Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm trường hợp các công ty sản xuất thiết bị điện điện tử ở khu vực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG THẾ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM : TRƯỜNG HỢP CÁC
CÔNG TY SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ở KHU VỰC
TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HỒNG THẾ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM :TRƯỜNG HỢP
CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Ở KHU
VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số : 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG



Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của GS.TS Nguyễn Đông Phong.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn
này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nghiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn
này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015.
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Hồng Thế


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3

1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................... 4
1.6 Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 4
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 6
2.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 6
2.2 Khái quát về dự án ............................................................................................ 6
2.2.1. Dự án .......................................................................................................... 6
2.2.2. Ba nhân tố ràng buộc của một dự án thành công ....................................... 7
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án ....................................... 7
2.3.1. Tổng quan về các nhân tố thành công của một dự án ................................ 7
2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án .............................. 10
2.3.2.1 Mục tiêu dự án ........................................................................................ 10
2.3.2.2 Hỗ trợ của quản lý cấp cao : ................................................................... 11


2.3.2.3 Kế hoạch dự án : ..................................................................................... 12
2.3.2.4 Sự trao đổi ý kiến với khách hàng :........................................................ 12
2.3.2.5 Nhân sự :................................................................................................. 13
2.3.2.6 Chức năng kĩ thuật : ............................................................................... 13
2.3.2.7 Sự chấp nhận của khách hàng : .............................................................. 13
2.3.2.8 Giám sát và phản hồi : ............................................................................ 14
2.3.2.9 Truyền thông : ........................................................................................ 14
2.3.2.10 Xử lý sự cố : ......................................................................................... 15
2.4 Mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu liên quan : ....................................... 16
2.5 Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ......................................... 18
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................... 22
3.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 22
3.2 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 22
3.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................. 22

3.2.2 Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 23
3.3 Xây dựng thang đo ........................................................................................... 26
3.3.1 Thang đo sự thành công của dự án ............................................................ 26
3.3.2 Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu
và phát triển sản phẩm ........................................................................................ 27
3.4 Các tiêu chí để đánh giá thang đo .................................................................... 37
3.4.1 Tiêu chí phân tích hệ số Cronbach Alpha ................................................. 37
3.4.2 Tiêu chí phân tích nhân tố EFA ................................................................ 37
Tóm tắt chương 3: .................................................................................................. 38
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ............................................... 39
4.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 39
4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................... 39
4.3 Đánh giá thang đo ............................................................................................ 39
4.3.1 Kiểm định các nhân tố bằng Cronbach Alpha........................................... 41
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 45


4.4 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu....................................................................... 47
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................................... 50
4.5.1 Phân tích tương quan hệ số Pearson .......................................................... 50
4.5.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ........................ 51
4.5.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội...................... 52
4.5.4 Phân tích hồi quy ....................................................................................... 53
4.6. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ............................................................ 55
4.6.1 Dò tìm vi phạm giả định có sự liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc Yi
và các biến độc lập Xk cũng như hiện tượng phương sai thay đổi
(heteroskedasticity) cho mô hình hồi qui ........................................................... 55
4.6.2 Dò tìm vi phạm giả định về phân phối chuẩn của phần dư ....................... 56
4.7 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 58
4.8 Đánh giá kết quả nghiên cứu ............................................................................ 58

Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 59
5.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu .......................................................................... 61
5.2. Các kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu ............................................. 61
5.2.1 Về hệ thống thang đo................................................................................. 62
5.2.2 Về mặt lý thuyết ........................................................................................ 62
5.2.3 Hàm ý quản trị đối với nhà quản lý tại các công ty sản xuất thiết bị điện,
điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 63
5.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 64
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp các lý thuyết liên quan đến định nghĩa nhân tố thành công
Bảng 3.1 Thang đo của biến phụ thuộc
Bảng 3.2 Thang đo về sự chấp nhận của khách hàng
Bảng 3.3 Thang đo về sự trao đổi ý kiến với khách hàng
Bảng 3.4 Thang đo về truyền thông
Bảng 3.5 Thang đo giám sát và phản hồi
Bảng 3.6 Thang đo về nhân sự
Bảng 3.7 Thang đo về mục tiêu dự án
Bảng 3.8 Thang đo về kế hoạch dự án
Bảng 3.9 Thang đo về chức năng kỹ thuật
Bảng 3.10 Thang đo về hỗ trợ của quản lý cấp cao
Bảng 3.11 Thang đo về xử lý sự cố
Bảng 4.1. Kết quả chạy kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố độc lập
Bảng 4.2. Kết quả chạy Kiểm định Cronbach’s Alpha của nhân tố sự thành công của
dự án (DA)
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp các biến còn lại sau khi thực hiện kiểm định Cronbach Alpha
Bảng 4.4. Bảng kết quả phân tích nhân tố phụ thuộc khi chạy EFA
Bảng 4.5. Bảng đánh giá độ phù hợp mô hình hồi qui

