Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trường Cao đẳng Kỹ thuật thuộc BCT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 111 trang )

Header Page 1 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ VIỆT HÙNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT THUỘC
BỘ CÔNG THƢƠNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2014
Footer Page 1 of 16.Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Header Page 2 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ VIỆT HÙNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT THUỘC
BỘ CÔNG THƢƠNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ NGỌC VÂN

THÁI NGUYÊN - 2014
Footer Page 2 of 16.Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Header Page 3 of 16.

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trường Cao đẳng Kỹ thuật
thuộc Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là trung thực, là kết
quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các

, số liệu sử dụng trong luận văn do: Các trường Cao đẳng

Công nghiệp Thái nguyên, trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức, trường
Cao đẳng Cơ khí- Luyện kim, trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Công
nghiệp; Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên; Bộ Công
thương cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác
đào tạo của các trường, của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thái

Nguyên, của Vụ phát triển nguồn nhân lực - Bộ Công Thương, sách, báo, tạp
chí Công nghiệp
.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Việt Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 3 of 16.

/>

Header Page 4 of 16.

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
tại các trường Cao đẳng Kỹ thuật thuộc Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trườ

ế và Quản

trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn
TS. Phạm Thị Ngọc Vân, các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trườ
ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trườ

ế và Quản trị Kinh

doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu
và cán bộ, viên chức các trường Cao đẳng kỹ thuật của Bộ Công thương đóng
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thái
Nguyên, các đồng chí Chủ tịch HĐQT, Giám đốc các Doanh nghiệp và các em
học sinh của các trường .
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó./.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Việt Hùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 4 of 16.

/>

Header Page 5 of 16.

iii
MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ ........................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề .................................................................... 5
1.1.1. Đào tạo nghề ........................................................................................... 5
1.1.2. Phân cấp quản lý đào tạo nghề ................................................................ 6
1.2. Chất lượng đào tạo nghề và đánh giá chất lượng đào tạo nghề ............... 10
1.2.1. Các quan niệm chất lượng và chất lượng đào tạo nghề ........................ 10
1.2.2. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề......................................................... 12
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề ............................ 15
1.3. Các tiêu chí và phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo nghề ............. 23
1.3.1. Các tiêu chí ............................................................................................ 23
1.3.2. Các phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo nghề ............................ 25
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở một số nước trên
thế giới và ở Việt Nam .................................................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 5 of 16.

/>


Header Page 6 of 16.

iv

1.4.1. Một số nước trên thế giới ...................................................................... 26
1.4.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho các trường ........................................... 30
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU ............................................. 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 34
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 36
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu để nâng cao chất lượng đào tạo nghề ................ 37
2.3.1. Các chỉ tiêu chung ................................................................................. 37
2.3.2. Các chỉ tiêu cụ thể ................................................................................. 38
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI CÁC TRƢỜNG
CAO ĐẲNG KỸ THUẬT THUỘC BỘ CÔNG THƢƠNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................... 40
3.1. Vị trí địa lý, vai trò của tỉnh Thái Nguyên trong sự phát triển kinh tế
xã hội đất nước ................................................................................................ 40
3.2. Thực trạng công tác đào tạo nghề tại các trường Cao đẳng kỹ thuật
thuộc Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................... 42
3.2.1

................................................ 44

3.2.2. Quản lý nội dung chương trình, chất lư
3.2.3.


.... 46
...... 48
- sinh viên.......................... 50
............................... 52

3.2.6. Đánh giá công tác đào tạo nghề ............................................................ 53
3.3. Kết quả khảo sát ....................................................................................... 55
3.3.1. Đánh giá về mức độ phù hợp của mục tiêu đào tạo nghề ..................... 55
3.3.2. Đánh giá về mức độ phù hợp của nội dung đào tạo nghề ..................... 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 6 of 16.

