Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Ngân hàng đề trắc nghiệm 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.75 KB, 26 trang )

Bài 11: Các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
Dạng 1: Chọn đáp án đúng.
Câu 1: Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là:
A. Trật tự hai cực Ianta.
B. Trật tự đa cực.
C. Hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn.
D. Hệ thống Pari – Pôt-xđam.
Câu 2: Tổ chức quốc tế ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Hội Quốc Liên
B. Liên Hiệp Quốc
C. Khối thị trường chung Châu Âu
D. Hội đồng giám sát.
Câu 3: Theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn, các nước tư bản nào thu được nhiều lợi lộc?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Ba Lan
B. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha
C. Anh, Pháp, Mĩ, Italia, Nhật Bản .
D. Mĩ, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha.
Câu 4: Trong những năm 1918 – 1923, phần lớn các nước TBCN trong thực trạng kinh tế như thế nào?
A. Ổn định và phát triển.
B. Tương đối ổn định .
C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng .
D. Phát triển nhanh chóng.
Câu 5 : Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
B. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
C. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
D. làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
Câu 6: Sự khủng hoảng về chính trị của các nước TBCN trong những năm 1918 – 1923 biểu hiện như thế nào?
A. Cao trào cách mạng bùng lên mạnh mẽ ở châu Âu cũng như nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.
B. Mâu thuẫn giữa các nước TBCN ngày càng gay gắt
C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống CNTB ngày càng quyết liệt.


D. Tất cả các biểu hiện trên.
Câu 7: Tình hình chung của các nước TB trong những năm 1924 – 1929 là :
A. Ổn định về chính trị nhưng không phát triển về kinh tế.
B. Phát triển mạnh về kinh tế nhưng tình hình chính trị không ổn định.
C. Ổn định về chính trị và phát triển hết sức nhanh chóng về kinh tế.
D. Tình hình chính trị ổn định, kinh tế có phát triển nhưng chậm.
Câu 9: Vì sao những năm 1919 – 1923, phong trào cách mạng đã bùng nổ mạnh mẽ ở Châu Âu ?
A. Do hậu quả của chiến tranh thê giới thứ nhất .
B. Do mâu thuẫn giữa giai cấp phong kiến và giai cấp công nhân trở lên gay gắt.
C. Do nhân dân lao động không tán thành hệ thống Véc-xai- Oasinhtơn., ảnh hưởng của cuộc cách
mạng tháng 10 Nga năm 1917.
D. Câu A và C đúng.
Câu 8 Đặc điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1918 – 1923 ở Châu Âu là :
A. Chỉ đòi hỏi yêu sách về kinh tế.
B. Có tính quần chúng rộng lớn .
C. Có tính tích cực về chính trị .
D. Câu B và C đúng .
Câu 10: Tình hình chung của phong trào công nhân ở các nước tư bản trong những năm 1924 – 1929 là:
A. Tiếp tục phát triển mạnh.
B. Tạm thời lắng xuống nhưng vẫn duy trì.
C. Chỉ phát triển ở vùng Đông Âu.
D. Tạm lắng xuống vì sự đàn áp của giai cấp tư sản.
Câu 11. Quốc tế cộng sản được thành lập trong hoàn cảnh:
A. Phong trào đấu tranh của công nhân châu Âu tạm lắng xuống.
B. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh và các Đảng cộng sản được thành lập ở nhiều nước.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
D. Phong trào mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh lan rộng ở nhiều nước.
Câu 12: Đại hội thành lập Quốc tế cộng sản ( Quốc tế thứ III )được tiến hành ở đâu ? vào thời gian nào?
A. Vào 3/2/ 1919 tại Luân Đôn ( Anh ) .
B. 2/3/1919 tại Matxitcơva ( Liên Xô ).