Bảng 4.6. Kết quả phân tích kiểm định F
Bảng 4.7. Kết quả hồi phân tích hồi qui của mô hình bằng phương pháp Enter


DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến thành công của dự
án tại các công ty sản xuất ở Penang, Malaysia (Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và
Yudi Fernando, 2008).
Hình 2.2 Mô hình và giả thiết thể hiện mối quan hệ giữa các nhân tố thiết yếu ảnh
hưởng đến sự hoàn thành dự án công nghệ thông tin ( Evetta Watson Culler, 2009).
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực
thành phố Hồ Chí Minh (tác giả đề xuất).
Hình 3.1 Quy Trình Nghiên Cứu (tác giả xây dựng).
Hình 4.1. Mô hình điều chỉnh các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất điện, điện tử ở khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh (tác giả đề xuất).
Biểu đồ 4.1 – Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán chuẩn hóa của mô
hình hồi qui
Biểu đồ 4.2 – Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa của mô hình hồi qui


TÓM TẮT
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết
bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả của nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa
học tin cậy, giúp các nhà quản lý dự án cải thiện và nâng cao hiệu quả của qúa trình
quản trị dự án.
Nghiên cứu được tiến hành theo hai bước: nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định
tính, thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn 10 nhân viên và các quản lý, trưởng

nhóm đã từng tham gia các dự án R&D tại các công ty sản xuất thiết bị điện điện tử
ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định
lượng, thông qua phỏng vấn trực tiếp nhân viên thuộc các bộ phận nghiên cứu và phát
triển sản phẩm bằng bảng câu hỏi phỏng vấn, với cỡ mẫu n = 300. Mẫu được lấy
theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện và tiến hành thu thập tại những công ty sản xuất
thiết bị điện điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Thang đo của các khái niệm nghiên cứu dựa vào những nghiên cứu của Pinto
(1986), Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và Yudi Fernando (2008), Evetta Watson
Culler (2009). Thang đo này được kiểm định bằng phương pháp phân tích độ tin cậy
Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Sau khi kiểm định độ tin cậy, độ giá trị
hội tụ của thang đo, các nhân tố rút trích được sẽ được tính theo giá trị trung bình của
các biến quan sát tương ứng và sử dụng kết quả đó để chạy mô hình hồi qui tuyến
tính bội. Kết quả thu được từ phương trình hồi qui sẽ được phân tích để đưa ra các
hàm ý quản trị cho nhà quản lý tại các công ty điện điện tử ở khu vực thành phố Hồ
Chí Minh.


1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Quản trị dự án hiện đại đã được áp dụng trong những năm đầu của thập niên 50 và đã
trải qua sự phát triển bùng nổ trong suốt thập niên 90. Giai đoạn mở đầu thế kỷ 21 được
mô tả bằng những thay đổi mang tính nhảy vọt, và sự thay đổi được thực hiện thông qua
các dự án. Xu thế của sự thay đổi chưa từng có đã tạo nên những thách thức và cơ hội.
Tất cả các công ty trong rất nhiều lĩnh vực đang đối mặt với thử thách trong việc theo
kịp tốc độ phát triển và loại trừ rủi ro.
Cho dù chúng ta làm việc trong chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận hay trong doanh
nghiệp lớn hay nhỏ, công ty của chúng ta cũng cần phải điều chỉnh và nắm bắt được các
nguyên tắc để quản trị thành công một dự án bởi vì các công ty đều nhận thấy việc quản

trị dự án thành công như là một năng lực chiến lược – khả năng cho phép chúng ta có
những lợi thế cạnh tranh.
Phần lớn các dự án về kỹ thuật và xây dựng thường chiếm ưu thế trong các chủ đề về
quản trị và thực thi dự án. Theo như Pinto (1986), quá trình thực thi dự án khá là phức
tạp, thường đòi hỏi sự tập trung bao quát và chung chung đến những khía cạnh to lớn
thuộc về con người, ngân sách và các biến kĩ thuật khác. Ngoài ra, dự án thường sở hữu
một bộ chuyên biệt các nhân tố thành công cần thiết mà nếu như tập trung đến các yếu
tố này, chúng ta sẽ cải thiện khả năng thành công trong việc thực thi dự án. Mặt khác,
nếu các yếu tố này không được chú ý một cách nghiêm túc, khả năng dẫn đến thất bại là
rất cao. Nền kinh tế ngày nay được vận hành trong tình trạng biến đổi linh hoạt, quá trình
thực thi dự án chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố bên ngoài, các yếu tố ngoài mong đợi,
các yếu tố mới phát sinh, các ràng buộc và các nguồn lực bấp bênh. Điều này chỉ ra rõ,
nếu như các dự án được tiến hành và từng bước không được quản lý một cách hiệu quả
và kịp thời thì thất bại là điều không thể tránh khỏi.


