Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA lớp 12 (chuẩn) cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.68 KB, 39 trang )

Phần 1
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
Phần từ năm 1945 đến nay( 2000)
Chương I, bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
( 1945-1949)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Về kiến thức:
- GV giúp học sinh nhận thức được một cách khái quát toàn cảnh thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai với
những đặc trưng chia thành hai phe do hai siêu cường quốc đứng đầu Xô-Mĩ->Chi phối nền chính trị thế giới và các
quan hệ quốc tế trong hầu như cả nửa sau thế kỉ XX
2- Về tư tưởng: Nhận thức được quy luật phát triển của xã hội
3- Về kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát,bước đầu biết nhậ định,đánh giá những vấn đề lớn
của lịch sử thế giới.
II- THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC: Bản đồ,tranh ảnh liên quan đến bài dạy
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Ổn định tổ chức.
2- Vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
học sinh cần nắm
-Hoạt động 1:chung của cả lớp:
-GV yêu cầu Hs dựa vào SGK nêu hoàn cảnh dẫn đến hội nghị
Ianta ?
-HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
-GV hướng dẫn HS khai thác hình ảnh trong SGK bằng câu
hỏi: họ là ai ? họ đến từ nước nào ? họ đã thỏa thuận đựoc
những gì? Ý nghĩa ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV bổ sung, khái quát: Đầu năm 1945, CTTG II ở vào giai
đoạn kết thúc .Nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt


ra trước các cường quốc Đồng minh.Đó là:1.Nhanh chóng
đánh bại các nước phát xít ; 2. Tổ chức lại thế giới sau chiến
tranh ; 3. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng
trận.
-GV sử dụng bản đồ châu Âu và châu Á , yêu cầu HS nêu cụ
thể việc thỏa thuận đóng quân và phân chia khu vực ảnh
hưởng của ba cường quốc tại hội nghị Ianta ?
-HS dựa vào SGK lên bảng trình bày.
-GV chuẩn bị bảng phụ tổng hợp lại phần trả lời của HS.
-HS ghi vào vở.
Liên Xô Mỹ, Anh, Pháp
Châu Âu :
Đông nước Đức,Đông
Béclin,Đông Âu
Châu Á:
-Trả lại LXô miền Nam
đảo Xakhalin , chiếm 4
đảo thuộc quần đaỏ Curin
-Tây nước Đức,Ttây
Béclin,Tây Âu
Châu Á
-Chiếm đóng Nhật bản ,
Nam Triều Tiên.
-các nước còn lại của châu
I.Hội nghị Ianta ( 2/1945) và những thỏa
thuận của ba cường quốc
1/Bối cảnh lịch sử : chiến tranh ở vào giai đoạn
cuối , nẩy sinh những vấn đề quan trọng và cấp
bách cần giải quyếthội nghị quốc tế với sự
tham dự của nguyên thủ 3 cường quốc là Xtalin(

LX), Ruodưven (Mỹ) và Sớc sin (Anh) tại Ianta
( LX) từ 4-11/2/1945
2/Thỏa thuận của ba cường quốc:
-Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CNQP
Nhật.Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu
Á.
-Thành lập tổ chức LHQ.
-Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm
vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Liên Xô Mỹ, Anh, Pháp
Châu Âu :
Đông nước
Đức,Đông
Béclin,Đông Âu
Châu Á:
-Trả lại LXô miền
Nam đảo Xakhalin ,
chiếm 4 đảo thuộc
quần đaỏ Curin
-Chiếm đóng Bắc
Triều Tiên
-Tây nước Đức,Ttây
Béclin,Tây Âu
Châu Á
-Chiếm đóng Nhật
Bản , Nam Triều
Tiên.
-các nước còn lại
( ĐNA , Nam Á ,
Tây Á ) thuộc phạm

vi ảnh hưởng của các
nước phương Tây.
-Chiếm đóng bắc Triều
Tiên
Á( ĐNA , Nam Á , Tây Á
) thuộc phạm vi ảnh hưởng
của các nước phương Tây.
- Những qui định của hội nghị Ianta và các hội nghị sau đó
( giới thiệu ngắn gọn về hội nghị Cairô ( 11.1943) , hội nghị
Pôtxđam( từ 17/7-2/8/1947) và Hội nghị Ngoại trưởng LX ,
M,A tại Mátxcơva ( 16-26/12/1945) đã trở thành khuôn khổ
của trật tự thế giới mới , thường được gọi là trật tự hai cực
Ianta , trong đó LX và Mỹ đứng đầu 2 cực.
- GV chốt ý phần I: Hãy nêu những thỏa thuận quan trọng của
Hội nghị Ianta ( 2/1945)?
Hoạt động 2: thảo luận nhóm.
-GV phân chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo
luận một nội dung.Cụ thể như sau:
+Nhóm 1:hoàn cảnh ra đời và sự thành lập của LHQ?
+Nhóm 2: Mục đích và nguyên tắc hoạt động của LHQ?
+Nhóm 3: trình bày cơ cấu tổ chức hoạt động của LHQ?
+Nhóm 4: trình bày vai trò của LHQ?
-Sau khi thảo luận đại diện các nhóm lên lần lược trình bày
các vấn đề đựoc phân công.
-GV nhận xét và chốt ý từng nội dung của từng nhóm.GV sử
dụng sơ đồ tổ chức LHQ để HS dễ nắm về tổ chức của LHQ
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Liên Hợp Quốc
-GV nhấn mạnh thêm:
+Ra đời trong bối cảnh thế giới chia làm 2 phe , LHQ được
xem như công cụ nhằm duy trì trật tự thế giới hai cực vừa

 Thỏa thuận của Hội nghị Ianta cùng những
thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới ,
thường được gọi là trật tự hai cực Ianta .
II.Sự thành lập Liên hiệp quốc
1/ Sự thành lập :Từ ngày 25/4 đến 276/6/1945 ,
hội nghị đại biểu 50 nước họp tại
Phranxicô( Mỹ) đã thông qua Hiến chưong và
tuyên bố thành lập LHQ.Ngày 25.10.1945 , bản
Hiến chương chính thức có hiệu lực sau khi
được các nước thành viên phê chuẩn .
2/Mục đích : duy trì hòa bình và an ninh thế giới
, phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác
giữa các dân tộc , các nước trên cơ sở nguyên
tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
3/ Nguyên tắc hoạt động:
-Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.
-Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
của tất cả các nước.
-Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất
cứ nước nào.
-Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp
hòa bình.
-Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm
nước lớn ( LX, Mỹ , Anh , Pháp và Tquốc )
4/ Tổ chức : gồm 6 cơ quan chính là Đại hội
đồng , Hội đồng Bảo an , Hội đồng Kinh tế-xã
hội , Hội đồng Quản thác , Tòa án Quốc tế và
Ban Thư ký.

a/ Đại Hội đồng: gồm đại diện của các nước
thành viên , mỗi năm họp 1 lần
b/ Hội đồng Bảo an : có vai trò quyết định trong
việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.Hoạt động
theo nguyên tắc nhất trí 5 nước (LX, Mỹ , Anh ,
Pháp và TQuốc )
c/Ban Thư ký: là cơ quan hnàh chính-tổ chức
của LHQ , đứng đầu là TTký với nhiệm kỳ 5
năm.
d/ Ngoài ra LHQ có nhiều cơ quan chuyên môn
giúp việc.Trụ sở của LHQ: Niu Ooc ( Mỹ)
được xác lập , với nhiệm vụ quan trọng nhhất là duy trì hòa
bình an ninh thế giới , ngăn ngừa chiến tranh .Vì vậy , các
nguyên tắc hoạt động của LHQ cũng phản ánh tinh thần đó ,
như: nguyên tắc giải quyết hào bình các tranh chấp quốc tế ,
nguyên tắc chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước
lớn .Nguyên tắc cuối cùng có ý nghĩa thực tiễn rất lớn , nhất là
đối với hai siêu cường X-M đứng đầu mỗi phe.
+LHQ ở dây nói chung , thực tế có thể là một cơ quan chuyên
môn như UNDP ( chương trình phát triển LHQ)..
+Về vai trò của LHQ:
*Trong bối cảnh thế giới hai cực ,LHQ đã trở thành một diễn
đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh giữa các quốc gia dân
tộc , một diễn đàn để các quốc gia bày tỏ thái độ và chính sách
của mình đối với các vấn đề quốc tế quan trọng.
Hơn nửa thế kỷ qua , LHQ đã có nhiều cố gắng to lớn trong
các hoạt động của mình , chủ yếu trên ba lĩnh vực sau:
Giải quýet hòa bình các tranh chấp xung đột , duy trì hòa
bình an ninh thế giới , tiến hnàh giải trừ quân bị , hạn chế chạy
đua vũ tẻang – nhất là các loại vũ khí hũy diệt hàng loạt.

