Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.42 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

NGUYỄN THỊ MINH HUỆ

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
LỢI NHUẬN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

NGUYỄN THỊ MINH HUỆ

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
LỢI NHUẬN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRƯƠNG QUANG THÔNG

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2015




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất
lợi nhuận của ngân hàng thương mại việt nam” là kết quả của quá trình học tập
và nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu nêu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng.
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn.

TP Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Huệ


MỤC LỤC

TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN NHTM ...............1
1.1. Khái niệm ...........................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ......................................................................1
1.1.2 Khái niệm lợi nhuận ngân hàng thương mại ......................................................1
1.1.2.1. Thu nhập ngân hàng thương mại....................................................................1
1.1.2.2. Các khoản chi phí của NHTM .......................................................................4

1.1.2.3. Kết quả kinh doanh của NHTM: ....................................................................5
1.2. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận ngân hàng ..............................................................9
1.3. Tổng hợp kết quả của một số bài nghiên cứu có liên quan ................................9
1.4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu: .....................................................................11
1.4.1. Lựa chọn biến đại diện cho tỷ suất lợi nhuận NHTM dự kiến đưa vào mô
hình: ......................................................................................................................11
1.4.2. Lựa chọn các biến có tác động đến tỷ suất lợi nhuận NHTM dự kiến đưa
vào mô hình ...........................................................................................................13


1.4.3. Các khái niệm và cách đo lường các yếu tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận
ngân hàng thương mại dự kiến đưa vào mô hình: .................................................13
1.5. Mô hình nghiên cứu đề nghị.............................................................................15
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VỀ ẢNH HƯỚNG CỦA CÁC YẾU
TỐ ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM. ..............................................................................................................18
2.1. Thu thập và xử lý dữ liệu .................................................................................18
2.1.1. Nguồn số liệu và mẫu nghiên cứu ................................................................18
2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................18
2.1.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................20
2.2. Phân tích kết quả mô hình nghiên cứu .............................................................25
2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................25
2.2.2. Phân tích tương quan ...................................................................................26
2.2.3. Kiểm định các giả thuyết hồi quy ................................................................27
2.2.3.1. Kiểm định phương sai của sai số không đổi (không bị hiện tượng phương
sai thay đổi) ......................................................................................................... 27
2.2.3.2. Kiểm định giữa các sai số không có mối quan hệ tương quan với nhau
(không bị hiện tượng tự tương quan)................................................................... 28
2.2.3.3. Kiểm định không có sự tự tương quan giữa các biến độc lập trong mô
hình (không bị hiện tượng đa cộng tuyến)........................................................... 28

2.2.3.4. Tổng hợp kết quả kiểm định................................................................... 29
2.2.3.5. Kết quả kiểm định độ phù hợp của các biến giải thích ........................... 30


2.3. Thực trạng tỷ suất lợi nhuận và các yếu tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận của
các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007-2014 ....................................................31
2.3.1. Tổng quan về hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ...........................31
2.3.2. Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam .......................................................33
2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) của các NHTM Việt Nam ........34
2.3.4. Thực trạng các yếu tố tác động đến tỷ suất lợi nhuận của các NHTM Việt
Nam giai đoạn 2007-2014 .....................................................................................35
2.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................41
2.4.1. Biến tỷ lệ tăng trưởng GDP (GDPt).............................................................41
2.4.2. Biến tỷ lệ vốn chủ sở hữu (CAP i,t ) ..............................................................42
2.4.3. Biến tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOAN i,t ).............................................43
2.4.4. Biến tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DEPOSITSi,t) ....................................44
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG TỶ
SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM. .....47
3.1 Kết luận ............................................................................................................47
3.2 Định hướng phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020 và dự báo hoạt động
của hệ thống ngân hàng Việt Nam ............................................................................48
3.2.1 Định hướng phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020 ..............................48
3.2.2 Dự báo hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam .................................49
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam ............................................................................................................50
3.3.1 Đối với Chính phủ ........................................................................................50