2

Rất nhiều dự án được hình thành trong lĩnh vực sản xuất, do vậy, nó càng cần thiết khi
phải xác định yếu tố nào đóng góp nên thành công của một dự án. Điều này cũng được
nhắc đến trong một nghiên cứu thực hiện bởi Belassi và Tukel (1996), mà ở đó, số đáp
viên từng làm việc cho các dự án phát triển sản phẩm chiếm đến 40.7%. Theo đó, với
mong muốn góp phần gia tăng khả năng thành công của các dự án trong lĩnh vực sản
xuất thiết bị điện tử, nghiên cứu này là những nỗ lực của tác giả nhằm xác định các nhân
tố ảnh hưởng đến thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công
ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả của nghiên cứu
sẽ là cơ sở khoa học tin cậy, giúp các nhà quản lý dự án cải thiện và nâng cao hiệu quả
của qúa trình quản trị dự án.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
-


Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát
triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ
Chí Minh.

-

Xác định mức độ quan trọng giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của
dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử
ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.

-

Đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thành công của các dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực
thành phố Hồ Chí Minh.

1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
-

Đối tượng nghiên cứu : các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị điện tử ở khu vực
thành phố Hồ Chí Minh.


3

-

Đối tượng khảo sát : các nhà quản lý, trưởng nhóm dự án và các nhân viên đã

từng tham gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản
xuất thiết bị điện tử ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ma

-

Phạm vi nghiên cứu : TP.Hồ Chí Minh.

-

Thời gian nghiên cứu : từ tháng 07 đến tháng 10/2015.

1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 02 (hai) giai đoạn : nghiên cứu sơ bộ; nghiên cứu
chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính. Tất cả các khái niệm
sử dụng trong nghiên cứu : các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm. Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu sơ
bộ để điều chỉnh cách đo lường các khái niệm cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, với kỹ
thuật phỏng vấn trực tiếp.
-

Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp lấy

mẫu thuận tiện với 300 nhà quản lý, trưởng nhóm dự án và các nhân viên đã từng tham
gia các dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm đang làm việc toàn thời gian trong các
công ty sản xuất thiết bị điện, điện tử tại TP.HCM.
-

Tất cả các nhân tố được đo bằng thang Likert 5 điểm từ 1-hoàn toàn không đồng


ý đến 5-hoàn toàn đồng ý. 10 biến độc lập được đo lường bằng cách thừa kế và phát huy
từ công cụ Hồ sơ thực hiện dự án (Project Implementation Profile (P.I.P)) ( Pinto, 1986).
-

Bảng câu hỏi điều tra được hình thành theo cách : Bảng câu hỏi nguyên gốc →

Thảo luận nhóm → Điều chỉnh → Bảng câu hỏi điều tra.


4

-

Việc kiểm định thang đo và mô hình lý thuyết cùng với các giả thuyết đề ra bằng

hệ số tin cậy Cronbach Alpha; phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan,
hồi quy … dựa trên kết quả xử̉ lý số liệu thống kê SPSS 20.0.
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu này giúp cho các nhà quản lý hiểu rõ hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự
thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công ty sản xuất thiết bị
điện, điện tử.
Trên cơ sở đó, dưới hàm ý quản trị của đề tài, nhà quản lý sẽ có kế hoạch để cải tiến các
nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm nhằm
nâng cao khả năng thành công của dự án nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các công
ty sản xuất thiết bị điện, điện tử.
1.6 Kết cấu của đề tài
Cấu trúc dự kiến của báo cáo nghiên cứu gồm có 05 chương :
Chương 1. Tổng quan
Giới thiệu về phần tổng quan của đề tài nghiên cứu. Tác giả đề cập đến tình hình thực

tiễn về cạnh tranh và cơ hội thành công của doanh nghiệp cùng với các yếu tố để tác giả
quyết định thực hiện đề tài này. Tiếp theo là sự trình bày về mục tiêu nghiên cứu của
luận văn, phạm vi nghiên cứu và phương pháp mà tác giả chọn lựa để thực hiện. Cuối
cùng trong chương này là sự trình bày về ý nghĩa của nghiên cứu đối với thực tiễn cho
các nhà quản lý trong ngành sản xuất thiết bị điện, điện tử cũng như những phân tích làm
sáng tỏ mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án nghiên
cứu và phát triển sản phẩm điện, điện tử.


5

Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương này, tác giả trình bày về phần cơ sở lý thuyết theo quan điểm và sự tìm hiểu,
tham khảo tài liệu của tác giả về chủ đề nghiên cứu. Tiếp theo là sự đề xuất của tác giả
về mô hình nghiên cứu mà mình thực hiện.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày về thiết kế nghiên cứu và qui trình nghiên cứu của tác giả,
tiếp theo là sự mô tả về quá trình xây dựng thang đo của tác giả, dựa trên các thang đo
gốc của các nghiên cứu trước.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này trình bày về phần phân tích kết quả khảo sát mà qua quá trình thu thập dữ
liệu tác giả ghi nhận được. Trong chương này tác giả cũng xây dựng lại mô hình cuối
cùng cho nghiên cứu, cũng như phân tích cụ thể về các giả thuyết đã đề xuất cho nghiên
cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này trình bày kết luận của tác giả về toàn bộ nghiên cứu, thông qua việc tóm lại
nội dung nghiên cứu và các kết quả đạt được của nghiên cứu. Tác giả cũng nêu ra các
hàm ý quản trị về các đóng góp của nghiên cứu. Và cuối cùng là sự trình bày về hạn chế
của luận văn và những đề xuất cho nghiên cứu tiếp theo.
Tóm tắt chương 1