C. 13/2/ 1919 tại Pari ( Pháp ).
D. 12/3/1919 tại Matxitcơva ( Liên Xô ).
Câu 13 : Quốc tế cộng sản là tổ chức cách mạng của :
A. Giai cấp vô sản thế giới.
B. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức thế giới.
C. Giai cấp nông dân thế giới .
D. Giai cấp vô sản Châu Âu.
Câu 14: Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do Lênin sọan thảo được Quốc tế Cộng sản
thông qua tại Đại hội :
A. Lần thứ II năm 1920.
B. Lần thứ III năm 1921.
C.Lần thứ IV năm 1922.
D.Lần thứ V năm 1924 .
Câu 15: Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
bằng biện pháp:
A. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội một cách ôn hòa và duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường .
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ .
Câu 16: Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp:
A. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
C. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội một cách ôn hòa và duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 17: Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?
A. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Là cuộc khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
Dạng 2 Điền khuyết

Chọn các đáp án dưới đây bổ sung vào chỗ trống ( ….) cho đúng:
Câu 18: Cuộc khủng hoảng kinh tế “thừa” diễn ra từ năm … ( C ) … bùng nổ đầu tiên tại …( D ) ..
Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất, kéo dài nhất của …( B )..Cuộc khủng hoảng này đã dẫn
đến sự hình thành hai phe đế quốc đối đầu căng thẳng : Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa phát xít.
A. 1929 - 1939
B. Chủ nghĩa tư bản
C. 1929 - 1933
D. Mĩ
Câu 19 : Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 các nước ...( D ).. đã lựa chọn con
đường ..( A ).. dẫn đến sự hình thành hai khối đế quốc đối đầu nhau, đặt thế giới trước tình trạng
đung đưa trước miệng hố chiến tranh.
A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ .
C. Anh, Pháp, Mĩ
D. Đức, Ý, Nhật
Câu 20: Điền mốc thời gian cho đúng với các sự kiện sau:
a. Tháng … cuộc khủng hoảng kinh tế thừa bùng nổ đầu tiên ở Mĩ.
b. Từ năm … .. diễn ra cuộc khủng hoảng thiếu của chủ nghĩa tư bản.
c. Từ năm … … .. diễn ra cuộc khủng hoảng thừa của chủ nghĩa tư bản.
d. Từ năm … … .. được coi là thời kì hoàng kim của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
( A: 1918 - 1929 , B:1929 - 1933 , C: 10/ 1299 , D: 1918 - 1923 )
Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 21: Hãy điền thời gian cho phù hợp với nội dung lịch sử trong bảng sau:
Thời gian Sự kiện
A. Diễn ra hội nghị Vecxai để giải quyết vấn đề sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Cao trào cách mạng bùng nổ ở khắp các nước tư bản Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Quốc tế cộng sản được thành lập.
D. Đại hội 7 của Quốc tế cộng sản.
E. Quốc tế cộng sản tự tuyên bố giải tán.
F. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ.

G. Mặt trận nhân dân Pháp giành được thắng lợi và thành lập chính phủ do Lê- ông Bơ- lum đứng đầu.
H. Chính phủ mặt trận nhân dân Tây Ban Nha được thành lập.
Đáp án:
A. 6/ 1919
B. 1918 – 1923
C. 3/ 1919
D. 7/ 1935
E. 1943
F. 10/ 1929
G. 5/ 1936
H. 2/ 1936
Dạng 4: Nối
Câu 22: Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.
Thời gian Sự kiện
a. 6/ 1919 1. Quốc tế cộng sản được thành lập.
b. 5/ 1936 2. Diễn ra hội nghị Vecxai giải quyết vấn đề sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
c. 1943 3. Cao trào cách mạng bùng nổ ở khắp các nước tư bản Châu Âu sau chiến tranh
thế giới thứ nhất.
d. 2/ 1936 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thừa của thế giới.tư bản .
e. 1924 - 1929 5. Chính phủ mặt trận nhân dân Tây Ban Nha thành lập.
f. 3/ 1919 6. Quốc tế cộng sản tự tuyên bố giải tán.
g. 1929 - 1933 7. Mặt trận nhân dân Pháp giành thắng lợi trong cuộc tổng tuyển cử.
h. 1918 - 1923 8.Thời kì ổn định về chính trị, phát triển về kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa
Đáp án:
1 - f ; 2 – a; 3 - h ;4 – g ; 5 - d; 6 - c ; 7- b ; 8 - e .
Bài 12 : Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939 )
Dạng 1: Chọn đáp án đúng
Câu 23 : Nguyên nhân bùng nổ của cuộc cách mạng tháng 11/ 1918 là:
A. Sự bại trận của Đức trên chiến trường làm cho nứơc Đức hoàn toàn suy sụp về kinh tế, chính trị và quân sự.
B. Tai họa của cuộc chiến tranh càng làm cho mâu thuẫn giai cấp lên tới tột đỉnh.

