Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

giáo án hóa lớp 8 chuẩn KTKN(2 9) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.83 KB, 160 trang )

1
1
Mở đầu
CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
2
2
Chất
3
4
3

Bài thực hành 1
Khơng bắt buộc tiến hành thí nghiệm
1,dành thời gian hướng dẫn kĩ năng và
thao tác làm thí nghiệm .

5

8
9
10
11
12
13
14
15

5

Nguyên tử
Không dạy mục 3:lớp electron ,mục 4:


phần ghi nhớ .khơng u cầu học sinh làm
bài 4, 5
Ngun tố hóa học
Không dạy :mục 3, hướng dẫn học sinh tự
đọc thêm
Đơn chất, hợp chất, phân tử
Không dạy: mục 4; Trạng thái của chất,
Bài thực hành 2
Bài Luyện tập 1
Cơng thức hóa học
Hóa trị

TÊN BÀI

CHƯƠNG IV: OXY – KHƠNG KHÍ
37 24 Tính chất của oxy
38
39 25 Sự oxy hóa, phản ứng hóa hợp,ứng dụng
của oxy
40 26 oxyt

41
4

6
7

BÀI

TÊN BÀI


TIẾT

BÀI

TIẾT

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC LỚP 8
HỌC KÌ I
HỌC KỲ II

27

Điều chế oxy.Phản ứng phân hủy
Khơng dạy: mục II sản xuất khí oxi trong
cơng nghiệp, hướng dẫn học sinh tự đọc và
BT 2/49

44 29 Bài Luyện tập 5
45 30 Bài thực hành 4
7
46
Kiểm tra 1 tiết( BÀI VIẾT SÓ 3)
8
CHƯƠNG V: HYDRO – NƯỚC
9
47
48 31 Tính chất, ứng dụng của hydro
10
49 32 Luyện tập tính chất của hidro

11 Bài luyện tập 2
50 33 Điều chế hydro, phản ứng thế
Không dạy mục 2: hướng dẫn học sinh tự
đọc
16
Kiểm tra 1 tiết(BÀI VIẾT SỐ 1)
51 34 Bài luyện tập 6
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
52 35 Bài thực hành 5
17 12 Sự biến đổi chất
53
Kiểm tra 1 tiết( BÀI VIẾT SÓ 4)
18
54 36 Nước
19 13 Phản ứng hóa học
55
20 14 Bài thực hành 3
56 37 Axit, Bazo, Muối
57
21 15 Định luật bảo toàn khối lượng
22 16 Phương trình hóa học
58 38 Bài luyện tập 7
23
59 39 Bài thực hành 6
24 17 Bài luyện tập 3
CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH
25
Kiểm tra 1 tiết(BÀI VIẾT SỐ 2)
60 40 Dung dịch
CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC

61 41 Độ tan của một chất trong nước
26 18 Mol
62
42 Nồng độ dung dịch- Luyện tập
27 19 Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và 63
28
mol
29 20 Tỷ khối chất khí
30
66 44 Bài luyện tập 8
21 Tính theo cơng thức hóa học
31
Không làm bài tập 6
67 45 Bài thực hành 7
6


32
33
34
35
36

22
23

Tính theo phương trình hóa học
Khơng u cầu làm bài tập 4, 5
Bài luyện tập 4
Ôn tập học kỳ I

Kiểm tra học kỳ I

TUẦN 1

68
69
70

Ôn tập học kỳ II
Kiểm tra cuối năm

Ngày soạn: 28/08/2016
Ngày dạy: 05/09/2016


§1

MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC
I.

MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một mơn học quan trọng
và bổ ích.
-Hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết
cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt mơn hóa học.
2) Kĩ năng:
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.

-Phương pháp tư duy, suy luận.
3) Thái độ:
-Học sinh có hứng thú say mê mơn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
4) Trọng tâm:
- Khái qt về bộ mơn hóa học và phương pháp học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1) GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4
-Ống nghiệm có đánh số
-Dung dịch NaOH
-Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl
-Kẹp ống nghiệm
-Đinh sắt đã chà sạch
-Thìa và ống hút hóa chất
2) Học Sinh: SGK,vở ghi,bút…
III. PHƯƠNG PHÁP:
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm,tư duy ,suy luận.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV Kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3) Bài mới.
Gv đặc câu hỏi để vào bài mới
?Các em có biết mơn hóa học là gì khơng?
?Mơn hóa học có ứng dụng gì?

Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1
Tìm hiểu hóa học là gì ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Giới thiệu sơ lược về bộ mơn hóa học trong * Hoạt động theo nhóm: +Quan sát I. HĨA HỌC LÀ
chương trình .
và ghi:
GÌ ?
-Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến *Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO 4: Nhận xét
hành 1 số thí nghiệm sau:
trong suốt, màu xanh.
*Nhỏ 1 vài giọt dd
+Giới thiệu dụng cụ và hóa chất  Yêu cầu *Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: CuSO4 vào ống
HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất..
trong suốt, không màu.
nghiệm 2 đựng dd
+Yêu cầu học sinh đọc TN1 và TN 2 trong *Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: NaOH Ở ống
SGK/3.
trong suốt, khơng màu.
nghiệm 2 có chất
+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen. mới màu xanh,
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO 4 ở ống +Làm theo hướng dẫn của giáo không tan tạo thành.
nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
viên .
*Thả đinh sắt vào
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. +Quan sát, nhận xét.
ống nghiệm 3 đựng

Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd +Ghi nhận xét và giấy.
dd HCl  ở ống
CuSO4.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 nghiệm 3 có bọt khí
 u cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. đựng dd CuSO4- Đều có sự biến xuất hiện.Hóa học


?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm đổi chất .
trên.

là khoa học nghiên
cứu các chất, sự
biến đổi và

?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất Hóa học là khoa học nghiên cứu ứng
dụng
của
khác. Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất, sự biến đổi và ứng dụng chúng.
các chất  Ứng dụng những tính chất đó vào của chúng.
cuộc sống.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của hóa học trong đời sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục - 2 HS đọc câu hỏi SGK.
II. HÓA HỌC CÓ VAI
II.1 SGK/4.
-Thảo luận và ghi vào giấy.
TRỊ NHƯ THẾ NÀO
-Thảo luận theo nhóm để trả lời câu +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa TRONG ĐỜI SỐNG

hỏi.(4’)
+Sản phẩm hóa học dùng trong nơng CỦA CHÚNG TA?
-u cầu các nhóm trình bày kết nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo
Hóa học có vai trị
quả thảo luận của nhóm.
quản, …
rất quan trọng trong
-Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: đời sống của chúng
nước và chất dẻo.
sách, bút, cặp, …
ta.Như: Sản phẩm
?Theo em hóa học có vai trị như +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ hóa học: làm thuốc
thế nào trong cuộc sống của chúng sức khỏe: thuốc,…
chữa bệnh, phân bón
ta ?

Hoạt động 3Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Cá nhân tự đọc SGK/5.
III. CÁC EM CẦN PHẢI
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT
trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt câu hỏi
MƠN HĨA HỌC ?
mơn hóa học các em phải làm ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập +Thu thập tìm kiếm kiến
gì ?”
bộ mơn.
thức.
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 ?Tìm phương pháp tốt để học tập mơn +Xử lý thơng tin.

phần:
hóa học.
+Vận dụng.
+Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và +Ghi nhớ.
-u cầu các nhóm trình bày, bổ nhậ xét bổ sung.
+Biết làm thí nghiệm và
sung.
+Đại diện nhóm khác nhận xét chéo
quan sát thí nghiệm.
-Cuối cng HS ghi nội dung chính của +Có hứng thú say mê.
?Vậy theo em học như thế nào thì bi học.
+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
được coi là học tốt mơn hóa học.
+Phải đọc thêm sách.
4) Kiểm tra đánh giá¸:
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh
?Hóa học là gi? Lấy ví dụ?
?Làm gì để học tốt mơn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?.
5) Dặn dị:
-Làm bài tập SGK
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
----------------------------------o0o----------------------------------

TUẦN 1

Ngày soạn: 30/08/2016
Ngày dạy: 07/09/2016

Chương I:

§2:
I.MỤC TIÊU:

CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
CHẤT


1)Kiến thức:
 Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
 Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
 Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2)Kĩ năng:
 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
 Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
 Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối
ăn và cát.
 So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3)Thái độ:
 Học sinh có hứng thú say mê mơn học.
 Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
4)Trọng tâm: Tính chất của chất.
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhơm.
-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Nước cất.
-Nhiệt kế .
-Muối ăn.