3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................51
3.3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật trong hoạt động ngân hàng..................... 51

3.3.2.2. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra, giám sát ngân hàng .................... 51
3.3.3 Đối với các Ngân hàng Thương mại Việt Nam ...........................................52
3.3.3.1. Tăng nguồn vốn chủ sở hữu ................................................................... 52
3.3.3.2. Tăng tỷ lệ cho vay bằng cách tăng cường phát triển các sản phẩm cho
vay phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng nhằm nâng cao tỷ suất lợi
nhuận

............................................................................................................... 52

3.3.3.3. Tăng cường hiệu quả hoạt động huy động vốn ....................................... 57
3.3.3.4. Tăng cường nghiên cứu và dự báo các chỉ số kinh tế vĩ mô ................... 58
3.3.3.5. Tăng cường hoạt động hiện đại hóa ngân hàng, nâng cao trình độ quản lý
của đội ngũ lãnh đạo của ngân hàng.................................................................... 58
3.4. Những hạn chế của đề tài và kiến nghị nghiên cứu tiếp theo...........................60
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD


Tổ chức tín dụng

ROA

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

GDP

Tổng thu nhập quốc nội

VIF

Hệ số nhân tử phóng đại phương sai

FGLS

Phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi

INF

Tỷ lệ lạm phát


SIZE

Qui mô ngân hàng

LOAN

Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản

DEPOSITS

Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản

CAP

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu

VAMC

Công ty quản lý tài sản

OLS

Phương pháp bình phương bé nhất


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG
HÌNH

Hình 2.1


Quy trình nghiên cứu

BẢNG
Bảng 1.1

Các chỉ tiêu phân tích tình hình thu nhập – chi phí

Bảng 1.2

Các chỉ tiêu phân tích mức độ sinh lời

Bảng 1.3

Nhóm chỉ tiêu sinh lời

Bảng 1.4

Tổng hợp một số bài nghiên cứu có liên quan

Bảng 2.1

Các thông số thống kê mô tả

Bảng 2.2

Phân tích tương quan

Bảng 2.3


Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Bảng 2.4

Kết quả kiểm định độ phù hợp của các biến giải thích

Bảng 2.5

Số lượng các ngân hàng trong hệ thống, giai đoạn 2007-2014


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1

Tổng giá trị tài sản của 19 NHTM Việt Nam
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) trung bình của 19 NHTM

Biểu đồ 2.2

Việt Nam

Biểu đồ 2.3

Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản của 19 NHTM Việt Nam

Biểu đồ 2.4

Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản của 19 NHTM Việt Nam


Biểu đồ 2.5

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của 19 NHTM Việt Nam

Biểu đồ 2.6

Tỷ lệ lạm phát Việt Nam

Biểu đồ 2.7

Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế Việt Nam

Biểu đồ 2.8

Biểu đồ 2.9

Biểu đồ 2.10

Biểu đồ 2.11

Mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng GDP (GDP t ) và tỷ suất lợi nhuận
ngân hàng (ROA i,t )
Mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn chủ sở hữu (CAP i,t ) và tỷ suất lợi nhuận
ngân hàng (ROA i,t )
Mối quan hệ giữa tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOAN i,t ) và tỷ suất
lợi nhuận ngân hàng (ROA i,t )
Mối quan hệ giữa tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DEPOSITS i,t ) và tỷ
suất lợi nhuận ngân hàng (ROA i,t )