Chương này đề cập đến các vấn đề nghiên cứu sau: (1) Lý do chọn đề tài nghiên cứu, (2)
Mục tiêu nghiên cứu, (3) Phạm vi và phương pháp nghiên cứu, (4) Ý nghĩa thực tiễn
của đề tài nghiên cứu, (5) Kết cấu của đề tài. Chương tiếp theo tác giả trình bày về cơ sơ
lý thuyết và mô hình nghiên cứu đề nghị.


6

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu
Trong Chương I, tác giả đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Với chương hai
này sẽ trình bày về phần cơ sở lý thuyết của nghiên cứu, trong đó gồm: (1) Khái quát về
dự án; (2) Nhân tố thành công và nhân tố thành công thiết yếu;(3) Các nhân tố ảnh hưởng
đến sự thành công của dự án; (4) Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
2.2 Khái quát về dự án
2.2.1. Dự án
Một dự án được định nghĩa là “công việc mang tính chất tạm thời, tạo ra một sản phẩm
hay một dịch vụ độc nhất”. Công việc tạm thời sẽ có điểm bắt đầu và điểm kết thúc. Mỗi
khi công việc hoàn thành thì nhóm dự án sẽ giải tán hoặc di chuyển sang những nhóm
dự án mới (Eric Verzul, 2008).
Cách dễ dàng nhất để hiểu dự án là gì chính là xác định những gì không phải là dự án.
Nếu một dự án mang tính độc nhất và tạm thời thì những hoạt động đang diễn ra lại
không mang tính chất như thế (Evetta Watson Culler, 2009) ;ví dụ như :
-

Phát triển một phần mềm dự báo thời tiết có độ chính xác cao hơn là một dự án;

sử dụng mô hình dự báo thời tiết hàng tuần là một quá trình hoạt động.
-


Triển khai một phần mềm để xử lý các đơn xin vay tại một tổ hợp tín dụng là một

dự án; xử lý các đơn xin vay tiền trở thành một hoạt động mang tính chất liên tục.
-

Việc lắp đặt các robot để sơn phần vỏ của xe ô tô tại nhà máy lắp ráp là một dự

án, trong khi đó quá trình sơn xe chính là một quá trình hoạt động.
-

Việc soạn thảo một tài liệu chuyên môn về quản lý các rủi ro dự án là một dự án;

trong khi đó, việc thuyết trình tài liệu đó cho khách hàng một cách thường xuyên lại
chính là hoạt động mang tính chất tiếp diễn.


7

2.2.2. Ba nhân tố ràng buộc của một dự án thành công
Các chức năng của quản lý dự án cho phép nhận được sự đồng thuận về những gì sẽ
được thực hiện và xây dựng, về chi phí hay giá thành sản phẩm cũng như thời gian mà
sản phẩm được giao đến khách hàng. Trong biệt ngữ về quản lý dự án, chúng ta gọi sự
cân đối giữa chi phí – thời gian – chất lượng là bộ ba ràng buộc (Lim CS,1999). Ba tham
biến đó xác định các mục tiêu cụ thể của dự án, vì vậy một dự án nào được thực hiện đạt
được các tiêu chí “ đúng thời gian, đủ ngân sách với chất lượng cao” sẽ được xem là
thành công. Tuy nhiên, có những khó khăn tồn tại trong mối liên hệ giữa các yếu tố đó
và những yếu tố khác. Từ “cân đối” đặt ra một sự thách thức. Chất lượng một sản phẩm
mà chúng ta phát triển phụ thuộc vào thời gian và ngân sách mà chúng ta sẵn sàng bỏ ra.
Khi mối quan hệ cân bằng giữa ba yếu tố bị tác động thì một sự thay đổi với yếu tố này
sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố còn lại (Pinto, Jeffrey Keith, 1986).

Việc đạt được sự cân đối giữa chi phí, chất lượng và thời gian nằm ngoài sự kiểm soát
của riêng người quản lý dự án. Tất cả các bên tham gia, đặc biệt là những người liên
quan đến việc chọn lựa dự án, sẽ ảnh hưởng đến các lựa chọn và sự dung hòa hình thành
nên quan hệ của bộ ba ràng buộc.
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
2.3.1. Tổng quan về các nhân tố thành công của một dự án
Việc phát triển hay định hình khái niệm về nhân tố thành công đã xuất hiện nhiều trong
lĩnh vực quản lý dự án từ thập niên 80 đến những năm 2000. Rất nhiều nhà nghiên cứu
đã thử tìm đến một phạm vi nào đó để xác định nhân tố thành công trong quản trị dự án.
Trong số các nghiên cứu đó có Kerzner (1987), Pinto và Slevin (1987), Pinto và Slevin
(1989), Clarke (1999), Cooke Davis (2002) và Muller và Turner (2005). Bảng 2.1 là
tổng hợp các nhân tố thành công được liệt kê trong các nghiên cứu trên thế giới về lĩnh
vực quản lý dự án. Danh sách các nhân tố này thay đổi từ các điểm chính rộng lớn đến
các điểm cụ thể hơn.


