Tải bản đầy đủ (.pdf) (252 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại báo cáo tài chính sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 252 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN HƢƠNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TRÌNH BÀY LẠI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH SAU KIỂM TOÁN TRONG CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN HƢƠNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TRÌNH BÀY LẠI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH SAU KIỂM TOÁN TRONG CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 934 03 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN VIỆT

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019




i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, tất cả các
số liệu, dữ liệu và kết quả trong luận án là trung thực, nội dung và kết quả của luận
án chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Những
nội dung trong luận án có sự kế thừa và tham khảo từ nguồn tài liệu khác, đƣợc tác
giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2019
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Văn Hƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tác giả xin kính trọng và cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Việt,
ngƣời hƣớng dẫn khoa học của tác giả. Thầy đã hƣớng dẫn cho tác giả trong quá
trình thực hiện luận án, những định hƣớng, nhận xét, góp ý của Thầy, giúp tác giả
hoàn thành luận án của mình.
Tác giả trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cô ở Khoa Kế toán, trƣờng Đại học
Kinh tế TP. HCM, đã có những nhận xét, góp ý cho tác giả trong suốt thời gian học
tập và thực hiện luận án, nhờ đó, giúp tác giả hoàn thiện luận án của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn những đồng nghiệp của tác giả ở Khoa Kế
toán tài chính, Khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học Nha Trang, đã có những góp ý chân
thành trong quá trình thực hiện luận án của tác giả.
Tác giả tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy/Cô Viện Đào tạo Sau đại học - Trƣờng

Đại học Kinh tế TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian học
tập và thực hiện luận án tại trƣờng.
Tác giả xin cảm ơn chân thành đến quý Lãnh đạo và Anh/chị Kế toán ở các
công ty niêm yết, quý Anh/Chị ở các công ty kiểm toán độc lập, đã tạo điều kiện
cho tác giả có đƣợc dữ liệu, thông tin để thực hiện luận án.
Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến gia đình của tác giả. Thời
gian qua, gia đình đã động viên khích lệ và tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành
luận án này.
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Văn Hƣơng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ..............................................................................xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................ xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... xiii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................... 4
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 4
2.2. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................. 5
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................... 5

3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5
5. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu................................................................................. 6
6. Đóng góp của luận án ............................................................................................ 7
6.1. Về mặt học thuật................................................................................................. 7
6.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................................. 8
7. Kết cấu của luận án ............................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRÌNH BÀY LẠI BCTC VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC TRÌNH BÀY LẠI BCTC TRONG CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TỪ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC. ..................................................... 11
Giới thiệu ................................................................................................................ 11
1.1. Trình bày lại BCTC và những nguyên nhân dẫn đến trình bày lại BCTC ........ 11


iv

1.2. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài về những nhân tố ảnh hƣởng đến việc trình bày
lại BCTC sau kiểm toán .......................................................................................... 13
1.2.1. Những nghiên cứu về ảnh hƣởng của đặc điểm HĐQT và cơ cấu sở hữu vốn
công ty đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC ..................................................... 15
1.2.2. Những nghiên cứu đề cập đến ảnh hƣởng của những đặc điểm liên quan đến
kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC . 19
1.2.3. Những nghiên cứu về ảnh hƣởng của đặc điểm kinh tế và những đặc điểm
khác của công ty đến khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC .............................. 21
1.3. Các nghiên cứu trong nƣớc về ảnh hƣởng của các nhân tố đến trình bày lại
BCTC ...................................................................................................................... 23
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc các nghiên cứu trƣớc tiếp cận.......................... 26
1.5. Những đóng góp của các nghiên cứu trƣớc ...................................................... 26
1.5.1. Những đóng góp của các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ....................................... 26
1.5.2. Những đóng góp của các nghiên cứu ở trong nƣớc ....................................... 27

1.6. Hạn chế của các nghiên cứu trƣớc .................................................................... 27
1.7. Khe hổng nghiên cứu và vấn đề nghiên cứu của luận án .................................. 28
Kết luận chƣơng ...................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 31
Giới thiệu ................................................................................................................ 31
2.1. Các khái niệm ................................................................................................... 31
2.1.1. Báo cáo tài chính ........................................................................................... 31
2.1.2. Trình bày lại báo cáo tài chính ...................................................................... 32
2.2. Các lý thuyết nền tảng cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu........................ 33
2.2.1. Lý thuyết đại diện .......................................................................................... 33
2.2.2. Lý thuyết cổ đông .......................................................................................... 38
2.2.3. Lý thuyết tam giác gian lận ........................................................................... 39
2.2.4. Lý thuyết tín hiệu .......................................................................................... 41
2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến trình bày lại BCTC từ cơ sở lý thuyết và các
nghiên cứu trƣớc...................................................................................................... 42


v

2.3.1. Đặc điểm của HĐQT và khả năng xảy ra trình bày lại BCTC ....................... 42
2.3.2. Đặc điểm cơ cấu vốn chủ sở hữu và khả năng xảy ra trình bày lại BCTC ........... 45
2.3.3. Những đặc điểm liên quan đến kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết và
khả năng trình bày lại BCTC ................................................................................... 46
2.3.4. Đặc điểm kinh tế và các đặc điểm khác của công ty và khả năng xảy ra trình
bày lại BCTC........................................................................................................... 48
2.4. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng dùng để xem xét trong nghiên cứu này ........ 52
2.5. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm ..................................................................... 53
Kết luận chƣơng ...................................................................................................... 56
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 57
Giới thiệu ................................................................................................................ 57

