Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 98 trang )

Header Page 1 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN NGỌC PHẨM

NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 1 of 16.

/>

Header Page 2 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN NGỌC PHẨM

NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI


CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn Khoa học: PGS.TS. Lê Trung Thành

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 2 of 16.

/>

Header Page 3 of 16.

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu sử dụng để nghiên cứu trong Luận văn
này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đã đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc./.

Thái nguyên, ngày 25 tháng 11 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Nguyễn Ngọc Phẩm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 3 of 16.

/>

Header Page 4 of 16.

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu , điều tra thu thập số liệu và thực
hiện Luận văn này, tôi đã đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, các
bạn đồng nghiệp, các doanh nghiệp và các cơ quan quản lý Nhà nƣớc đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc thu thập số liệu, đƣợc cung cấp thông tin,
đƣợc sự phối hợp chặt chẽ trong công tác điều tra thu thập số liệu khảo sát để
tôi hoàn thành bài Luận văn của mình.
Lời đầu tiên cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám
hiệu trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, Khoa sau
đại học của Trƣờng cùng các thầy cô giáo, những ngƣời đã mang hết tâm sức
và trí tuệ để truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và hƣớng
dẫn các bƣớc viết Luận văn tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn
Phó Giáo sƣ - Tiến sỹ Lê Trung Thành Giám đốc Trung tâm đào tạo từ xa
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, ngƣời thầy đã trực tiếp chỉ bảo,
hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn
thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Sở Lao
Động Thƣơng binh Xã Hội tỉnh Tuyên Quang, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã

hội tỉnh, Chi cục bảo vệ môi trƣờng và các doanh nghiệp xây dựng trong tỉnh
đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên
cứu Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành Luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, Luận văn của tôi chắc hẳn không thể
tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc sự đóng góp của
các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc. Xin trân trọng cảm ơn./.
Tuyên Quang , ngày 25 tháng 11 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Ngọc Phẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 4 of 16.

/>

Header Page 5 of 16.

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 4
5. Kết cấu của Luận văn .................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ........................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Các lý luận liên quan đến doanh nghiệp ................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ...................................................................... 5
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ....................................................................... 5
1.1.2. Các lý luận liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp............ 9
1.1.2.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ....................................... 9
1.1.2.2. Lợi ích của thực hiện trách nhiệm xã hội........................................... 11
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp trong đóng góp trách nhiệm với xã hội .... 14
1.1.2.4. Nội dung của trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp ................... 16
1.1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 5 of 16.

/>

Header Page 6 of 16.

iv

1.2.1. Kinh nghiệm của các Doanh nghiệp ở địa phƣơng khác đối với vấn

đề nghiên cứu .................................................................................................. 29
1.2.1.1. Kinh nghiệm của Tổng công ty bia Hà nội ........................................ 29
1.2.1.2. Kinh nghiệm của Tổng công ty Khánh Vĩnh - tỉnh Khánh Hòa ........ 30
1.2.1.3. Kinh nghiệm của Tập đoàn Viettel - Chi nhánh Tuyên Quang ......... 32
1.2.2. Bài học rút ra từ việc nghiên cứu kinh nghiệm của các doanh
nghiệp ở các địa phƣơng trên ......................................................................... 34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Chọn địa bàn nghiên cứu....................................................................... 37
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 37
2.2.2.1. Thông tin thứ cấp ............................................................................... 37
2.2.2.2. Thông tin sơ cấp ................................................................................. 38
2.2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp thông tin .......................................... 39
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 39
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG .......................................................................................... 41
3.1. Đặc điểm của các dn xây dựng tỉnh Tuyên Quang .................................. 41
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang ............................................ 41
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của Tuyên Quang ........................................... 42
3.2. Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp xây
dựng tỉnh Tuyên Quang .................................................................................. 44
3.2.1. Thực trạng thực hiện Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp
trong tỉnh thời gian qua ................................................................................... 44
3.2.1.1. Khái quát về thực hiện Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ........................................................................ 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 6 of 16.