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Tỷ suất lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Tỷ suất lợi nhuận đo lường mức độ tạo
ra lợi nhuận trên một đồng tài sản hoặc một đồng vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
Mục tiêu của Hội đồng quản trị các ngân hàng thương mại là làm thế nào để tối đa
hóa thu nhập của cổ đông, khẳng định lợi thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị
trường, nâng cao giá trị thương hiệu, khẳng định sự ổn định và phát triển của ngân
hàng trong tương lai. Do đó, việc nghiên cứu, phân tích và đưa ra định hướng chiến
lược nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận ngân hàng là kim chỉ nam trong hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng thương mại.
Vấn đề nâng cao tỷ suất lợi nhuận nằm trong chiến lược của mỗi ngân hàng và
chiến lược này luôn luôn thay đổi theo diễn biến của nền kinh tế thị trường. Các nhà
quản trị cần phải phân tích thông tin một cách chính xác để có thể tìm ra các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định mang tính chiến lược của mình. Xuất phát từ thực tiễn
trên, qua quá trình nghiên cứu diễn biến lợi nhuận của hệ thống Ngân Hàng Thương
Mại Việt Nam, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ
suất lợi nhuận của ngân hàng thương mại Việt Nam” làm đề tài cho luận văn thạc
sỹ của mình.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm vào các mục tiêu sau đây: (1) nghiên cứu nhận dạng các
yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; (2)
nghiên cứu xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ suất lợi nhuận tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam; (3) trên kết quả nghiên cứu có được, tác giả đưa
ra một số kiến nghị nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận tại các ngân hàng thương mại
Việt Nam.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu



Đề tài tiến hành trả lời các câu hỏi sau:
Thứ nhất, các yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam trong giai đoạn vừa qua?
Thứ hai, mức độ ảnh hưởng có các yếu tố đến tỷ suất lợi nhuận tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam như thế nào?
Thứ ba, làm thế nào để nâng cao tỷ suất lợi nhuận tại các ngân hàng thương mại
Việt Nam?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là tỷ suất lợi nhuận tại các ngân hàng thương
mại, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ suất lợi nhuận tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các yếu tố phù hợp với thực tiễn và có ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Lợi nhuận tại các ngân hàng thương
mại được xét thông qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
4. Phương pháp nghiên cứu
Loại dữ liệu: dữ liệu bảng.
Nguồn thu thập dữ liệu: Báo cáo tài chính của 19 ngân hàng thương mại Việt Nam
từ năm 2007-2014 với 152 quan sát (trong giai đoạn nghiên cứu, chỉ có 19 ngân
hàng thương mại công bố đủ dữ liệu báo cáo tài chính). Sau khi thu thập dữ liệu từ
báo cáo tài chính, tác giả tiến hành tính toán các chỉ số theo mô hình nghiên cứu dự
kiến. Riêng tỷ lệ tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát được lấy từ số liệu thống kê của
Tổng Cục Thống Kê Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng kết hợp với nghiên cứu định tính, dựa trên cơ sở thống kê mô tả, phân
tích tương quan và phân tích hồi quy.
+ Thống kê mô tả: Tập hợp dữ liệu và phân tích tổng quan về dữ liệu thu thập
được.