3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 57
3.1.1. Tiếp cận phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 57
3.1.2. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 58
3.1.3. Sự phù hợp của phƣơng pháp nghiên cứu...................................................... 59
3.2. Nghiên cứu định lƣợng ..................................................................................... 61
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng ..................................................................... 62
3.2.2. Nội dung nghiên cứu định lƣợng ................................................................... 64
3.2.2.1. Trình bày lại BCTC và sự đo lƣờng ........................................................... 64
3.2.2.2. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 66
3.2.3. Mô hình hồi quy ............................................................................................ 80
3.2.4. Các biến và thang đo ..................................................................................... 81
3.2.5. Trình tự nghiên cứu ....................................................................................... 84
3.2.6. Mẫu và sự lựa chọn mẫu................................................................................ 85
3.2.6.1. Lựa chọn mẫu ............................................................................................. 85
3.2.6.2. Quy mô mẫu ............................................................................................... 86
3.2.7. Dữ liệu cho nghiên cứu.................................................................................. 87
3.2.7.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu ............................................................................ 87
3.2.7.2. Dữ liệu thu thập .......................................................................................... 87


vi

3.2.7.3. Xử lý dữ liệu và gán thang đo cho từng biến .............................................. 91
3.2.8. Công cụ và phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................... 95
3.2.8.1. Công cụ sử dụng ......................................................................................... 95
3.2.8.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................................... 95
3.3. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 96
3.3.1. Phƣơng pháp và công cụ nghiên cứu ............................................................. 97
3.3.2. Chọn mẫu cho nghiên cứu ............................................................................. 98
3.3.3. Thu thập và xử lý dữ liệu ............................................................................. 100

3.3.3.1. Kỹ thuật thu thập số liệu ........................................................................... 100
3.3.3.2. Xử lý dữ liệu............................................................................................. 102
Kết luận chƣơng .................................................................................................... 103
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 104
Giới thiệu .............................................................................................................. 104
4.1. Trình bày lại BCTC ở Việt Nam .................................................................... 104
4.1.1. Vấn đề về trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở
Việt Nam ............................................................................................................... 104
4.1.2. Xu hƣớng trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở
Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015 ........................................................................... 105
4.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng ...................................................................... 107
4.2.1. Kết quả thống kê về việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty
niêm yết ở Việt Nam, giai đoạn 2011 - 2015 ......................................................... 107
4.2.1.1. Những chỉ tiêu của BCTC thƣờng trình bày lại sau kiểm toán ................. 107
4.2.1.2. Kết quả thống kê thực tế trình bày lại một số chỉ tiêu ở BCTC sau kiểm toán ... 108
4.2.1.3. Kết quả thống kê quy mô số tiền trình bày lại ở chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế
trên BCKQHĐKD sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam ............ 111
4.2.1.4. Kết quả thống kê trình bày lại BCTC sau kiểm toán theo lĩnh vực ngành
nghề kinh doanh .................................................................................................... 112
4.2.1.5. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ................................. 114


vii

4.2.2. Kết quả hồi quy binary logistic xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến trình bày
lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ............................................. 116
4.2.2.1. Kết quả kiểm tra hệ số tƣơng quan của các biến trong mô hình ............... 116
4.2.2.2. Kết quả tóm tắt xử lý trƣờng hợp của quá trình hồi quy binary logistic ... 116
4.2.2.3. Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ..................................... 117
4.2.2.4. Kết quả kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................... 118

4.2.2.5. Kết quả kiểm định mức độ dự báo của mô hình ....................................... 118
4.2.2.6. Kết quả kiểm định WALD........................................................................ 119
4.2.2.7. Kết quả kiểm định vai trò ảnh hƣởng của các nhân tố .............................. 125
4.3. Kết quả của phần nghiên cứu định tính .......................................................... 128
4.4. Thảo luận những nhân tố ảnh hƣởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán
trong các công ty niêm yết ở Việt Nam ................................................................. 130
Kết luận chƣơng .................................................................................................... 142
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, CÁC HÀM Ý VÀ KIẾN NGHỊ ................................. 143
Giới thiệu .............................................................................................................. 143
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 143
5.1.1. Những nhân tố thuộc về đặc điểm kinh tế và những đặc điểm khác của công
ty ........................................................................................................................... 146
5.1.2. Những nhân tố thuộc về đặc điểm HĐQT và cơ cấu sở hữu vốn của công ty..... 147
5.1.3. Những nhân tố thuộc về đặc điểm liên quan đến việc kiểm toán BCTC ở các
công ty niêm yết .................................................................................................... 148
5.2. Những hàm ý từ kết quả nghiên cứu ............................................................... 151
5.3. Những đóng góp của luận án .......................................................................... 153
5.4. Những hạn chế của luận án và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai .................. 155
5.5. Những kiến nghị đối với các bên liên quan .................................................... 156
5.5.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc ............................................................... 156
5.5.2. Đối với công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán BCTC các công ty
niêm yết ................................................................................................................ 159
5.5.3. Đối với các đối tƣợng sử dụng BCTC ......................................................... 159


viii

5.5.4. Đối với công ty niêm yết ............................................................................. 161
5.6. Kết luận chung ............................................................................................... 163
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................. 165