/>

Header Page 7 of 16.

v

3.3.3. Đánh giá về mức độ phù hợp nội dung chương trình đào tạo nghề ...... 57
3.3.4. Đánh giá về chương trình đào tạo nghề ................................................ 58
3.3.5. Đánh giá về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề ............................. 59
3.2.6. Đánh giá về thực hiện phương pháp giảng dạy của đội ngũ giáo
viên dạy nghề .................................................................................................. 60
3.3.7. Đánh giá về công tác tổ chức quản lý của trường ................................. 61
3.3.8. Đánh giá về cơ sở vật chất của trường .................................................. 63
3.3.9. Đánh giá về khó khăn của HS ............................................................... 64
3.3.10. Đánh giá về mối quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp .............. 65
3.4. Đánh giá về chất lượng đào tạo nghề ....................................................... 66
3.4.1. Những mặt đã đạt được ......................................................................... 66

3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 66
3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 67
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ
THUẬT THUỘC BỘ CÔNG THƢƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 68
4.1. Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp .................................................. 68
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề ................................ 69
4.2.1. Đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo nghề ...................... 69
4.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy, tính tích cực
chủ động của người học .................................................................................. 71
4.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục .... 73
4.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ quá trình đào tạo .... 75
4.2.5. Đẩy mạnh giáo dục đạo đức nghề nghiệp và rèn luyện tác phong
công nghiệp cho học sinh ................................................................................ 76
4.2.6. Tăng cường mối liên hệ với doanh nghiệp: .......................................... 79
4.2.7. Tăng cường công tác kiểm định chất lượng đào tạo trong nhà trường ........ 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 7 of 16.

/>

Header Page 8 of 16.

vi

4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 83
4.3.1. Đối với Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ LĐTB&XH, Bộ Công thương ...... 83
4.3.2. Đối với các nhà trường .......................................................................... 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 8 of 16.

/>

Header Page 9 of 16.

vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1.

Bộ GD&ĐT :

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.



:

Cao đẳng

3.

CĐCN


:

Cao đẳng Công nghiệp

4.

CĐN

:

Cao đẳng nghề

5.

CNH

:

Công nghiệp hóa

6.

CSVC

:

Cơ sở vật chất

7.


DN

:

Dạy nghề

8.

GV

:

Giáo viên

9.

HĐH

:

Hiện đại hóa

10. HS

:

Học sinh

11. HSSV


:

Học sinh sinh viên

12. SL

:

Số lượng

13. Sở GD&ĐT :

Sở Giáo dục và Đào tạo

14. TCCN

:

Trung cấp chuyên nghiệp

15. TPCN

:

Tác phong công nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 9 of 16.


/>

Header Page 10 of 16.

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................... 33
Bảng 3.1. Công tác tuyển sinh và quy mô đào tạo trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................... 45
Bảng 3.2. Công tác tuyển sinh và quy mô đào tạo của cho các trường
Cao đẳng kỹ thuật thuộc Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên 3 năm gần đây ...................................................................... 45
Bảng 3.3. Đội ngũ GV DN của Tỉnh Thái nguyên giai đoạn 2009-2012 ...... 48
Bảng 3.4. Đội ngũ giáo viên dạy nghề của các trường cao đẳng kỹ
thuật thuộc Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (tính
đến năm 2013) .................................................................................. 50
Bảng 3.5 (a)
trường cao đẳng thuộc Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .... 51
Bảng 3.5 (b) K

n đây học sinh học nghề của các

trường cao đẳng thuộc Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .... 51
Bảng 3.6. Cơ sở vật chất của các trường cao đẳng kỹ thuật ngành Công
thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ................................ 53
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát về mức độ phù hợp của mục tiêu đào tạo .......... 55
Bảng 3.8. Đánh giá về mức độ phù hợp của nội dung đào tạo nghề ............. 56
Bảng 3.9. Đánh giá về chất lượng của chương trình đào tạo nghề............... 57
Bảng 3.10. Đánh giá về chương trình đào tạo nghề ..................................... 59

Bảng 3.11. Đánh giá về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề .................. 60
Bảng 3.12. Đánh giá về phương pháp giảng dạy của đội ngũ GV dạy nghề ..... 60
Bảng 3.13. Công tác tổ chức quản lý .......................................................... 62
Bảng 3.14. Đánh giá về cơ sở vật chất........................................................ 63
Bảng 3.15. Đánh giá những khó khăn của HS sau khi tốt nghiệp ................. 64
Bảng 3.16. Đánh giá về mối quan hệ giữa nhà trường và DN ...................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 10 of 16.