-Đèn cồn , kiềng đun.
-Lưu huỳnh
2)Học sinh: Đọc SGK / 7,8
III.PHƯƠNG PHÁP: trực quan, thực hành thí nghiệm, đàm thoại gợi mở.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.? Vai trị của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học
3)Bài mới:Giới thiệu bài mới:
Ở bài học trước các em đã biết: Mơn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong bài
học này cc em sẽ làm quen với chất.
Hoạt động 1:Các chất có ở đâu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sơng suối, I.CHẤT CĨ Ở
quanh chúng ta.

ĐÂU?
-Các vật thể xung quanh ta được -Cá nhân tự đọc SGK.
Chất có ở khắp
chia thành 2 loại chính: vật thể tự -Học sinh thảo luận nhóm (4’)
nơi, ở đâu có vật
nhiên và vật thể nhân tạo.Hãy -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm cịn lại thể thì ở đó có chất.
đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhận xét, bổ sung.
nhóm để hồn thành bảng sau:
T Tên
Vật thể
Chất

Tên
Vật thể
Chất cấu
TT
T vật
vật
Tự
Nhân cấu
Tự
Nhân tạo vật
nhiê tạo
nhiên
tạo
n
Đường,
Cây
Cây
1
X
nướcxenl
1
mía
mía
ulo
2 Sách
2
Sách
X
Xenlul
Bàn

3
Bàn
3
X
Xenlulo
ghế
ghế
Sơng
Sơng
4
4
X
Nước, …
suối
suối
Bút
Bút
Chất
5
5
X
bi
bi
dẻo,
-Nhận xét bài làm của các nhóm.


*Chú ý:

Khơng khí: vật thể tự nhiên

sắt,

gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,…

?Qua bảng trên theo em: “Chất có
ở đâu ?”
-Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi
đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.
Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất -Nghe – ghi nhớ và ghi vào 1.MỖI CHẤT CĨ
định:
vở.
NHỮNG
TÍNH
+Tính chất vật lý:  ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng -Thảo luận nhóm (5’) để tìm CHẤT NHẤT ĐỊNH.
thái, tính tan, nhiệt độ sơi, …
cách xác định tính chất của
+Tính chất hóa học:  ví dụ: tính cháy được, bị chất.
phân huỷ, …
Cách Tính chất a. Tính chất vật lý:
- Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác
+ Trạng thái, màu
thức của chất
Chất
nhau,. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của
sắc, mùi vị.
tiến

chất ?
+ Tính tan trong
hành
- Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm
-Chất rắn, nước.
-Hướng dẫn:
Quan màu trắng + Nhiệt độ sôi, nhiệt
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm
độ nóng chảy.
sát
bạc
NHƠ
như thế nào ?
-Khơng tan + Tính dẫn diện, dẫn
M
+ Muốn biết muối ăn, nhơm có tan trong nước
-Cho trong nước nhiệt.
khơng, theo em ta phải làm gì ?
+ Khối lượng riêng
vào
+ ghi kết quả vào bảng sau:
b. Tính chất hóa
nước
Chất
Cách thức Tính chất
-Chất rắn, học:khả năng biến
tiến hành
của chất
Quan màu trắng đổi chất này thành
Nhôm