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 167
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm toán
suy ra từ cơ sở lý thuyết dùng xem xét trong nghiên cứu này ............... 52
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ............................................... 78
Bảng 3.2: Các biến và sự đo lƣờng các biến ............................................................ 82
Bảng 3.3: Bảng kê số lƣợng công ty niêm yết có BCTC đƣợc thu thập .................. 86
Bảng 3.4: Bảng kê quy mô mẫu dùng cho xử lý hồi quy binary logistic ................. 87
Bảng 3.5: Mô tả những khoản mục của BCTC đƣợc thu thập và nguồn thu thập dữ liệu
dùng để phân tích thực trạng trình bày lại BCTC sau kiểm toán. ............... 88
Bảng 3.6: Mô tả dữ liệu đƣợc thu thập dùng để đo lƣờng cho các biến và nguồn thu
thập........................................................................................................ 89
Bảng 3.7: Mô tả dữ liệu và sự đo lƣờng biến phụ thuộc .......................................... 92
Bảng 3.8: Mô tả dữ liệu và sự đo lƣờng của các biến độc lập có thang đo tỷ lệ ...... 92
Bảng 3.9: Mô tả dữ liệu và gán thang đo của các biến độc lập có thang đo nhị phân ..... 93
Bảng 3.10: Danh sách kế toán, nhà quản lý của các công ty niêm yết thuộc lĩnh vực
ngành nghề kinh doanh dùng để phỏng vấn. ......................................... 99
Bảng 3.11: Quy mô mẫu dùng để khảo sát ý kiến KTV. ....................................... 100
Bảng 4.1: Thực tế trình bày lại từng chỉ tiêu ở BCTC sau kiểm toán trong các công
ty niêm yết, giai đoạn 2011 – 2015 ..................................................... 110
Bảng 4.2: Bảng kê quy mô số tiền trình bày lại ở chỉ tiêu lợi nhuận của các công ty
niêm yết, giai đoạn 2011 -2015 ........................................................... 111
Bảng 4.3: Thống kê trình bày lại BCTC sau kiểm toán theo ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh. .......................................................................................... 112
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ............................. 115

Bảng 4.5: Tóm tắt xử lý trƣờng hợp ...................................................................... 116
Bảng 4.6: Kiểm tra tổng quát của các hệ số mô hình............................................. 117
Bảng 4.7: Tóm tắt mô hình (Model Summary)...................................................... 118
Bảng 4.8: Bảng phân loại ...................................................................................... 118
Bảng 4.9: Các thông số của các biến trong mô hình hồi quy binary logistic trong
bƣớc 1 ................................................................................................. 119


x

Bảng 4.10: Tên các biến trong phƣơng trình hồi quy binary logistic ..................... 120
Bảng 4.11: Vai trò ảnh hƣởng của các nhân tố ...................................................... 125
Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến kiểm toán viên ............................... 129
Bảng 4.13: Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng xảy ra trình bày lại
BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam từ kết quả
hồi quy binary logistic ......................................................................... 130
Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đƣợc chấp nhận .....145


xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Sơ đồ 1.1: Các hƣớng tiếp cận nghiên cứu của các nghiên cứu trƣớc về những nhân
tố ảnh hƣởng đến việc trình bày lại BCTC. ............................................................. 14
Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu thực nghiệm........................................................... 55
Sơ đồ 3.1: Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 57
Sơ đồ 3.2: Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 58
Sơ đồ 3.3: Thiết kế nghiên cứu định lƣợng ............................................................. 62
Sơ đồ 3.4: Các bƣớc thực hiện nghiên cứu định lƣợng ............................................ 63
Sơ đồ 3.5: Trình tự thực hiện nghiên cứu định tính ................................................. 96

Sơ đồ 5.1: Các nhân tố ảnh hƣởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các
công ty niêm yết ở Việt Nam................................................................................. 150
Hình 4.1: Xu hƣớng trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở
Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2015 .......................................................................... 106
Hình 4.2: Thực tế các chỉ tiêu của BCTC thƣờng trình bày lại sau kiểm toán trong
các công ty niêm yết giai đoạn 2011 – 2015.......................................................... 107