/>

Header Page 11 of 16.

ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................... 7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo......................................... 12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 11 of 16.

/>

Header Page 12 of 16.

1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quôc tế để phát triển nền kinh tế Việt
Nam đến năm 2020 cơ bản là một nước công nghiệp, tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ X đã định hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2006
- 2010: “ Phát triển mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh qui mô
đào tạo cao đẳng nghề, trung cấp nghề cho các khu công nghiệp, các vùng
kinh tế động lực và cho việc xuất khẩu lao động. Mở rộng cơ sở dạy nghề,
phát triển trung tâm dạy nghề quận, huyện. Tạo bước chuyển biến căn bản về
chất lượng dạy nghề, tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới”
và trong dự thảo chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009 - 2020 của Bộ
giáo dục và đào tạo đã khẳng định vai trò của phát triển giáo dục nghề nghiệp:
“Tạo bước đột phá về giáo dục nghề nghiệp để tăng mạnh tỷ lệ lao động qua
đào tạo. Vào năm 2020, tỷ lệ lao động trong độ tuổi được đào tạo qua hệ
thống giáo dục nghề nghiệp đạt 60%”.
Trong những năm vừa qua, sự nghiệp giáo dục và đào tạo của nước ta
đã có những bước tiến nhất định. Nhìn chung, mạng lưới đào tạo nghề nghiệp
đã được phát triển rộng khắp (Theo thống kê của tổng cục dạy nghề đến cuối
năm 2012, cả nước có 1233 cơ sở DN, bao gồm 125 trường Cao đẳng nghề,
300 trường trung cấp nghề, 850 trung tâm dạy nghề và trên một ngàn cơ sở
dạy nghề khác có tuyển sinh dạy nghề theo 3 cấp trình độ: Cao đẳng nghề,
Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề chất lượng đào tạo nghề đã có nhiều chuyển
biến tích cực. Các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy nghề như: Cơ sở vật
chất, trang thiết bị, đội ngũ giáo viên, chương trình giảng dạy cũng được nâng
lên. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được, giáo dục và đào tạo
nước ta nói chung vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập trong đó có đào tạo nghề,
chưa tiếp cận được với trình độ tiên tiến của các nước trong khu vực và trên
thế giới, chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 12 of 16.

/>


Header Page 13 of 16.

2

Nghị quyết số 37/2004/QH11 kỳ họp thứ 6 của Quốc hội về giáo dục đào tạo
cũng chỉ rõ: “Chất lượng giáo dục còn nhiều yếu kém, bất cập, hiệu quả giáo
dục còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự
nghiệp phát triển đất nước”
Đứng trước những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực,
vấn đề đào tạo công nhân kỹ thuật lành nghề đáp ứng yêu cầu của nguồn nhân
lực, của xã hội đang trở thành vấn đề quan trọng và cấp bách của các cơ sở
đào tạo nghề. Yêu cầu đặt ra hiện nay là công tác đào tạo nghề cần phải đổi
mới một cách căn bản và toàn diện. Trong đó phát triển nguồn nhân lực là
khâu đột phá để phát triển dạy nghề, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết
Đại Hội đảng toàn quốc lần thứ XI là: “Phát triển nguồn lực chất lượng cao,
đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý. Đẩy mạnh đào tạo nghề theo
nhu cầu phát triển của xã hội, có cơ chế và chính sách thiết lập mối liên kết
chặt chẽ giữa các doanh nghiệp và cơ sở đào tạo”. Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo với
mục tiêu cụ thể về đào tạo nghề: “Tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ
năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp
với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng
ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ
của thị trường lao động trong nước và quốc tế”.
Trước tình hình này Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên nói
riêng và một số trường Cao đẳng kỹ thuật của Bộ Công Thương đóng trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung là các trường Cao đẳng kỹ thuật có tham gia
đào tạo nghề, trong nhiều năm qua đã có những giải pháp tích cực trong việc
nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nhưng chưa có cơ sở mang tính hệ thống.