8

Bảng 2.1 Tổng hợp các nhân tố thành công được liệt kê trong các nghiên cứu trên thế

Sự thông cảm hợp tác

Muller (2005)

Cooke-Daview (2002)

Clarke (1999)

Belout (1998)


X

Wateridge (1995)

X

Belassi & Tukel (1996)

Pinto & Slevin (1989)

Pinto (1986)

Nhân tố thành công

Kerzner (1987)

giới về lĩnh vực quản lý dự án

X

Sự thông cảm chung với
các bên liên quan trên tiêu

X

chuẩn thành công
Cam kết chấp hành

X


Tính phù hợp của tổ chức
Truyền thông
Tiêu chuẩn lựa chọn quản

X

X

X

X
X

X

X

X

X

X

X

X

quản lý dự án / sự trao X

X


X

X

X

lý dự án
Khả năng lãnh đạo của

quyền
Môi trường
Cam kết trong hoạch định
và kiểm soát

X
X

X

X

X

X


9

Mục tiêu dự án / Mục tiêu

chung/ Định hướng
Hỗ trợ của quản lý cấp cao
Sự đóng góp ý kiến của
khách hàng / Sự chấp nhận

X

X

X

X

X

X

X

Nhân sự / Nhóm

X

X

X

Các chức năng kĩ thuật

X


X

X

X

X
X

X

X

Thời lượng và quy mô của
dự án

X

X

X

X

X

Quyền sở hữu dự án
Tính cấp thiết của dự án


X

X

Gíam sát và phản hồi

Xử lý sự cố / Quản trị rủi ro X

X

X
X

X

X
X

X

X

Ghi chú : “X” – nhân tố thành công được định nghĩa bởi các nhà nghiên cứu dựa trên nhận thức
và nền tảng thực nghiệm.

(Nguồn : Rozenes S, Spraggett S, Vitner G (2006). Project control: Literature
review. Project Manage ).
Từ những tổng hợp lý thuyết ở trên, chúng cho thấy nghiên cứu của Pinto (1986) và
những phát hiện tiếp theo của Pinto và Slevin về các nhân tố thành công thiết yếu đã trở
thành một phần kinh điển của các công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực này (The Project

Management Institute). Dựa vào bảng liệt kê này, chúng ta đã có một cái nhìn khái quát
về các nhân tố đóng góp nên thành công của một dự án. Trong đó, hầu hết các nghiên


10

cứu đều nhắc đến tầm quan trong không thể thiếu của nhân tố nhân sự hay nhóm làm
việc. Bên cạnh đó, nhân tố sự lãnh đạo của nhóm trưởng - sự trao quyền cũng được đánh
giá cao cùng với nhân tố hoạch định dự án. Đây là những dẫn chứng cơ sở để tác giả tiếp
tục xây dựng mô hình nghiên cứu.
2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của dự án
Trong các nghiên cứu về các thành viên của nhóm dự án (Pinto, từ năm 1984 đến 1986),
Pinto đã hình thành nên các nhân tố thành công thiết yếu bao gồm sự chấp nhận của
khách hàng, sự trao đổi ý kiến với khách hàng, truyền thông, giám sát và phản hồi,
nhân sự, mục tiêu dự án, kế hoạch dự án, chức năng kỹ thuật, hỗ trợ của quản lý
cấp cao và xử lý sự cố. Bằng những minh chứng cụ thể, các nhân tố thành công thiết
yếu của Pinto được chấp nhận rộng rãi như một thực tế hiển nhiên trong lĩnh vực quản
trị dự án. Đó là :
2.3.2.1 Mục tiêu dự án
Mục tiêu dự án bao hàm việc thành lập các mục tiêu súc tích và những chỉ dẫn cụ thể, rõ
ràng cho các bên tham gia dự án cũng như các mục đích tổng quan khác (Viện quản lý
dự án, 2004). Chao và Ishii (2004) lưu ý rằng các dự án thường thất bại trong việc cân
đối với các mục tiêu kinh doanh, là những yếu tố được xem xét như những rủi ro quan
trọng đối với sự thành công của dự án. Các nhà nghiên cứu tại Viện quản lý dự án(2004)
đã xác nhận mục tiêu dự án như là một nhân tố thành công thiết yếu được liệt kê trong
PMBOK Guide.
Những nhà nghiên cứu (Viện quản lý dự án, 2004) ghi nhận lại những hoạt động ban đầu
của nhóm dự án bao gồm phát triển bản thảo dự án. Bản thảo dự án dùng để tạo ra mục
tiêu dự án nhằm xác định cái nhìn tổng quan về chức năng sản phẩm sắp được đưa ra bởi
những thành viên trong đội dự án. Tổng quan mục tiêu về dự án là một thành phần của

dự án miêu tả chức năng của sản phẩm và tạo nên một cái nhìn tổng thể về mục tiêu của