xii

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trƣớc
Phụ lục 02: Danh sách các công ty niêm yết, nghiên cứu thực hiện phỏng vấn kế
toán, nhà quản lý
Phụ lục 03: Bảng phỏng vấn nháp và những sự góp ý
Phụ lục 04: Dàn bài phỏng vấn kế toán, nhà quản lý ở các công ty niêm yết
Phụ lục 05: Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến của KTV
Phụ lục 06: Tƣơng quan của các biến trong mô hình
Phụ lục 07: Kết quả của quá trình hồi quy binary logistic
Phụ lục 08 : Danh sách các công ty niêm yết, nghiên cứu thực hiện phỏng vấn kế
toán, nhà quản lý
Phụ lục 09: Những thông tin thu đƣợc từ phỏng vấn kế toán, nhà quản lý của các
công ty niêm yết
Phụ lục 10: Những chủ đề và các nhóm về những nhân tố ảnh hƣởng đến trình bày
lại BCTC sau kiểm toán
Phụ lục 11: Bảng tổng hợp kết quả xử lý dữ liệu của phần nghiên cứu định tính
Phụ lục 12: Kết quả của phần nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc
trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam
Phụ lục 13: Dữ liệu thu đƣợc từ khảo sát ý kiến KTV
Phụ lục 14: Danh sách KTV đƣợc khảo sát ý kiến



xiii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AMEX

: Sàn giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ (American Stock

Exchange)
BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

: Báo cáo tài chính

BRC

: Blue Ribbon Committee

CEO

: Tổng giám đốc, hoặc giám đốc điều hành (Chief Executive Officer)


FASB

: Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (The International
Accounting Standard Board)

GAAP

: Các nguyên tắc và những thông lệ kế toán đƣợc chấp nhận
(Generally Accepted Accounting Principles)

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HNX

: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE

: Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh

NASDAQ

: Sàn Giao dịch Chứng khoán NASDAQ

NYSE

: Sở giao dịch chứng khoán New York
(The New York Stock Exchange)


KTV

: Kiểm toán viên

PCAOB

: Ban giám sát kế toán công ty đại chúng (Public Company
Accounting Oversight Board)

SFAC

: Các khái niệm kế toán tài chính
(Statement of Financial Accounting Concepts)

TTCK

: Thị trƣờng chứng khoán

UBCKNN

: Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
TTCK Việt Nam trải qua hơn 15 năm với những bƣớc phát triển thăng trầm
của nó, các yếu tố góp phần vào việc phát triển bền vững của thị trƣờng không thể

không kể đến yếu tố về sự minh bạch thông tin trên thị trƣờng, đặc biệt là thông tin
tài chính của các công ty niêm yết cung cấp (Trần Thị Phƣợng, 2017). Những năm
gần đây, TTCK Việt Nam nổi lên vấn đề về sự khác biệt giữa thông tin tài chính
trên báo cáo tài chính (BCTC) đƣợc kiểm toán với BCTC do chính công ty niêm yết
tự lập và công bố trƣớc đó; hay nói cách khác có việc trình bày lại BCTC sau kiểm
toán xảy ra trong các công ty niêm yết. Việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán
không chỉ xảy ra ở một số công ty, mà chiếm phần lớn các công ty niêm yết, một số
công ty sau kiểm toán có số tiền lợi nhuận lệch so với số tiền lợi nhuận đƣợc công
ty công bố trƣớc đó lên tới vài trăm tỷ đồng.
Theo số liệu thống kê của Vietstock cho thấy, tỷ lệ công ty niêm yết trình
bày lại (điều chỉnh lại) chỉ tiêu lợi nhuận trên BCTC sau kiểm toán từ năm 2012 đến
năm 2014 lần lƣợt là 82%, 77% và 72%; riêng 6 tháng của năm 2015, tỷ lệ này là
52% (Minh An, 2015). Một số công ty có số tiền trình bày lại lên tới vài trăm tỷ
đồng, nhƣ Công ty cổ phần Địa Ốc Dầu Khí, sau kiểm toán lỗ của năm 2013 tăng
thêm 156 tỷ đồng so với công bố trƣớc; hoặc Tổng công ty cổ phần Xây Lắp Dầu
Khí Việt Nam, sau kiểm toán lỗ ở năm 2013 giảm 487 tỷ đồng; không ít công ty
niêm yết khiến cho nhà đầu tƣ phải bất ngờ từ chỗ kết quả kinh doanh báo lãi trƣớc
kiểm toán chuyển thành lỗ sau kiểm toán và ngƣợc lại. Việc công ty niêm yết có sự
trình bày lại BCTC sau kiểm toán rõ ràng cho thấy, BCTC do công ty tự lập và công
bố trƣớc đó không đáng tin cậy và có chất lƣợng tƣơng đối thấp.
Trình trạng các công ty niêm yết công bố BCTC đƣợc kiểm toán có việc
trình bày lại so với trƣớc, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng
BCTC, vì thông tin trên BCTC đƣợc nhà đầu tƣ sử dụng để xác định giá trị công ty
(Ball & Brown,1968). Một khi công ty công bố lại BCTC có thông tin khác biệt so
với trƣớc, giá cổ phiếu của công ty trên thị trƣờng thay đổi nhanh chóng