+ Phân tích tương quan: Xác định mức độ tương quan giữa các biến.
+ Phân tích hồi quy tuyến tính: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng thông qua hồi
quy tuyến tính đa biến để lượng hóa sự tác động của các biến độc lập lên biến phụ
thuộc trong mô hình. Trước tiên, nghiên cứu sẽ kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
giữa các biến độc lập trong mô hình thông qua hệ số nhân tử phóng đại phương sai
(VIF), nếu hệ số VIF lớn hơn hoặc bằng 10 thì hiện tượng đa cộng tuyến được đánh
giá là nghiêm trọng (Gujrati, 2003). Tiếp theo đó, nghiên cứu tiến hành kiểm định
hiện tượng tự tương quan và hiện tượng phương sai của sai số thay đổi. Nếu không
có hiện tượng tự tương quan và phương sai của sai số thay đổi thì nghiên cứu sẽ sử
dụng các phương pháp hồi quy thông thường trên dữ liệu bảng. Tuy nhiên, nếu có
hiện tượng tự tương quan và phương sai của sai số thay đổi thì nghiên cứu sẽ
chuyển sang phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi (Feasible General
Least Square – FGLS). Wooldridge (2002) cho rằng, phương pháp này rất hữu dụng
khi kiểm soát được hiện tượng tự tương quan và hiện tượng phương sai của sai số
thay đổi.
5. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu:
Căn cứ vào việc xác định cơ sở lý luận, chọn lọc ứng dụng mô hình nghiên cứu dựa
vào một số yếu tố phù hợp với đặc thù kinh tế Việt Nam, từ đó có thể hoàn thiện mô
hình xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại
Việt Nam, rút ra những hạn chế của nghiên cứu để mở ra hướng nghiên cứu mới
hiệu quả hơn.
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu sẽ đưa ra một số nhận định về kết quả hoạt
động của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó, cung cấp những thông tin có
giá trị cho các nhà quản trị cấp cao của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam,
các cổ đông lớn và các nhà đầu tư trong việc phân tích, hoạch định chiến lược kinh
doanh. Ban hành cơ chế, chính sách phù hợp trên cơ sở phát huy các yếu tố tác động
tích cực, loại trừ các yếu tố tác động tiêu cực, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận trong điều kiện nội tại của mỗi ngân hàng cũng như có thể đưa ra các quyết
định đầu tư đúng đắn, hiệu quả.



6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của
các ngân hàng thương mại Việt Nam” được chia thành phần mở đầu và bốn chương
với kết cấu chi tiết được xây dựng bao gồm:
 Phần mở đầu: Các nội dung nhằm sơ lược lý do nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu,
câu hỏi và mục tiêu của nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, các phương
pháp được sử dụng trong nghiên cứu, ý nghĩa và tính thực tiễn của nghiên cứu.
 Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tỷ suất lợi nhuận ngân hàng thương mại
 Chương 2: Nghiên cứu định lượng về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận của các ngân hàng thương mại Việt Nam
 Chương 3: Kết luận và đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái niệm:

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp
nhận tiền gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực
tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa
khách hàng có thâm hụt vốn và khách hàng có thặng dư vốn.
Tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ kinh doanh, ngân hàng được phân

loại như sau: Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính
sách xã hội, Ngân hàng phát triển, …
Trong đó, Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Ngân hàng thương mại có chức năng trung gian tín dụng, chức năng
trung gian thanh toán, chức năng tạo tiền.
1.1.2 Khái niệm lợi nhuận ngân hàng thương mại
Lợi nhuận ngân hàng thương mại là chênh lệch giữa lợi tức cho vay
và lợi tức huy động sau khi trừ đi những chi phí về nghiệp vụ kinh doanh
ngân hàng cộng với các thu nhập khác về kinh doanh tiền tệ.
1.1.2.1.


Thu nhập ngân hàng thương mại
Thu nhập ngân hàng thương mại được tạo ra từ các chức năng của

NHTM như:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng
nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín
dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu
cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là


2

người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản
chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích
cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là

hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi
nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
Chức năng trung gian thanh toán tạo ra thu nhập từ thu phí dịch vụ
ngân hàng. Với chức năng này, NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh
nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng
nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có
thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Chức năng này đã thúc
đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn,
từ đó góp phần phát triển kinh tế, tạo ra thu nhập cho NHTM.
Chức năng tạo tiền phản ánh rõ nhất bản chất của NHTM. Nhằm thực
hiện mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận cho sự tồn tại và phát triển. Chức năng tạo
tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín
dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng,
ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số
dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ
phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch
vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội
và chức năng này cũng góp phần tạo ra thu nhập cho NHTM.


Các khoản thu nhập của NHTM bao gồm:


3


Thu từ lãi cho vay, lãi góp vốn lãi kinh doanh liên kết: Đây là khoản
thu cơ bản nhất của các ngân hàng thương mại. Các khoản thu này được xác
định trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế và các
ngân hàng tham gia góp vốn hoặc liên kết liên doanh. Kế toán thực hiện
nghiệp vụ này sẽ tiến hành hạch toán:
+

Nợ: tài khoản thích hợp (tiền gửi đơn vị vay...)