C. Cả A vaB đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 24: Thời gian và sự kiện đánh dấu sự mở đầu của cách mạng Đức là:
A. 11/3/1918, với cuộc khởi nghĩa của thủy thủ ở Ki-en
B. 3/11/1918 , với cuộc khởi nghĩa của thủy thủ ở Ki-en
C. 5/11/1918 với cuộc lật đổ vua Vin- Hem II
D.11/11/1918 với cuộc khởi nghĩa ở Vaima
Câu 25: Kết quả của cuộc cách mạng tháng 11/ 1918 là:
A. Lật đổ nền quân chủ và thiết lập chế độ cộng hòa tư sản.
B. Nền quân chủ bị lật đổ và thiết lập nhà nước Xô Viết
C. Chế độ quân chủ lập hiến đã được thiết lập.
D. Liên minh quý tộc và tư sản lên nắm chính quyền.
Câu 26: Đặc điểm của cuộc Cách mạng tháng 11 – 1918 ở Đức là:
A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới triệt để.
B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản được tiến hành bằng phương pháp vô sản ở mức độ nhất định.
C. Cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.
D. Cuộc cách mạng vô sản.
Câu 27: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là :
A. Đảng trung tâm.
B. Đảng Công nhân quốc gia xã hội( Đảng Quốc xã )
C. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo.
D. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.
Câu 28: Đảng Công nhân Quốc gia xã hội Đức( Đảng Quốc xã ) được thành lập vào năm nào?
A. 1919
B. 1920
C. 1923
D. 1924
Câu 29: Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế ( 1929 – 1933 ), giới cầm quyền Đức đã :
A. thực hiện các quyền tự do dân chủ trong xã hội
B. tập trung sản xuất, thâu tóm các ngành kinmh tế chính.

C. tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù, chủ nghĩa chống cộng, phân biệt chủng tộc, phát xít hóa bộ
máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
D. thành lập mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 30: Đảng Cộng sản Đức được thành lập vào ?
A. 11/ 1918
B . 12/ 1918
C. 4/ 1919
D. 6/ 1919
Câu 31: Nét nổi bật của tình hình nước Đức trong những năm 1918 – 1923 là:
A. kinh tế, chính trị, xã hội tiếp tục lâm vào khủng hoảng.
B. phong trào cách mạng tiếp tục dâng cao.
C. chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
D. vượt qua được khủng hoảng kinh tế, chính trị, kinh tế được phục hồivà phát triển, quyền lực của giai cấp
tư sản được tăng cường, vị trí quốc tế của Đức dần dần được phục hồi.
Câu 32: Nền công nghiệp Đức trong những năm 1933 – 1939 đứng hàng
A. thứ nhất châu Âu, vượt qua cả Anh, Pháp, Italia.
B. thứ hai châu Âu sau Anh.
C. Thứ 3 châu Âu sau Anh. Pháp.
D. Thứ 4 Châu Âu sau Anh. Pháp, Liên xô.
Dạng 2 Điền khuyết
Chọn các đáp án dưới đây bổ sung vào chỗ trống ( ….) cho đúng:
Câu 33: Hãy điền nội dung thích hợp vào ô chấm (…) trong các câu dưới đây cho đúng với lịch sử
nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
Tháng …(1- C ). , Chính phủ Đức phải kí Hòa ước Vecxai với các nước thanứg tranạ phải chịu
những điều khoản hết sức nặng nề. Theo hòa ước Vecxai, nước Dức mất đi 1/ 8 diện tích đất đai, 1/
12 dân số, 1/3 mỏ sắt, 1/3 mỏ than và một khoản ..(2- B ).. khổng lồ. Toàn bộ gánh nặng của Hòa ước
Vecxai đè lên quần chúng nhân dân lao động, đưa nước Đức rơi vào cuộc khủng hoảng kinh tế.
Trong bối cảnh đó .. ( 3-D ).. tiếp tục dâng cao ở Đức những năm 1919 – 1923. Để thoát khỏi khủng
hoảng Đảng Quốc xã đã có chủ trương … (4-A) … để thoát khỏi khủng hoảng.
A. phát xít hóa

