Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế để hoàn thiện kế toán chứng khoán phái sinh tại các công ty niêm yết tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH



TẠ NGỌC THÚY

VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC
TẾ ĐỂ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHỨNG
KHOÁN PHÁI SINH TẠI CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


TẠ NGỌC THÚY

VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC
TẾ ĐỂ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHỨNG
KHOÁN PHÁI SINH TẠI CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ KIM CÚC



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Vận dụng Chuẩn mực kế toán Quốc tế để hoàn
thiện kế toán chứng khoán phái sinh tại các công ty niêm yết Việt Nam” là công
trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi và được sự cố vấn của người hướng dẫn
khoa học là TS. Nguyễn Thị Kim Cúc. Đây là đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế,
chuyên ngành Kế toán. Luận văn này chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức
nào. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn đầy đủ.

Tác giả: Tạ Ngọc Thúy


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình, bảng, sơ đồ, phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VÀ KẾ
TOÁN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH ..................................................................... 9
1.1 Tổng quan về chứng khoán phái sinh và TTCK phái sinh............................... 9
1.1.1 Một số khái niệm........................................................................................9
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của TTCK phái sinh .............................11
1.2 Phân loại chứng khoán phái sinh ................................................................... 12
1.2.1 Căn cứ theo phương thức giao dịch .........................................................12
1.2.1.1 Chứng khoán phái sinh trên thị trường phi tập trung ........................12

1.2.1.2 Chứng khoán phái sinh trên thị trường tập trung ..............................12
1.2.2 Căn cứ theo loại sản phẩm giao dịch trên TTCK phái sinh .....................12
1.2.2.1 Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract) ...............................................12
1.2.2.2 Hợp đồng tương lai (Future Contract) ..............................................13
1.2.2.3 Hợp đồng quyền chọn (Option Contract) .........................................14
1.2.2.4 Hợp đồng hoán đổi (Swap Contract) ................................................16
1.3 Kế toán chứng khoán phái sinh theo quy định của CMKT Quốc tế .............. 17
1.3.1 Khái quát giai đoạn hình thành CMKT Quốc tế về công cụ tài chính .....17
1.3.2 Mục tiêu và phạm vi điều chỉnh ...............................................................18
1.3.3 Các định nghĩa .........................................................................................20
1.3.4 Phân loại công cụ tài chính ......................................................................20
1.3.4.1 Công cụ tài chính cơ bản ...................................................................20
1.3.4.2 Công cụ tài chính phái sinh ...............................................................25


1.3.5 Ghi nhận và đo lường công cụ tài chính ..................................................26
1.3.5.1 Nguyên tắc ghi nhận .........................................................................26
1.3.5.2 Nguyên tắc đo lường .........................................................................26
1.3.

tr tài sản tài ch nh và nợ tài ch nh ....................................................31

1.3.7 Kế toán phòng ng a .................................................................................32
1.3.8 Thuyết minh công cụ tài chính ...............................................................34
1.3.8.1 Thuyết minh thông tin về mức độ quan trọng của công cụ tài chính
.......................................................................................................................34
1.3.8.2 Thuyết minh thông tin về rủi ro của công cụ tài chính....................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 36
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH TẠI
CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT VIỆT NAM ............................................................ 37

2.1 Thực trạng TTCK Việt Nam .......................................................................... 37
2.1.1 Quá trình hình thành TTCK Việt Nam ....................................................37
2.1.2 Thực trạng TTCK Việt Nam ....................................................................38
2.1.3 Thực trạng vận dụng công cụ tài chính phái sinh tại Việt Nam ..............41
2.1.3.1 Đối với Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai .............................41
2.1.3.2 Đối với Hợp đồng quyền chọn ..........................................................41
2.1.3.3 Đối với Hợp đồng hoán đổi...............................................................42
2.2 Hệ thống các văn bản pháp luật về kế toán công cụ tài chính ....................... 42
2.2.1 Hệ thống các văn bản quy định về kế toán công cụ tài chính ..................43
2.2.2 So sánh quy định kế toán về công cụ tài chính theo CMKT Quốc tế và
Việt Nam ...........................................................................................................45
2.2.2.1 Nhận diện công cụ tài chính ..............................................................45
2.2.2.2 Phân loại và tái phân loại công cụ tài chính......................................47
2.2.2.3 Ghi nhận và đo lường công cụ tài chính ...........................................48
2.2.2.4 Trình bày công cụ tài chính...............................................................49
2.2.2.5 Công bố công cụ tài chính.................................................................52


2.3 Thực tế áp dụng kế toán công cụ tài chính, công cụ tài chính phái sinh ....... 52
2.3.1 Mục tiêu, phạm vi, đối tượng và phương pháp khảo sát ..........................53
2.3.2 Thực trạng kế toán công cụ tài chính, công cụ tài chính phái sinh tại các
công ty niêm yết Việt Nam ...............................................................................53
2.3.3 Kết quả khảo sát .......................................................................................54
2.3.3.1 Kết quả khảo sát dựa trên bảng câu hỏi ............................................54
Người viết tiến hành khảo sát các nội dung sau: ..........................................54
2.3.3.2 Kết quả khảo sát dựa trên BCTC ......................................................57
2.4 Đánh giá thực trạng áp dụng công cụ tài chính phái sinh và kế toán công cụ
tài chính phái sinh ................................................................................................ 61
2.4.1 Đánh giá chung ........................................................................................61
2.4.2 Những mặt đạt được .................................................................................63

