Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án hình học lớp 6 tuần 30 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.37 KB, 7 trang )

Tuần : 30- Tiết: 25-lớp dạy: 6/6

Ngày soạn : 28/1/12

§8. ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
1-KT: Nắm được định nghĩa đường tròn
2- Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn
3- Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được
sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học.
II.Chuẩn bị của gv, hs
1.Giáo viên: Compa; thước thẳng ,phấn màu
2.Học sinh : Dụng cụ học tập , làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
2- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đường tròn và
1. Đường tròn và hình tròn
hình tròn
Giáo viên vẽ đường tròn tâm
Quan sát
O,bán kính 1,5cm
? Đường tròn trên là hình gồm
Cách O một khoảng 1,5cm
các điểm như thế nào với O ?
Gọi học sinh nêu định nghĩa
Là hình gồm các điểm cách O
đường tròn tâm O, bán kính R.


một khoảng bằng R
Đường tròn tâm O, bán kính
Chốt lại định nghĩa.
OM=1,5cm
Em hãy cho biết vị trí của các
- Điểm M ;N nằm bên trong
* Định nghĩa: Đường tròn tâm O, bán
điểm M, N, P và Q đối với
đường tròn
kính R là hình gồm các điểm cách O
đường tròn ( O; R ) ?
- Điểm P nằm trên đường tròn một khoảng bằng R, kí hiệu: (O; R).
- Điểm Q nằm bên ngoài
đường tròn
P
M
Giới thiệu: Hình tròn là hình
Hình tròn là hình gồm các
Q
N
O
gồm các điểm có tính như điểm điểm nằm trên đường tròn và
P, M, N.Vậy hình tròn là hình
các điểm nằm bên trong đường
gồm các điểm như thế nào ?
tròn đó.
Vd: Ta có M ∈ ( I; 3cm ). Vậy
M cách I một khoảng bằng
Trên hìnhvẽ:
điểm M có tính chất gì ?

3cm (MI =3cm)
P là điểm nằm trên (thuộc)đường tròn
Nhận xét và chốt lại.
N là điểm nằm bên trong đường tròn
Hoạt động 2: Cung và dây
Q là điểm nằm bên ngoài đường tròn
cung
* Định nghĩa hình tròn : ( SGK)
Yc: Vẽ ( O; 1,5cm ), lấy hai
Vẽ hình
2. Cung và dây cung
điểm A, B thuộc đường tròn
C
Giới thiệu cung tròn và dây
Quan sát và lắng nghe
D
cung.
A
B
Dây cung đi qua tâm gọi là gì ? Đường kính
O
Nêu mối quan hệ về độ dài giữa
đường kính và bán kính.

HĐ3: Một công dụng khác
của compa

Đường kính dài gấp đôi bán
kính.


* Cung tròn: sgk
Hai điểm C, D là hai mút của cung.
* Dây cung: Đoạn thẳng nối hai mút
của cung là dây cung.
Dây đi qua tâm là đường kính


Em cho biết compa có công
Vẽ đường tròn.
Trên hình vẽ: CD là dây, AB là đường
dụng gì ?
kính
Giới thiệu công dụng khác của
Lắng nghe
* Đường kính dài gấp đôi bán kính.
compa.
AB = 2OA = 2OB
Treo bảng phụ vd1 sgk và gọi
1 hs lên bảng thực hiện
3. Một công dụng khác của compa
hs lên bảng thực hiện.
VD1: sgk
Nêu vd2 sgk và yc hs nêu cách
nêu cách làm
Cách làm : sgk
làm .
VD2: sgk
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
1 hs khác lên thực hiện
Cách làm : sgk

Gv chốt lại các công dụng của
compa.
3. Củng cố-luyện tập: Kiến thức cơ bản của bài ?
Hãy lấy vd trong thực tế hình ảnh của đường tròn, hình tròn.
Làm bài tập 38 a)

b) Ta có: O ∈ ( C; 2cm ), A ∈ ( C; 2cm )
Vì: OC = AC = 2cm
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập 39 ;40; 41
- Chuẩn bị bài 9: tam giác.
IV - Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Tuần : 31- Tiết: 26-lớp dạy: 6/6

Ngày soạn : 22/3/14

§9. TAM GIÁC
I. Mục tiêu
1.KT: - Nắm được định nghĩa tam giác. Nhận biết được các đỉnh, các cạnh và các góc của tam giác.
Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
2.KN: - Biết cách vẽ một tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Biết đo các cạnh , các góc của
tam giác.
3.TĐ: - Rèn cho hs tính cẩn thận .
II.Chuẩn bị của gv, hs
1.Giáo viên: Thước thẳng ; phấn màu