Điều đó đặt ra cho nhà trường phải xem xét một cách tổng thể trong quá trình
tổ chức đào tạo nghề. Với những lý do trên tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các trường Cao đẳng kỹ thuật thuộc
Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn Thạc sỹ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 13 of 16.

/>

Header Page 14 of 16.

3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng đào nghề tại các trường Cao đẳng kỹ thuật thuộc Bộ Công
thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên góp phần vào sự nghiệp giáo dục và
đào tạo trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
- Phân tích đánh giá thực trạng về chất lượng đào tạo nghề của 04 trường
Cao đẳng kỹ thuật thuộc Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong thời
gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng đào tạo nghề tại 04 trường Cao đẳng kỹ thuật thuộc Bộ
Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Thời gian: từ năm 2009 - 2012
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại tỉnh Thái Nguyên
- Về nội dung: Chất lượng đào tạo nghề của các trường Cao đẳng kỹ
thuật thuộc Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
4.1. Về lý luận
- Luận văn làm sáng tỏ một số đặc điểm cơ bản của đào tạo nghề, các
nguyên tắc, các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề.
- Luận văn xây dựng cơ sở lý luận nâng cao chất lượng đào tạo nghề
với việc đáp ứng nhu cầu của phát triển xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 14 of 16.

/>

Header Page 15 of 16.

4

4.1. Về thực tiễn
- Luận văn làm sáng tỏ thực trạng đào tạo nghề và chất lượng đào tạo
nghề ở các trường cao đẳng kỹ thuật thuộc Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo nghề trong các trường cao đẳng kỹ thuật và áp dụng cho trường Cao đẳng
Công nghiệp Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo,viết tắt, nội
dung của luận văn bao gồm 4 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo nghề

Chƣơng 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng đào tạo nghề tại các trường Cao đẳng kỹ thuật
thuộc Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các
trường Cao đẳng kỹ thuật thuộc Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 15 of 16.

/>

Header Page 16 of 16.

5
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề
1.1.1. Đào tạo nghề
1.1.1.1. Khái niệm nghề
Từ điển tiếng Việt (năm 1998) đưa ra định nghĩa: “Nghề là một công
việc chuyên làm, theo sự phân công của xã hội”. Khái niệm nghề của Pháp
được định nghĩa là một loại lao động có thói quen và kỹ năng, kỹ xảo của một
người để từ đó tìm được phương tiện sống. Ở Đức, nghề được định nghĩa là
hoạt động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động nhất định, đòi hỏi phải
được đào tạo ở một trình độ nào đó. Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể
hiểu nghề nghiệp như một dạng của lao động vừa mang tính xã hội, vừa mang
tính cá nhân, trong đó con người với tư cách là chủ thể của hoạt động đòi hỏi
để thoả mãn những nhu cầu nhất định của xã hội và của cá nhân. Bất cứ nghề
nghiệp nào cũng hàm chứa trong nó một hệ thống giá trị: Tri thức nghề, kỹ

năng nghề, kỹ xảo nghề, truyền thống nghề, hiệu quả do nghề mang lại. Nghề
nghiệp là một dạng của lao động đòi hỏi con người phải có một quá trình đào
tạo chuyên biệt để có những kiến thức chuyên môn nhất định. Nghề bao gồm
nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở
đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá
trị vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần
(sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện
sinh tồn và phát triển của xã hội. Như vậy những chuyên môn có những đặc
điểm chung, gần giống nhau được xếp thành một nhóm chuyên môn và được
gọi là nghề hay nghề là tập hợp của một nhóm chuyên môn cùng loại gần
giống nhau.
Ở khía cạnh khác nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó,
nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 16 of 16.