+

Có: tài khoản thu nghiệp vụ (tiểu khoản thu lãi cho vay)

Thu lãi tiền gửi: Là số tiền lãi hàng tháng hoặc trong một khoảng thời
gian nhất định mà các NHTM thu được trên cơ sở số dư tiền gửi thanh toán
và tài khoản tiền gửi có kì hạn tại NHNN và các TCTD khác. Kế toán hạch
toán:
+

Nợ: tài khoản tiền gửi NHNN

+

Có : tài khoản thu nghiệp vụ (tiểu khoản thu lãi tiền gửi)

Thu từ nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bao gồm : thu lãi cho vay ngoại
tệ, thu phí dịch vụ về nghiệp vụ thanh toán ... Về nguyên tắc, các khoản thu
về kinh doanh ngoại tệ thường bằng ngoại tệ ( trừ một số trường hợp đặc biệt
thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở tỷ giá hiện hành ). Tuy nhiên, khi hạch

toán phải quy đổi hết về đồng Việt Nam:
+

Nợ: tài khoản thích hợp

+

Có: tài khoản thu dịch vụ (tiểu khoản thích hợp)

Thu từ hoạt động dịch vụ (thu lệ phí, hoa hồng ...) bao gồm đại lý,
thanh toán không dùng tiền mặt,chuyển tiền, nhận chuyển tiền, dịch vụ tư
vấn...Đây là khoản thu khá hấp dẫn mà không cầc đòi hỏi nhiều vốn. Hạch
toán:
+

Nợ: tài khoản thích hợp (tiền mặt,tiền gưỉ)

+

Có: tài khoản thu dịch vụ (TK thu lệ phí hàng hoá về các dịch

vụ Ngân hàng)


4

Các khoản thu khác: Ngoài các khoản thu như trên NHTM còn có các
khoản thu khác phát sinh trong quá trình hoạt động của NHTM như thu
khách hàng phát hành quá số dư, thu lãi phạt nợ quá hạn...
NHTM phải hạch toán đầy đủ toàn bộ các khoản thu nhập theo đúng

pháp lệnh kế toán thống kê và các điều lệ tổ chức kế toán do nhà nước ban
hành.
1.1.2.2.

Các khoản chi phí của NHTM
Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm: Chi trả lãi tiền gửi, chi trả lãi

tiền vay, chi trả lãi phát hành trái phiếu, chi nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và
đối ngoại, chi trả lệ phí hoa hồng và nghiệp vụ ủy nhiệm, chi về kinh doanh
vàng bạc đá quí. Ngoài các khoản chi này NHTM còn có các khoản chi khác
phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
Chi nộp thuế: Sau hoạt động kinh doanh, các NHTM còn phải thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Cụ thể là phải nộp thuế lợi tức, thuế môn bài
và các loại thuế khác.
Chi phí quản lý: Là các khoản chi phí cho các hoạt động của bộ máy
ngân hàng. Nội dung các khoản chi này rất đa dạng và phong phú. Chi cho
nhân viên bao gồm các khoản chi lương, và các khoản phụ cấp cho cán bộ
công nhân viên của ngân hàng, chi bảo hiểm xã hội và công tác xã hội và các
khoản chi khác cho nhân viên ngân hàng. Khoản chi này tuy chiếm tỷ trọng
không lớn song nó rất quan trọng, nó ảnh hưởng nhiều đến kết quả kinh
doanh của ngân hàng. Chi về lương phụ cấp, bảo hiểm xã hội phụ thuộc rất
nhiều vào qui mô hoạt động của mỗi ngân hàng. Đây là khoản chi cần thiết
đối với từng ngân hàng.
Các khoản chi khác gồm các khoản chi liên quan đến tài sản thuộc sở
hữu của ngân hàng như khấu hao tài sản cố định và các thiết bị làm việc, chi
cho việc thuê tài sản, chi bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên tài sản cố định,
chi về công cụ lao động nhỏ. Các khoản chi cho hoạt động tuyên truyền
quảng cáo cũng là khoản chi đáng kể trong tổng chi phí. Chi phí này càng trở