2.4.3 Những mặt hạn chế ..................................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 67
CHƯƠ

3

Ệ KẾ

C ỨNG KHOÁN PHÁI

SINH TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT VIỆT NAM ............................................ 68
3.1 Quan điểm thực hiện vận dụng CMKT Quốc tế để tổ chức kế toán công cụ tài
chính phái sinh sao cho phù hợp tình hình, đặc điểm kinh tế của Việt Nam ....... 68
3.1.1 Phải phù hợp với hệ thống pháp luật Việt Nam .......................................68
3.1.2 Phải phù hợp với sự phát triển của TTCK phái sinh ................................68
3.1.3 Phải phù hợp với thông lệ và CMKT quốc tế ..........................................68
3.2 Một số giải pháp cụ thể hoàn thiện kế toán chứng khoán phái sinh tại các
công ty niêm yết Việt Nam dựa trên CMKT Quốc tế .......................................... 69
3.2.1 Nhận diện chứng khoán phái sinh ............................................................69
3.2.2 Phân loại và tái phân loại chứng khoán phái sinh ....................................69
3.2.3 Ghi nhận và đo lường chứng khoán phái sinh .........................................71
3.2.3.1 Điều kiện ghi nhận và d ng ghi nhận ...............................................71
3.2.3.2 Ghi nhận ban đầu ..............................................................................72


3.2.3.3 Ghi nhận sau ghi nhận ban đầu .........................................................72
3.2.3.4 Xác định GTHL chứng khoán phái sinh ...........................................73
3.2.4 Trình bày chứng khoán phái sinh .............................................................75
3.2.5 Công bố thông tin chứng khoán phái sinh ...............................................76
3.2.6 Nguyên tắc kế toán chứng khoán phái sinh .............................................77

3.2.6.1 Hợp đồng kỳ hạn ...............................................................................77
3.2.6.2 Hợp đồng tương lai ...........................................................................80
3.2.6.3 Hợp đồng quyền chọn .......................................................................85
3.2.6.4 Hợp đồng hoán đổi ............................................................................90
3.3 Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chứng khoán phái sinh ......................... 91
3.3.1 Xây dựng khung pháp lý ..........................................................................91
3.3.2 Quy định nội dung chủ yếu và cụ thể trong CMKT ................................92
3.3.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường và minh bạch hóa thông tin
...........................................................................................................................92
3.3.4 Thường xuyên cập nhật thông tin và nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán
...........................................................................................................................92
3.3.5 Nâng cao ý thức tuân thủ các yêu cầu của CMKT...................................93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 93
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KH O
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
CĐK
BCTC
CKQ ĐKD

: Bảng cân đối kế toán
: Báo cáo tài chính
: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CMKT


: Chuẩn mực kế toán

DN

: Doanh nghiệp

GTHL

: Giá trị hợp lý

TK

: Tài khoản

TTCK

: Thị trường chứng khoán

Tiếng Anh
AC

: Amortised cost (Giá trị phân bổ)

FVOCI

: Fair value through other comphrehensive income (Giá trị hợp lý
thông qua thu nhập tổng hợp khác)

FVTPL


: Fair value through profit and loss (Giá trị hợp lý thông qua
CKQ ĐKD)

IAS

: International Accounting Standard (Chuẩn mực kế toán Quốc tế)

IASB

: International Accounting Standard Board (Ủy Ban Chuẩn mực kế
toán Quốc tế)

IFRS

: International Financial Report Standard (Chuẩn mực Báo cáo tài
chính Quốc tế)

VAS

: Vietnamese Accounting Standard (Chuẩn mực kế toán Việt Nam)


DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
Danh mục hình vẽ:
Hình 3.1

Công thức chiết khấu dòng tiền

Danh mục các sơ đồ:
Sơ đồ 1.1 Phân loại tài sản tài chính

Sơ đồ 1.2 Phân loại nợ tài chính
Sơ đồ 1.3 Công thức tính giá trị phân bổ

Danh mục các bảng
Bảng 1.1

Công cụ tài chính phái sinh và biến gốc

Bảng 1.2

Nguyên tắc ghi nhận sau ghi nhận ban đầu

Bảng 2.1

Thống kê giao dịch chứng khoán

Danh mục các phụ lục:
Phụ lục 1

Quá trình ra đời của IAS 32

Phụ lục 2

Quá trình ra đời của IAS 39

Phụ lục 3

Quá trình ra đời của IFRS 7

Phụ lục 4


Quá trình ra đời của IFRS 9

Phụ lục 5

Danh sách công ty khảo sát C C năm 2014

Phụ lục 6

Kết quả khảo sát nhận diện công cụ tài chính

Phụ lục 7

Kết quả khảo sát phân loại công cụ tài chính

Phụ lục 8

Kết quả khảo sát thuyết minh công cụ tài chính

Phụ lục 9

hông tư 210/2009/

Phụ lục 10

Danh sách nhân viên được khảo sát

Phụ lục 11

Bảng câu hỏi khảo sát


Phụ lục 12

Kết quả trả lời câu hỏi khảo sát

-BTC


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trải qua gần 15 năm hoạt động, thị trường chứng khoán (TTCK) Việt

am đã

bước qua giai đoạn sơ khai và đang t ng bước phát triển chung với nền kinh tế đất
nước.

CK đã bước đầu trở thành kênh huy động vốn trung và dài hạn quan trọng

cho nền kinh tế Việt

am, thu hút được một lượng lớn các nhà đầu tư trong và

ngoài nước.
uy nhiên trong giai đoạn 2008 – 2010 cùng với những diễn biến phức tạp của
TTCK thế giới, TTCK Việt

am cũng bị tác động rất lớn và phải đối mặt với các


nguy cơ suy giảm khá mạnh thể hiện qua sự mất điểm của chỉ số VN Index gần
80%.

gày 12/03/2007, V

ndex đạt 1170, 7 điểm, ngày 24/02/2009, VN Index

chỉ còn 235,5 điểm (nguồn: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh).
ình hình đó tạo nên một làn sóng hoang mang và làm cho các nhà đầu tư, đặc biệt
là các công ty niêm yết mất niềm tin vào

CK, do đó

CK phái sinh ra đời là

điều tất yếu, một mặt góp phần là một công cụ bảo vệ nhà đầu tư, mặt khác phù hợp
với xu hướng phát triển thị trường tài chính toàn cầu.
gày 5 tháng 5 năm 2015, ghị định số 42/2015/ Đ-C “Về chứng khoán phái
sinh và TTCK phái sinh” được ban hành. Đây được xem là văn bản pháp lý đầu tiên
để chuẩn bị cho sự ra đời của