/>

Header Page 17 of 16.

6

các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu
của xã hội.
1.1.1.2. Khái niệm đào tạo nghề
Trong từ điển bách khoa toàn thư, khái niệm đào tạo nói chung là quá
trình tác động đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm
vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách có hệ thống để chuẩn bị cho
người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận được sự phân công lao
động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội.

Như vậy đào tạo nghề là một quá trình tác động có chủ đích của con
người nhằm phát triển tay nghề và đạo đức, văn hoá nghề nghiệp của họ, thể
hiện trên 3 mặt: Kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, phù hợp với yêu
cầu của thị trường lao động và phát triển nguồn lực quốc gia.
1.1.2. Phân cấp quản lý đào tạo nghề
1.1.2.1. Dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân
Tại điều 6 của Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/ 2006 quy
định các trình độ đào tạo trong dạy nghề có ba cấp trình độ đào tạo nghề là: sơ
cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề. Dạy nghề bao gồm dạy nghề chính
quy và dạy nghề thường xuyên. Theo Luật Giáo dục số: 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005, Hệ thống giáo dục quốc dân gồm nhiều cấp học và trình độ đào
tạo, trong đó giáo dục nghề nghiệp là một cấp học quan trọng và được quy
định cụ thể hơn bởi Luật dạy nghề số 76/2006/QH11.
Theo luật này, ngành đào tạo nghề đã trở thành một bộ phận quan trọng
của hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm đào tạo nghề chính quy và đào tạo
nghề thường xuyên.
Vị trí của dạy nghề được mô tả trong“ Hệ thống giáo dục quốc dân Việt
Nam 2010” như sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 17 of 16.

/>

Header Page 18 of 16.

7

GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC


Đào tạo tiến sĩ
(2-4 năm)
Cao học
Đại học
(4-6 năm)
Cao đẳng
(2-3 năm)
(2) GIÁO DỤC PHỔ

(3) GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP

THÔNG

Cao đẳng nghề
(1-3 năm)
Trung cấp
chuyên
nghiệp

Trung học phổ
thông (3 năm)

Trung cấp
nghề
(1-3 năm)

Trung học cơ sở (4 năm)

Sơ cấp nghề (<1 năm)


Tiểu học (5 năm)
(1) GIÁO DỤC MẦM NON

Mẫu giáo (3 năm)
Nhà trẻ (3 năm)

Sơ đồ 1.1. Dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 18 of 16.

/>

Header Page 19 of 16.

8

1.1.2.2. Quản lý đào tạo nghề
Điều 83 Luật Dạy nghề năm 2006 đã qui định quản lý nhà nước về đào
tạo nghề như sau:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách phát triển dạy nghề.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
dạy nghề.
3. Quy định mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình dạy nghề; tiêu
chuẩn giáo viên dạy nghề; danh mục nghề đào tạo ở các cấp trình độ; tiêu chuẩn
cơ sở vật chất và thiết bị; quy chế tuyển sinh và cấp bằng, chứng chỉ nghề.
4. Tổ chức thực hiện việc kiểm định chất lượng dạy nghề.
5. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động

dạy nghề.
6. Tổ chức bộ máy quản lý dạy nghề.
7. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý
dạy nghề.
8. Huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để phát triển dạy nghề.
9. Tổ chức, chỉ đạo công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công
nghệ về dạy nghề.
10. Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế về dạy nghề.
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về dạy nghề; giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dạy nghề.
Triển khai Luật dạy nghề, đến nay nhiều văn bản hướng dẫn thi hành
luật đã được ban hành. Cùng với đó, các chính sách dạy nghề cho lao động
nông thôn, cho bộ đội xuất ngũ, cho người nghèo, tín dụng đối với HS học
nghề. Đến nay dạy nghề đã có hệ thống pháp lý tương đối hoàn chỉnh để điều
chỉnh và quản lý hoạt động dạy nghề, tạo hành lang pháp lý để dạy nghề phát
triển mạnh theo hướng đào tạo theo 3 cấp trình độ, coi trọng kỹ năng nghề, gắn
đào tạo nghề với yêu cầu sử dụng của doanh nghiệp và thị trường Lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 19 of 16.