B.bồi thường chiến phí
C. 6/ 1919
D. phong trào cách mạng
Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 34: Điền mốc thời gian cho phù hợp với nội dung dung lịch sử nước Đức ( 1918 – 1939 )trong
bảng hệ thống sau:
Thời gian Sự kiện
1. Cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở Đức.
2. Nền Cộng hòa Vaima được thành lập.
3. Chính phủ Đức phải kí hòa ước Vecxai.
4. Đảng cộng sản Đức được thành lập
5. Hítle lên làm thủ tướng, mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức.
6. Hitle vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội, sau đó đặt Đảng cộng sản
ra ngoài vòng pháp luật.
7. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ.
Đáp án:
1. 11/ 1918
2. 1919
3. 6/ 1919
4. 12/ 1918
5. 30/1/ 1933
6. 3/ 1933
7. 1934
Dạng 4: Nối
Câu 35: Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.
Thời gian Sự kiện
a. 3/ 1933 1. Cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở Đức.
b. 30/1/ 1933 2. Nền Cộng hòa Vaima được thành lập.
c. 1934 3. Chính phủ Đức phải kí hòa ước Vecxai.
d. 11/ 1918 4. Đảng cộng sản Đức được thành lập

e. 6/ 1919 5. Hítle lên làm thủ tướng, mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức.
f. 12/ 1918 6. Hitle vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội, sau đó đặt
Đảng cộng sản ra ngoài vòng pháp luật.
g. 1919 7. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ.
1. d
2. g
3 e
4. f
5. b
6. a
7. c
Bài 13 : Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939 )
Dạng 1: Chọn đáp án đúng
Câu 36: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế nước Mĩ
A. lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.
B. bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh, không thể khôi phục được.
C. phụ thuộc vào các nước châu Âu.
D. có bước phát triển nhanh chóng, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
Câu 37 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. do nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá
B. do Mĩ thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí cho cả hai phe tham chiến.
C. chính phủ Mĩ dùng các biện pháp cải tiến kĩ thuật, thực hiện phương pháp sản xuất dây truyền, mở rộng
quy mô sản xuất.
D. tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 38: Cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ diễn ra vào thời gian nào? Bắt đầu trong lĩnh vực gì?
A. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực ngân hàng.
B. 25/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực tài chính .
C. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực công nghiệp .
D. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

Câu 39: Hậu quả xã hội nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ là
A. Nhiều chủ ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.
B. Sự bất công trong xã hội ngày càng tăng lên.
C. Tình trạng phân biệt chủng tộc ngày càng trở nên sâu sắc.
D . Hàng chục triệu người bị thất nghiệp, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mĩ.
Câu 40 : Sự thiệt hại trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ở Mĩ trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là:
A. Việc cấp thẻ tín dụng trở nên khó khăn hơn trước rất nhiều.
B. 10 vạn ngân hàng, chiếm 40% tổng số ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.
C. Nạn đầu cơ tích trữ chứng khoán phát triển.
D. Thu nhập quốc dân giảm 1/3.
Câu 41: Ngày 29/ 10/ 1929, được xem là ngày hoảng loạn chưa từng có trong lịch sử thị trường
chứng khoán ở Mĩ vì:
A. Chính quyền Mĩ hạn chế công dân mua chứng khoán.
B. Đồng đôla bị phá giá.
C. Giá một cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt đến 80% so với thnág 9.
D. Chính quyền Mĩ ra lệnh tạm ngừng hoạt động tất cả các ngân hàng.
Câu 42: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện biện pháp :
A. Thi hành chính sách “kinh tế mới”.
B. Thi hành“chính sách mới”.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa.
Câu 43: “Chính sách mới”là các chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội.
D. đời sống xã hội.
Câu 44 : Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới là
A. Đạo luật ngân hàng .
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