CK phái sinh vào năm 201 . Vì vậy, về phương

diện kế toán cần có những quy định cụ thể về công cụ tài chính nói chung hay công
cụ tài chính phái sinh và chứng khoán phái sinh nói riêng để đáp ứng nhu cầu quản
lý và cung cấp thông tin hữu ch cho người sử dụng Báo cáo tài chính (BCTC) về
nghiệp vụ kinh tế còn khá mới mẻ này.
hông tư 210/2009/


-

C “Hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Quốc tế về trình

bày BCTC và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính”, được ban hành vào
ngày

tháng 11 năm 2009; bản dự thảo năm 2010 về “Hướng dẫn kế toán công cụ

tài chính phái sinh” chưa được chính thức ban hành; và hông tư 200/2014/

-

C ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn những nội dung về kế toán


2

các khỏan đầu tư theo hướng tiếp cận với Chuẩn mực kế toán (CMKT) Quốc tế
( AS 39) đã góp phần không nhỏ trong việc trình bày và công bố thông tin công cụ
tài chính.
uy nhiên, ngày 24 tháng 7 năm 2014, AS

đã hoàn thành dự án FRS 9 để

thay thế hoàn toàn cho IAS 39 vì vậy một số quy định kế toán trước đây không còn
phù hợp với CMKT Quốc tế. Chính vì lẽ đó, người viết lựa chọn đề tài “Vận dụng
CMKT Quốc tế để hoàn thiện kế toán chứng khoán phái sinh tại các công ty
niêm yết Việt Nam” với mong muốn góp phần làm rõ thêm vấn đề về nhân diện,
phân loại, ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố thông tin chứng khoán phái sinh

theo hướng tiếp cận CMKT Quốc tế, qua đó đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán
chứng khoán phái sinh phù hợp với thông lệ Quốc tế và đặc điểm TTCK Việt Nam.
2. Các nghiên cứu có liên quan đề tài nghiên cứu
Kế toán giá trị hợp lý cho ngân hàng thương mại: Một phân tích kinh tế của
SFAS số 107 (1996) - Karen K. Nelson: bài viết nêu rõ kế toán cần phải theo giá trị
hợp lý.
Phân loại lại các công cụ tài chính trong cuộc khủng hoảng tài chính- Bằng
chứng thực nghiệm từ ngành ngân hàng châu Âu (2010) - Khaled Kholmy, Jürgen
Ernstberger: nghiên cứu xem xét các yếu tố quyết định ảnh hưởng đến việc phân
loại lại các công cụ tài chính t loại công cụ tài ch nh đo lường theo giá trị hợp lý
sang công cụ tài ch nh đo lường theo giá trị phân bổ tại các ngân hàng thương mại.
Kế toán phòng ngừa và tác động trên thị trường tài chính (2013) – Doan Van
Dinh, Guangming Gong: bài viết nghiên cứu về những tác động và ảnh hưởng của
việc áp dụng kế toán phòng ng a theo CMKT Quốc tế và US. GAAP có liên quan
gì đến sự phá sản, rủi ro tài chính và nền kinh tế suy giảm.
Vận dụng CMKT Quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thiện chế độ kế toán Việt
Nam (2009) – Đinh hanh Lan tác giả nghiên cứu thực trạng kế toán công cụ tài
chính tại các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp (DN) sản xuất tại Việt Nam
trước khi hông tư 210/2009/

-BTC chính thức có hiệu lực, nghiên cứu đã chỉ ra


3

được những hạn chế còn tồn đọng trên cơ sở so sánh với CMKT quốc tế về kế toán
công cụ tài ch nh để t đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các ngân hàng thương mại tại Việt
Nam (2010) - Nguyễn Thị Thu Hiền: công trình nghiên cứu được thực hiện dựa trên
cơ sở phân tích thực tiễn sự phát triển của công cụ tài chính và kế toán công cụ tài

chính trong t ng thời kỳ. Đánh giá thực trạng kế toán công cụ tài chính trong ngân
hàng thương mại Việt

am trên cơ sở xem xét mức độ hài hòa trong hệ thống kế

toán của các tổ chức tín dụng với các CMKT Quốc tế và mức độ tuân thủ các quy
định kế toán trên thực tế. Bài nghiên cứu tiến hành khảo sát 12 ngân hàng (5 ngân
hàng cổ phần niêm yết, 1 ngân hàng cổ phần giao dịch trên thị trường phi tập trung,
1 ngân hàng nhà nước, 1 ngân hàng liên doanh) để phân tích thực trạng và nhân tố
ảnh hưởng đến những hạn chế trong kế toán công cụ tài chính tại các ngân hàng
thương mại tại Việt Nam.
Vận dụng CMKT Quốc tế và kế toán công cụ tài chính phái sinh tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam (2012) – Vũ hị Khánh Minh: tác giả tóm tắt quá trình
hình thành và phát triển của kế toán công cụ tài ch nh phái sinh và phân t ch được
thực trạng phương pháp ghi nhận kế toán công cụ tài chính phái sinh tại các ngân
hàng thương mại để t đó dựa trên các CMKT Quốc tế về công cụ tài chính phái
sinh tác giả đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
Giải pháp hoàn thiện kế toán công cụ tài chính theo hướng tiếp cận CMKT
Quốc tế (2013) – Hoàng Phúc Thọ: tác giả nghiên cứu thực trạng kế toán công cụ
tài chính tại Việt Nam t sau khi Thông tư 210/2009/TT-BTC chính thức có hiệu
lực. Đánh giá thực trạng kế toán công cụ tài chính tại Việt

am trên cơ sở so sánh

với CMKT quốc tế; khảo sát thực tế 253 BCTC của các công ty niêm yết để tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Tuy nhiên luận văn
chỉ mới thực hiện khảo sát thực tế các công ty có thuyết minh thông tin về công cụ
tài ch nh hay không, chưa khảo sát các vấn đề khác như phân loại, ghi nhận, đo
lường công cụ tài chính