/>

Header Page 7 of 16.

v

3.2.1.2. Thực trạng về thực hiện Trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ............................................ 45
3.2.2. Đánh giá mức độ thực hiện trách nhiệm xã hội của các DNXD trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang ............................................................................... 50
3.2.2.1. Khái quát về các doanh nghiệp đƣợc điều tra .................................... 50
3.2.2.2. Đánh giá mức độ thực hiện Trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn .......................................................................... 52
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp xây dựng ................................................................................... 62
3.3.1. Nhân tố quy định pháp luật ................................................................... 62
3.3.2. Nhân tố nhận thức của xã hội................................................................ 63
3.3.3. Nhân tố sức mạnh thị trƣờng................................................................. 64
3.3.4. Nhân tố lợi nhuận .................................................................................. 64
3.3.5. Nhân tố ý thức, đạo đức của chủ doanh nghiệp .................................... 65
3.4. Đánh giá về các hoạt động xã hội của các doanh nghiệp xây dựng ........ 65
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 65
3.4.2. Những tồn tại......................................................................................... 66
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 67
3.4.4. Ý kiến của các cơ quan quản lý về việc thực hiện TNXH của doanh
nghiệp XD trên địa bàn tỉnh ............................................................................ 68
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG ........................................................................................... 71
4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu của vấn đề nghiên cứu....................... 71

4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 71
4.1.2. Định hƣớng............................................................................................ 72
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 72
4.2. Giải pháp để nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.................. 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 7 of 16.

/>

Header Page 8 of 16.

vi

4.2.1. Giải pháp từ chính doanh nghiệp .......................................................... 72
4.2.1.1. Nâng cao nhận thức về CSR .............................................................. 73
4.2.1.2. Có chiến lƣợc dài hạn trong xây dựng và hoàn thiện các tiêu
chuẩn CSR với những bƣớc đi thích hợp ........................................................ 73
4.2.1.3. Xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh.............................................. 75
4.2.2. Một số giải pháp khác đƣa ra ................................................................ 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 8 of 16.

/>

Header Page 9 of 16.


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH

Bảo hiểm

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CP

Cổ phần

CSR

Corporate Social Responsibility

ĐĐKĐ

Đạo đức kinh doanh

NTD

Ngƣời tiêu dùng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu công nghiệp

CTCP

Công ty Cổ phần

QTKD

Quản trị kinh doanh

LĐ- TBXH

Lao động - thƣơng binh xã hội

TNHH


Trách nhiệm Hữu hạn

TNLĐ

Tai nạn lao động

DN

Doanh nghiệp

DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

TNXH

Trách nhiệm xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 9 of 16.

/>

Header Page 10 of 16.

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả việc làm và các chính sách cho ngƣời lao động tại các

DN xây dựng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013 ................ 46
Bảng 3.2. Các khoản đóng góp ngân sách của doanh nghiệp xây dựng tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2011-2013 ................................................ 47
Bảng 3.3. Hoạt động hỗ trợ cộng đồng của các DNXD tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 49
Bảng 3.4. Thông tin chung về mẫu điều tra .................................................... 51
Bảng 3.5. Các loại hình doanh nghiệp đƣợc điều tra ...................................... 52
Bảng 3.6. Tình hình tham gia các hoạt động trách nhiệm xã hội của các
DN điều tra ...................................................................................... 53
Bảng 3.7. Lao động và các chính sách cho ngƣời lao động theo loại hình
DNXD ............................................................................................. 54
Bảng 3.8. Chi phí phúc lợi của DN cho ngƣời lao động................................ 55
Bảng 3.9. Chi phí cho đào tạo và bảo hộ lao động ......................................... 56
Bảng 3.10. Các hoạt động bảo vệ môi trƣờng mà các DNXD tham gia ......... 57
Bảng 3.11. Chi cho hoạt động bảo vệ môi trƣờng .......................................... 58
Bảng 3.12. Chi cho các hoạt động xã hội, từ thiện ......................................... 58
Bảng 3.13. Các hoạt động xã hội, từ thiện ...................................................... 59
Bảng 3.14. Các hoạt động thực hiện trách nhiệm đối với ngƣời tiêu dùng
của các DNXD ................................................................................ 60
Bảng 3.15. Các hoạt động thực hiện trách nhiệm đối với cổ đông của các
DNXD loại hình cổ phần ................................................................ 61
Bảng 3.16. Thống kê mô tả ý kiến DN về nhân tố pháp luật .......................... 62
Bảng 3.17. Thống kê mô tả ý kiến DN về nhận thức xã hội........................... 63
Bảng 3.18. Thống kê mô tả ý kiến DN về sức mạnh thị trƣờng ..................... 64
Bảng 3.19. Thống kê mô tả ý kiến DN về lợi nhuận ...................................... 64
Bảng 3.20. Thống kê mô tả ý kiến DN về ý thức, đạo đức của chủ
doanh nghiệp ................................................................................... 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 10 of 16.