2

(Fama,1970). Nhà đầu tƣ sẽ phản ứng tích cực lên giá cổ phiếu của công ty, khi

công ty công bố thông tin tốt và phản ứng tiêu cực lên giá cổ phiếu của công ty, khi
công ty công bố thông tin xấu (Palmrose & cộng sự, 2001; Anderson & Yohn,
2002; GAO, 2007).
BCTC của các công ty niêm yết có ảnh hƣởng nhiều đến cổ đông và tác động
đến các giao dịch chứng khoán hàng ngày, điều gì xảy ra với nhà đầu tƣ, khi công ty
niêm yết công bố BCTC đƣợc kiểm toán có sự thay đổi kết quả kinh doanh từ lãi
chuyển thành lỗ và ngƣợc lại; Callen và cộng sự (2002) cho rằng, những sự trình bày
lại trong kế toán là tin xấu cho nhà đầu tƣ; hậu quả của việc các công ty niêm yết
công bố lại BCTC có sự sụt giảm số tiền lợi nhuận so với BCTC đƣợc công bố trƣớc
đó, làm cho giá cổ phiếu của công ty trên thị trƣờng suy giảm, dẫn đến làm giảm giá
trị vốn hóa của công ty trên thị trƣờng (Anderson & Yohn, 2002; GAO, 2007).
Khi các công ty niêm yết ở Việt Nam công bố BCTC đƣợc kiểm toán có sự
trình bày lại số tiền ở chỉ tiêu lợi nhuận so với trƣớc, giá cổ phiếu của công ty trên
thị trƣờng suy giảm (Nguyễn Công Phƣơng, 2015); sự kiện công ty cổ phần Hùng
Vƣơng ở năm 2017 minh chứng cho điều đó; cụ thể khi công ty công bố BCTC
đƣợc kiểm toán có sự sụt giảm lợi nhuận gần 309 tỷ so với BCTC đƣợc công bố
trƣớc đó, giá cổ phiếu của công ty giảm sàn liên tiếp trong 4 phiên giao dịch của thị
trƣờng (ở các ngày 2, 3, 6, 7 của tháng 2 năm 2017); điều này đã gây tổn hại cho
những nhà đầu tƣ đã mua cổ phiếu của công ty cổ phần Hùng Vƣơng ở những ngày
trƣớc khi công ty này công bố BCTC đƣợc kiểm toán.
Việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết, không
những gây thiệt hại cho nhà đầu tƣ, mà còn gây thiệt hại cho bản thân công ty niêm
yết. Nếu tần suất của việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán xuất hiện ở nhiều năm,
sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến niềm tin của nhà đầu tƣ đối với thông tin trên BCTC của
các công ty niêm yết và đến cả thị trƣờng chứng khoán. Vấn đề đặt ra, tại sao việc
trình bày lại BCTC sau kiểm toán lại xảy ra phổ biến trong các công ty niêm yết ở
Việt Nam trong những năm qua, những nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc trình bày


3


lại BCTC sau kiểm toán? vấn đề này cần đƣợc nghiên cứu và chỉ ra đối với các
công ty niêm yết ở Việt Nam.
Nghiên cứu về trình bày lại BCTC đã đƣợc thực hiện ở nhiều nƣớc trên thế
giới, một số nghiên cứu tìm thấy một số nhân tố có ảnh hƣởng đến việc trình bày lại
BCTC (bao gồm cả gian lận và sai sót), cụ thể nhƣ: Do ảnh hƣởng bởi các đặc điểm
của HĐQT công ty (Beasley, 1996; Srinivasan, 2005; Agrawal & Chadha, 2005;
Chen và cộng sự, 2006; Lobo & Zhao, 2013); hoặc do ảnh hƣởng bởi đặc điểm liên
quan đến kiểm toán BCTC ở các công ty niêm yết (Lazer và cộng sự, 2004; Kinney
và cộng sự, 2004; Vivek & Myungsoo, 2013; Tompson & McCoy, 2008; Francis &
Yu, 2009; Lobo & Zhao, 2013 ); hoặc do ảnh hƣởng của đặc điểm kinh tế và những
đặc điểm khác của công ty (Kinney & McDaniel, 1989; Ahmed & Goodwin, 2007;
Rezaei & Mahmoudi, 2013).
Ở Việt Nam, theo tác giả chƣa có nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hƣởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán. Gần đây, có những nghiên cứu
xem xét sự ảnh hƣởng của một số nhân tố đến khả năng xảy ra việc trình bày lại
BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết, nhƣ: Nghiên cứu của Nguyễn Văn
Hƣơng (2016) về ảnh hƣởng của áp lực lợi nhuận; hoặc nghiên cứu của Nguyễn
Việt và Nguyễn Văn Hƣơng (2017) về ảnh hƣởng của các đặc điểm công ty; hoặc
nghiên cứu ảnh hƣởng của một số đặc tính của HĐQT đến sai sót trọng yếu trên
BCTC của Trần Thị Giang Tân và Trƣơng Thùy Dƣơng (2016). Những bài viết
khác chỉ mới dừng lại ở việc thống kê một số công ty có sự trình bày lại BCTC sau
kiểm toán, hoặc chỉ ra những khoản mục trình bày lại sau kiểm toán ở một số công
ty niêm yết ở Việt Nam (Minh An, 2015; Mỹ Hà và Công Lý, 2014; Minh An,
2015; Vị Xuyên, 2015).
Việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán gây hậu quả cho ngƣời sử dụng
BCTC, đặc biệt là cho nhà đầu tƣ trên TTCK và bản thân công ty niêm yết; tuy
nhiên nghiên cứu về vấn đề này chƣa nhiều ở Việt Nam; từ thực tế đó cần thiết phải
có nghiên cứu đầy đủ hơn, sâu sắc hơn về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trình bày
lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam.