GV nêu thêm những ví dụ về sự giúp đở của LHQ đối với
đất nước hoặc địa phương của mình.
Thủ tiêu CNTD và CN phân biệt chủng tộc
Giúp đở các nước với phươngn châm “ giúp người để người
tự cứu lấy mình”
 Hạn chế khong giải quyết được xung đột Trung Đông
-GV chốt ý phần nầy: nêu mục đích và nguyên tắc hoạt động
của LHQ ?
-GV chuyển ý sang nội dung tiếp theo
Hoạt động 1: chung cả lớp và cá nhân.
-GV nêu vấn đề: ngay sau chiến tranh , trên thế giới đã diễn ra
nhiều sự kiện quan trọng với xu hướng hình thành hai phe- tư
bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa – đối lập nhau gay gắt.Sau
đó GV yêu cầu HS dựa vào SGK suy nghỉ và tìm những sự
kiện quan trọng nói trên.
_HS dựa vào SGK suy nghỉ và trả lời.
-GV nhận xét và chốt ý : đó là vấn đề nước Đức , sự ra đời
của các nước Đông Âu và tổ chức Hội đồng tương trợ kinh
tế ; đó là kế hoạch Mác san và sự phát triển kinh tế của các
nước Tây Âu.
*Vấn đề nước Đức:
- GV nêu câu hỏi: Hai nước CHLBĐ và CHDC Đức đựoc
hình thành như thế nào?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV nêu tiếp các câu hỏi:
+ hội nghị Pốt xđam và những quyết định của hội nghị , trong
đó vấn đề nước Đức đựoc thỏa thuận và thực hiện như thế
nào? HS suy nghỉ trả lời.GV chốt ý.
+ đồ của Anh , Pháp Mỹ khi các nước nầy thống nhất ba miền
quân quản của mình và thành lập nước CHLBĐức ? HS suy

nghỉ trả lời.GV chốt ý.
+Và trước âm mưu và hành động đó của A,P,M thì Liên Xô
đã làm gì? HS suy nghỉ trả lời.GV chốt ý.
*Về các nước Đông Âu:
d/Vai trò:
-LHQ là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác và đấu
tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
-LHQ có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các
vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực ,
thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốct tế ,
giúp đở các dân tộc về kinh tế , văn hóa , giáo
dục…
-Đến năm 2006 , LHQ có 192 quốc gia thành
viên
-Từ tháng 9/1977, VN là thành viên 149 của
LHQ.
III.Sự hình thành hai hệ thống-tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
1/Vấn đề nước Đức:
-T tại hội nghị Pôtxđam , ba cường quốc A,M,LX
đã :
+Tthống nhất tiêu diệt tận gốc CNPX , làm cho Đức
trở thành quốc gia thống nhất , hòa bình , dân
chủ .
+ Thỏa thuận việc phân chia khu vực chiếm đóng:
LX chiếm đóng vùng phía Đông , quân đội M, A
, P chiếm đóng các vùng còn lại.
-3 các nước M,A,P đã thống nhất riêng rẽ các khu
vực chiếm đóng của mình thành lập nước Công
hòa liên bang Đức ( 9.1949).

- Tháng 10.1949 , với sự giúp đở của LX , các lực
lượng dân chủ ở Đông Đức thành lập Nhà nước
Cộng hòa dân chủ Đức
2/ Các nước Đông Âu
-Trong những năm 1945-1947 , với sự giúp đở
của LX , các nước Đông Âu đã tiến hành nhiều
cải cách :xây dựng nhà nước DCND, cải cách
ruộng đất , ban hành các quyền tự do dân chủ …
- Năm 1949 , Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV)
đựoc thành lập đã tăng cường sự hợp tác giữa
LX và các nước Đông Âu , từng bước hình
thành các nước DCND-XHCN.CNXH trở thành
hệ thống thế giới.
3/ Các nước Tây Âu
-Sau chiến tranh , Mỹ đã thực hiện “Kế hoạch
phục hưng châu Âu” ( Còn gọi là kế hoạch Mác
san ) nhằm giúp các nước Tây Âu khôi phục
kinh tế , đồng thời tăng cường ảnh hưởng và sự
khống chế của Mỹ đối với các nước nầy kinh
tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng.
-Như vậy , ở châu Âu đã xuất hiện sự đối lập về
chính trị và kinh tế giữa hai khối nước: Tây Âu
TBCN và Đông Âu XHCN.--> sự đối đầu nhau
-GV sử dụng bản đồ châu Âu và nêu câu hỏi : vì sao gọi là các
nước Đông Âu?các nước DCND Đông Âu đựoc thành lập như
thế nào?
-Học sinh dựa vào bản đồ và kiến thức cũ để trả lời.
-GV bổ sung và nêu tiếp câu hỏi: vậy nội dung của các nước
Đông Âu trong giai đoạn 1945-1950 là gì?
-HS suy nghỉ trả lời.

-GV bổ sung chốt ý:
+Trong những năm 1945-1947 các nước Đông Âu đã tiến
hành nhiều cải cách quan trọng như : xây dựng bộ máy nhà
nước dân chủ nhan dân , cải cách ruộng đất , ban hành các
quyền tự do dân chủ .V.V…Đồng thời LX và các nước Đông
Âu đã kỹ các hiệp ước tay đôi về kinh tế như trao đổi buôn
bán , viện trợ lương thực, thực phẩm…
-Gv đặt câu hỏi: còn các nước Tây Âu như thế nào?
_HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
-GV chốt ý
-Số liệu: Mỹ đã viện trợ cho các nước Tây Âu khoảng 17 tỉ
USD , chủ yếu là hàng hóa tiêu dùng và lương thực , trên cơ
sở cho vay và viện trợ không hoàn lại.
gay gắt mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh giữa hai
phe.
Câu hỏi và bài tập:
1/ Hãy chỉ trên bản đồ thế giới những khu nằm trong sự phân chia phạm vi ảnh hưởng do ba cường quốc thỏa thuận ở
hội nghị Ianta.
2/Sự đối lập về chính trị và kinh tế giữa hai khối nước : Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN thể hiện như thế nào?
Chương II , BÀI 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU(1945-1991)
LIÊN BANG NGA ( 1991-2000 )
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :học xong bài nầy , HS :
1/Về kiến thức :hiểu và trình bày được :
-Những nết lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ 1945 đến 1991: công cuộc khôi phục kinh tế sau CTTG từ
1945 đến 1950; việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 , sự khủng hoảng của
chế độ XHCN từ giữa những năm 70 đến 1991 , sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
-Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu những năm 1944-1945 , việc xây dựng CNXH ở cac nước nầy
trong thời gian từ 1945 đến giữa những năm 70 , sự khủng hoảng của chế độ XNCH ở các nước Đông Âu.
-Mối quan hệ hợp tác giữa các nước XNCH và các nước XNCH khác , quan hệ kinh tế , văn hóa , khoa học-kỹ thuật ,