5

nên quan trọng hơn bao giờ hết khi có sự cạnh tranh giữa các ngân hàng với
nhau và các TCTD khác.
Ngoài ra để phục vụ tốt cho quá trình giao dịch với khách hàng, ngân
hàng còn phải chi phí về giấy tờ, in ấn, vật liệu văn phòng... Các khoản chi
phí của NHTM là rất đa dạng và phong phú. Việc xác định các khoản chi,
hạch toán chính xác kịp thời đầy đủ là một nhiệm vụ rất quan trọng của hạch
toán kế toán ngân hàng. Đó là cơ sở để giúp các nhà quản lý đưa ra quyết
định đúng đắn đồng thời giúp cho việc quản lý chặt chẽ các khoản chi phí
trong kinh doanh, tiết kiệm các khoản chi phí không cần thiết.
1.1.2.3.

Kết quả kinh doanh của NHTM
Kết quả kinh doanh của NHTM được xác định theo niên độ kế toán

năm tài chính. Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Sau khi kết chuyển toàn
bộ thu nhập và chi phí sang tài khoản kết quả kinh doanh, kế toán phải tính
toán và xác định lỗ lãi ở đơn vị mình.
Từ kết quả kinh doanh năm nay kế toán phải tính toán và xác định lỗ
lãi ở đơn vị mình. Nếu tài khoản kết quả kinh doanh năm nay có số dư có, thì
ngân hàng kinh doanh có lãi ngược lại nếu tài khoản có số dư nợ thì ngân
hàng lỗ.
Để không ngừng nâng cao lợi nhuận ngân hàng chỉ có hai biện pháp
đồng bộ là: tiết kiệm chi phí bằng cách sử dụng nguồn vốn có giá rẻ, tăng
nguồn thu bằng cách sử dụng tối đa những năng lực về vốn đã huy động để
cho vay, đầu tư liên doanh liên kết. Để đạt được mục tiêu trên chúng ta hãy
xem xét các nhóm chỉ tiêu dưới đây:



6

Bảng 1.1 Các chỉ tiêu phân tích tình hình thu nhập – chi phí
STT
1

Ý nghĩa

Chỉ tiêu
Cơ cấu thu nhập

Chỉ tiêu này phản ánh tỉ trọng của
từng khoản thu nhập trong tổng thu
nhập nhằm đánh giá đâu là khoản thu
nhập chủ yếu của ngân hàng. Qua đó
ngân hàng có biện pháp điều chỉnh
hoạt động của mình theo sự biến động
của thị trường.

2

Cơ cấu chi phí

Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng của
từng loại chi phí trong tổng chi phí
kết hợp với cơ cấu thu nhập xem tỷ
trọng đó có hợp lý không, ngân hàng
có cần điều chỉnh gì trong chiến lược
kinh doanh không?


3

Tỷ lệ chi phí quản lý Chỉ tiêu này nhằm để đánh giá mức
(chưa kể lương)/Tổng thu chi phí quản lý là nhiều hay ít so với
nhập (đã trừ chi phí trả tổng thu nhập đã trừ chi phí trả lãi.
lãi)

Qua đó thấy được mức chi phí quản
lý như vậy là cao hay thấp, từ đó có
biện pháp điều chỉnh.

4

Tốc độ tăng chi phí quản Chỉ tiêu này nhằm đánh giá tốc độ
lý/Tốc độ tăng trưởng của tăng của chi phí so với tốc độ tăng
dư nợ

của dư nợ để đánh giá việc tăng này
là có hợp lý hay không?