4

Vận dụng CMKT Quốc tế để xây dựng CMKT công cụ tài chính phái sinh áp
dụng cho các DN Việt Nam (2013) – Bùi Thị Thu Thảo: luận văn sử dụng phương
pháp tổng hợp phân t ch để mô tả khái quát về CMKT Quốc tế về công cụ tài chính
phái sinh đồng thời áp dụng phương pháp định lượng thống kê mô tả để đánh giá
thực trạng áp dụng hông tư 210/2009/

-BTC cho công cụ tài chính phái sinh và

khả năng vận dụng CMKT Quốc tế IFRS 9 và IAS 39 trong việc ghi nhận, đo lường
công cụ tài chính phái sinh của các DN. Bên cạnh đó, tác giả còn phỏng vấn các
chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính kế toán về những thuận lợi và
khó khăn khi vận dụng CMKT Quốc tế để lập BCTC của các DN Việt Nam. Tuy
nhiên, đề tài chỉ d ng lại nghiên cứu sự vận dụng CMKT Quốc tế về công cụ tài
ch nh phái sinh nói chung nhưng chưa đi sâu vào phương pháp hạch kế toán cụ thể
đối với công cụ tài chính phái sinh.
Hoàn thiện ế toán công cụ tài chính cho các công t cổ phần niêm yết tại Việt
Nam (2013) - Đinh

guyễn Thùy Trang: tác giả đã chi tiết hóa được những quy

định mới về công cụ tài chính theo CMKT Quốc tế IAS 32, IAS 39, IFRS 7, IFRS
9, dựa trên kết quả khảo sát về mức độ tuân thủ Thông tư 210/2009/TT-BTC trên
t ng nội dung yêu cầu thuyết minh và ý kiến của 30 kiểm toán viên tác giả đã đề
xuất những ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán công cụ tài chính.
Kế toán công cụ tài chính phái sinh nhằm phòng ngừa rủi ro trong các DN xuất
nhập hẩu Đà Nẵng (2013) - guyễn hi Sơn: bằng nhiều phương pháp nghiên cứu
định t nh, thống kê, phân t ch, tổng hợp, đánh giá và dự đoán dựa trên kết quả khảo

sát mẫu lớn 218 D

xuất nhập khẩu tại Đà

ẵng, tác giả đã trình bày rõ ràng chi

tiết kế toán công cụ tài ch nh phái sinh để phòng ng a rủi ro mà các D

xuất nhập

khẩu đang đối mặt.
Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính trong các DN phi tài chính tại Việt Nam
(2014) – Hà Thị hương Dung tác giả đã trình bày được những yêu cầu về nhận
diện, ghi nhận, đo lường, trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính và
công cụ tài chính phái sinh. Dựa trên kết quả khảo sát của 82 DN phi tài chính tác
giả đã đề ra biện pháp cụ thể kế toán công cụ tài ch nh cơ sở và công cụ tài chính


5

phái sinh. Ngoài ra tác giả còn đưa ra mô hình kiểm định các nhân tố ảnh hưởng
đến mức độ trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính dựa trên ba giả
thuyết: mức độ trình bày và công bố thông tin có liên quan đến (1) quy mô của DN;
(2) kết quả kinh doanh của DN; (3) DN kiểm toán của DN – đây là một điểm mới
và đặc biệt của luận án so với các báo cáo về công cụ tài chính của các tác giả trước
đây.
Nhận xét các công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài và xác
định khe hở nghiên cứu
hư vậy các công trình nghiên cứu trước đây đã góp phần không nhỏ vào việc
xây dựng khung lý thuyết và hoàn thiện phương pháp kế toán về công cụ tài chính

cũng như công cụ tài chính phái sinh dựa trên nền tảng của CMKT Quốc tế như
IAS 32, IAS 39, IFRS 7 và một phần của FRS 9. uy nhiên, đến thời điểm hiện
nay, khi FRS 9 đã hoàn chỉnh và thay thế hoàn toàn cho IAS 39 thì một số nội
dung của những nghiên cứu trước đây đã không còn phù hợp. Vì vậy, để phù hợp
với thông lệ Quốc tế và đáp ứng kịp thời nhu cầu về kế toán chứng khoán phái sinh
khi TTCK phái sinh Việt am ra đời, người viết lựa chọn trình bày lại đề tài kế toán
công cụ tài ch nh cũng như công cụ tài chính phái sinh theo nội dung thay đổi, cập
nhật của CMKT Quốc tế.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Hoàn thiện kế toán chứng khoán phái sinh tại các công ty cổ phần niêm yết Việt
Nam theo những nội dung mới của CMKT Quốc tế về công cụ tài chính.
Mục tiêu cụ thể
Hệ thống lại lý thuyết kế toán công cụ tài chính, công cụ tài chính phái sinh theo
CMKT Quốc tế.
Trình bày thực trạng TTCK, tóm tắt các qui định kế toán Việt Nam về công cụ
tài chính, công cụ tài chính phái sinh và thực tế áp dụng kế toán công cụ tài chính,
công cụ tài chính phái sinh tại các công ty niêm yết Việt Nam


6

Căn cứ trên lý thuyết và thực trạng kế toán công cụ tài chính và công cụ tài
ch nh phái sinh đưa ra các giải pháp hoàn thiện việc nhận diện, phân loại, đo lường,
ghi nhận, trình bày và công bố chứng khoán phái sinh tại các công ty niêm yết Việt
Nam có hoạt động đầu tư chứng khoán.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là kế toán chứng khoán phái sinh gồm: Hợp đồng kỳ hạn
(Forward contract), Hợp đồng tương lai (Future contract),


ợp đồng quyền chọn

(Option contract), Hợp đồng hoán đổi (Swap contract).
Vấn đề cơ bản của chứng khoán phái sinh cần nghiên cứu là: nhận diện, phân loại,
đo lường, ghi nhận, trình bày và công bố thông tin.
Phạm vi nghiên cứu là các nhân viên có chuyên môn về lĩnh vực kế toán
và kiểm toán; các DN phi tài chính có hoạt động chính là sản xuất kinh doanh và
cung ứng dịch vụ được niêm yết trên 2 sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Nội. Các D

tài ch nh như

gân hàng, công ty ảo hiểm, công ty tài

ch nh…..không thuộc đối tượng nghiên cứu của luận văn này.