quan hệ chính trị-quân sự.
2/Về kỹ năng.
- Rèn luỵện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích , đánh giá các sự kiện lịch sử.
-Hình thành một số mkhái niệm mới như : cải cách , đổi mới , đa nguyên về chính trị , cơ chế quan liêu , bao cấp…
3/về thái độ :
-Học tập tinh thần lao động cần cù , sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước HCN Đông Âu trong công
cuộc xây dựng CNXH.
-Có thái độ khách quan khoa học khi phê phán những khuyết điểm , sai lầm của những người lãnh đạo Đảng , Nhà
nước Liên Xô và các nước Đông Âu , từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
II/THIẾT BỊ , TÀI LIỆU DẠY HỌC
-Lược đồ Liên Xô và các nước DCND Đông Âu sau CTTG II.
-Một số tranh ảnh tư liệu về công cuộc xây dựng CNXH ở LX và các nước Đông Âu .
III/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1/ổn định lớp
2/kiểm tra bài cũ:
3/ Dẫn dắt vào bài mới: sau khi CTTG II kết thúc , LX đx nhanh chóng khôi phục đất nước , tiến hành xây
dựng CNXH , trở thành một siêu cường trên thế giới .Các nước Đông Âu hoàn thành CMDTDCND và tiến hành xây
dựng CNXH .Song từ nữa sau những năm 70 , các nước nầy đã lâm vào tình trạng khủng hoảng về chính trị , kinh tế-
xã hội , dẫn đến sự tan rã của chế dộ XHCN ở LX và Đông Âu .Để hiểu rỏ nội dung trên , chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung chương II bài 2 “..”
4/Tổ chức các cuộc hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm
Hoạt động 1:cả lớp.
-GV nêu câu hỏi: trong hoàn cảnh nào mà LX tiến hành công cuộc
khôi phục kinh tế ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV chốt ý: đất nước bị chiến tranh …
+Công nghiệp đựoc phục hồi vào năm 1947.Đến năm 1950, , sản
lương tăng 73% so với trước chiến tranh.( kế hoạch dự kiến là
48%).Hơn 6200 xí nghiệp được khôi phục và xây dựng mới đi vào

hoạt động.
+Nông nghiệp: 1950 sản xuất đạt được mức trước chiến tranh.
+Khoa học kỹ thuật: năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên
tử.Ý nghĩa cuae thành tựu nầy? phá thế độc quyền bom nguyên tử
của Mỹ.
-GV nêu câu hỏi: ý nghĩa to lớn của việc hoàn thành khôi phục kinh
tế trước thời hạn ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV :Trong thời gian nầy LX đã thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn
nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH.Các kế
hoạch này đều hoàn thành với nhiều thành tựu to lớn.
Một số ngành công nghiệp có sản lượng cao vào loại nhất thế giới
như dầu mỏ , than , thếp…
Tuy gặp nhiều khó khăn , sản xuất nông nghiệp đạt nhiều thành
tựu…
Ý nghĩa của việc phóng thành công vệ tinh nhân tạo?
Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
-Xã hội : có nhiều biến đổi:
+Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động.trong cả
nước
+Trình độ học vấn của người dân nâng cao: ¾ số dấn có trình
độ trung học và đại học
I/ Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm
1945 đến giữa những năm 70
1/ Liên Xô
a/ Công cuộc khôi phục kinh tế sau CTTG
( 1945-1950)
-Lý do : chịu tổn thất nặng nề nhất trong CTTG
II: 27 triệu người chết , 1710 thành phố , 7 vạn
làng mạc bị phá hũy , 32000 xí nghiệp bị tàn

phá.
-Thực hiện:Với tinh thần tự lực tự cường nhân
dân LX đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi
phục kinh tế ( 1945-1954) trong vòng 4 năm 3
tháng.
+Công nghiệp : năm 1950 , sản lương tăng
73% so với trước chiến tranh.
+Nông nghiệp : 1950 sản xuất đạt được mức
trước chiến tranh.
+Khoa học kỹ thuật: năm 1949 chế tạo thành
công bom nguyên tử.
b/ Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kỹ
thuật của CNXH( từ 1950 đến nửa đầu những
năm 70)
* Thực hiện thông qua các kế hoạch 5 năm.
*Thành tựu:
-Kinh tế :
+Công nghiệp:LX trở thành cường quốc công
nghiệp thứ hai trên thế giới:đi đầu trong công
nghiệp vũ trụ , điện hạt nhân ; dẫn đầu thế giới
về dầu mỏ , than , thép …
+Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm những
năm 60 tăng trung bình hằng năm là 16% .
-Khoa học kỹ thuật:
+Năm 1957 là nước đầu tiên phóng thành
công vệ tinh nhân tạo.
+Năm 1961: phóng tàu vũ trụ ( Gagarin) bay
vòng quanh trái đất.
-Xã hội : có nhiều biến đổi:
+Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% lao động.

+Trình độ học vấn của người dân nâng cao: ¾
số dấn có trình độ trung học và đại học
Câu hỏi củng cố : những thành tựu của LX trong khôi phục kinh tế
và xây dựng CNXH?ý nghĩa của các thành tựu đó đối với LX và
với CMTG.
Hoạt động 1.
-GV sử dụng lược đồ châu Âu.
-Gv nhắc lại kiến thức bài cũ vể các nước Đông Âu: tên gọi, sự
thành lập và những việc đã làm về kinh tế chính trị xã hội ở các
nước nầy từ 1945 đến 1947.
-Sau đó GV nêu câu hỏi: tác dụng của những việc làm đó ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV nhận xét và chốt ý: chính quyền nhân dân được củng cố , vai
trò lãnh đạo của Đảng cộng sản ngày càng đựoc khẳng định.
-GV chuyển ý sang nội dung b và nêu câu hỏi: hoàn cảnh xây dựng
CNXH ở LX và các nước Đông Âu có gì khác nhau ?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV nhận xét và kết luận: các nước Đông Âu xây dựng CNXH xuất
phát từ trình độ phát triển thấp
-GV nêu tiếp: các nước Đông Âu đã đạt đựoc những kết quả như
thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
-GV tóm tắc : điện khí hóa toàn quốc , công nông nghiệp phát
triển nhanh chóng , đáp ứng nhu cầu lương thực và thực phẩm
của nhân dân , trình độ khoa học kỹ thuật được nâng lên các
nước Đông Âu đã trở thành các quốc gia công- nông nghiệp.
Hoạt động 1
- GV đặt vấn đề: quan hệ hợp tác giúp đở nhau giữa LX và các nướ
Đông Âu đựoc biểu hiện ở các tổ chức như thế nào? Sự thành lập ,
mục tiêu của các tổ chức đó?

- HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
- GV nhận xét bổ sung
+ Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV)
- Thành lập 1949 gồm các nước : LX , Ba Lan
Anbani , Bungary , Hungary , Rumani , Tiệp khắc.Về sau có
thêm các nước..CHDCĐức(1950) , Mông Cổ (1962) , Cu Ba
( 1972) , VIệt Nam ( 1978)
-Mục tiêu : tăng cường hợp tác , thúc đẩy sừ tiến bộ KHKT , thu
hẹp trình độ phát triển giữa các nước thành viên.
* Tổ chức Hiệp ước Vacsava
-Chính trị: ổn định
-Đối ngoại :thực hiện chính schs bảo vệ hòa
bình , ủng hộ PTCM thế giới
2/Các nước Đông Âu
a/ Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân
Đông Âu
-Ra đời trong những năm 1944-1945.( Đông
Đức: 10/1949) do Hồng quân LX truy kích
quân đội phát xít Đức , kết hợp với sự nổi dậy
giành chính quyền của lực lượng CM ở các
nước nầy.
-Là chính quyền liên hiệp của các đảng phái ,
giai cấp .
-Đã tiến hành cải cách ruộng đất , quốc hữu
hóa các xí nghiệp lớn của tư bản , ban hành các
quyền tự do dân chủ , cải thiện và nâng cao đời
sống nhân dân chính quyền nhân dân được
củng cố , vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản
ngày càng đựoc khẳng định.
b/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các

nước Đông Âu.
-Hoàn cảnh:
+điểm xuất phát từ trình độ phát triển thấp (
trừ Tiệp , Đ.Đức )
+bị các thế lực phản động trong và ngoài
nước bao vây chống phá.
-Thực hiện thông qua nhiều kế hoạch 5 năm
-Thành tựu: to lớn : điện khí hóa toàn quốc ,
công nông nghiệp phát triển nhanh chóng , đáp
ứng nhu cầu lương thực và thực phẩm của
nhân dân , trình độ khoa học kỹ thuật được
nâng lên các nước Đông Âu đã trở thành
các quốc gia công- nông nghiệp.
3.Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở
châu Âu.
a/ Quan hệ kinh tế , văn hóa , khoa học-kỹ
thuật
* Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV)
- Thành lập 1949 gồm các nước : LX , Ba Lan
Anbani , Bungary , Hungary , Rumani , Tiệp
khắc.
-Mục tiêu : tăng cường hợp tác , thúc đẩy sừ
tiến bộ KHKT , thu hẹp trình độ phát triển
giữa các nước thành viên.
-Sau hơn 20 năm hoạt động , khối SEV đã đạt
đựoc một số thành tựu trong giúp đở các nước
thành viên , thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và
KHKT , không ngừng nâng cao đời sống nhân
dân.
b./ Quan hệ chính trị-quân sự.