4

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng xảy ra việc trình bày lại
BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, giúp trả lời câu hỏi
việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết chịu tác động bởi
những nhân tố nào, qua đó giúp kế toán có những giải pháp khắc phục, hạn chế
những sai sót trong việc lập và trình bày BCTC khi chƣa đƣợc kiểm toán, góp phần
giảm thiểu việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong tƣơng lai.
Việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm
toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam có ý nghĩa rất lớn trong việc nhận diện,
dự báo những công ty có khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán;
kết quả của nghiên cứu này không chỉ giúp cho nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng
khoán, mà còn giúp cho các đối tƣợng khác sử dụng BCTC có cơ sở đƣa ra các
quyết định kinh tế phù hợp, góp phần làm giảm thiệt hại do hậu quả của việc trình
bày lại BCTC sau kiểm toán gây ra.
Từ sự phân tích trên, việc nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến việc
trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, giai đoạn
2011 – 2015, là thật sự cần thiết ở Việt Nam; do đó, tác giả chọn vấn đề “Các nhân
tố ảnh hƣởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty
niêm yết ở Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trình bày lại
BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, giai đoạn 2011 –
2015.
Để đạt mục tiêu trên, luận án thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
+ Mục tiêu thứ nhất: Xác định mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trình
bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, và mức độ ảnh

hƣởng của từng nhân tố.
+ Mục tiêu thứ hai: Khám phá và phân tích các nhân tố mới có ảnh hƣởng
đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam.


5

2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để hoàn thành luận án, luận án cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Những nhân tố nào đƣợc xác định có ảnh hƣởng đến việc trình bày lại
BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, mức độ ảnh hƣởng
của từng nhân tố nhƣ thế nào?
(2) Ngoài các nhân tố đƣợc xác định qua kiểm định, có những nhân tố mới
nào đƣợc khám phá có ảnh hƣởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong
các công ty niêm yết ở Việt Nam?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu trên, cho thấy đối tƣợng nghiên cứu là trình
bày lại BCTC sau kiểm toán và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trình bày lại BCTC sau
kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí
Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) của Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các công ty niêm yết ở HOSE và HNX, loại trừ những đơn vị kinh doanh
trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, ngân hàng.
- Thời gian: Nghiên cứu cho những công ty có BCTC đƣợc công bố ở giai
đoạn từ 2011 đến 2015.
- Nghiên cứu xem xét việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán đối với các chỉ
tiêu tài chính.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp gắn kết, trong đó

phƣơng pháp định lƣợng là chính, còn phƣơng pháp định tính là phụ gắn kết vào
phƣơng pháp định lƣợng; phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng là
phƣơng pháp nghiên cứu chính trong luận án này, phƣơng pháp này nhằm giúp tác
giả đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, cụ thể nhƣ: Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán từ các lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc,
thiết kế mô hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết nghiên cứu về các nhân tố


6

ảnh hƣởng đến trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt
Nam; theo sau đó, phƣơng pháp hồi quy binary logistic đƣợc sử dụng để kiểm định
mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, nhằm xác định các nhân tố ảnh
hƣởng và vai trò ảnh hƣởng của chúng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán
trong các công ty niêm yết ở Việt Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này, nhƣ
là một phần nghiên cứu phụ, gắn kết vào phƣơng pháp định lƣợng, nhằm giúp tác
giả khám phá thêm những nhân tố mới có ảnh hƣởng đến khả năng xảy ra việc trình
bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, hoặc những
nhân tố không thể kiểm chứng bằng phƣơng pháp thực nghiệm; theo đó, phƣơng
pháp nghiên cứu tình huống và phƣơng pháp phỏng vấn bán cấu trúc đƣợc sử dụng,
đối tƣợng đƣợc phỏng vấn là kế toán, nhà quản lý của các công ty niêm yết; đồng
thời nghiên cứu thực hiện khảo sát ý kiến của các KTV thực hiện kiểm toán BCTC
của các công ty niêm yết; kết quả của phần nghiên cứu định tính kết hợp với kết quả
của phần nghiên cứu chính, giúp tác giả xác định những nhân tố ảnh hƣởng đến việc
trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam.
5. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu
Việc thu thập dữ liệu dùng cho nghiên cứu là rất quan trọng, có liên quan đến
kết quả nghiên cứu. Dữ liệu tác giả sử dụng cho nghiên cứu phần định lƣợng là dữ
liệu thứ cấp, bao gồm dữ liệu tài chính và dữ liệu phi tài chính. Những dữ liệu này

đƣợc chính các công ty niêm yết công bố ở HOSE và HNX.
Dữ liệu tài chính: Thu thập từ BCTC năm chƣa đƣợc kiểm toán và BCTC
năm đƣợc kiểm toán.
+ Tác giả thu thập dữ liệu BCTC năm chƣa đƣợc kiểm toán và dữ liệu BCTC
năm sau khi đƣợc kiểm toán của tất cả các công ty niêm yết ở HOSE và HNX của
Việt Nam. Tất cả dữ liệu này đƣợc thu thập cho giai đoạn từ năm 2011 đến 2015.
Dữ liệu này đƣợc các công ty niêm yết công bố trên trang web của chính công ty,
hoặc trên trang web của HOSE và HNX.