/>

Header Page 20 of 16.

9

Bên cạnh phát triển về số lượng, qui mô đào tạo, các điều kiện đảm bảo
chất lượng dạy nghề như chương trình, giáo trình, cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy nghề và giáo viên dạy nghề được chú trọng đầu tư, đã xây dựng mới 30
bộ chương trình khung trình độ trung cấp và cao đẳng nghề nâng tổng số

chương trình khung lên 80 bộ. Công tác quản lý chất lượng dạy nghề được
tăng cường như: Thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề đối với các trường
cao đẳng nghề và các trường cao đẳng, đại học có đào tạo nghề, triển khai
kiểm định chất lượng dạy nghề, xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng
nghề quốc gia cho 128 trường theo quyết định số 09/2008/QĐ- BLĐTBXH
ngày 27-3-2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và xã hội; Ban
hành 49 bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề của Bộ Công thương; 10 bộ tiêu chuẩn
kỹ năng nghề của Bộ Xây dựng. Năm 2011 và 2012 Bộ LĐTB&XH đã ban
hành các tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho 99 nghề thuộc các lĩnh vực
xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải. Hiện nay Bộ đang
xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho 24 nghề khác và biên soạn
ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và đề thi thực hành cho 16 nghề; thành lập
Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề Quốc gia tại Trường Cao đẳng nghề mỏ
Hồng Cẩm.
- Về văn bản quy phạm pháp luật, đã hình thành hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật làm cơ sở để tổ chức các hoạt động kiểm định bao gồm: quy
định các nội dung hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề trong Luật Dạy
nghề được ban hành năm 2006; quy định về hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng trường TCN, trường CĐN; quy định về quy trình kiểm
định chất lượng trung tâm dạy nghề, trường CĐN, trường TCN; quy định về
kiểm định viên chất lượng dạy nghề.
- Về cơ quan quản lý hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề, Tổng
cục Dạy nghề tham mưu cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về công
tác kiểm định và tổ chức kiểm định chất lượng dạy nghề, trình kết quả kiểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 20 of 16.

/>

Header Page 21 of 16.


10

định để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp chứng nhận đạt
chuẩn kiểm định chất lượng cho các cơ sở DN đạt yêu cầu. Vụ Kiểm định
chất lượng dạy nghề là cơ quan tham mưu cho lãnh đạo Tổng cục Dạy nghề
về công tác kiểm định chất lượng dạy nghề.
- Về hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề các cơ sở DN, trong giai
đoạn 2008 - 2010, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xác định kiểm định
chất lượng dạy nghề là hoạt động trọng tâm trong giai đoạn 2010 - 2020 với
mục tiêu đến năm 2020 toàn bộ các cơ sở dạy nghề đều phải được kiểm định .
1.2. Chất lƣợng đào tạo nghề và đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề
1.2.1. Các quan niệm chất lượng và chất lượng đào tạo nghề
1.2.1.1. Quan niệm về chất lượng
Hiện nay, chất lượng là mối quan tâm hàng đầu của mọi tổ chức mà
không chỉ riêng ngành giáo dục và đào tạo. Đứng trên những góc độ khác
nhau, với mục tiêu khác nhau thì chất lượng được quan niệm khác nhau:
- Chất lượng là “Cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là
“Cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia” (Từ điển
tiếng Việt thông dụng - NXB Giáo dục - 1998).
- Chất lượng là “ Tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu người sử dụng” (Tiêu chuẩn Pháp - NFX 50 -109).
- Chất lượng là “ Tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng)
tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra
hoặc nhu cầu tiềm ẩn” (TCVN - ISO 8402).
Theo các định nghĩa, khái niệm chất lượng nêu trên, như vậy thuật ngữ
“Chất lượng”phản ánh thuộc tính đặc trưng, giá trị, bản chất của sự vật và tạo
nên sự khác biệt(về chất) giữa sự vật này và sự vật khác.
1.2.1.2. Quan niệm về chất lượng đào tạo nghề
Chất lượng đào tạo nói chung và chất lượng đào tạo nghề nói riêng có

nhiều quan niệm khác nhau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 21 of 16.