7

Bảng 1.2 Các chỉ tiêu phân tích mức độ sinh lời
STT

Chỉ tiêu

Ý nghĩa


1

Tỷ lệ thu nhập/Tài sản có

Chỉ tiêu này xác định một đồng tài
sản tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập,
qua đấy thấy khả năng sinh lời là cao
hay thấp.

2

Lợi nhuận sau thuế/Tổng Chỉ tiêu này nhằm xác định cứ một
thu nhập

đồng thu nhập thì tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế

3

Lợi nhuận sau thuế /Vốn chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh
tự có (ROE):

lời của đồng vốn mà nhà đầu tư bỏ ra.
Đây là chỉ tiêu tài chính rất quan
trọng mà bất kì ai cũng phải quan
tâm, nó nói lên hiệu quả của việc đầu
tư.

4


Tỷ lệ chi phí lãi /lợi nhuận Chỉ tiêu này đánh giá cứ một đồng lợi
sau thuế

nhận thì phải trả bao nhiêu đồng trả
lãi và để xem xét biến động của chỉ
tiêu này.


8

Bảng 1.3 Nhóm chỉ tiêu sinh lời
STT

Ý nghĩa

Chỉ tiêu

Các chỉ tiêu tuyệt đối: Thể hiện hiệu quả kinh doanh của

1

doanh thu, lợi nhuận trước NHTM.
thuế và lợi nhuận sau thuế
Các chỉ tiêu tương đối

2

Tỷ suất lợi nhuận trên Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng tài
tổng tài sản (ROA)


sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế hoặc bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng
chủ sở hữu (ROE)

vốn tự có của NHTM thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

Ngoài ra, để xem xét hiệu quả hoạt động của NHTM, cần xem xét đến
nhóm chỉ tiêu an toàn. Các chỉ tiêu này tuy không phải là chỉ tiêu tài chính cụ
thể để đánh giá lợi nhuận kinh doanh của NHTM, nhưng nó phản ánh sự an
toàn của ngân hàng, là cơ sở chắc chắn cho hoạt động kinh doanh của
NHTM có thu được lợi nhuận cao hay thấp. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm:
+

An toàn thanh khoản

+

An toàn tín dụng

+

An toàn lãi suất và hối đoái

Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng) = Lợi nhuận trước thuế - thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Vì vậy mọi nhân tố tác động đến thu nhập và chi phí của ngân hàng

đều tác động đến lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Mọi sự biến động làm
tăng thu nhập của ngân hàng thương mại đều làm tăng lợi nhuận kinh doanh
của ngân hàng thương mại và ngược lại.


9

Mọi tác động làm tăng chi phí của ngân hàng đều làm giảm lợi nhuận
kinh doanh của NHTM và ngược lại. Do vậy, để tăng được lợi nhuận kinh
doanh của NHTM ta phải làm tăng thu nhập và giảm chi phí cho NHTM.
1.2.

Khái niệm tỷ suất lợi nhuận ngân hàng
Hiện nay, các chỉ tiêu thông thường được dùng để đo lường lợi nhuận
của ngân hàng gồm: tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi
nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA). Trong đó, chỉ tiêu ROA đo lường hiệu
quả sử dụng tổng tài sản, chỉ tiêu ROE đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu.
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE) là các yếu tố quan trọng phản ánh lợi nhuận ngân
hàng và được đo lường bằng công thức:
ROA =
ROE =

1.3.

Lợi nhuận ròng ngân hàng i năm t
Tổng tài sản ngân hàng i năm t

Lợi nhuận ròng ngân hàng i năm t

Tổng tài sản ngân hàng i năm t

Tổng hợp kết quả của một số bài nghiên cứu có liên quan
Có rất nhiều nghiên cứu truớc đây về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ
suất lợi nhuận của ngân hàng ở nhiều khu vực và quốc gia trên thế giới.
Chúng ta sẽ tìm hiểu vài nghiên cứu thực nghiệm trong khoảng thời gian gần
đây.