/>

Header Page 11 of 16.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây kinh tế xã hội phát triển nhanh, nhiều doanh
nghiệp tham gia vào nền kinh tế chung làm thay đổi bộ mặt nhiều vùng miền,
đem lại cuộc sống đầy đủ thu nhập cao hơn cho ngƣời dân các vùng sâu, vùng
xa, các doanh nghiệp ngoài đóng góp cho ngân sách còn trực tiếp đóng góp
vào các hoạt động xã hội, hỗ trợ an sinh xã hội tại các vùng có dự án. Tuy
nhiên còn không ít doanh nghiệp còn có nhiều hoạt động ảnh hƣởng đến
ngƣời dân và xã hội nhƣ khai thác khoáng sản, vận chuyển khoáng sản vật
liệu làm hƣ hỏng hạ tầng, ô nhiễm khói bụi, nƣớc thải... mà không phải doanh
nghiệp nào cũng có ý thức trách nhiệm với cộng đồng để giảm thiểu các tác
động trên. Ngoài ra còn có một số doanh nghiệp vì quá coi trọng lợi nhuận
của mình nên đã coi nhẹ quyền lợi của ngƣời lao động, không đóng bảo hiểm
xã hội, không đảm bảo các điều kiện làm việc cho ngƣời lao động. Đặc biệt
đối với các doanh nghiệp trong ngành xây dựng với đặc thù là công việc
không ổn định, địa điểm làm việc không ổn định, lực lƣợng lao động cũng
không ổn định thậm chí nhiều doanh nghiệp xây dựng không có ý định đầu tƣ
hoạt động lâu dài, tham gia thi công xây dựng mang tính ăn xổi, chụp giật,
tham gia thị trƣờng trong một giai đoạn ngắn sau đó chuyển hƣớng kinh
doanh khác nên bằng mọi giá cắt giảm chi phí càng nhiều càng tốt để tối đa
hóa lợi nhuận .
Tuyên Quang là một tỉnh nằm ở Trung du miền núi phía Bắc có điều
kiện kinh tế xã hội không đƣợc thuận lợi nhƣ các tỉnh khác. Cụ thể không có

cửa khẩu biên giới, không có cảng biển, đƣờng sắt, đƣờng hàng không, giao
thông duy nhất chỉ có hệ thống đƣờng bộ và đƣờng thủy chỉ có tàu nhỏ đi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 11 of 16.

/>

Header Page 12 of 16.

2

đƣợc. Nằm cách xa các trung tâm kinh tế nhƣ Hà Nội, Hải Phòng… nên kinh
tế chậm phát triển. Do đó các doanh nghiệp tại Tuyên Quang đa phần là
doanh nghiệp nhỏ, quy mô và doanh số đều thấp chủ yếu trong các ngành
nghề xây dựng hạ tầng, dịch vụ thƣơng mại. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa
chỉ có một vài doanh nghiệp nhƣ Thủy điện Tuyên Quang, Mía đƣờng Sơn
Dƣơng, Xi măng Tân Quang, Bột giấy và Giấy An Hòa các doanh nghiệp này
tuy có doanh thu lớn nhƣng họ chỉ ở một khu vực nhất định, có ảnh hƣởng
đến một số lao động nhất định và môi trƣờng sống khu vực xung quanh nhà
máy và các doanh nghiệp này đều hầu hết có doanh thu cao đời sống tốt đóng
góp xã hội cũng nhiều không cần phải nghiên cứu. Trong khi đó các doanh
nghiệp xây dựng có mặt hầu hết tại tất cả các nơi trong tỉnh từ trung tâm
thành phố tới vùng sâu vùng xa nhất của tỉnh, đối tƣợng sử dụng lao động
cũng đông đảo nhất, nhiều thành phần nhất và thực hiện trách nhiệm xã hội
với bên trong doanh nghiệp cũng nhƣ bên ngoài còn nhiều vấn đề phải bàn
nhất, từ việc ký hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm, thanh toán lƣơng, bậc
lƣơng và nâng lƣơng…, ảnh hƣởng môi trƣờng sống cũng rất nhiều.
Thu ngân sách hàng năm của tỉnh cũng ở mức thấp chỉ trên dƣới 1.000
tỷ đồng/năm. Năm 2013 thu ngân sách đạt trên 1.200 tỷ đồng, do đó kinh phí
cho các hoạt động phúc lợi xã hội bị hạn chế nhiều và rất cần sự tham gia

gánh vác trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Chính vì tính quan trọng nhƣ vậy nên tôi quyết định chọn đề tài nghiên
cứu Luận văn Thạc sỹ quản lý kinh tế về đề tài: “Nâng cao trách nhiệm xã
hội của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang" để
góp phần tìm ra các giải pháp tích cực nhằm giúp các doanh nghiệp trong lĩnh
vực xây dựng có thể phát triển một cách bền vững và đóng góp nhiều hơn cho
xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 12 of 16.