2.Học sinh : Xem bài trước , Làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình bài dạy
1.KTBC:
HS1: Nêu định nghĩa đường tròn (5đ). Vẽ (O; 2cm), lấy điểm A thuộc đường tròn, điểm B nằm
bên trong đường tròn, điểm C nằm bên ngoài đường tròn.(5đ).
HS2: Nêu định nghĩa hình tròn (5đ). Làm BT 40 (5đ)
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tam giác ABC
1. Tam giác ABC là gì ?
là gì ?
* Định nghiã: (SGK/93)
Vẽ tam giác ABC và giới thiệu
Nghe và vẽ hình
A
tam giác .
Tam giác ABC là hình như thế
Nêu định nghĩa tam giác
nào ?
ABC
C
B
Hướng dẫn hs kí hiệu và gọi tên Lắng nghe
tam giác ABC.
Tam giác ABC được kí hiệu là ∆ ABC.
Em hãy cho biết các đỉnh của
tam giác ?
Em hãy cho biết các cạnh của

tam giác ?
Em hãy cho biết các góc của
tam giác ?

A, B, C là đỉnh

Em hãy cho biết vị trí của điểm
M, N đối với tam giác ABC

Điểm M nằm bên trong tam
giác
Điểm N nằm bên ngoài tam
giác

Hoạt động 2: Vẽ tam giác
Gọi hs đọc vd trong sgk
Yc của vd
Hãy nêu cách thực hiện ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện các bước vẽ tam giác

AB, BC, CA là các cạnh
·
BAC
, ·ABC , ·ACB
là các góc

2 hs đọc vd
Vẽ tam giác biết độ dài ba
cạnh

Trả lời
Nghe giảng và cùng làm theo
giáo viên

Ta còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC
là ∆ BCA, ∆ CAB, ∆ ACB, ∆ CBA, ∆
BAC.
Ba điểm : A, B, C là ba đỉnh
Ba đoạn thẳng :AB, BC, CA là các cạnh
Ba góc: BAC, CBA, ACB là ba góc
A

N
M
B

C

Trên hình vẽ, ta có:
Điểm M nằm bên trong tam giác
Điểm N nằm bên ngoài tam giác
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết ba
cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm,AC = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung
trên,gọi giao điểm đó là A.



- Vẽ các đoạn thẳng AB, CA.
3. Củng cố-luyện tập : Tam giác là hình như thế nào ? Tam giác DEF là hình như thế nào ?
Các yếu tố của tam giác?

Làm bài 44 ( SGK_95)
A

B

I

Tên
tam
giác

Tên 3
đỉnh

Tên 3 góc

Tên 3 cạnh

∆ ABI

A, B, I

·ABI , BIA
· , IAB

·

AB, BI, IA

∆ AIC

A, I, C

· , ·ACI , CIA
·
IAC

AI, IC, CA

∆ ABC

A, B,C

·ABC , BCA
· , CAB
·

AB, BC,CA

C

4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập 43,45;46;47 SGK /95

HDBT 43: Dựa vào định nghĩa tam giác.
IV - Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Tuần : 32- Tiết: 27-lớp dạy: 6/6

Ngày soạn : 28/3/14

§. ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu
1.KT: - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của chương II
2.KN: - Có kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập liên quan.
3.TĐ: - Cẩn thận trong lập luận trình bày bài giải.
II.Chuẩn bị của gv, hs
1.Giáo viên: Thước thẳng compa, bảng phụ
Câu 2: Mỗi hình vẽ thể hiện kiến thức gì ?
x

O

x

x

x

O


y

y



x

O

y
O

z
z

O

y

O

y

x

O

O

y

x

z

y

R

·
·
BT: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa .Vẽ hai tia Ob, Oc sao cho aOb
= 400 ; aOc
= 80 0 .
a) Trong ba tia Oa;Ob;Oc thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại? vì sao?
b/ So sánh hai góc: aOb và bOc
c/ Tia Ob có là tia phân giác của góc aOc không ? Vì sao ?
2. Học sinh : Ôn tập kiến thức cơ bản của chương II, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài dạy
1/ Kiểm tra bài cũ : kết hợp bài mới.
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
A. lí thuyết
Treo bảng câu1 và yc hs đọc đề
Đọc đề
Câu1: Trên hình vẽ có mấy góc ? kể tên

a
Câu 1: Yc gì ?
Hỏi hình vẽ có mấy góc ? kể các góc.
tên các góc
c
Gọi 1 hs đứng tại chổ trả lời.
1 hs đứng tại chổ trả lời
O
b