5. Câu hỏi nghiên cứu:
-

Kế toán công cụ tài ch nh, công cụ tài ch nh phái sinh được CMK Quốc tế
qui định những nội dung gì?

-

Kế toán công cụ tài ch nh, công cụ tài ch nh phái sinh được qui định ra sao
theo qui định kế toán của Việt am?

-

Các công ty niêm yết Việt am áp dụng kế toán công cụ tài ch nh, công cụ tài

ch nh phái sinh như thế nào?

6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp hệ thống hóa, tổng hợp, phân t ch nhằm tìm hiểu
cách thức nhận diện, đo lường, ghi nhận, trình bày và công bố thông tin theo quy định
của CMK Quốc tế.


7

Luận văn đã vận dụng phương pháp khảo sát t đó tổng hợp và phân t ch đánh giá
những ưu điểm và tồn tại trong thực trạng kế toán chứng khoán phái sinh tại các DN có
hoạt động đầu tư chứng khoán tại Việt Nam t đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện kế
toán chứng khoán phái sinh.
Các phương pháp nghiên cứu được tiến hành thực hiện thông qua các bước sau:
ước 1: Gửi câu hỏi khảo sát đến 30 nhân viên có chuyên môn về lĩnh vực kế
toán và kiểm toán để lấy kiến về: (1) mức độ áp dụng thông tư 210/2009/

-BTC

trên BCTC, (2) thực trạng kế toán công cụ tài chính và công cụ tài chính phái sinh
tại các DN, (3) áp dụng CMKT Quốc tế về công cụ tài ch nh để lập BCTC cho các
DN Việt Nam.
ước 2: Thu thập BCTC của 45 D

để tổng hợp, thống kê và phân tích mức độ

tuân thủ nội dung trình bày BCTC và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính
theo hông tư 210/2009/


-BTC và cách thức nhận diện, phân loại, đo lường, ghi

nhận và trình bày công cụ tài chính phái sinh của D

được nêu trong phần thuyết

minh BCTC.
ước 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chứng khoán phái sinh
tại các công ty niêm yết Việt Nam
7. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý thuyết, luận văn tóm tắt và hệ thống lại các quy định về kế toán công
cụ tài ch nh trong đó bao gồm công cụ tài ch nh phái sinh theo CMK Quốc tế.
Về mặt nghiên cứu thực tiễn, luận văn khái quát được thực trạng sử dụng công
cụ tài ch nh phái sinh và kế toán các công cụ tài ch nh,công cụ tài ch nh phái sinh
thông qua việc khảo sát nhân viên làm công tác kế toán, kiểm toán; và C C của
các công ty niêm yết Việt am.
Về t nh ứng dụng vào thực tiễn, luận án đề xuất những yêu cầu và giải pháp
hoàn thiện kế toán chứng khoán phái sinh ph hợp CMK Quốc tế và đặc điểm
CK Việt am.


8

8. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục đề tài được chia làm ba phần chính:
Chương 1 Cơ sở lý luận về chứng khoán phái sinh và kế toán chứng khoán phái
sinh.
Chương 2

hực trạng kế toán chứng khoán phái sinh tại các công ty niêm yết


Việt Nam.
Chương 3

iải pháp hoàn thiện kế toán chứng khoán phái sinh tại các công ty

niêm yết Việt Nam


9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
VÀ KẾ TOÁN CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
rong xu hướng phát triển của nền kinh tế hiện nay, cùng với sự biến động khó
lường của giá cả hàng hoá, dịch vụ, tỷ giá, vàng, lãi suất, đặc biệt là chứng
khoán…. không t D

phải gánh chịu nhiều rủi ro hoạt động cũng như rủi ro tài

ch nh. Để đối phó với những rủi ro này, nhiều công cụ tài ch nh phái sinh đã xuất
hiện cho phép các DN có thể quản trị và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh
doanh và đầu tư của đơn vị. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, thông qua
phương pháp nghiên cứu định tính – tổng hợp và phân tích các CMKT Quốc tế có
liên quan đến kế toán công cụ tài chính và công cụ tài chính phái sinh làm nên tảng
lý thuyết cho kế toán chứng khoán phái sinh
1.1 Tổng quan về chứng khoán phái sinh và TTCK phái sinh
1.1.1 Một số khái niệm
Theo IAS 32, công cụ tài chính là hợp đồng làm tăng tài sản tài ch nh và nợ
tài ch nh hoặc công cụ vốn chủ sở hữu của D khác (IAS 32, đoạn11).
Theo IFRS 9, công cụ tài chính phái sinh: là công cụ tài ch nh hay hợp đồng

khác thuộc phạm vi điều chỉnh của FRS 9 thỏa mãn các điều kiện sau
-

iá trị của nó phản ứng theo sự thay đổi của lãi suất, giá của công cụ tài
ch nh, giá của hàng hóa, tỷ giá, giá chứng khoán hay chỉ số chứng khoán,
xếp hạng t n dụng hay chỉ số t n dụng, thường được gọi là tài sản cơ sở;

-

Không yêu cầu khoản đầu tư ban đầu hoặc yêu cầu khoản đầu tư ban đầu
thấp hơn những loại hợp đồng khác mà được kỳ vọng có những phản ứng
tương tự đối với sự thay đổi của các yếu tố thị trường.