/>

Header Page 13 of 16.

3

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu nội dung trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao trách nhiệm xã
hội của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh.
+ Đánh giá đƣợc thực trạng về trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh, mức đóng góp hàng năm cho các hoạt động an sinh
xã hội, việc đảm bảo quyền lợi ngƣời lao động, mức độ ảnh hƣởng của các
hoạt động của doanh nghiệp đối với cộng đồng.
+ Đƣa ra đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp xây dựng nhƣ yếu tố việc làm, doanh thu, lợi nhuận, địa bàn
hoạt động…
+ Đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội của các

doanh nghiệp xây dựng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu về nội dung trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Về thời gian: nghiên cứu trong 3 năm 2011-2013
- Về không gian: Phạm vi các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 13 of 16.

/>

Header Page 14 of 16.

4

4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Ý nghĩa đối với thực tiễn: nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp và đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Đối với khoa học: cụ thể hóa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận Luận văn gồm có 04 Chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về trách nhiệm xã hội của DN
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của các DN xây
dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội của các doanh

nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 14 of 16.

/>

Header Page 15 of 16.

5
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các lý luận liên quan đến doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Điều 4 của Luật doanh nghiệp có định nghĩa rằng: "Doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh".
Theo định nghĩa pháp lý đó thì doanh nghiệp phải là những đơn vị tồn
tại trƣớc hết vì mục đích kinh doanh. Những thực thể pháp lý, không lấy kinh
doanh làm mục tiêu chính cho hoạt động của mình thì không đƣợc coi là
doanh nghiệp.
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
* Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp
Công ty cổ phần:
1. Công ty Cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là ba
và không hạn chế số lƣợng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời
khác, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của
Luật này.
2. Công ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2005).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 15 of 16.

/>

Header Page 16 of 16.

6

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một
tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty);
chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tƣ cách pháp nhân
kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không đƣợc quyền phát
hành cổ phần (Điều 63 - Luật Doanh nghiệp 2005).
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên không

vƣợt quá năm mƣơi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định
tại các Đều 43, 44 và 45 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không đƣợc quyền phát hành cổ phần
(Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2005).
Công ty hợp danh:
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng
nhau kinh doanh dƣới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh);
ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 16 of 16.

/>

Header Page 17 of 16.

7

c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;
2. Công ty hợp danh có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty hợp danh không đƣợc phát hành bất kỳ loại chứng khoán

nào (Điều 130 Luật Doanh nghiệp 2005).
Doanh nghiệp tư nhân:
1. Doanh nghiệp tƣ nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ
và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tƣ nhân không đƣợc phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ đƣợc quyền thành lập một doanh nghiệp tƣ nhân
(Điều 141 Luật Doanh nghiệp 2005).
* Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh
tế quốc dân
Theo tiêu thức này, doanh nghiệp đƣợc phân thành các loại:
- Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp, hƣớng vào việc sản xuất ra những sản phẩm là cây,
con. Hoạt động sản xuất kinh doanh của những doanh nghiệp này phụ thuộc
rất nhiều vào điều kiện tự nhiên.
- Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm bằng cách sử dụng những
thiết bị máy móc để khai thác hoặc chế biến nguyên vật liệu thành thành
phẩm. Trong công nghiệp có thể chia ra: công nghiệp xây dựng, công nghiệp
chế tạo, công nghiệp điện tử v.v..
- Doanh nghiệp thƣơng mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thƣơng mại, hƣớng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 17 of 16.

/>

Header Page 18 of 16.