1.3.1

Tổng hợp một số nghiên cứu có liên quan
Bảng 1.4 Tổng hợp một số bài nghiên cứu có liên quan


10

STT

Tác giả

Dữ liệu nghiên
cứu

Biến phụ

Các biến độc lập tác động

thuộc

có ý nghĩa


Tám quốc gia ở
01

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu;

Bashir

khu vực Trung

ROA, ROE,

(2000)

Đông trong giai

NIM

Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng
tài sản

đoạn 1993 - 1998

Quy mô ngân hàng;
Tỷ lệ cho vay trên tổng tài
Sehrish Gul
02

& các cộng
sự (2011)


Mười lăm NHTM
ở Pakistan trong
giai đoạn 2005-

sản;
ROA

Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài
sản;

2009

Tỷ lệ tăng trưởng GDP;
Tỷ lệ lạm phát
James W.
03

Scott & Jose

Năm ngân hàng

Carlos Arias

lớn tại Mỹ

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu;
ROA

Tỷ lệ tăng trưởng GDP


(2011)

Muhammad
04

Sajid Saeed
(2014)

Bảy mươi ba ngân

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu;
ROA

hàng thương mại
tại Anh trong giai
đoạn 2006-2012

Tỷ lệ tăng trưởng GDP
Tỷ lệ vốn vốn chủ sở hữu;

ROE
Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản

Nguồn: Tổng hợp của tác giả


11

1.3.2 Kết quả và hạn chế của các nghiên cứu trước:

Sehrish Gul & các cộng sự (2011), đã tìm thấy bằng chứng cho rằng
quy mô tác động cùng chiều đến tỷ suất lợi nhuận ngân hàng. Trong khi
đó, Sufian & Chong (2008) lại tìm thấy mối quan hệ ngược chiều của quy
mô lên tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng.
Sehrish Gul & ctg (2011), Bashir (2000), đã chứng minh rằng tỷ suất
cho vay trên tổng tài sản có tác động cùng chiều đến tỷ suất lợi nhuận của
ngân hàng thương mại; tỷ suất tiền gửi trên tổng tài sản có tác động ngược
chiều đến tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng thương mại.
Muhammad Sajid Saeed (2014), tìm thấy tác động có ý nghĩa thống
kê của tỷ lệ vốn chủ sở hữu đến tỷ suất lợi nhuận ngân hàng.
Các nghiên cứu trên thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ
suất lợi nhuận ngân hàng tại các khu vực khác nhau, do điều kiện địa lý kinh
tế và tốc độ phát triển kinh tế khác nhau nên các yếu tố tác động đến tỷ suất
lợi nhuận ngân hàng tại các nghiên cứu cũng có sự khác nhau. Vì vậy, kết
quả nghiên cứu của các đề tài trước không thể áp dụng cho tất cả các NHTM
ở tất cả các quốc gia. Đây là hạn chế chủ yếu của các đề tài.
1.4.

Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
Từ kết quả và những hạn chế của các nghiên cứu trước, xét trong điều
kiện địa lý kinh tế và môi trường kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Tác
giả xây dựng giả thuyết nghiên cứu như sau.

1.4.1. Lựa chọn biến đại diện cho tỷ suất lợi nhuận NHTM dự kiến đưa vào
mô hình.
Khả năng sinh lợi cho thấy tính hiệu quả của việc quản lý các nguồn
lực sẵn có trên thị truờng để có thể tạo ra lợi nhuận (Amico & cộng sự,
2011). Tuy nhiên, một ngân hàng có khả năng tạo ra lợi nhuận cao chưa hẳn
là tốt, để đạt được mức lợi nhuận kỳ vọng cao như vậy có thể ngân hàng này
đã chấp nhận một cơ cấu tài sản có độ rủi ro cao. “Lợi nhuận là mục tiêu

chính của tất cả các hoạt động kinh doanh. Nếu không có lợi nhuận, các hoạt


×