-

Được thanh toán vào một ngày trong tương lai. ( FRS 9, phụ lục trang 55)

Chứng khoán: là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể
hiện bằng hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Chứng khoán


10

bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ1 đầu tư, chứng khoán phái
sinh. Thực chất chứng khoán là một loại hàng hóa đặc biệt.2
Chứng khoán phái sinh: là một dạng hợp đồng thỏa thuận mua hoặc bán tài sản
hay công cụ (như hàng hóa, tài sản, chứng khoán) theo giá cố định vào hoặc trước
ngày thực hiện. Chứng khoán phái sinh được giao dịch trên sàn giao dịch như
những công cụ tài chính khác; và giá trị của nó thay đổi theo giá trị của tài sản cơ

sở. Hợp đồng kỳ hạn, Hợp đồng tương lai,

ợp đồng quyền chọn, Hợp đồng hoán

đổi là những dạng hợp đồng phổ biến của chứng khoán phái sinh được sử dụng
trong phòng ng a hoặc làm tăng đòn bẩy tài chính.3
những định nghĩa trên, người viết đưa ra khái niệm chứng khoán phái sinh
như sau chứng khoán phái sinh là công cụ tài ch nh gồm 4 loại hợp đồng cơ bản
ợp đồng kỳ hạn,

ợp đồng tương lai,

ợp đồng quyền chọn,

ợp đồng hoán đổi

được phát hành trên những tài sản cơ sở như lãi suất, giá của công cụ tài ch nh, giá
của hàng hóa, tỷ giá, giá chứng khoán hay chỉ số chứng khoán, xếp hạng t n dụng
hay chỉ số t n dụng nhằm mục tiêu phòng ng a rủi ro hoặc làm tăng đòn bẫy tài
ch nh; và đồng thời thỏa mãn 3 đặc điểm (i) giá trị của nó thay đổi theo sự thay đổi
của tài sản cơ sở, (ii) không yêu cầu khoản đầu tư ban đầu hoặc yêu cầu khoản đầu
tư ban đầu rất thấp, (iii) được thanh toán vào một ngày xác định trong tương lai.
rong phạm vi nghiên cứu của đề tài, người viết chỉ đi sâu trình bày kế toán
chứng khoán phái sinh đối với tài sản cơ sở là cổ phiếu, trái phiếu được niêm yết
trên 2 sàn giao dịch chứng khoán hành phố

ồ Ch Minh và

à


ội; người viết

tóm tắt khái niệm chứng khoán phái sinh như sau chứng khoán phái sinh là công cụ
tài ch nh gồm bốn dạng hợp đồng
đồng quyền chọn,

ợp đồng kỳ hạn,

ợp đồng tương lai,

ợp

ợp đồng hoán đổi được phát hành trên những tài sản cơ sở như

cổ phiếu, trái phiếu nhằm mục tiêu phòng ng a rủi ro hoặc làm tăng đòn bẩy tài

1

Chứng chỉ quỹ là một loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp tại
quỹ, được thành bởi các công ty chứng khoán và được quản lý bởi tổ chức quản lý quỹ (Bộ tài chính, 2012.
Thông tư 229/2012/ -BTC)
2

3



11

ch nh; và đồng thời thỏa mãn 3 đặc điểm của định nghĩa “công cụ tài ch nh phái

sinh” theo FRS 9 được nêu tại mục 1.1 tiểu mục 1.1.1 đoạn 2 trang 9.
TTCK phái sinh: là thị trường giao dịch mua bán chứng khoán phái sinh.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của TTCK phái sinh
TTCK phái sinh có thể được xem như đã xuất hiện t thời trung cổ, bắt đầu đơn
giản với Hợp đồng kỳ hạn và Hợp đồng tương lai. an đầu, đối tượng của các Hợp
đồng tương lai trên thị trường là các mặt hàng đơn giản như lúa mì hay cà phê. Các
nhà đầu tư mua bán các Hợp đồng tương lai với mục đ ch nhằm giảm bớt sự lo ngại
xảy ra những biến cố khiến giá bị đẩy lên cao hoặc bị hạ xuống thấp trong những
tháng sau. Đến những thập niên 80 của thế kỷ 20, các Hợp đồng tương lai bắt đầu
nở rộ và phổ biến trong các giao dịch thương mại.
Một số cột mốc phát triển chính của thị trường phái sinh:
- Ngày 24/09/1730: sàn giao dịch Hợp đồng tương lai đầu tiên trên thế giới được
thiết lập tại thành phố Osaka, mang tên sàn giao dịch gạo Dojima là tên một quận ở
saka.

ăm 1730, giá gạo xuống thấp nên số tiền quy đổi được t gạo cũng giảm

đi. Để giải quyết tình trạng này, người ta nghĩ ra cách mua gạo không thanh toán
ngay mà thanh toán một thời điểm sau này với mức giá hiện tại, đề phòng giá gạo
còn xuống nữa. Cách này gọi là mua bán gạo ghi sổ.
-

ăm 1848 sàn giao dịch Chicago (C

) ra đời. Đây là sàn giao dịch các công

cụ tài chính phái sinh hiện đại đầu tiên trên thế giới. an đầu người ta chỉ biết ký
kết các hợp đồng kỳ hạn. Đến năm 18 4, các hợp đồng tương lai mới hình thành.
- Năm 1949, quỹ đầu tư phòng ng a rủi ro (hedge fund) đầu tiên trên thế giới được
thành lập bởi Alfred Jones (1900-1989), người gốc Úc. Khoảng tháng 5 năm 1949,

Alfred thành lập công ty đầu tư với số vốn ban đầu là 100.000 USD, trong đó có
40.000 USD là tiền do ông bỏ ra. Chiến thuật của ông là mua thật nhiều cổ phiếu,
để sự tăng giảm giá cả mỗi loại cổ phiếu có thể bù tr cho nhau và giảm thiểu được
rủi ro đầu tư. Và kết quả là trong suốt 34 năm hoạt động, quỹ do ông điều hành chỉ
bị lỗ 3 năm.