* Tổ chức Hiệp ước Vacsava.( 1955)
( sgk)
- Mục tiêu : là liên minh phòng thủ về quân sự
Ngày 14/5/1955 , các nước Anbani , Balan, Bungary ,
CHDCĐức ,Hungary , LX , Rumani và Tiệp khắc họp tại Vác sa va
đã ký hiệp ước hữu nghị , hợp tác và tương trợ , đánh dấu sự ra đời
của …Mục tiêu là thành lập liên minh phòng thủ về quân sự và
chính trị của các nước XHCN châu Âu.Sau gần 20 năm tồn tại , tổ
chức … có vai trò to lớn trong việc giữ gìn hòa bình an ninh ở châu
Âu và trên thế giới.Sự lớn mạnh của LX và các nước XHCN đã tạo
nên thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước XHCN và
TBCN vào đầu những năm 70.
Từ năm 1951 -1973 , tốc độ tăng trưởng sản xuất
CN hằng năm của các nước trong khối SEV là khoảng 10% , tổng
sản phẩm trong nước ( GDP) của các nước thành viên năm 1973
tăng 5,7 lần so với năm 1950 .LX giữ vai trò quyết định trong khối
SEV.Từ 1949 đến 1970 , LX đã viện trợ không hoàn lại cho các
nước thành viên 20 tỉ rúp.
Câu hỏi sơ kết cho phần I:
-Nêu những thành tựu chính của Liên Xô trong công cuộc khôi
phục kinh tế sau chiến tranh.
-Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu là
gì?
-Trình bày sự ra đời và hoạt động của khối SEV đến đầu những
năm 70 của thế kỷ XX.
Hoạt động 1:hoạt động nhóm.
- GV phân lớp ra làm 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm một nội dung ,
yêu cầu các nhóm thảo luận và sau đó cử đại diện lên trình bày.
+Nhóm 1:nguyên nhân , biểu hiện và hậu quả của sự khủng hoảng
của CNXH ở LX.

+Nhóm 2: nguyên nhân , biểu hiện và hậu quả của sự khủng hoảng
của CNXH ở các nước Đông Âu.
+Nhóm 3: Nguyên nhân tan rã của của chế độ XHCN Liên Xô và
các nước Đông Âu ?
+Nhóm 4: Liên bang Nga trong thập kỷ 90(1991-2000)
-Các nhóm tiến hành thảo luận và sau đó cử HS lên trình bày nội
dung nhóm thảo luận
-Sau mỗi nhóm trình bày , GV nhận xét và bổ sung, chốt ý.
+Nhóm 1:sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX.:
* Nguyên nhân:năm 1973 , cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ
đã tác động mạnh mẽ đến tình hình chính trị , kinh tế tài chính thế
giới.các nước tư bản đã nhanh chóng cải cách kinh tế thích ứng
chính trị nên đã vượt qua khủng hoảng .LX chậm đề ra những biện
pháp sửa đổi để thích ứng với tình hình mới.Đến cuối những năm
70 đầu những năm 80 , nền kinh tế LX dần bộc lộ những dấu hiệu
suy thoái.
Đời sống chính trị có những diễn biến phức tạp , xuất hiên tư
tưởng và một số nhóm đối lập chống lại ĐCS và Nhà nước Xô viết.
Tháng 3 .1985 M.Goocbachốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và
Nhà nước đã tiến hành cải tổ đất nước.Đường lối cải tổ tập trung
vào việc “cải cách kinh tế triệt để” tiếp theo là cải cách hệ thống
chính trị và đổi mới tư tưởng.sau 6 năm tiến hành cải tổ đã phạm
nhiều sai lầm nên đất nước càng thêm khủng hoảng;
Về kinh tế do việc chuyển sang kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu
sự điều tiết của Nhà nước nên đã gây ra sự rối loạn , thu nhập quốc
dân giảm sút nghiêm trọng
và chính trị giữa các nước XHCN ở châu Âu.
-Vai trò : quan trọng trong việc giữ gìn hòa
bình và an ninh ở châu Âu và thế giới.
II / Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa

những năm 70 đến 1991.
1/ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên

a/ Nguyên nhân :
- Do tác động của cuộc khủng hoảng 1973
-Liên Xô chậm sữa đổi và khi sữa đổi lại phạm
sai lầm.
b/ Biểu hiện:
-Cuối những năm 70 đầu những năm 80 đã bộc
lộ những suy thoái về kinh tế và diến biến phức
tạp về chính trị
- Năm 1985, M.Goocbachốp đã tiến hành cải tổ
 phạm nhiều sai lầm nên đất nước càng
thêm khủng hoảng;
+Kinh tế: rối lọan , thu nhập quốc dân giảm sút
+ Về chính trị-xã hội: thực hiện đa nguyên
chính trịĐảng , Nhà nước XV suy yếu , Sự
bất bình của nhân dân ngày càng sâu sắc , xung
đột sắc tộc …
+Cuộc đảo chính tháng 8 năm 1991hậu
quả:ĐCSLX bị đình chỉ họat động , Nhà nước
LX tan vỡ , Cộng đồng các quốc gia độc
lập( SNG ) ra đời
Về chính trị và xã hội: những cải cách về chính trị càng làm cho
tình hình đất nước rối ren hơn. Việc thực hiện đa nguyên chính trị ,
xuất hiện nhiều đảng đối lập đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của
ĐCSLX và Nhà nước Xô Viết.Sự bát bình của nhân dân ngày càng
sâu sắc , bùng nổ nhiều cuộc mittinh , biẻu tình với các khẩu hiệu
phản đối đảng và chính quyền .Khắp đất nước nổi lên làn sóng bãi
công , xung đột sắc tộc diễn ra gay gắt , nhiều nước cộng hòa đòi

tách khỏi LX.
Tháng 8/1991 , một cuộc chính biến nhằm lật đổ M.Goocbachốp
nổ ra nhưng thất bại .Sau đó M.Goocbachốp từ chức TBT ĐCSLX ,
yêu cầu giải tán ủy ban TWĐ.ĐCSLX bị đình chỉ hoạt động.Chính
phủ liên bang bị tê liệt.Ngày 21/12/1991 , nhứng người lãnh đạo 11
nước cộng hòa trong Liên bang ký hiệp định thành lập Cộng đồng
các quốc gia độc lập ( viếttắc theo tiéng Nga là SNG).Nhà nước
LBXV tan rã.Ngày 25/12/1991 , tổng thống M.Goocbachốp từ chức
, lá cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống , đành dấu sự
chấm dứt chế độ XHCN ở LX sau 74 năm tồn tại.
+ Nhóm 2 : Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông
Âu
Nguyên nhân : , cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ đã tác động
mạnh mẽ đến nền kinh tế các nước Đông Âu trì trệ , lòng tin
giảm sút  bất bình.ban lãnh đạo Đảng và Nhà nước Đông Âu đã
cố gắng điều chỉnh nhưngsai lầm + tác động của cải cách ở Liên
Xô và hoạt động phá hoại của các thế lực phản động khủng
hoảng thêm gay gắt.Ban lãnh đạo các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ
quyền lãnh đạo , chấp nhận chế đa nguyên , đa đảng và tiến hành
tổng tuyển cử , chấm dứt chế độ XHCN. Ở Đông Đức , cuộc khủng
hoảng bùng nổ từ cuối năm 1989 , nhiều người Đ.Đức chạy sang
Tây Đức, bức tường Béc lin bị phá bỏ .Đúng 0 giờ ngày 3/10/1990 ,
tại nhàg quớc hội Đông Đức đã diễn ra lễ hạ cờ CHDCĐức và kéo
cờ CHLBĐức.
Nhóm 3: Nguyên nhân tan rã của của chế độ XHCN Liên Xô và
các nước Đông Âu
+ Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan , duy ý chí , cùng với cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ , đồi sống
nhan dân không được caỉ thiện
+Sự thiếu dân chủ và công bằng đã làm tăng thêm sự bất mãn

