo ra doanh thu. Các quản lý bán hàng thường chiết khấu giảm giá hàng


23

bán khi bán hàng số lượng lớn, hay thực hiện các chiến dịch quảng cáo, khuyến
mại. Các hoạt động này sẽ làm tăng doanh thu nhưng đều làm giảm lợi nhuận mà
doanh nghiệp chỉ chấp nhận trong một thời gian kinh doanh có hạn. Như vậy, trung
tâm này phải có chính sách bán hàng, không chỉ dựa trên tình hình thị trường mà
còn dựa trên giá thành, chi phí và các mục tiêu lâu dài của công ty.
1.5.2.3 Trung tâm lợi nhuận
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị chịu trách
nhiệm về kết quả sản xuất và tiêu thụ của trung tâm. Do vậy, nhà quản trị được
quyền quyết định về những vấn đề như định giá, marketing, sản lượng sản xuất,
nguồn cung cấp, cơ cấu hàng bán…Nhà quản lý trung tâm lợi nhuận còn được giao
quản lý và sử dụng một số vốn của tổ chức, cùng với nhiệm vụ tạo ra lợi nhuận từ
việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn đó. Mọi sự đầu tư thêm vốn cho trung tâm đều
nằm ngoài phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của nhà quản lý trung tâm lợi nhuận.
Được xếp vào loại trung tâm lợi nhuận là các đơn vị kinh doanh trong tổ chức như

các công ty phụ thuộc, các chi nhánh…[PGS.TS Phạm Văn Dược và TS. Trần Văn
Tùng (2011, trang 268)]
1.5.2.4 Trung tâm đầu tư
Trung tâm đầu tư là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị ngoài việc phải
chịu trách nhiệm với chi phí, doanh thu, lợi nhuận của trung tâm, còn phải chịu
trách nhiệm với vốn đầu tư và khả năng huy động các nguồn tài trợ. Do vậy, nhà
quản trị trung tâm đầu tư được quyền ra các quyết định về đầu tư vốn và sử dụng
vốn lưu động. Được xếp vào loại trung tâm đầu tư là Hội đồng quản trị, các công ty
con độc lập…
Trung tâm đầu tư là một bộ phận phụ thuộc trong tổ chức mà người quản lý
ở đây có quyền điều hành và có trách nhiệm đối với thành quả của vốn đầu tư, đặc
biệt là vốn đầu tư dài hạn.
Trung tâm đầu tư là một bộ phận trách nhiệm có quyền lực cao nhất trong
tổ chức. Trong một doanh nghiệp, trung tâm đầu tư thường được tổ chức gắn liền
với bộ phận đại diện chủ sở hữu vốn. [(TS.Huỳnh Lợi, (2012, trang 217)]


24

1.5.3 Đánh giá thành quả hoạt động của các trung tâm trách nhiệm
1.5.3.1 Quan điểm đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm
Để đo lường đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm, có hai loại
chỉ tiêu cơ bản thường được sử dụng là chỉ tiêu hiệu quả và chỉ tiêu hiệu năng.
- Chỉ tiêu hiệu quả là mức độ các trung tâm trách nhiệm thực hiện các
nhiệm vụ đề ra, có thể là số tuyệt đối hoặc tương đối. Ví dụ như nhà quản lý đặt ra
doanh thu cần đạt cho trung tâm doanh thu, mức tỷ lệ hòa vốn của trung tâm lợi
nhuận, mức thực hiện thực tế so với kế hoạch của mỗi bộ phận.
- Chỉ tiêu hiệu năng là tỷ lệ so sánh giữa tổng đầu ra và tổng đầu vào của
một trung tâm trách nhiệm. Nó cho thấy kết quả thực tế đạt được so với các nguồn
lực được sử dụng để tạo ra kết quả đó, có nghĩa là xác định mức trung bình kết quả

mang lại trên mỗi đơn vị đầu vào. Ví dụ như chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn, trên tài sản.
Ngược lại, tỷ lệ so sánh giữa đầu vào và đầu ra cho ta trung bình số lượng đầu vào
tiêu hao trên mỗi đơn vị đầu ra, như tỷ lệ chi phí trên mỗi sản phẩm làm được, chi
phí vốn.
1.5.3.2 Phương pháp đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm
Đánh giá thành quả của các trung tâm trách nhiệm bằng cách lấy kết quả
thực hiện của các trung tâm trách nhiệm, so sánh đối chiếu với số liệu dự toán ban
đầu trên cả hai mặt hiệu quả và hiệu năng. Do đầu ra và đầu vào của mỗi trung tâm
trách nhiệm khác nhau, vì vậy các chỉ tiêu đo lường cho từng loại trung tâm cũng
khác nhau. [(PGS.TS Phạm Văn Dược và cộng sự (2010, trang 14)]
a. Trung tâm chi phí
* Trung tâm chi phí tiêu chuẩn:
- Về mặt hiệu quả: được đánh giá thông qua việc hoàn thành kế hoạch
sản lượng sản xuất đúng thời hạn và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định không.
- Về mặt hiệu năng: được đo lường thông qua việc so sánh giữa chi
phí thực tế với chi phí định mức, phân tích biến động và xác định các nguyên nhân
khách quan và nguyên nhân chủ quan tác động đến tình hình thực hiện định mức chi
phí tại đơn vị.