D. Đạo luật chính trị, xã hội.
Câu 45 : Chính sách đối ngoại của Chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với khu vực Mĩlatinh là
A. Chính sách láng giềng thân thiện.
B. gây chiến tranh xâm lược.
C. can thiệp bằng vũ trang.
D. Sử dụng đồng đô la, buộc các nước phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 46: Chính sách của Mĩ trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chién tranh bao trùm toàn thế giới là:
A. Giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ.
B. Giữ vai trò tiên phong trong phong trào chống chủ nghĩa phát xít.
C. Ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô.
D. Không bán vũ khí cho các bên tham chiến.
Dạng 2 Điền khuyết
Câu 47 :
Hãy điền những nội dung thích hợp vào chỗ trống ( …) trong các câu sau để phản ánh những
nét chính của lịch sử nước MĨ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
A. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất Mĩ trở thành nước tư bản (…1…) . Chỉ trong vòng 6 năm (1923 –
1929 ), sản lượng công nghiệp đã tăng nhanh chóng. Năm 1929 sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 48% sản
lượng công nghiệp cuả thế giới, vượt qua sản lượng công nghiệp của 5 cường quốc: (..2 ..) cộng lại. Mĩ
đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp sản xuất (..3..).
B. Về tài chính, từ chỗ vay nợ của Châu Âu 6 tỉ đôla trước chiến tranh Mĩ đã trở thành ( ..4..). Năm 1929 Mĩ
nắm (..5..) số vàng dự trữ của thế giới. Nhưng từ năm( ..6..) Mĩ rơi vào cuộc khủng hoảng kinh tế nghiêm
trọng. Để đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng, tổng thống Mĩ Rudơven đã thực hiện (.7.)
Đáp án:
A B
1. giàu mạnh nhất thế giới 4. chủ nợ lớn nhất của thế giới
2. Anh, Pháp, Đức, Ý , Nhật 5. 60%
3. ôtô, thép, dầu mỏ 6. 1929 – 1933
7. “ chính sách mới”
Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 48:Hãy điền vào bảng sau những nội dung sự kiện lịch sử xảy ra ở nước Mĩ cho đúng với mốc thời gian

Thời gian Sự kiện lịch sử
1. Từ 1918 – 1929
2. Tháng 5/ 1921
3. Tháng 10 / 1929
4.Tháng 11/ 1933
5. Từ 1929 – 1933
6. Từ 1934 - 1939
Đáp án:
1. Thời kì kinh tế Mĩ phát triển hoàng kim, là nước tư bản giàu mạnh nhất trên thế giới.
2. Đảng cộng sản MĨ được thành lập
3. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ.
4. Mĩ chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Liên xô.
5. Mĩ rơi vào cuộc khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội .
6. Tổng thống Mĩ Rudơven thực hiện “chính sách mới” đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng..
Dạng 4: Nối
Câu 49: Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.
A B
1. Từ 1918 – 1929 a. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ.
2. Tháng 5/ 1921 b. Mĩ rơi vào cuộc khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội .
3. Tháng 10 / 1929 c. Thời kì kinh tế Mĩ phát triển hoàng kim, là nước tư bản giàu mạnh nhất trên thế giới.
4.Tháng 11/ 1933 d . Ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô.
5. Từ 1929 – 1933 e. Đảng cộng sản Mĩ được thành lập
6. Từ 1934 - 1939 g .Để đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng,
h. Mĩ chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Liên xô.
k.Tổng thống Mĩ Rudơven thực hiện “chính sách mới” đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
Đáp án:
1 - c
2 - e
3 - a
4 - h