trong quần chúng.
+Không bắt kịp sự phát triển của KHKTtrì trệ , khủng hoảng
kinh tế -xã hội .
+ Khi cải tổ đã phạm sai lầm nghiêm trọng làm cho khủng hoảng
thêm trầm trọng.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Sau khi LX tan rã , Liên bang Nga là “quốc gia kế tục LX” , được
kế thừa địa vị pháp lý của LX tại Hội đồng Bảo an LHQ và tại các
cơ quan ngoại giao LX ở nước ngoài.
Về kinh tế: trong những năm 1990-1995 tốc độ tăng trưởng bình
quân hằng năm của GDP luôn là số âm .Từ năm 1996 kinh tế có
dáu hiệu phục hồi.
Về chính trị : tháng 12/1993 , Hiến pháp Liên bang Nga được ban
hành , qui định thể chế tổng thống liên bang.Về mặt đối nội , nước
Nga phải đối mặt với hai thách thức lớn là tình trạng không ổn định
2/ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu
a/ Nguyên nhân:
-Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973kinh tế các
nước Đông Âu lâm vào trì trệ.
- Sai lầm trong cải cách , tác động của cải cách
ở Liên Xô và hoạt động phá hoại của các thế
lực phản động khủng hoảng thêm gay gắt.
- Kết quả : ĐCS mất quyền lãnh đạo , thực
hiện đa nguyên da đảng , chế độ XNCH chấm
dứt.Ở Đức , Đông Đức đã sát nhập vào Cộng
hòa liên bang Đức ( 1990)
3/ Nguyên nhân tan rã của của chế độ XHCN
Liên Xô và các nước Đông Âu
( sgk )

III/ Liên bang Nga trong thập kỷ 90(1991-
2000)
-là “quốc gia kế tục LX”, kế thừa địa vị pháp lý
của LX trong quan hệ quốc tế.
Về kinh tế: tốc độ tăng trưởng 1990 là – 3,6%--
> 1995 là -4,1%.Năm 1997:0,5% 2000 : 9%.
Về chính trị : - theo thể chế tổng thống liên
bang
– Sự tranh chấp giữa các đảng phái và những
vụ xung đột sắc tộc.
Về đối ngoại: tăng cường quan hệ với phương
Tây , khôi phục và phát triển quan hệ với TQ ,
Ấn Độ , các nướcASEAN…
Từ năm 2000 , Nga cóa nhiều chuyển biến khả
quan về kinh tế , chính trị , xã hội , vị thế quốc
tế…
do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc,
nổi bật là phong trào li khai ở vùng Trecxnia.
Về đối ngoại: Một măt nước Nga về phương Tây với hi vọng nhận
được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế ;mặt khác
nước Nga khôi phục và phát triển quan hệ với TQ , Ấn Độ , các
nướcASEAN…
Từ năm 2000 , Nga cóa nhiều chuyển biến khả quan về kinh tế ,
chính trị , xã hội , vị thế quốc tế…
Câu hỏi và bài tập
1/Lập niên biểu những sự kiện chính của LX và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến 1991.
2/Phân tích nhứng nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế dộ XHCN ở LX và Đâu.
Chương III
CÁC NƯỚC Á , PHI VÀ MỸ LA TINH
( 1945-2000)

Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC :Học xong bài này hs cần nắm :
1 .Về kiến thức .
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBÁ (Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên )sau chiến tranh thế giới
lần thứ hai .
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung Quốc từ sau năm 1945 đến năm
2000.
2 . Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử
3 . Về thái độ
- Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành
quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới .
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp ,bằng phẳng mà gập ghềnh ,khó
khăn.
II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới lần thứ II.
- Tranh , ảnh về đất nước Trung Quốc ,bán đảo Triều Tiên .
- Máy vi tính ,máy chiếu ,màn ảnh (nếu có)
III - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :phân tích những nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và
các nước Đông âu.
2 . Giới thiệu bài mới :sau chiến tranh thế giới thứ II khu vực Đông Bắc Á có sự biến đổi to lớn. Vậy Đông
Bắc Á là một khu vực như thế nào và có sự biến đổi ra sao ,bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn
đề đó.
3 . Tổ chức các hoạt động dạy - học trên lớp.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1
- Gv sử dụng bản đồ châu Á giới thiệu cho HS biết khái quát về

khu vực Đông Bắc Á về vị trí địa lý , diện tích , dân số và tình
hình kinh tế chính trị.
Diện tích :10,2 tr km2 , dân số : 1,47 tỉ người ( 2000).Tài nguyên
phong phú.Sau 1945 có nhiều chuyển biến :
-GV đặt câu hỏi:những sự kiện nào thể hiện sự biến chuyển của
khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II?
-HS suy nghỉ trả lời.GV nhận xét bổ sung.
- Chính trị .
+ Nước CH ND Trung Hoa ra đời (10-1949)
+ Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38
Nam Triều Tiên là nước Đại Hàn Dân Quốc .(8-1948)
Bắc Triều Tiên là nước CH DC ND Triều Tiên (9-1948).GV giải
thích sự xuất hiện hai nhà nước TT( bối cảnh của CTLạnh: quan
hệ giữa LX và Mỹ chuyển từ quan hệ đồng minh sang quan hệ
đối đầu ;hệ thống XHCN hình thành và đang phát huy ảnh hưởng
của mình;Mỹ và đồng minh của Mỹ nhận thấy cần phải ngăn
chận CNXH và ảnh hưởng của nó nên đã chia cắt TT.GV cho HS
quan sát kênh hình trong SGK và nêu câu hỏi:đây là sự kiện
đánh dấu sự biến đổi như thế nào trên bán đảo TT ? không thực
hiện những thỏa thuận trước đó đối với LX)
Kinh tế :
Tăng trưởng nhanh , đời sống nhân dân được cải thiện.GV đặt
câu hỏi:những sự kiện nàof chứng tỏ khu vực ĐBAcó sự tăng
trưởng kinh tế nhanh chóng?
-HS suy nghỉ trả lời.( sự xuất hiện các con rông châu Á, sự phát
triển nhanh của nền kinh tế TQ,Bắc TT cũng đạt đựoc nhiều
thành tựu trong xây dựng đất nước mặc dù còn nhiều khó khăn.
-GV chuyển ý sang phần 2
* Hoạt động : chia nhóm (mổi nhóm chuẩn bị 5 phút)
-GV có thể cho HS trình bày hiểu biết của mình về đất nước TQ

sau đó sử dụng lược đồ giới thiệu sơ lược về đất nước, con người
TQ và chia lớp thành 4 nhóm với 4 nội dung tập trung vào chính
sách đối nội và đối ngoại qua mỗi giai đoạn để thảo luận :
+ nhóm 1 , mục 1 : Sự hình thành nước CHND Trung Hoa và
thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
+ Nhóm 2, mục2 : Trung Quốc những năm không ổn định .
+ Nhóm3,mục 3 : Công cuộc cải cách và mở cửa (từ năm 1978 )
.
+ Nhóm 4 ,tìm hiểu các nội dung của 3 nhóm và rút ra nhận xét
về các giai đoạn phát triển của Trung Quốc từ năm 1949- 2000 .
- Hs thảo luận theo nhóm sau đó cử đại diện trả lời .
- Gv gọi hs đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm
mình ,nhận xét cho từng nhóm ,bổ sung thêm 1 số kiến
thức cho phần trình bày của hs.
+ Trong mục 1 gv cho hs nắm được nước CH ND Trung Hoa
thành lập sau khi kết thúc nội chiến và cho quan sát hình ảnh
Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước CH ND Trung Hoa ,
để hs thấy được ý nghĩa của cuộc CM DT DC và sự ra đời của
nước CH ND Trung Hoa .
I/ Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
1/Đặc điểm chung :
*Là khu vực rộng lớn đông dân cư nhất thế giới.tài
nguyên phong phú.
*Trước CTTG II , bị thực dân nô dịch ( trừ Nhật).Từ
sau 1945 có nhiều chuyển biến.
2/. Sự biến đổi sau chiến tranh thế giới lần thứ II :
- Chính trị .
+ Nước CH ND Trung Hoa ra đời (10-1949)
+ Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến
38: Nam Triều Tiên là nước Đại Hàn Dân Quốc .(8-