7

Số lƣợng BCTC năm chƣa kiểm toán và BCTC năm đƣợc kiểm toán, đƣợc
thu thập cho từng công ty và cho từng năm. Kết quả nghiên cứu sẽ thu đƣợc số
lƣợng BCTC năm chƣa đƣợc kiểm toán và cùng số đó là số BCTC năm đã đƣợc
kiểm toán của tất cả các công ty niêm yết ở cả HOSE và HNX, loại trừ các đơn vị
kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
+ Về dữ liệu giá trị thị trƣờng của từng công ty, tác giả thu thập dữ liệu từ bảng
giá đóng cửa của ngày giao dịch kết thúc năm đƣợc công bố bởi HOSE và HNX.
- Đối với dữ liệu phi tài chính:
Tất cả các dữ liệu phi tài chính liên quan đến đặc điểm của hội đồng quản trị,
đặc điểm khác của công ty đƣợc thu thập cho tất các công ty niêm yết ở HOSE và
HNX của Việt Nam. Dữ liệu thu thập cho giai đoạn 2011 đến 2015. Dữ liệu này đƣợc
thu thập trên các báo cáo thƣờng niên hàng năm của các công ty từ 2011 - 2015. Tất
cả nguồn dữ liệu này đƣợc các công ty niêm yết công bố trong báo cáo thƣờng niên
của các công ty ở mỗi năm, cũng nhƣ trên trang web của HOSE và HNX.
- Cuối cùng, những dữ liệu thu thập đƣợc từ phỏng vấn kế toán, nhà quản lý ở
các công ty niêm yết và dữ liệu thu đƣợc từ hỏi ý kiến của KTV, những ngƣời thực
hiện kiểm toán BCTC của các công ty niêm yết.
6. Đóng góp của luận án

Nghiên cứu này sau khi thực hiện xong, sẽ có những đóng góp về mặt học thuật
và thực tiễn nhƣ sau:
6.1. Về mặt học thuật
Thứ nhất, luận án này tiếp cận nghiên cứu theo hƣớng, có hay không việc
trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam; với
hƣớng tiếp cận này, trình bày lại BCTC đƣợc đo lƣờng trực tiếp, và phân tích bằng
hồi quy logistic; đóng góp này làm cơ sở cho các nghiên cứu sau này về hƣớng tiếp
cận nghiên cứu liên quan đến công bố thông tin trên BCTC của các công ty niêm
yết, nhƣ: Có hay không, công ty niêm yết trình bày sai sót trọng yếu BCTC; hoặc có
hay không, công ty niêm yết quản lý lợi nhuận; cũng nhƣ nghiên cứu về chất lƣợng
BCTC của các công ty niêm yết ở Việt Nam.


8

Thứ hai, dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu đủ lớn (2.412 BCTC), xem xét cho
cả tổng thể nghiên cứu; do vậy, kết quả nghiên cứu phản ánh đúng bản chất vấn đề
nghiên cứu của tổng thể đƣợc nghiên cứu; vì vậy, kết quả này là cơ sở đáng tin cậy
để sử dụng cho các nghiên cứu sau này về trình bày lại BCTC và các nhân tố ảnh
hƣởng.
Thứ ba, mƣời một (11) nhân tố đƣợc xác định thông qua kiểm định, một
nhân tố (1) đƣợc xác định bằng phƣơng pháp thống kê và ba (3) nhân tố mới đƣợc
khám phá trong nghiên cứu này, tác giả đã xây dựng đƣợc mô hình các nhân tố ảnh
hƣởng đến khả năng xảy ra trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty
niêm yết ở Việt Nam; đóng góp này làm cơ sở cho những nghiên cứu trong tƣơng
lai về mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trình bày lại BCTC.
Cuối cùng, kết quả của nghiên cứu đƣa ra các hàm ý liên quan đến quản trị
công ty, cơ cấu sở hữu vốn, cũng nhƣ cơ sở nhận diện những đặc điểm của công ty
có khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm
yết ở Việt Nam.