25

Chênh lệch chi phí = Chi phí thực tế - Chi phí định mức

(1.1)

- Trường hợp 1: thực tế < định mức, đây là kết quả tốt (nếu vẫn đảm
bảo về chất lượng).
- Trường hợp 2: thực tế = định mức, đây là trường hợp đảm bảo thực tế
đúng bằng định mức.

- Trường hợp 3: thực tế > định mức, đây là kết quả không tốt, ta thực
hiện phân tích biến động biến phí và định phí sản xuất như sau:
+ Đối với biến phí: xác định biến động về lượng và biến động về giá
của từng yếu tố chi phí.
 Biến động về lượng: Phản ánh mức tiêu hao vật chất và lượng
thời gian hao phí để sản xuất ra một sản phẩm đã thay đổi như thế nào.
Biến động về lượng = (Lượng thực tế - Lượng định mức) x Giá định mức (1.2)
 Biến động về giá: phản ánh giá của một đơn vị nguyên liệu hay
của một đơn vị thời gian để sản xuất ra một sản phẩm đã thay đổi ra sao.
Biến động về giá = (Giá thực tế - Giá định mức) x Lượng thực tế

(1.3)

+ Đối với định phí: xác định biến động so với dự toán là biến động kế
hoạch và biến động hiệu suất.
 Biến động kế hoạch phản ánh chênh lệch giữa định phí thực tế
so với định phí dự toán.
Biến động kế hoạch = Mức thực tế - Mức dự toán

(1.4)

 Biến động hiệu suất phản ánh định phí sản xuất chung chi ra
trong kỳ thực hiện có phục vụ được công suất tối đa chưa.
Biến động hiệu suất = (Mức hoạt động thực tế - Mức hoạt động định mức) x
Giá phân bổ

(1.5)
* Trung tâm chi phí dự toán:
- Về mặt hiệu quả : được đánh giá thông qua việc so sánh giữa đầu ra


và mục tiêu phải đạt được của trung tâm.
- Về mặt hiệu năng : được đánh giá chủ yếu dựa vào việc đối chiếu
giữa chi phí thực tế phát sinh và dự toán ngân sách đã được duyệt. Thành quả của


26

các nhà quản lý bộ phận này sẽ được đánh giá dựa vào khả năng kiểm soát chi phí
của họ trong bộ phận.
Chênh lệch chi phí = Chi phí thực tế - Chi phí dự toán

(1.6)

b. Trung tâm doanh thu
- Về mặt hiệu quả: sẽ đối chiếu giữa doanh thu thực tế đạt được với
doanh thu dự toán của bộ phận. Xem xét tình hình thực hiện dự toán tiêu thụ, qua đó
phân tích sai biệt doanh thu do ảnh hưởng của các nhân tố có liên quan như đơn giá
bán, khối lượng sản phẩm tiêu thụ và cơ cấu sản phẩm tiêu thụ.
Chênh lệch doanh thu = Doanh thu thực tế - Doanh thu dự toán

(1.7)

- Về mặt hiệu năng: do đầu ra của trung tâm doanh thu được lượng hóa
bằng tiền nhưng đầu vào thì không vì trung tâm doanh thu không chịu trách nhiệm
về giá thành sản phẩm hay giá vốn hàng hóa. Trong khi đó, chi phí phát sinh tại
trung tâm doanh thu không thể so sánh được với doanh thu của trung tâm. Vì vậy
cần so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán của trung tâm khi đo lường hiệu
năng của trung tâm doanh thu.
c. Trung tâm lợi nhuận
- Về mặt hiệu quả : so sánh giữa lợi nhuận đạt được thực tế với lợi nhuận

ước tính theo dự toán. Phân tích khoản sai biệt lợi nhuận do ảnh hưởng của các
nhân tố có liên quan như doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý. Qua
đó, xác định các nguyên nhân khách quan và chủ quan làm biến động lợi nhuận so
với dự toán.
Chênh lệch lợi nhuận = Lợi nhuận thực tế - Lợi nhuận dự toán

(1.8)

- Về mặt hiệu năng : do có thể lượng hóa được bằng tiền cả đầu ra và đầu
vào, nên hiệu năng hoạt động của trung tâm này có thể đo lường bằng các chỉ tiêu
sau đây:
Số dư đảm phí bộ phận
Số dư bộ phận kiểm soát được
Số dư bộ phận
Lợi nhuận trước thuế


×