12

-

ăm 1973 Sàn giao dịch Quyền chọn Chicago được thành lập. Đây là sàn giao

dịch Quyền chọn chứng khoán đầu tiên được chuẩn hoá trên thế giới.
-

ăm 1987 nhóm nghiên cứu các công cụ phái sinh của ngân hàng JP Morgan

Chase phát minh ra Credit Default Swap.
-

ăm 2007 quy mô thị trường các công cụ phái sinh toàn cầu vược quá 450 tỷ đô

la Mỹ.
- ăm 2012 quy mô thị trường phái sinh toàn cầu vượt 600 nghìn tỹ đô la Mỹ4.
1.2 Phân loại chứng khoán phái sinh
1.2.1 Căn cứ theo phương thức giao dịch
1.2.1.1 Chứng khoán phái sinh trên thị trường phi tập trung
Là loại chứng khoán phái sinh không được giao dịch thông qua một cơ chế có
tổ chức và tập trung như sở giao dịch mà trên cơ sở thỏa thuận, đàm phán giữa các

bên. Các điều khoản của hợp đồng trong trường hợp này không được chuẩn hóa mà
có tính linh hoạt cao, được thiết kế cho phù hợp với nhu cầu của mỗi bên tham gia.
Hợp đồng kỳ hạn, Hợp đồng hoán đổi và một số loại Quyền chọn là các chứng
khoán phái sinh được giao dịch trên thị trường OTC (over–trading–counter).
1.2.1.2 Chứng khoán phái sinh trên thị trường tập trung
Là công cụ được giao dịch trên một sở giao dịch chứng khoán với những điều
khoản hợp đồng mang tính chuẩn hóa cao. Sở giao dịch chứng khoán đóng vai trò
tổ chức hoạt động giao dịch và phối hợp với Trung tâm thanh toán bù tr , thực hiện
các biện pháp cần thiết nhằm giảm thiểu rủi ro đối tác, đảm bảo sự lành mạnh và ổn
định của thị trường. Hợp đồng tương lai và Hợp đồng quyền chọn là những loại
chứng khoán phái sinh niêm yết điển hình5.
1.2.2 Căn cứ theo loại sản phẩm giao dịch trên TTCK phái sinh
1.2.2.1 Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract)
Khái niệm Hợp đồng kỳ hạn

4
5

/>


13

Hợp đồng kỳ hạn: Là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa hai bên
để mua hoặc bán một số tài sản, nghĩa vụ phải trả hoặc công cụ tài chính nhất định
vào một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá thoả thuận giữa các bên tại
ngày giao dịch. (Nguyễn hi Sơn, 2013)
Đặc điểm Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn là thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa hai bên, các
bên trong hợp đồng không phải mở tài khoản (TK) ký quỹ hay trả bất cứ loại phí

nào tại thời điểm khởi đầu hợp đồng, theo đó tài sản cơ sở, thời gian đáo hạn, hình
thức thanh toán... phụ thuộc hoàn toàn vào thoả thuận cụ thể giữa hai bên tham gia
hợp đồng;
Hợp đồng kỳ hạn không giao dịch tại sàn giao dịch, các bên trong Hợp đồng kỳ
hạn phải chịu những rủi ro nhất định do quyền lợi và nghĩa vụ theo hợp đồng không
được đảm bảo bởi sàn giao dịch;
Hợp đồng kỳ hạn không được tất toán trước thời điểm đáo hạn hợp đồng, các
bên trong Hợp đồng kỳ hạn chỉ phải thanh toán một lần vào ngày đáo hạn hợp đồng.
Việc thanh toán Hợp đồng kỳ hạn là thanh toán song phương, có thể được thực hiện
bằng cách chuyển giao tài sản cơ sở hoặc thanh toán số tiền chênh lệch giữa giá tại
ngày đáo hạn hợp đồng và ngày ký hợp đồng.
1.2.2.2 Hợp đồng tương lai (Future Contract)
Khái niệm hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai Là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa các
bên để mua hoặc bán một số tài sản, nghĩa vụ phải trả hoặc công cụ tài chính nhất
định vào một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá niêm yết tại ngày giao
dịch, được chuẩn hoá theo quy định và được giao dịch trên sàn giao dịch tập trung.
(Nguyễn hi Sơn, 2013)
Đặc điểm Hợp đồng tương lai
Tại thời điểm khởi đầu hợp đồng, các bên tham gia vào Hợp đồng tương lai phải
mở TK ký quỹ tại sàn giao dịch hoặc nhà môi giới trung gian. Hàng ngày, khi có
chênh lệch giữa giá trị thị trường của tài sản cơ sở và giá trị tài sản cơ sở được quy


14

định trong hợp đồng, nhà môi giới hoặc sàn giao dịch sẽ thông báo cho các bên số
tiền phải trả hoặc được nhận thông qua TK ký quỹ mở tại nhà môi giới; Trong thời
gian hiệu lực của hợp đồng, các bên phải duy trì số dư K ký quỹ trên mức tối thiểu
được quy định bởi sàn giao dịch và phải nộp thêm tiền vào TK ký quỹ nếu số dư

TK ký quỹ thấp hơn mức ký quỹ tối thiểu;
Hợp đồng tương lai được niêm yết công khai trên sàn giao dịch, có các đặc điểm
kỹ thuật mang tính chuẩn hoá quy định bởi sàn giao dịch; Giá trị hợp đồng tương lai
được xác định theo giá thị trường hàng ngày trên sàn giao dịch;
Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia vào Hợp đồng tương lai được đảm
bảo đầy đủ bởi sàn giao dịch.
Hợp đồng tương lai có t nh thanh khoản cao, rủi ro thấp và được thanh toán bù
tr đa phương bởi sàn giao dịch. Các bên trong hợp đồng có thể tất toán hợp đồng
tại hoặc trước thời điểm đáo hạn hợp đồng. Tại thời điểm đáo hạn hợp đồng, việc
thanh toán có thể được thực hiện bằng cách chuyển giao tài sản cơ sở hoặc thanh
toán số tiền chênh lệch giữa giá tại ngày đáo hạn hợp đồng và giá tại ngày ký hợp
đồng.
 Sự khác biệt giữa ợp đồng kỳ hạn và Hợp đồng tương lai:
Hợp đồng kỳ hạn

Hợp đồng tương lai

- Là những hợp đồng không được chuẩn -Là những hợp đồng được chuẩn hoá về
hoá, các chi tiết là do hai bên đàm phán loại tài sản cơ sở mua bán, cách thức
và thoả thuận cụ thể.

thanh toán, kỳ hạn....