1948),Bắc Triều Tiên là nước CH DC ND Triều
Tiên (9-1948)
-Kinh tế :Tăng trưởng nhanh , đời sống nhân dân
được cải thiện.
II Trung Quốc
1.Sự thành lập nước CH ND Trung Hoa và thành tựu
10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959)
a/Sự thành lập:
- Năm 1946-1949 diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng
Quốc Dân và Đảng cộng sản .
+ Thành tựu đạt được :Gv cho hs đọc lại hàng chử nhỏ trong sgk
để thấy được sự phát triển của TQ trong thời kì này ,và chính
sách ngoại giao tích cực:củng cố hoà bình
Trong mục này gv cho hs nắm được các sự kiện chính bằng câu
hỏi : Đường lối “ba ngọn cờ hồng ” được triển khai như thế nào
?nó đem lai hậu quả gì cho đất nước và nhân dân Trung Hoa ?
+ Hs trả lời .
+Gv nhận xét và bổ sung : đường lối ba ngọn cờ hồng dó là
“Đường lối chung” “Đại nhảy vọt”, “Công xã nhân dân”GVgiải
thích,cho hs đọc hàng chữ nhỏ trong sgk và nhấn mạnh:với đường
lối đó đã gây ra hậu quả nghiêm trọng:.Kinh tế:Nạn đói diễn ra
trầm trọng, đời sống nhân dân khó khăn,sản xuất ngưng trệ
Chính trị:Năm 1959Lưu Thiếu Kỳ được cử làm chủ tịch
nước,Mao Trạch Đông chỉ giữ cương vị chủ tịch Đảng cộng
sản.Trong nội bộ ban lãnh đạo TQ xảy ra mâu thuẫn bất đồng và
sau đó diễn ra cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản”gây ra nhiều
hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt . Đến tháng 9-1976 sau khi
Mao trạch Đông qua đời chiến dịch chống lại bè lũ 4 tên(Giang
Thanh,Vương hồng văn,Diêu văn Nguyên,Trương xuân Kiều)
TQ dần đi vào ổn định

.Đối ngoại:Ngoài việc thực hiện đường lối tiến bộ với các nước
Á, Phi,Mĩ la tinh gv cho hs thấy được đường lối không có lợi của
TQ:Xung đột với Ấn Độ (1962)và với Liên Xô(1969) coi Liên
Xô là “Đế quốc xã hội”
1972; bắt đầu quan hệ hoà dịu với Mĩ( không có lợi cho
CMĐDương trong khi cuộc KCCM cuả nhân dân VN đang ở vào
thời kỳ quyết định)
Hoạt động 2 : thảo luận nhóm.
-Gv phân lớp ra làm 4 nhóm và đưa nội dung cho từng nhóm thảo
luận.
+Nhóm 1:đường lối cải cách mở của của TQ
+Nhóm 2: nêu thành tựu kinh tế của TQ
+Nhóm 3: nêu thành tựu về KHKT ?
+ Nhóm 4: nêu thành tựu trong hoạt động đối ngoại?
-Các nhóm tiến hành thảo luận và sau đó cử đại diện lê trình bày
nội dung nhóm đã thống nhất.
-Gv nhận xét từng vấn đề sau khi mỗi nhóm trình bày có bổ sung
và chốt ý trên bảng.
+ Kinh tếTừ khi thực hiện đường lối cải cách , đất nước TQ đã
có những biến đổi cơ bản .Sau 20 năm ( 1979-1998) , nền kinh tế
TQ tiến bộ nhanh chóng , đạt tốc độ tăng trưởng cao , đời sống
- Năm 1949 nội chiến kết thúc.1-10-1949 nước CH
ND Trung Hoa được thành lập .
- Ý nghĩa :
+ Chấm dứt 100 năm nô dịch và thống trị của đế
quốc .
+ Xoá bỏ tàn dư phong kiến
+ Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc
lập tự do tiến lên CNXH.
+ Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN và ảnh

hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
b/Thành tựu : (1949-1959)
-Đối nội :đạt được nhiều thành tựu quan trọng .
-Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách tích cực củng cố hoà bình
+ ngày 18-1-1950 thiết lập quan hệ ngoại giao với
Việt Nam.
2/ Trung Quốc những năm không ổn định ( 1959-
1978)
a/ Đối nội: không ổn định về kinh tế , chính trị và xã
hội
*Kinh tế : thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ
hồng”năm 1958( “Đường lối chung”, “Đại nhảy vọt”
, “ Công xã nhân dân” ) hậu quả nạn đói trầm
trọng , sản xuất trì trệ , đất nước không ổn định.
* Chính trị : nội bộ ban lãnh đạo TQ xảy ra sự bất
đồng về đường lối tranh giành quyền lực , đỉnh
cao là cuộc “Đại cách mạng văn hóa”1966.
b/Đối ngoại:
*Ủng hộ PTĐTGPDT các nước.
*Đã xảy ra các cuộc xung đột biên giới giữa TQ với
AĐ ( 1962) , TQ với LX ( 1969)
*Bình thường hóa quan hệ với Mỹ( 1972)
3/Công cuộc cải cách-mở cửa ( từ năm 1978)
*Thời điểm:Tháng 12/1978, TWĐ Cộng sản TQ đề
ra đường lối mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng sau
đó được nâng lên thành Đường lối chung.
*Đường lối: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm ,
tiến hành cải cách và mở cửa , chuyển nền kinh tế kế

hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường
XHCN linmh hoạt hơn , nhằm hiện đại hóa và xây
nhân dân được cải thiện rõ rệt.
- Khoa học-kỹ thuật :
+Năm 1964 TQ thử thành công bom nguyên tử;
Chương trình thám hiểm không gian được thực hiện từ năm
1992.Từ tháng 11/1969 đến tháng 3/2003 , TQ đã phóng 4 tàu
“Thần Châu” với chế độ tự động vàngày 15/10/2005 con tàu “
Thần Châu 5 ” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ đã bay
vào không gian vũ trụ.Sự kiên nầy đưa TQ trở thành quốc gia thứ
ba có tàu cùng con người bay vào vũ trụ. đưa con người vào vũ
trụ.
-Đối ngoại:có nhiều thay đổi , vai trò và vị trí quốc tế ngày càng
được nâng cao:bình thường hóa quan hệ với Liên Xô , Mông
Cổ ; khôi phục quan hệ ngoại giao với Inđônêxia , mở rộng quan
hệ với hầu hết các nước , có đóng góp trong giải quyết những
tranh chấp quốc tế.
TQ đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công(1997) , Ma Cao
( 1999) .Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ của TQ , nhưng đến
nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước nầy.
Câu hỏi
Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn tới
việc thành lập nước CHNDTH và ý nghãi của việc thành lập Nhà
nước nầy.
Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những
thành tựu chính mà TQƯ đã đạt đựoc trong nhừng năm 1978-
2000.
dựng CNXH mang đặc sắc TQ ,với mục tiêu biến
TQ thành quốc gia giàu mạnh , dân chủ và văn minh.
*Thành tựu :

-Kinh tế : +GDP tăng trung bình hằng năm trên 8% ,
năm 2000 đạt 1080 tỉ USD.
+Cơ cấu tổng thu nhập thay đổi lớn: từ chổ lấy nông
nghiệp làm chủ yếu , đến năm 2000 thu nhập nông
nghiệp chỉ chiếm 16% , thu nhập công nghiệp và
dịch vụ chiếm 51% , dịch vụ 33%
+Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn tăng từ
134 ( 1978) lên 2090 nhân dân tệ ( 2000) , ở thành
thị tăng từ 343 lên 5160 nhân dân tệ.
- Khoa học-kỹ thuật : đạt được nhiều thành tựu nổi
bật:
+Năm 1964 thử thành công bom nguyên tử;
+ năm 2003 phóng thành công tàu “ Thần Châu 5”
đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
-Đối ngoại:có nhiều thay đổi , vai trò và vị trí quốc
tế ngày càng được nâng cao:bình thường hóa quan
hệ với Liên Xô , Mông Cổ ; khôi phục quan hệ ngoại
giao với Inđônêxia , mở rộng quan hệ với hầu hết
các nước , có đóng góp trong giải quyết những tranh
chấp quốc tế.
-Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công(1997) , Ma
Cao ( 1999) .
Câu hỏi và bài tập
.1/ Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của kgu vực ĐBA sau CTTG II.
2/ Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử TQ từ năm 1949 đến năm 2000.
GDP: Gross Domestic Product: tổng sản phẩm trong nước hay còn gọi là tổng sản phẩm quốc nội
GNP: Gross national Product: tổng sản phẩm quốc gia
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC :Học xong bài nầy , HS :