8

phối hàng hóa cho ngƣời tiêu dùng tức là thực hiện những dịch vụ mua
vào và bán ra để kiếm lời. Doanh nghiệp thƣơng mại có thể tổ chức dƣới
hình thức buôn bán sỉ hoặc buôn bán lẻ và hoạt động của nó có thể hƣớng
vào xuất nhập khẩu.
- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: cùng với sự phát triển của nền kinh
tế, lĩnh vực dịch vụ càng đƣợc phát triển đa dạng, những doanh nghiệp trong
ngành dịch vụ đã không ngừng phát triển nhanh chóng về mặt số lƣợng và
doanh thu mà còn ở tính đa dạng và phong phú của lĩnh vực này nhƣ: Ngân
hàng, Tài chính, Bảo hiểm, Bƣu chính viễn thông, Vận tải, Du lịch, Khách
sạn, Y tế v.v..
Đề tài nghiên cứu về TNXH của các doanh nghiệp xây dựng trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang do đó ở đây có thể nêu khái niệm doanh nghiệp xây
dựng bao gồm:
- Các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, điện.
- Các doanh nghiệp xây dựng dân dụng, sản xuất VLXD.
- Các doanh nghiệp khai thác mỏ sản xuất vật liệu cát đá xây dựng.
- Các doanh nghiệp duy tu bảo dƣỡng, quản lý xây dựng đô thị, cấp
thoát nƣớc.
* Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp
Theo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp đƣớc phân làm ba loại:
- Doanh nghiệp quy mô lớn.
- Doanh nghiệp quy mô vừa.
- Doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô nhƣ trên, hầu hết ở các
nƣớc ngƣời ta dựa vào những tiêu chuẩn nhƣ:
- Tổng số vốn đầu tƣ của doanh nghiệp.
- Số lƣợng lao động trong doanh nghiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 18 of 16.

/>

Header Page 19 of 16.

9

- Lợi nhuận hàng năm.
Trong đó tiêu chuẩn tổng số vốn và số lao động đƣợc chú trọng nhiều
hơn, còn doanh thu và lợi nhuận đƣợc dùng kết hợp để phân loại. Tuy nhiên,
khi lƣợng hóa những tiêu chuẩn nói trên thì tùy thuộc vào trình độ phát triển
sản xuất ở mỗi quốc gia, tùy thuộc từng ngành cụ thể ở các thời kỳ khác nhau
mà số lƣợng đƣợc lƣợng hóa theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia không
giống nhau
1.1.2. Các lý luận liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
Hiện đang tồn tại hai quan điểm đối lập nhau về trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp.
- Quan điểm thứ nhất cho rằng: Doanh nghiệp không có trách nhiệm gì
đối với xã hội mà chỉ có trách nhiệm với cổ đông và ngƣời lao động của
doanh nghiệp, còn Nhà nƣớc phải có trách nhiệm với xã hội; doanh nghiệp đã
có trách nhiệm thông qua việc nộp thuế cho Nhà nƣớc;
- Quan điểm thứ hai cho rằng: Với tƣ cách là một trong những chủ thể
của nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp đã sử dụng các nguồn lực của xã
hội, khai thác các nguồn lực tự nhiên và trong quá trình đó, họ gây ra những
tổn hại không tốt đối với môi trƣờng tự nhiên. Vì vậy, ngoài việc đóng thuế,
doanh nghiệp còn có trách nhiệm xã hội đối với môi trƣờng, cộng đồng,
ngƣời lao động v.v..

Nƣớc ta có Bộ Luật lao động, Luật bảo vệ môi trƣờng và những nghị
định hƣớng dẫn thi hành nhƣng doanh nghiệp Việt Nam chƣa thể hiện một
cách rõ ràng việc thực hành những văn bản pháp quy đó bằng những tiêu
chuẩn kiểm định và công bố hiệu quả thực hiện. Ở các nƣớc khác, mối quan
tâm của lãnh đạo doanh nghiệp về lao động và môi trƣờng đƣợc gom chung
vào một khái niệm gọi là trách nhiệm xã hội doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 19 of 16.

/>

Header Page 20 of 16.

10

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là phƣơng pháp tiến hành tự nguyện
có tầm nhìn về phát triển bền vững, kết hợp xã hội và khả năng cạnh tranh.
Khái niệm này bao gồm những tác động liên quan đến xã hội, môi trƣờng và
kinh tế.
Thực ra hiện nay các tổ chức quốc gia và quốc tế cũng nhƣ những tổ
chức phi chính phủ chƣa có quan điểm thống nhất về nội dung của trách
nhiệm xã hội doanh nghiệp. Các nƣớc Liên hiệp Anh biểu hiện trách nhiệm xã
hội doanh nghiệp với khái niệm PPP bao gồm ba lĩnh vực: con ngƣời
(People), hành tinh (Planet) và lợi nhuận (Pprofit). Trong quy chế và tiêu chí
xét tặng giải thƣởng của Giải thƣởng trách nhiệm xã hội doanh nghiệp Việt
Nam năm 2009, Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã
giới hạn trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ở hai lĩnh vực lao động và môi
trƣờng và cũng đặt thêm tiêu chí “hoạt động kinh doanh có hiệu quả kinh tế”.
Nói cách khác, VCCI cũng dùng khái niệm PPP nhƣ đa số các tổ chức và
doanh nghiệp quốc tế.