11

dự án. Mục tiêu tổng quan được chia nhỏ thành nhiều mục tiêu hoặc là nhiệm vụ nhỏ
hơn nhằm hoàn thành được sản phẩm mong muốn.
2.3.2.2 Hỗ trợ của quản lý cấp cao :
Hỗ trợ của quản lý cấp cao là sự sẵn sàng của các cấp lãnh đạo trong việc ủy quyền và
giao phó các nguồn lực dự án cần thiết (Viện quản lý dự án, 2004). Các bên liên quan
đến dự án cần hiểu rõ sự hỗ trợ dự án ở cấp độ cấp cao lúc nào cũng phải có. Theo
Chulkov và Desai (2005), một người đưa ra quyết định độc đoán cùng với sự hỗ trợ
không tương xứng từ người quản lý làm kết quả dự án trở nên xấu đi.
Glaser (2004) thừa nhận rằng nếu các quản lý cấp cao tuyên bố từ bỏ trách nhiệm cho
các nhà tài trợ hay chủ dự án sẽ dẫn đến việc các dự án gặp khó khăn do thiếu sự hỗ trợ.
Những nhà tài trợ dự án được giao quyền định đoạt sự tồn tại và chi tiêu cho các nguồn
lực của dự án. Một vài nhà nghiên cứu khác thì không đồng ý, chẳng hạn như Burstow
(2007), ông đề xuất rằng các giám đốc điều hành không phải lãnh trách nhiệm cho sự
thất bại của dự án bởi vì họ là những nhà tài trợ hay những chủ dự án.
Viện quản lý dự án (2004) xác nhận sự hỗ trợ của quản lý cấp cao như là một nhân tố
thành công thiết yếu được liệt kê trong PMBOK Guide. Rất nhiều hoạt động quản lý dự
án không thể nhận được hỗ trợ từ các nhà quản trị cấp cao. Rất nhiều nhà quản trị cấp
cao không nhận thức được sự ảnh hưởng của họ đối với thành công của dự án. Để hỗ trợ,
đảm bảo cho sự thành công, cần thành lập một hệ thống hỗ trợ dự án, tham gia vào các
hoạt động như bàn thảo về thời hạn của dự án, hỗ trợ quy trình hình thành dự án, cho
phép thời gian và hỗ trợ hoạch định dự án,chọn lựa sao cho không làm xáo trộn trong
quá trình thực hiện, đòi hỏi những thay đổi có ý nghĩa về mặt quy mô, và thay đổi hệ
thống khen thưởng để thúc đẩy các công việc của dự án.



12

2.3.2.3 Kế hoạch dự án :
Các nhà nghiên cứu (Pinto, 1986; Slevin và Pinto, 1986) miêu tả rằng kế hoạch dự án là
việc hình thành các yêu cầu nhiệm vụ riêng lẻ và chi tiết để thực thi một dự án. Để xây
dựng nhân tố kế hoạch dự án thành một nhân tố được chấp nhận, các hướng dẫn về hoạch
định (xuất bản bởi Viện quản lý dự án, 2004) được dùng để tham khảo. Nhóm hoạch
định bao gồm các hoạt động của giám đốc dự án để thu thập các thông tin nhiệm vụ cụ
thể từ những nguồn khác nhau. Giám đốc dự án là cá nhân chịu trách nhiệm thu thập
những thông tin nhiệm vụ.
Giám đốc dự án sử dụng các thông tin nhiệm vụ để phát triển một kế hoạch dư án toàn
diện với những hạn chế của các nhiệm vụ phụ thuộc và tương quan. Những nhà nghiên
cứu tại Viện quản lý dự án miêu tả cấu trúc phạm vi của dự án là việc cung cấp các thông
tin chi tiết về ngân quỹ và chi tiết kế hoạch dự án. Các nhà nghiên cứu này cũng giải
thích phạm vi dự án là một quá trình lặp lại được hoàn thành trong suốt vòng đời dự án
và kích hoạt bởi những yêu cầu thay đổi ảnh hưởng đến nguồn lực và kế hoạch đã được
phân bổ (Viện quản lý dự án, 2004).
Phạm trù hoạch định bao hàm các hoạt động liên quan đến việc xây dựng các mục tiêu
ngắn gọn, xác định những nguồn lực dự án rõ ràng như trong cấu trúc phân việc (Work
Breakdown Structure – WBS) (Viện quản lý dự án, 2004). Cấu trúc này là hệ thống các
nhiệm vụ cần thiết để hoàn thành dự án. Tổng kết các dự án hoàn thành là việc cung cấp
cho các bên liên quan các lợi ích đã cam kết.
2.3.2.4 Sự trao đổi ý kiến với khách hàng :
Nhân tố thành công thứ tư là sự trao đổi ý kiến với khách hàng, nhân tố này đi đôi với
các hoạt động của dự án nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm (Pinto, 1986; Slevin và
Pinto, 1986). Nhân tố sự trao đổi ý kiến với khách hàng bao gồm cả người sử dụng trong
các quá trình thực hiện, cung cấp thông tin tình trạng khách hàng, và chủ động lắng nghe
tất cả các bên liên quan (Pinto, 1986; Slevin & Pinto, 1986).