1.Kiến thức: nhận thức được:
- Những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á, những môc chính của tiến
trình CM Lào và CPC
- Những giai đoạn , thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước ĐNA.
-Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước Ấn Độ .
2. Về tư tưởng
- Thấy được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và
Ấn Độ.
- Thấy được nét tương đồng và đa dạng về sự phát triển đất nước, nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát
triển giữa các nước Đông Nam Á trong tổ chức ASEAN trong sự hội nhập khu vực ; đánh giá cao những thành tựu
xây dựng đất nước của nhân dân ĐNA và ÂĐ , từ đó đóng góp vào xây dựng tình đoàn kết với nhân dân các nước
nầy và xây dựng ASEAN lớn mạnh.
3. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp vấn đề trên cơ sở các sự kiện đơn lẻ
Rèn luyện kỹ năng so sánh các sự kiện tiêu biểu, biết sử dụng lược đồ
II: THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Một số tranh ảnh lịch sử về Ấn Độ và Đông Nam Á
III: TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
Tiết 1.Câu hỏi: Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn đến việc thành ;lập nước Cộng
Hoà Nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa của sự thành lập đó?)
Tiết 2: Câu hỏi: Khái quát tình hình Campuchia tử 1945 đến 1993?)
2. Dẫn dắt vào bài mới : Sau chiến tranh thế giới thứ hai Ấn độ và khu vực Đông Nam Á có nhiều biến đổi sâu
sắc. Nhiều nước vốn là thuộc điạ của chủ nghĩa đế quốcđã trở thành những nước độc lập, có nền kinh tế phát
triển nhanh. Và xuất hiện sự liên kết trong khu vực tạo ra sự vững mạnh về nhiều mặt.
3. Tổ chức hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1
- GV sử dụng bản đồ các nước ĐNA giới thiệu khái quát

về vị trí địa lý , điều kiện tự nhiên , các quốc gia , tình
hình các nước ĐNA trước và sau CHTTG II.GV sử dung
bảng phụ ghi tên các quốc gia ĐNA và năm độc lập để
HS tiện theo dõi và ghi chép.
Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân
-GV nêu câu hỏi: hày nêu những nét chính của cách mạng
Lào từ 1945 đến 1954?
- HS dựa vào SGK rút ra những sự kiện chính.
-GV nhận xét bổ sung và chốt ý:
+Giữa tháng 8 năm 1945 , Nhật đầu hàng phe Đồng
minh ,nắm thời cơ thuận lợi , ngày 23/8/1945 , nhân dân
Lào nổi dậy giành chính quyền , .Ngày 12/10 , nhân dân
thủ đô Viêng Chăn khởi nghãi thắng lợi , chính phủ quốc
dân ra mắt quốc dân và nền độc lập của Lào.
Tháng 3/1946 , Pháp quay trở lại xâm lược.Dưới sự lãnh
đạo của Đảng CSĐD và sự giúp đở của quân tình nguyện
VN , cuộc KCCP ngày càng phát triển .
-GV nêu câu hỏi : sự kiện nào nói lên cuộc kháng chiến
ngày càng phát triển , kết quả cuộc kháng chiến đó ra
sao ?
-HS suy nghỉ trả lời
-GV chốt ý:
Với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, Hiệp định
Giơ ne vơ công nhận độc lập , chủ quyền , và toàn vẹn
lãnh thổ của Lào , thừa nhận địa vị hợp pháp của các lực
lượng kháng chiến Lào.
Nhưng sau đó , Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược
lào.Dưới sự lãnh đạo của Đảng NDCM Lào , cuộc chiến
tranh chống đế quốc Mỹ được triển khai trên cả ba mặt
trận: chính trị -quân sự-ngoại giao và giành đựoc nhiều

thắng lợi.
Nhân dân Lào đã lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến
tranh của Mỹ , đến đầu những năm 70 vùng giải phóng
mở rộng đến 4/5 lãnh thổ.
Do thắng lợi trên , cùng với việc ký hiệp đinh Pari về
VN ( 1/1973) , các phái ở Lào đã ký hiệp định Viêng
Chăn ( 21/2/1973) lập lại hòa bình , hòa hợp dân tộc ở
I/ Các nước ĐNA
1/ Sự thành lập các quốc gia độc lập ở ĐNA
a/ Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Diện tích : 4,5triệu km2 gồm 11 nước với số dân 528
triệu người ( 2000)
-Trước CTTG II: là thuộc địa của các quốc gia Âu-Mỹ rồi
sau đó là của quân phiệt Nhật.
-Sau CTTG II : Các nước ĐNA đã giành được độc lập
với những mức độ và thời gian khác nhau:VN ( 1945),
Philippin ( 1946) , Miến Điện ( 1948 ) , Inđônêxia ( 1949)
, Mã Lai ( 1957) , Xingapo(1959),Brunây( 1984) ,
Đôngtimo(2002)
b/ Lào:
- Tháng 8/1945 : tuyên bố độc lập.
-Kháng chiến chống thực dân Pháp( 1946-1954)
Thực dân Pháp tái chiếm Lào, cuộc KCCP phát triển.
-Với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, Hiệp định
Giơ ne vơ công nhận độc lập , chủ quyền , và toàn vẹn
lãnh thổ của Lào , thừa nhận địa vị hợp pháp của các lực
lượng kháng chiến Lào.
-Kháng chiến chống Mỹ xâm lược( 1954-1975)
+Năm 1955 , Đảng nhân dân Cách mạng Lào ra đời đã
lãnh đạo cuộc KCCM và đã giành được nhiều thắng

lợi.Năm 1973 , Hiệp định Viên Chăng ( 1973) lập lại hòa
bình , thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
+2/12/1975,nước CHDCND Lào được thành lập.
Lào. Năm 1975 , hòa theo thắng lợi của cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy của quân và dân VN , từ tháng 5 đến
tháng 12 , quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong
cả nước.
-GV nêu câu hỏi: em hãy nêu những sự kiện chính của
cách mạng CPC từ 1945 đến 1993?
-HS dựa vào SGK suy nghỉ và rút ra những sự kiện chính.
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
+ Đầu tháng 10/1945 , thực dân Pháp trở lại xâm lược
CPC .nhân dân CPC –dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD và từ
năm 1951 là ĐNDCMCPC đã tiến hành cuộc KCCP.
Ngày 9/11/1953 , do hoạt động ngoại giao của quốc
vương Xihanuc, Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập cho
CPC nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng nước này.
Sau chiến thắng ĐBP , Pháp phải ký Hiệp đinh Giơnevơ
1954 công nhận độc lập , chủ quyền , thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của VN , Lào, CPC.
Từ 1954 đến đầu năm 1970 , chính phủ Xihanúc thực
hiện đường lối hòa bình trung lập không tham gia bất cứ
liên minh chính trị quân sự nào , tiếp nhậ viên trợ từ mọi
phía , không có điều kiện ràng buộc.
Tháng 3/1970 , tay sai Mỹ lật đổ chính phủ
Xihanúc.Nhân dân CPC cùng với nhân dân VN , Lào tiến
hành KCCM.Ngày 17/4/1975 , thủ đô Pnôm-Pênh giải
phóng , kết thúc thắng lợi cuộc KCCM.
Ngay sau đó , tập đoàn khơ me đỏ do Pôn Pốt cầm đầu
đã phản bội CM , thi hành chính sách diệt chủng , tàn sát