Quan điểm của cá nhân tôi là một lãnh đạo doanh nghiệp khi chƣa
nghiên cứu về TNXH cũng chỉ hiểu một cách mơ hồ rằng trách nhiệm xã hội
là một chút ủng hộ cho quỹ này quỹ kia, đóng góp cho địa phƣơng, làm nhà
cho đồng bào nghèo, tặng sách bút giấy vở cho trẻ em, tặng chăn ấm cho đồng
bào vùng cao… Tuy nhiên khi bắt tay nghiên cứu về trách nhiệm xã hội thấy
những hiểu biết nhận thức của mình còn quá nhỏ bé, sơ sài. Theo tôi trách
nhiệm xã hội của một doanh nghiệp phải có đƣợc về những vấn đề sau:
+ Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với bên trong tức là chế độ chính
sách cho ngƣời lao động, các quỹ phúc lợi, các hoạt động phúc lợi chăm sóc
sức khỏe đời sống tinh thần cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
+ Trách nhiệm với cộng đồng bên ngoài đó là đóng góp ngân sách cho
địa phƣơng, cho các quỹ xã hội từ thiện, các phong trào xây nhà tình nghĩa,
tặng quà…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 20 of 16.

/>

Header Page 21 of 16.

11

+ Trách nhiệm với các cổ đông của doanh nghiệp: về sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp.
+ Trách nhiệm với khách hàng: về chế độ bảo hành sản phẩm, giải
quyết khiếu nại thắc mắc, đền bù.
+ Trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng: thi công công trình không ảnh hƣởng
đến môi trƣờng thiên nhiên và môi trƣờng sống của ngƣời dân xung quanh.
1.1.2.2. Lợi ích của thực hiện trách nhiệm xã hội
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp góp phần điều chỉnh hành vi của

chủ thể kinh doanh.
“Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp cũng là cam kết đạo đức của
giới kinh doanh về sự đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội bằng cách
nâng cao đời sống của lực lƣợng lao động và gia đình họ, đồng thời nó mang
lại các phúc lợi cho cộng đồng và xã hội. Thực tế cho thấy, khi thực hiện tốt
trách nhiệm xã hội, sẽ cải thiện tình hình tài chính, giảm chi phí hoạt động,
nâng cao uy tín, quản lý rủi ro và giải quyết khủng hoảng tốt hơn, thúc đẩy
cam kết với ngƣời lao động, quan hệ tốt với Chính phủ và cộng đồng, tăng
năng suất... Bên cạnh đó nếu ngƣời lao động có các điều kiện môi trƣờng làm
việc thuận lợi sẽ thúc đẩy họ làm việc tốt hơn tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tiếp cận với thị trƣờng thế giới, mở rộng thị trƣờng cho sản phẩm của mình”.
Xét trong phạm vi môi trƣờng kinh doanh thì những gì doanh nghiệp nhận
đƣợc ngày mai là kết quả tất yếu của những quyết định kinh doanh của ngày
hôm nay. Sự tồn vong của doanh nghiệp không chỉ do chất lƣợng của bản
thân các sản phẩm dịch vụ cung ứng mà còn chủ yếu do phong cách kinh
doanh của doanh nghiệp. Hành vi ứng xử của các doanh nghiệp trong mối
quan hệ với cán bộ, công nhân viên, ngƣời lao động, cổ đông, với môi trƣờng,
với cộng đồng sẽ thể hiện tƣ cách của doanh nghiệp, và chính tƣ cách ấy tác
động trực tiếp đến sự thành bại của tổ chức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 21 of 16.

/>

Header Page 22 of 16.

12

Để đảm bảo lợi nhuận của mình, các doanh nghiệp ý thức rằng không
thể phát triển mà phớt lờ sức ép của dƣ luận vốn vừa là khách hàng, công