5 - b
6 – k
Bài 14 : Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939 )
Dạng 1: Chọn đáp án đúng
Câu 50: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Nhật Bản
A. nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B. nông nghiệp phát triển nhanh chóng nhờ xuất khẩu lương thực, thực phẩm.
C. sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng
D. ổn định và tăng trưởng nhanh chóng cả về công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 51: Chiến tranh thế giới thứ nhất có tác dụng như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
B. Biến Nhật trở thành bãi chiến trường.
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn giữ mức bình thường như trước chiến tranh.
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Câu 52: Nhờ đâu mà sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất công nghiệp Nhật Bản tăng trưởng
rất nhanh?
A. Nhờ đơn đặt hàng quân sự của các nước .
B. Nhờ tiền bồi thường chiến phí của các nước.
C. Nhờ Nhật Bản nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến .
D. Nhờ đơn đặt hàng của Mĩ.
Câu 53: Đặc điểm tình hình kinh tế của Nhật trong những năm đầu sau chiến tranh( 1918 – 1923 )là
A. Nông nghiệp còn lạc hậu so với các nước trong khu vực.
B. Tăng trưởng không đều, không ổn định, mất cân đối giữa công nghiệp với nông nghiệp.
C.Tăng trưởng rất nhanh về kinh tế .
D. Phát triển ổn định nhất so với các nước tư bản Châu Âu.
Câu 54: Trong những năm thập niên 20 của thế kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã
kìm hãm sự phát triển của:
A. Kinh tế công nghiệp.
B. Kinh tế nông nghiệp.
C. Kinh tế thủ công nghiệp.

D. Kinh tế thương nghiệp.
Câu 55 : Tháng 7 / 1922, ở Nhật Bản đã diễn ra sự kiện
A. “ Bạo động lúa gạo” của nông dân trong cả nước
B. động đất lớn ở Tôkiô đã tàn phá nặng nề nền kinh tế đất nước.
C. tổng bãi công của công nhân Nhật Bản.
D. Đảng cộng sản Nhật Bản được thành lập.
Câu 56 : Đến năm 1926, tình hình về sản lượng công nghiệp của Nhật Bản như thế nào?
A. Mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh.
B. Phát triển với tốc độ “thần tốc”
C. Phát triển gấp 3 lần so với trước chiến tranh.
D. Tụt hậu hơn nhiều so với trước chiến tranh
Câu 57: Điểm giống nhau giữa tình hình nước Nhật và Mĩ trong những năm 1918 – 1923 là:
A. Đều là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận trong và sau chiến tranh, không bị ảnh hưởng trực tiếp
của chiến tranh, ít thiệt hại nên có điều kiện để phát triển.
B. Tình hình xã hội rất ổn định.
C. Kinh tế phát triển nhanh chóng, ổn định trong một thời gian dài.
D. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân diễn ra liên tục.
Câu 58: Ngành kinh tế của Nhật Bản chịu tác động nhiều nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới ( 1929 - 1933) là:
A. công nghiệp nặng
B. công nghiệp quân sự
C. tài chính ngân hàng
D. nông nghiệp.
Câu 59 : Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?
A. Thiếu nhân công để sản xuất công nghiệp
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường để tiêu thụ hàng hóa.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu
D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất.
Câu 60: Để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế 1919 – 1933, giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương
A.quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.