/>

Header Page 22 of 16.

11

- “Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu
đào tạo đã đề ra đối với một chương trình đào tạo” (Lê Đức Ngọc, Lâm
Quang Thiệp - Đại học quốc gia Hà Nội).
- Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở
các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng
lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào
tạo theo các ngành nghề cụ thể (Trần Khánh Đức - Viện nghiên cứu phát triển
giáo dục).
- Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục
(Lê Đức Phúc - Viện Khoa học Giáo dục)
Với quan niệm chất lượng đào tạo theo khái niệm tương đối có hai
khía cạnh:
- Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do người sản
xuất đề ra. Khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên trong".
- Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi
hỏi của người dùng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng
bên ngoài".
Tại mỗi nhà trường đào tạo hàng năm đều có nhiệm vụ được uỷ thác
của các cơ quan chủ quản quy định, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà
trường. Từ nhiệm vụ uỷ thác này, nhà trường xác định các mục tiêu và chiến

lược đào tạo của mình sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt
được "chất lượng bên ngoài" đồng thời các hoạt động của nhà trường sẽ được
hướng vào nhằm mục đích đạt mục tiêu đó, đạt "chất lượng bên trong".

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 22 of 16.

/>

Header Page 23 of 16.

12

Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu sử dụng
==> Đạt chất lượng ngoài

NHU CẦU XÃ HỘI
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu
đào tạo==> Đạt chất lượng trong

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo
(Nguồn: Giáo trình quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực
[Trần Khánh Đức; tr 32- Nhà xuất bản giáo dục 2004])
1.2.2. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000: 2000), Đánh giá chất
lượng là kiểm tra xem các hoạt động và kết quả liên quan đến chất lượng có
phù hợp với các qui định đã đề ra hay không. Hay nói một cách khác, đánh

giá chất lượng giáo dục nhằm tìm ra những điểm không phù hợp hoặc chưa
đạt yêu cầu đã quy định.
Như vậy, Đánh giá chất lượng đào tạo là một khâu quan trọng trong
công tác quản lý giáo dục. Kết quả đánh giá tạo cơ sở để các nhà quản lý giáo
dục nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu, xác định các mục tiêu ưu tiên, xây dựng
kế hoạch phát triển phân bổ nguồn lực và hoạch định chính sách. Kết quả
đánh giá cũng đồng thời đem lại sự minh bạch và trung thực của hoạt động
giáo dục đối với công chúng và các cơ quan giám sát. Mục đích của việc đánh
giá chất lượng đào tạo nhằm xác định mức độ đạt được của đối tượng quản lý
về mục tiêu đã định, nó bao gồm sự mô tả định tính và định lượng kết quả đạt
được thông qua những nhận xét, so sánh với những mục tiêu, làm rõ thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 23 of 16.

/>

Header Page 24 of 16.

13

trạng, quy mô, chất lượng và hiệu quả các hoạt động đào tạo, nghiên cứu và
dịch vụ xã hội theo chức năng, nhiệm vụ của nhà trường. Mục tiêu phải được
lựa chọn chính xác, đầy đủ, mang tính khả thi phù hợp với nhà trường trong
sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Xác định rõ chiến lược, tầm
nhìn của nhà trường trong tương lai chuẩn bị và giúp đỡ người học tiến bộ.
Nó không những liên quan đến kết quả đạt được của người học mà còn liên
quan đến các bước đi để đạt được kết quả đó.
Trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn kiểm định của Nhà nước, của các
cơ quan quản lý chất lượng, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách
thức đối với các cơ sở đào tạo và đề xuất các biện pháp nhằm từng bước nâng