nhân viên hoặc cả đối tác, chủ đầu tƣ trong nƣớc lẫn quốc tế. Các nhà quản lý
doanh nghiệp quốc tế không những biết cách làm tăng tối đa lợi nhuận của
công ty, mà còn ý thức rất rõ việc tạo nên những điều kiện để duy trì và phát
triển bền vững những lợi ích. Và trong chiều hƣớng ấy, việc thực hiện CSR
trở thành một nhân tố chiến lƣợc có tính định hƣớng trong việc phát triển
doanh nghiệp.
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp góp phần nâng cao chất lượng, giá
trị thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt trách nhiệm xã hội doanh nghiệp sẽ giúp nâng cao uy tín
của doanh nghiệp, doanh nhân, từ đó doanh nghiệp sẽ đƣợc hƣởng nhiều lợi
nhuận kinh tế - xã hội cho họ, nhƣng không có lợi ích về chính trị. Tuy nhiên,
cũng không nên đồng nhất việc cứ làm từ thiện giỏi đã là thực hiện tốt trách
nhiệm xã hội, cho dù làm từ thiện là một hoạt động thể hiện trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp. Thực tế là đã có doanh nghiệp tích cực làm từ thiện
nhƣng vẫn vì chạy theo lợi nhuận mà vi phạm pháp luật, vi phạm sự phát triển
bền vững của cộng đồng xã hội.
CSR có thể giúp doanh nghiệp tăng giá trị thƣơng hiệu và uy tín đáng
kể. Uy tín giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, hấp dẫn các đối tác, nhà đầu tƣ,
và ngƣời lao động.
- Việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp góp phần tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
CSR có mối liên hệ tích cực đến lãi đầu tƣ, tài sản và mức tăng doanh
thu. CSR sẽ tạo ra cơ sở thành công cho tất cả các hoạt động kinh doanh quan
trọng của tổ chức. Một mặt, CSR giúp các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí
sản xuất thông qua các phƣơng pháp sản xuất an toàn, tiết kiệm. Bởi vậy,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 22 of 16.

/>


Header Page 23 of 16.

13

những doanh nghiệp thành công nhất chính là các doanh nghiệp nhận thấy
đƣợc vai trò quan trọng của CSR và áp dụng nó vào thực tiễn sản xuất.
Đầu tƣ hỗ trợ phát triển kinh tế địa phƣơng có thể tạo ra một nguồn lao
động tốt hơn, nguồn cung ứng rẻ và đáng tin cậy hơn, và nhờ đó tăng doanh thu.
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp góp phần thu hút nguồn lao động giỏi
Lao động có năng lực là yếu tố quyết định năng suất và chất lƣợng sản
phẩm. Ở các nƣớc đang phát triển, số lƣợng lao động lớn nhƣng đội ngũ lao
động đạt chất lƣợng cao lại không nhiều; do vậy việc thu hút và giữ đƣợc
nhân viên có chuyên môn tốt và có sự cam kết cao là một thách thức đối với
các doanh nghiệp. Những doanh nghiệp trả lƣơng thỏa đáng và công bằng, tạo
cho nhân viên cơ hội đào tạo, bảo hiểm y tế và môi trƣờng làm việc sạch sẽ có
khả năng thu hút và giữ đƣợc nhân viên tốt.
- Trách nhiệm xã hội góp phần nâng cao hình ảnh quốc gia.
Trách nhiệm xã hội là xu thế tất yếu và mang tính toàn cầu, thực hiện
trách nhiệm xã hội là tăng khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế, không
mâu thuẫn với lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Vai trò của Chính phủ trong
việc thúc đẩy trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là phải tạo ra môi trƣờng
pháp luật hoàn chỉnh, một sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp; cung
cấp thông tin, tƣ vấn, hƣớng dẫn và ban hành các cơ chế, chính sách khuyến
khích đối với doanh nghiệp; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện
tốt hơn các yêu cầu của Bộ luật Lao động, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tƣ;
quản lý, nâng cao tiêu chuẩn lao động và thúc đẩy cạnh tranh, tạo điều kiện
hoàn thiện và nâng cao tiêu chuẩn lao động theo xu hƣớng quốc tế. Còn vai
trò của Thanh tra lao động là giúp doanh nghiệp hiểu đúng pháp luật lao
động; thực hiện phƣơng thức thanh tra viên lao động phụ trách vùng và
phiếu tự kiểm tra pháp luật lao động; tăng tần suất thanh tra, xử lý nghiêm

các doanh nghiệp không chấp hành tự kiểm tra, báo cáo; tổ chức đào tạo,
huấn luyện cho chủ sử dụng lao động về quản lý rủi ro trong sản xuất và tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 23 of 16.

/>

Header Page 24 of 16.