Nhận xét.
Treo bảng phụ các hình vẽ câu 2
và yc hs quan sát.
Mỗi hình vẽ thể hiện kiến thức
gì ?
Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc
bẹt là góc có số đo như thế nào ?
Thế nào là hai góc phụ nhau, hai
góc kề bù ?

Hs quan sát
Lần lượt hs trả lời.
Nêu định nghĩa góc vuông,
góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Hai góc phụ nhau là hai góc
có tổng số đo bằng 900
Hai góc kề bù là hai góc vừa

Trên hình vẽ có 3 góc: aOc, cOb,aOb
Câu 2:

+ Hình 1: xOy là góc nhọn
+ Hình 2: xOy là góc tù
+ Hình 3: xOy là góc vuông
+ Hình 4: xOy là góc bẹt
+ Hình 5: xOz và yOz là hai góc phụ
nhau
+ Hình 6: xOz và yOz là hai góc kề bù
+ Hình 7: Oz là tia phân giác của góc


kề nhau vừa bù nhau
Tia Oz là tia phân giác của góc
xOy khi nào ?
Thế nào là đường tròn tâm O, bán
kính R ?
* Chốt lại kiến thức.
Treo bảng phụ câu 3 và yc hs
quan sát
Hình vẽ trên thể hiện kiến thức
gì ?
Hãy nêu các yếu tố của tam giác
ABC
Nhận xét
Hoạt động 2: Ôn tập Bài tập
Treo bảng phụ Bt và gọi hs đọc đề
Đề bài cho biết gì và yc gì ?
HD:
a) tia Oa;Ob;Oc thì tia nào nằm
giữa hai tia còn lại?
b) Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và

Oc ta có điều gì ?
Muốn so sánh hai góc: aOb và
bOc ta phải làm gì ?
Dựa vào đâu để tính số đo góc
bOc ?
c) Tia Ob là tia phân giác của góc
aOc khi nào ?
Gọi 1 hs đứng tại chổ trả lời câu a
Gọi 1 hs lên bảng làm câu b
Nhận xét
Gọi 1 hs đứng tại chổ trả lời câu c
Dạng Bt đã sửa? Kiến thức đã áp
dụng ?
Chốt lại.

·xOz = ·yOz = 1 ·xOy
2

Là hình gồm các điểm cách
O một khoảng bằng R.

xOy.
+ Hình 8: Đường tròn tâm O bán kínhR.

Câu 3:
A

Tam giác ABC
1 hs lên bảng viết các yếu tố
của tam giác.


- HS đọc đề
Trả lời
Tia Ob nằm giữa hai tia Oa
và Oc
·
·
·
aOb
+ bOc
= aOc
Tính số đo góc bOc
Dựa vào đẳng thức:
·
·
·
aOb
+ bOc
= aOc

·
·
aOb
= bOc
= aOc
2
1 hs đứng tại chổ trả lời câu a
1 hs lên bảng làm câu b

B


C

Tam giác ABC có:
Ba đỉnh: A,B,C
Ba cạnh: AB,AC,BC
Ba góc: ABC,BCA,BAC
B. Bài tập
x
z

O

y

a) Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc. Vì
trên cùng nửa mp bờ chứa tia Oa, có
·
· (40 0 < 80 0 )
aOb
< aOc
b) Vì tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc
nên :
·
·
·
aOb
+ bOc
= aOc
·

40 0 + bOc
= 800
·
⇒ bOc
= 800 − 40 0

·
bOc
= 40 0
1 hs đứng tại chổ trả lời câu c
·
· (= 40 0 )
Vậy aOb
= bOc
Trả lời
c) Tia Ob là tia phân giác của góc aOc

·
·
Vì: aOb
= bOc
= aOc
2
3- Củng cố-luyện tập: Qua bài học các em cần ghi nhớ kiến thức gì ? dạng Bt nào ?
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa, tiết sau kiểm tra 45 phút
- Làm các bài tập 8/96sgk
HDBT8: Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.
IV - Bổ sung

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………




×