13

Kỹ năng quan hệ con người được nhìn nhận như là yếu tố cần thiết cho quá trình thực
thi dự án cũng như thành công của dự án đó. Giám đốc dự án cũng chịu trách nhiệm
trong việc quản trị các mối quan hệ giữa thành viên trong đội dự án với tất cả các bên
liên quan (Gallegos và cộng sự, 2004). Khi giám đốc dự án không xây dựng mối quan
hệ giữa các bên liên quan, có thể dẫn đến việc suy giảm năng suất của đội dự án và gia
tăng rủi ro cho thành công dự án (Gallegos và cộng sự, 2004).
2.3.2.5 Nhân sự :
Nhân sự là nhân tố thành công liên quan đến việc tuyển dụng, lựa chọn và huấn luyện
các thành viên riêng lẻ trong đội dự án để tham gia vào tiến trình dự án (Pinto, 1986;
Slevin & Pinto, 1986). Hoạch định nguồn nhân lực bao gồm việc xác định tất cả các vai
trò cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ dự án với thông tin chi tiết về trách nhiệm các kế
hoạch nhân sự để phù hợp với mỗi vị trí (Viện quản lý dự án, 2004). Các hoạt động thực
hiện thành lập một quy trình đòi hỏi một nguồn nhân lực được phát triển năng lực và kỹ
năng của các thành viên nhóm dự án (Viện quản lý dự án, 2004).
2.3.2.6 Chức năng kĩ thuật :
Nhân tố thành công chức năng kỹ thuật bao gồm các hoạt động liên quan đến việc hoàn
thành các mục tiêu kĩ thuật bằng cách đảm bảo sự sẵn có của các công nghệ và quy trình
cần thiết. Theo Viện quản lý dự án, khâu hoạch định bao gồm các chức năng kỹ thuật,
nó như là một nhân tố đóng góp nên thành công của dự án. Các hoạt động hoạch định
bao gồm một quy trình xác định loại kỹ thuật nào có thể ứng dụng cho dự án với những
chi tiết về thời gian và cách thức để có được các công nghệ đó (Viện quản lý dự án,
2004).
2.3.2.7 Sự chấp nhận của khách hàng :
Nhân tố thành công thứ bảy là sự chấp nhận của khách hàng. Sự chấp nhận của khách
hàng là yếu tố được tách ra từ sự trao đổi ý kiến với khách hàng bởi vì sự chấp nhận là
bước cuối cùng trong việc ứng dụng các sản phẩm vào thực tế sản xuất (Pinto, 1986;



14

Slevin & Pinto, 1986). Pinto và Slevin miêu tả sự chấp nhận của khách hàng như là việc
đảm bảo sự phê duyệt của người tiêu dùng cuối cùng và sử dụng sản phẩm như đúng tính
năng dự định của nó.
Nhân tố thứ bảy này được chấp nhận như là một thực tế, các nhà nghiên cứu của Viện
quản lý dự án đã ghi nhận rằng sự chấp nhận của khách hàng liên quan đến khâu kiểm
tra và kiểm soát. Khâu kiểm tra, kiểm soát bao gồm các chi tiết về quy trình thu thập
thông tin cũng như đo lường và truyền đạt các thông tin dự án (Viện quản lý dự án,
2004). Việc thu thập các phản hồi trong suốt vòng đời dự án làm gia tăng khả năng chấp
nhận của khách hàng về sản phẩm làm ra. Để đề cập đến nhân tố thứ bảy này, khâu kiểm
soát bao hàm một quy trình xác thực phạm vi để hợp thức hóa sự thành công và sự chấp
nhận của người dùng về sản phẩm (Viện quản lý dự án).
2.3.2.8 Giám sát và phản hồi :
Nhân tố thành công thứ tám là giám sát và phản hồi, theo Pinto (1986) định nghĩa là hệ
thống các thông tin toàn diện được cung cấp tại các điểm mốc trong suốt vòng đời dự án
cho các bên liên quan.
Để chứng minh nhân tố giám sát và phản hồi là một thực tế được chấp nhận, những nhà
nghiên cứu tại Viện quản lý dự án (2004) ghi nhận nhân tố này liên quan đến hoạt động
kiểm tra và kiểm soát hoạt động dự án. Khâu kiểm tra và kiểm soát bao gồm các chi tiết
về các biện pháp cải tiến quy trình cùng với việc xác định sớm những rủi ro bằng cách
sử dụng các báo cáo dự báo cùng với báo cáo hiện trạng trên phạm vi, tiến độ, ngân sách
và các nguồn lực (Viện quản lý dự án).
2.3.2.9 Truyền thông :
Pinto (1986) xác định nhân tố thành công thứ chín là truyền thông, nhân tố này được
định nghĩa là việc hình thành các kênh truyền thông và những luồng thông tin cần thiết.
Luồng thông tin chạy xuyên suốt giữa các thành viên trong một đội dự án, giữa các đội