6.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả của nghiên cứu này cung cấp những bằng chứng về thực trạng việc
trình bày lại BCTC sau kiểm toán, cũng nhƣ những nhân tố ảnh hƣởng đến khả
năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở
Việt Nam, giai đoạn 2011 – 2015, qua đó giúp cho:
- Thứ nhất: Cơ quan quản lý TTCK nhận thấy thực trạng việc trình bày lại
BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, cũng nhƣ những nhân
tố ảnh hƣởng, từ đó có những giải pháp nhằm làm suy giảm khả năng xảy ra việc
trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết.
- Thứ hai: Nhà quản lý các công ty niêm yết có cơ sở nhận diện những nhân tố có
ảnh hƣởng đến việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán; nhờ vậy trả lời đƣợc câu hỏi tại
sao việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán lại xảy ra ở công ty; qua đó giúp nhà quản lý
công ty niêm yết có những hƣớng khắc phục trong quản trị công ty để làm giảm thiểu


9

khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong tƣơng lai, chính điều này
góp phần làm tăng niềm tin của ngƣời sử dụng BCTC của công ty.
- Thứ ba: Những nhà đầu tƣ chứng khoán, ngân hàng và những ngƣời sử dụng
BCTC khác, có cơ sở để nhận diện những BCTC của những công ty niêm yết có
khả năng trình bày lại sau kiểm toán; qua đó giúp họ thận trọng hơn trong việc sử
dụng thông tin trên BCTC chƣa đƣợc kiểm toán và có những quyết định kinh tế phù
hợp.
- Cuối cùng, kết quả của nghiên cứu này cung cấp thêm bằng chứng làm cơ sở
nhận diện những công ty có khả năng trình bày lại BCTC, giúp KTV có kế hoạch
kiểm toán phù hợp.
7. Kết cấu của luận án
Để đạt đƣợc mục tiêu của luận án, ngoài phần mở đầu, nội dung của luận án
đƣợc trình bày ở 5 chƣơng nhƣ sau:

- Chƣơng 1: Tổng quan về trình bày lại BCTC và các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc trình bày lại BCTC trong các công ty niêm yết từ các nghiên cứu trƣớc.
Chƣơng này nhằm tổng quan các nghiên cứu trƣớc về trình bày lại BCTC và
những nguyên nhân dẫn đến, cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng xảy ra
việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công ty niêm yết. Vì vậy, chƣơng
này trình bày những nội dung nhƣ sau: Trình bày lại BCTC và các nguyên nhân dẫn
đến trình bày lại BCTC; những hƣớng nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về các nhân
tố ảnh hƣởng đến việc trình bày lại BCTC trong các công ty niêm yết, những phát
hiện của các nghiên trƣớc, cũng nhƣ những phân tích, đánh giá về những đóng góp
và hạn chế của các nghiên cứu trƣớc liên quan đến vấn đề nghiên cứu, cuối cùng là
khe hổng nghiên cứu và vấn đề nghiên cứu của luận án.
- Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chƣơng này, trình bày những cơ sở lý thuyết làm nền tảng cho việc xác định
các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC trong các công
ty niêm yết; cũng nhƣ những khái niệm trong nghiên cứu. Trên cơ sở các lý thuyết
đã đƣợc tổng hợp, kết hợp với kết quả của các nghiên cứu trƣớc đƣợc trình bày ở
chƣơng 1, chƣơng này trình bày các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng xảy ra việc


10

trình bày lại BCTC sau kiểm toán rút ra từ cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc,
làm cơ cở cho nghiên cứu này; cuối cùng là mô hình nghiên cứu thực nghiệm của
luận án.
- Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Luận án sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp gắn kết, trong đó nghiên
cứu định lƣợng là phƣơng pháp chính; vì vậy, chƣơng này sẽ trình bày nội dung và
thiết kế nghiên cứu định lƣợng, mô hình nghiên cứu, các biến và thang đo của các
biến. Mặt khác, quy mô mẫu, phƣơng pháp thu thập dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu
định lƣợng và phƣơng pháp xử lý số liệu cũng đƣợc trình bày trong chƣơng này;

cuối cùng trình bày trình tự thực hiện phần nghiên cứu định tính.
- Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những kết quả đạt đƣợc từ nghiên cứu của luận án đƣợc trình bày ở chƣơng
này, cụ thể nhƣ: Thực trạng việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán trong các công
ty niêm yết ở Việt Nam qua các năm; những kết quả đạt đƣợc từ nghiên cứu định
lƣợng và định tính về những nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng xảy ra việc trình bày
lại BCTC trong các công ty niêm yết ở Việt Nam; cũng nhƣ mức độ ảnh hƣởng của
từng nhân tố. Mặt khác, chƣơng này còn trình bày phần thảo luận kết quả đạt đƣợc,
cũng nhƣ phân tích những điểm tƣơng đồng và khác biệt của kết quả nghiên cứu
này với những phát hiện của các nghiên cứu trƣớc về các nhân tố ảnh hƣởng đến
khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC sau kiểm toán.
- Chƣơng 5: Kết luận, các hàm ý và kiến nghị
Chƣơng này trình bày những kết luận rút ra từ việc thực hiện toàn bộ luận án,
những mục tiêu đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc, cũng nhƣ những đóng góp và những
hạn chế của luận án; bên cạnh, chƣơng này còn trình bày những hàm ý và những gợi
ý chính sách đƣợc đƣa ra, nhằm làm giảm khả năng xảy ra việc trình bày lại BCTC
sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam, cũng nhƣ những kiến nghị
đối với các đối tƣợng sử dụng thông tin trên BCTC khi chƣa đƣợc kiểm toán.


×