hàng triệu người dân vô tội.
Nhân dân CPC với sự giúp đở của quân tình nguỵện
VN đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơ me đỏ .Ngày Ngày
7/1/1979 giải phóng Pnôm-Pênh , nước CHNDCPC
được thành lập.CPC bước vào thời kỳ hội sinh , xây dựng
lại đất nước.
Tuy nhiên từ 1979 ở CPC diễn ra cuộc nội chiến. đã kéo
dài hơn một thập niên giữa lực lượng của Đảng NDCM
với các phe phái đối lập ,chủ yếu là lực lượng Khơ me
đỏ.
Với sự giúp đở của quốc tế các bên CPC đã thỏa thuận
hòa giải hòa hợp dân tộc Ngày 23//10/1991 , Hiệp đình
hòa bình về CPC được ký kết tại Pari.Tháng
9/1993,vương quốc CPC tuyên bố thành lập.CPC đi vào
thời kỳ ổn đình và phát triển.
Hoạt động 3:thảo luận nhóm.
-GV phân lớp ra làm 3 nhóm và giao nội dung câu hỏi
để các nhóm thảo luận và sau đó lên trình bày trước lớp.
+Câu hỏi cho nhóm 1:trình bày tình hình kinh tế xã hội
của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ?
+ Nhóm 2 : trình bày tình hình kinh tế xã hội của nhóm
các nước ĐD.
+Nhóm 3: Trình bày sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN ?
-Các nhóm thảo luận và sau đó GV yêu cầu mỗi nhóm cử
một đại diện lên trình bày vấn đề đựoc phân công.
-Sau khi mỗi nhõm trình bày xong, GV nhận xét bổ sung
c/Campuchia ( 1945-1993)
-Tháng 10/1945 , nhân dân CPC –dưới sự lãnh đạo của
ĐCSĐD và từ năm 1951 là ĐNDCMCPC đã tiến hành

cuộc KCCP.
- 1953 , do hoạt động ngoại giao của quốc vương
Xihanuc, Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập cho CPC
nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng nước này.
-Sau chiến thắng ĐBP , Pháp phải ký Hiệp đinh Giơnevơ
1954 công nhận độc lập , chủ quyền , thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của VN , Lào, CPC.
-Từ 1954 đến 1970 , chính phủ Xihanúc thực hiện đường
lối hòa bình trung lập và đã trãi qua thời kỳ phát triển hào
bình.
-Tháng 3/1970 , tay sai Mỹ lật đổ chính phủ
Xihanúc.Nhân dân CPC cùng với nhân dân VN , Lào tiến
hành KCCM.Ngày 17/4/1975 , thủ đô Pnôm-Pênh giải
phóng , kết thúc thắng lợi cuộc KCCM.
-Từ 1975 đến 1978 , CPC dưới sự thống trị của tập đoàn
diệt chủng Pôn pốt .
-Ngày 7/1/1979 , nhân dân CPC với sự giúp đở của quân
tình nguỵện VN đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơ me
đỏ , giải phóng Pnôm-Pênh , nước CHNDCPC được
thành lập.
-Từ 1979 đênư 1991: diễn ra cuộc nội chiến.
- Ngày 23/10/1991 , Hiệp đình hòa bình về CPC được ký
kết tại Pari. Tháng 9/1993 , vương quốc CPC tuyên bố
thành lập.CPC đi vào thời kỳ ổn đình và phát triển.
2/ Quá trình xây dựng và phát triển của các nước
ĐNA.
a/ Nhóm năm nước sáng lập ASEAN.
-Gồm có : In , Malaixia , Philippin , Xingapo và Thái
Lan.
-Sau khi giành độc lập đã tiến hành công nghiêp hóa thay

thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế hướng nội).Thành
tựu:
+Thái Lan ( 1961-1965): thu nhập quốc dân tăng 7,6% ,
và chốt ý.
* tình hình kinh tế xã hội của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN.GV dùng bảng phụ để nhận xét bổ sung và kết
luận
Chiến lược
Vấn đề
Hướng nội Hướng ngoại
Thời gian
Mục tiêu
Nội dung
Thành tựu
Hạn chế
+Về kinh tế có thể chía thành hai thời kỳ phát triển:
Thơì kỳ từ sau khi giành độc lập đến nửa đầu những
năm 60: thực hiện thay thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế
hướng nội).Kết quả
Thơì kỳ từ nửa sau những năm 60: thực hiện công
nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ( chiến lược kinh
tế hướng ngoại).Kết quả
Thành tựu :biến đổi to lớn.Tiêu biểu là Xingapo.
Năm 1997: đã diễn ra cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm
trọng .Nền kinh tế bị suy thoái , tình hình chính trị một số
nước không ổn định.Sau vài năm khắc phục , nền kinh tế
dần dần hồi phục .Các nước nầy tiếp tục phát triển.
* tình hình kinh tế xã hội của nhóm các nước ĐD
+Lào: bước vào thời kỳ hòa bình xây dựng đất nước ,
nhân dân Lào đã đạt đựoc một số thành tựu bước đầu ,

nhưng về căn bản , Lào vẫn là một nước nông nghiệp lạc
hậu. Từ cuối năm 1986…
sau khi tình hình chính trị ổn định , CPC bước vào thời
kỳ phục hồi kinh tế và đã đạt được một số thành tựu đáng
kể.Mặc dù sản xuất nông nghiệp tăng 7% (1995) nhưng
CPC vẫn là một nước nông nghiệp.
Hoạt động 4
*Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
+ Nguyên nhân ra đời: thế giới có nhiều chuyển biến
nhu cầu hợp tác phát triển , hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc , sự ra đời và phát trỉển của các tổ chức mang
tính khu vực như EEC.
+Sự thành lập
+Hoạt động
1967-1975
1976 đến nay
Hiệp ước Ba- li ( 1976 ) xác định những nguyên tắc
cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ ; không can thiệp vào công việc nội
bộ của nhau ; không sử dụng bạo lực hoặc đe dọa bằng
dự trử vàng và ngoại tệ tăng 15%.
+Malaixia : (1966-1970): đã tự túc đựoc lương thực.
Hạn chế: thiếu vốn , nguyên liệu và công nghệ , chi phí
cao thua lỗ , tham nhũng phát triển , đời sống nhân dân
khó khăn
-Từ nữa sau nhứng năm 60 trở đi thực hiện công nghiệp
hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ( chiến lược kinh tế
hướng ngoại).Kết quả: có sự biến đổi to lớn.Tỉ trọng
công nghiệp trong kinh tế quốc dân cao hơn nông
nghiệp , mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.Cụ thể :

+Năm 1980 , tổng kim nghạch xuất khẩu của nhóm nước
nầy đạt 130 tỉ USD , chiếm 14% tổng kim nghạch ngoại
thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển.Vấn
đề tăng trưởng và công bằng xã hội được chú trọng.
+Tốc độ tăng trửong kinh tế của các nước nầy khá cao :
In : 7%-7,5% , Malaixia: 7,8% , Thái lan : 9% , Xingapo:
12%.
+Năm 1997: đã diễn ra cuộc khủng hoảng tài chính
nhưng đã dần đựoc khắc phục.
b/ Nhóm các nước Đông Dương.
- Lào : tiến hành đổi mới từ năm 1986 và nền kinh tế có
khởi sắc.Tổng sản phẩm quốc dân năm 2000 tăng 5,4% ,
sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2.
-CPC : sau khi tình hình chính trị ổn định , CPC bước vào
thời kỳ phục hồi kinh tế và đã đạt được một số thành tựu
đáng kể
c/Các nước ĐNA khác.
( Brunây, Mianma)sgk
3/ Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a/Hoàn cảnh ra đời. : khu vực và thế giới có nhiều chuyển
biến
- Cần có sự hợp tác với nhau để phát triển
- hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc kinh tế.
- Sự xuất hiện và phát triển của các tổ chức hợp tác
mang tính khu vực , tiêu biểu là EEC đã tác động đến
các nước ĐNA.
b/Sự thành lập: thành lập ngày 8/8/1967 tại Băng cốc với
sự tham gia của 5 nước là In , Malaixia , Xingapo , Thái
Lan và Philippin.
c/ các giai đoạn phát triển:

-Giai đoạn 1967-1975 : tổ chức non yếu , hợp tác lỏng
lẻo , chưa có vị trí trên trường quốc tế.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×