cao chất lượng đào tạo. Kiến nghị với các cơ quan chức năng có thẩm quyền
trong việc hoạch định các chính sách hỗ trợ cho các nhà trường không ngừng
mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo của mình.
Theo cách tiếp cận chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu thị trường là lao
động trong các doanh nghiệp. Có nhiều phương thức thiếp cận trong đánh giá
sản phẩm đào tạo.
1.2.2.1. Đánh giá chất lượng theo sản phẩm đầu ra
Có nhiều khái niệm về đánh giá chất lượng sản phẩm đào tạo này.
- Theo N.E.Gronlund: “Đánh giá là một tiến trình có hệ thống của việc
thu thập, phân tíchvà giải thích thông tin nhằm quyết định mức độ mà học
sinh đã đạt được mục tiêu giáo dục”
- Theo R.Tyler: “ Đánh giá là một quá trình xác định mức độ thực hiện
các mục tiêu trong quá trình dạy học:.
- Theo Ampo VETAC 93: “Đánh giá là một quá trình thu thập các
minh chứng và phán xét về bản chất và mức độ đạt được so với các chuẩn
được đề ra”.
Như vậy, đánh giá chất lượng là một quá trình, là sự so sánh với mục
tiêu đào tạo, với các chuẩn quy định để xem xét mức độ đạt được theo yêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 24 of 16.

/>

Header Page 25 of 16.

14

cầu đề ra. Phương pháp này thường được áp dụng trong nhà trường để đánh
giá tri thức, kỹ năng, thái độ của học sinh và các chỉ số chung về đầu ra.
1.2.2.2. Đánh giá chất lượng theo tiếp cận mục tiêu

Đánh giá chất lượng giáo dục theo tiếp cận mục tiêu thường không
quan tâm nhiều đến nội dung và thời gian đào tạo mà chủ yếu là quan tâm đến
kết quả cuối cùng sau khi đào tạo xong một khoá học nào đó, học sinh đạt
được mục tiêu đề ra ở mức độ nào?
1.2.2.3. Đánh giá chất lượng theo tiếp cận nội dung
Đánh giá theo tiếp cận nội dung là cách đánh giá những kiến thức và kỹ
năng mà học sinh đạt được so với những nội dung mà giáo viên đã dạy cho
học sinh. Với cách tiếp cận này, nhà trường cũng như giáo viên cố gắng
truyền thụ hết kiến thức có trong chương trình đào tạo cho học sinh càng
nhiều càng tốt. Do vậy, thường dẫn đến kiểu nhồi nhét kiến thức, đôi khi
không đánh giá nội dung đó nhằm phục vụ cho mục tiêu gì, chưa quan tâm
đến việc học sinh sau khi tốt nghiệp có thể đáp ứng được những nhu cầu gì
của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Đánh giá chất lượng theo quá trình
Giáo dục đào tạo là cả một quá trình. Chất lượng đào tạo là do nhiều
yếu tố tác động góp phần tạo nên. Vì vậy trong nhiều trường hợp, người ta sử
dụng một phương pháp đánh giá tiếp cận theo quá trình đó là từ khâu tuyển
sinh đến quá trình giáo dục đào tạo cho đến đầu ra(Kết quả tốt nghiệp). Trong
suốt 1 năm giảng dạy giáo viên có nhiều cơ hội để đánh giá tình hình học tập
của học sinh, từ đó sử dụng dữ liệu thông tin này để tạo ra những thay đổi có
lợi cho việc giảng dạy. Việc sử dụng đánh giá mang tính chuẩn đoán nhằm
cung cấp phản hồi cho giáo viên và học sinh trong suốt quá trình giảng dạy
được gọi là đánh giá quá trình. Dạng đánh giá này được xem là trái ngược với
dạng đánh giá tổng kết, thường diễn ra sau một quá trình giảng dạy và đòi hỏi
có những đánh giá quá trình học tập đã xảy ra. Nó bao gồm tất cả các hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 25 of 16.

/>


×