-Được thoả thuận trực tiếp giữa hai bên -Được thoả thuận và mua bán qua người
ký kết hợp đồng

môi giới.

-Được thực hiện trên thị trường phi tập -Được thực hiện trên thị trường tập
trung


trung.

-Được thanh toán vào ngày đáo hạn

-Được tính hằng ngày theo giá thị trường

1.2.2.3 Hợp đồng quyền chọn (Option Contract)
Khái niệm hợp đồng quyền chọn


15

Hợp đồng quyền chọn: là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa hai
bên, trong đó người mua quyền chọn được quyền (nhưng không bắt buộc) mua hoặc
bán một công cụ tài chính cụ thể với một mức giá nhất định vào hoặc trước một thời
điểm trong tương lai được quy định trong hợp đồng. Khi người mua Quyền chọn
thực hiện quyền mua hoặc bán theo hợp đồng, người bán Quyền chọn bắt buộc phải
thực hiện các nghĩa vụ đã ký kết trong hợp đồng theo yêu cầu của bên mua.
(Nguyễn hi Sơn, 2013)
Đặc điểm Hợp đồng quyền chọn
Không bắt buộc các bên phải giao sản phẩm.
Chỉ quy định quyền giao hay nhận, hợp đồng chỉ được thực hiện khi bên mua
thực hiện quyền của mình.
Bên mua có thể thực hiện quyền hoặc bán quyền cho người khác hay không thực
hiện quyền. Để thực hiện quyền này, khi ký kết hợp đồng người mua phải trả phí,
giá trong hợp đồng được gọi là giá thực hiện và ngày xác định trong hợp đồng được
gọi là ngày đáo hạn. ương tư như vậy đối với người bán trong hợp đồng quyền
chọn bán.
Tuỳ theo t ng loại mà hợp đồng quyền chọn có thể thực hiện tại bất kỳ thời

điểm nào trước ngày đáo hạn. Có 2 loại quyền chọn cơ bản đó là quyền chọn Châu
Âu và quyền chọn Châu Mỹ. Đối với Quyền chọn Châu Âu, người mua chỉ có thể
thực hiện Quyền chọn vào ngày đáo hạn của hợp đồng. Đối với Quyền chọn Châu
Mỹ, người mua có thể thực hiện Quyền chọn vào bất cứ thời điểm nào khi hợp đồng
còn hiệu lực.
Có hai loại Hợp đồng quyền chọn:
-

ợp đồng quyền chọn mua là loại hợp đồng đem đến cho người nắm giữ nó
quyền mua tài sản với một mức giá xác định vào thời gian xác định trong
tương lai; và khi người mua thực hiện quyền chọn mua thì người bán có
nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ bán.

-

ợp đồng quyền chọn bán là loại hợp đồng đem đến cho người nắm giữ nó
quyền bán tài sản với một mức giá xác định vào thời gian xác định trong


16

tương lai; và khi người mua thực hiện quyền chọn bán thì người bán có nghĩa
vụ phải thực hiện nghĩa vụ mua.
1.2.2.4 Hợp đồng hoán đổi (Swap Contract)
Khái niệm hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng hoán đổi: là một thỏa thuận mang tính pháp lý giữa hai bên để trao
đổi một số tài sản hoặc nghĩa vụ phải trả trong một khoảng thời gian cụ thể với một
mức lãi suất, tỷ giá hối đoái hoặc giá cả nhất định được quy định trong hợp đồng.
Hợp đồng hoán đổi là thỏa thuận riêng giữa các bên, không được niêm yết trên
sàn giao dịch, các bên trong hợp đồng phải chịu những rủi ro nhất định do quyền lợi

và nghĩa vụ theo hợp đồng không được đảm bảo bởi sàn giao dịch.
Hợp đồng hoán đổi được thực hiện dựa vào nhu cầu nhận hoặc chi trả luồng tiền
của t ng bên bằng cách đổi lợi ích trên thị trường tài ch nh này để lấy lợi ích của
bên khác trên thị trường tài chính khác nhằm mục đ ch chủ yếu là phòng ng a rủi
ro. (Nguyễn hi Sơn, 2013)
Đặc điểm Hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng hoán đổi về bản chất là một Hợp đồng kỳ hạn nên có đặc điểm tương
đồng với Hợp đồng kỳ hạn, bên cạnh đó,

ợp đồng hoán đổi còn có thêm một số

đặc điểm khác biệt:
-

ợp đồng hoán đổi bao gồm một chuỗi các giao dịch với một mức giá cố
định tại nhiều ngày khác nhau trong tương lai. Các bên giao dịch hoán đổi
các khoản thanh toán hoặc tài sản khác nhau.

-

Một bên tham gia trong

ợp đồng hoán đổi thực hiện một chuỗi các thanh

toán cố định và nhận lại các thanh toán biến đổi hoặc các bên tham gia đều
thực hiện các thanh toán biến đổi hoặc cả hai bên đều thực hiện những thanh
toán cố định nhưng một bên thì thanh toán theo một đồng tiền này còn bên
kia thì thanh toán theo một đồng tiền khác.
-


Việc thanh toán tài sản cơ sở có thể được thực hiện hoặc không được thực
hiện t y theo thỏa thuận của hợp đồng.


×