B. thực hiện chế độ chuyên chế độc tài phát xít giống như nước Đức.
C. thực hiện chính sách mới của tổng thống Rudơven.
D. thực hiện nền dân chủ, mở của, ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
Câu 61: Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật so với Đức?
A. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Thông qua việc xâm lược các nước.
D. Gây chiến tranh để chia lại thị trường ở các nước thuộc địa.
Câu 62 : Chính sách đối nội của Chính phủ Nhật từ năm 1927 trở đi là:
A. Cho phép các đoàn thể dân chủ tự do hoạt động.
B. Quân sự hóa đất nước, đàn áp các phong trào dân chủ, hòa bình.
C. Nhà nước tăng cường cứu trợ cho những người thất nghiệp.
D. Duy trì chế độ dân chủ tư sản.
Câu 63:Chính sách đối ngoại của Chính phủ Nhật từ năm 1927 trở đi là:
A. Quan hệ thân thiện với Liên Xô và Trung Quốc.
B. Dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài.
C. Dùng sức mạnh kinh tế để mở rộng phạm vi ảnh hưởng.
D. Không tán thành “Chính sách láng giềng thân thiện” của Mĩ đối với các nước Mĩlatinh
Câu 64 : Biêủ hiện chứng tỏ hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ( 1929 - 1933) tác động mạnh
nhất đến người lao động Nhật Bản là:
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 2/3 bị mất ruộng đất, công nhân thất nghiệp nên tới 3 triệu người.
C. Chính phủ Nhật không tiếp tục thực hiện chính sách trợ cấp xã hội.
D. Hàng hóa khan hiếm không đáp ứng đủ nhu cầu xã hội.
Câu 65 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói đến tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế
( 1929 - 1933) đến nước Nhật?
A. Kinh tế nhanh chóng suy sụp, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt.
B. Quá trình tập trung sản xuất ở Nhật được đẩy mạnh thêm.
C. Các tổ chức độc quyền không còn ảnh hưởng lớn, chi phối nền chính trị và kinh tế của nước Nhật như trước nữa.
D. Các tập đoàn tư bản được tăng cường thêm quyền lực.

Câu 66 : Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là :
A. Hình thành các công ty lũng đoạn do nhà nước quản lí.
B. Xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau.
C. Tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức độ cao nhất.
D. Hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 67 : Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lý do Nhật Bản gây chiến tranh xâm lược,
bành trướng ra bên ngoài ?
A. Nhật muốn nhanh chóng thoát khỏi khủng hoảng kinh tế.
B. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường hàng hóa.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 68 : Đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở Nhật là:
A. Diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Diễn ra thông qua các nhóm, tổ chức phát xít giành thắng lợi trong tuyển cử Quốc hội.
C.Diễn ra trong một thời gian rất ngắn.
D. Diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược, kéo dài trong
suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.
Câu 69: Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại chủ nghĩa quân phệt
Nhật là tổ chức nào?
A. Phái “ Sĩ quan trẻ”
B. Phái “ Sĩ quan già”
C. Các Viện quý tộc.
D. Đảng cộng sản Nhật.
Câu 70: Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản có tác dụng như thế nào đối với quá trình quân
phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật?
A. Làm phá sản quá trình quân phiệt hóa.
B. Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa .
C. Làm tăng nhanh quá trình quân phiệt hóa.
D. Buộc giới cầm quyền Nhật Bản phải thi hành nhiều cải cách dân chủ.
Câu 71: Nhật Bản đánh chiếm Đông Bắc và biến vùng đất này thành thuộc địa cảu Nhật vào thời gian nào?

A. Tháng 9 năm 1931
B. Tháng 9 năm 1933
C. Tháng 7 năm 1936
D. Tháng 6 năm 1931
Dạng 2 Điền khuyết
Hãy điền những nội dung thích hợp vào chỗ trống ( …) trong các câu sau để phản ánh những
nét chính của lịch sử nước Nhật trong những năm 30 của thế kỉ XX.
Câu 72 :Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng và giải quyết những khó khăn do
thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hành hóa, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương …..
A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.
B. thi hành nhiều cải cách dân chủ.
C. tăng cường cứu trợ cho những người thất nghiệp.
D. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức độ cao nhất.
Câu 73: Khác với nước Đức quá trình phát xít hóa diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân
chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít, ở Nhật Bản do có sẵn chế độ chuyên chế

×