14

chức triển khai công tác bảo hộ lao động trong các doanh nghiệp. Những kết
quả này sẽ hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lƣợc trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp, đồng thời tăng cƣờng vai trò nhƣ liên kết nỗ lực của tất cả các bên
liên quan, tạo nền tảng cho việc xoá đói giảm nghèo và tăng trƣởng bền
vững trong tƣơng lai. Tăng cƣờng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp lại
càng có ý nghĩa đối với nền kinh tế đang phát triển trong quá trình mở cửa
và hội nhập.
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp trong đóng góp trách nhiệm với xã hội
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đƣợc hiểu là sự cam kết của
doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững thông qua những
việc làm nâng cao chất lƣợng đời sống của ngƣời lao động và các thành viên
trong gia đình họ, theo cách đó có lợi cho doanh nghiệp, cũng nhƣ sự phát
triển chung của xã hội. Các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững luôn phải
tuân thủ những chuẩn mực về bảo vệ môi trƣờng, bình đẳng giới, an toàn lao
động, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng,… và thực hiện
trách nhiệm xã hội của mình thông qua việc áp dụng các bộ Quy tắc ứng xử
(CoC) và các tiêu chuẩn nhƣ SA8000, ISO 14000,… Điều quan trọng là ý
thức về trách nhiệm xã hội phải là kim chỉ nam trong hoạt động kinh doanh
của từng doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực, bất kể họ tuân thủ bộ quy tắc ứng

xử nào, hay thậm chí thực hiện trách nhiệm xã hội theo các quy tắc đạo đức
mà họ cho là phù hợp với yêu cầu của xã hội và đƣợc xã hội chấp nhận.
Theo nhiều tài liệu nghiên cứu cho thấy rào cản và thách thức cho việc
thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm: nhận thức về khái
niệm trách nhiệm xã hội còn hạn chế; năng suất bị ảnh hƣởng khi phải thực
hiện đồng thời nhiều bộ quy tắc ứng xử; thiếu nguồn tài chính và kỹ thuật để
thực hiện các chuẩn mực trách nhiệm xã hội (đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ); sự nhầm lẫn do khác biệt giữa qui định của bộ quy tắc
ứng xử và Bộ Luật Lao động; và những quy định trong nƣớc ảnh hƣởng tới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 24 of 16.

/>

Header Page 25 of 16.

15

việc thực hiện các bộ quy tắc ứng xử. Nhƣ vậy, việc thực hiện trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp là một vấn đề không dễ dàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh
hiện nay, các doanh nghiệp cần phải quan tâm và thực hiện trách nhiệm xã
hội, vì ngƣời tiêu dùng, nhà đầu tƣ, nhà hoạch định chính sách và các tổ chức
phi chính phủ trên toàn cầu ngày càng quan tâm hơn tới ảnh hƣởng của việc
toàn cầu hoá đối với quyền của ngƣời lao động, môi trƣờng và phúc lợi cộng
đồng. Những doanh nghiệp không thực hiện trách nhiệm xã hội có thể sẽ
không còn cơ hội tiếp cận thị trƣờng.
Ngày nay, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao hàm nhiều khía
cạnh hơn. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, một doanh nghiệp hiện đại chỉ
đƣợc xem là có trách nhiệm xã hội khi: đảm bảo đƣợc hoạt động của mình
không gây ra những tác hại đối với môi trƣờng sinh thái, tức là phải thể hiện

sự thân thiện với môi trƣờng trong quá trình sản xuất của mình, đây là một
tiêu chí rất quan trọng đối với ngƣời tiêu dùng; Phải biết quan tâm đến ngƣời
lao động, ngƣời làm công cho mình không chỉ về mặt vật chất mà còn về mặt
tinh thần, buộc ngƣời lao động làm việc đến kiệt sức hoặc không có giải pháp
giúp họ tái tạo sức lao động của mình là điều hoàn toàn xa lạ với trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp; Phải tôn trọng quyền bình đẳng nam nữ, không
đƣợc phân biệt đối xử về mặt giới tính trong tuyển dụng lao động và trả lƣơng
mà phải dựa trên sự công bằng về năng lực của mỗi ngƣời; Không đƣợc phân
biệt đối xử, từ chối hoặc trả lƣơng thấp giữa ngƣời bình thƣờng và ngƣời bị
khiếm khuyết về mặt cơ thể hoặc quá khứ của họ; Phải cung cấp những sản
phẩm có chất lƣợng tốt, không gây tổn hại đến sức khoẻ ngƣời tiêu dùng, đây
cũng là một tiêu chí rất quan trọng thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối
với ngƣời tiêu dùng; Dành một phần lợi nhuận của mình đóng góp cho các
hoạt động trợ giúp cộng đồng. Vì cộng đồng và san sẻ gánh nặng với cộng
đồng đang là một mục tiêu mà các doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội đang
hƣớng tới bên cạnh mục tiêu phát triển lợi nhuận của mình, nhƣ các chƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 25 of 16.

/>

×