15


dự án với nhau, với các tổ chức liên quan và khách hàng (Pinto, 1986; Slevin và Pinto,
1986).
Rick Belluzzo – phó giám đốc điều hành của HP hình dung “ Một môi trường thông tin
mà con người là trung tâm, cho phép khả năng truy cập thông tin bất cứ khi nào, bất cứ
đâu…và nó thúc đẩy sự phát triển một dãy các dịch vụ và sản phẩm chuyên biệt, mà con
người có thể sử dụng để làm giàu cho cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp.” Các nhà quản
lý cấp cao cần phải làm việc một cách có phối hợp để xây dựng một hệ thống thông tin
hỗ trợ cho sự thành công của dự án và cung cấp các thông tin xuyên suốt tổ chức.
Viện quản lý dự án (2004) công bố rằng nhân tố thông tin là một yếu tố quan trọng trong
khâu hoạch định. Khâu hoạch định bao gồm các chi tiết về quá trình lập kế hoạch truyền
thông, được sử dụng để xác định các yêu cầu thông tin liên lạc giữa các bên liên quan.
Các yêu cầu về thông tin liên lạc bao gồm thông tin dự án và phương thức truyền thông,
cũng như tần số thông tin liên lạc. Khâu kiểm tra, kiểm soát bao hàm các chi tiết của quy
trình quản lý các yêu cầu thông tin liên lạc giữa các bên liên quan cùng với các quy trình
giải quyết vấn đề phát sinh từ các bên liên quan (Viện quản lý dự án, 2004).
2.3.2.10 Xử lý sự cố :
Xử lý sự cố là nhân tố thành công thứ mười được đưa ra bởi Pinto (1986). Xử lý sự cố
bao gồm việc thừa nhận các vấn đề mới phát sinh của các nhân viên dự án với hầu hết
các dự án bất kể là việc hoạch định kĩ càng đến đâu. Thành viên nhóm dự án phải thực
hiện các phương án dự phòng để xử lý các sai lệch bất ngờ từ các kế hoạch (Pinto; Slevin
& Pinto, 1986).
Những dự án thành công có các phương pháp dự phòng nhằm quản lý các vấn đề và ngăn
ngừa sự cố phát sinh trong suốt vòng đời dự án (Pinto, 1986). Để chứng minh nhân tố
xử lý sự cố là một thực tế được chấp nhận, các nhà nghiên cứu tại Viện quản lý dự án
(2004) ghi nhận hoạt động xử lý sự cố liên quan đến khâu kiểm tra và kiểm soát. Khâu


16


kiểm tra và kiểm soát bao hàm các chi tiết về quy trình giám sát thực hiện dự án và xác
định các sự cố tiềm ẩn một cách kịp thời để bắt đầu can thiệp và điều chỉnh (Viện quản
lý dự án, 2004).
2.4 Mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu liên quan
2.4.1 Các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến thành công của dự án tại các công ty sản xuất
ở Penang, Malaysia (Chan Wai Kuen, Suhaiza Zailani và Yudi Fernando, 2008).
Nghiên cứu của Chan và cộng sự (2008) đã chứng minh rằng nhân tố thành công của
một dự án thực sự thay đổi theo loại hình dự án và môi trường hoạt động. Điều này
xuất phát từ thực tiễn hoạt động kinh doanh ngày một năng động và đa dạng. Trong số
các nhân tố thành công của dự án tại các công ty sản xuất ở Penang,Malaysia (Hình
2.1), nghiên cứu của Chan chỉ ra ba nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc
đảm bảo thành công của dự án R&D tại công ty sản xuất. Đó là hỗ trợ của quản lý cấp
cao, mục tiêu dự án rõ ràng và năng lực của đội dự án.
2.4.2 Mối quan hệ giữa các nhân tố thiết yếu ảnh hưởng đến sự hoàn thành dự án công
nghệ thông tin ( Evetta Watson Culler, 2009)
Nghiên cứu của Evetta đã chỉ ra mối liên hệ giữa 10 nhân tố thành công thiết yếu đến
việc hoàn thành một dự án công nghệ thông tin ( Hình 2.2). Đặc biệt trong nghiên cứu
này, nhân tố truyền thông thể hiện vai trò liên kết tạo nên thành công của dự án công
nghệ thông tin. Điều này khẳng định thêm kết quả nghiên cứu của Delisle, 2001; Finch,
2003 và Latonio, 2007.


×