sát
-Tan trong chất khác.
VD: khả năng bị
Muối
-Cho nước
Muối
phân hủy, tính cháy
vào
-Khơng
-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được
nước cháy được được, …
tính chất của chất ?
Cách xác định tính
-Đốt
-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo.
Người ta thường dùng các chất của chất:
-Thuyết trình:
+Quan sát
cách sau:
+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể +Quan sát.
+Dùng dụng cụ đo.
quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.
+Làm thí nghiệm.
+Dùng dụng cụ đo.
+Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải +Làm thí nghiệm.
làm thí nghiệm.
Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và
việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.
Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung
? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm -Kiểm tra dụng cụ và hóa 2.VIỆC
HIỂU
sau:
chất trong khay thí BIẾT
TÍNH
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt nghiệm.
CHẤT
CỦA
khơng màu là: nước và cồn (khơng có nhãn). Các em hãy -Hoạt động theo nhóm (3’) CHẤT CĨ LỢI
tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để Để phân biệt được cồn và ÍCH GÌ ?
phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nước ta phải dựa vào tính - Giúp phân biệt
nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?
chất khác nhau của chúng chất này với chất
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn là: cồn cháy được còn khác, tức nhận biết
cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt.
nước khơng cháy được.
được chất.
Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ?
- HS trả lời câu hỏi
-Biết sử dụng các
-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất -Nhớ lại nội dung bài học, chất.
không đúng do khơng hiểu biết tính chất của chất như khí trả lời câu hỏi của giáo -Biết ứng dụng
độc CO2 , axít H2SO4 , …
viên.
chất thích hợp
Kiểm tra, đánh giá:
GV: Giao câu hỏi cho HS tra lời



? Chất có ở đâu?
? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào?
4)Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 .
-Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11
------------------------------------o0o--------------------------------------

Ngày soạn: 06/09/2016
Ngày dạy: 13/09/2016
Tiết 3
§2: CHẤT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2)Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.


-

Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối
ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3)Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê mơn học

- Biết vận dụng vào đời sống
4)Trọng tâm:
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
- Dựa vào tính chất vật lí để tách chất ra khỏi hỗn hợp
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Nước cất.
.-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng )
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Muối ăn.
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
2) Học sinh:
-Đọc SGK / 9,10
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, trực quan, làm việc nhóm.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra vở bài tập của HS.
?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất .
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
3)Bài mới:
Các em đã biết vật thể do chất tao nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính
chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1:Tìm hiểu chất tinh khiết


Hoạt động của giáo viên
-Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước
cất và nước ao.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao.
+Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khống.
b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước
bay hơi ..
Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về
thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao?

Hoạt động của học sinh
-Quan sát: nước khoáng, nước
cất, nước ao đều là chất lỏng
khơng màu.
-Các nhóm làm thí nghiệm 
ghi lại kết quả vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: khơng có vết
cặn.
+Tấm kính 2: có vết cặn.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
HS trả lời câu hỏi:
-Nước cất: khơng có lẫn chất

Nội dung
III. CHẤT TINH
KHIẾT
1.CHẤT

TINH
KHIẾT VÀ HỖN
HỢP.
-Hỗn hợp: gồm
nhiều chất trộn lẫn
với nhau, có tính
chất thay đổi.
-Chất tinh khiết: là
chất khơng lẫn


-Thơng báo:
+Nước cất: khơng có lẫn chất khác gọi là chất tinh
khiết.
+Nước khống, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là
hỗn hợp.

khác.
-Nước khống, nước ao có lẫn
1 số chất tan.
*Kết luận:
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất
trộn lẫn với nhau .
-Chất tinh khiết: không lẫn với
chất khác .
-Đều là hỗn hợp.
-HS liên hệ thực tế để hiểu rõ
hơn về phương pháp chưng
cất: đun nước sơi,
Nhận xét:

-Chất tinh khiết: có những
tính chất (vật lý, hóa học) nhất
định.
-Hỗn hợp: có tính chất thay
đổi (phụ thuộc vào thành phần
của hỗn hợp)
- Vì: nước khống là hỗn hợp
(có lẫn 1 số chất khác)  Kết
quả khơng chính xác.
-Làm việc theo nhóm nhỏ(2

?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần
như thế nào.
?Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn
hợp.
-Nước sơng, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có
thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra
khỏi nước tự nhiên  Dùng đến phương pháp chưng
cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước
cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự
nhiên.
-Mơ tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sơi, khối lượng riêng
của nước cất, nước khống, …
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất
của chất tinh khiết và hỗn hợp.
?Tại sao nước khống khơng được sử dụng để pha chế
thuốc tiêm hay sử dụng trong phịng thí nghiệm.
? u cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn
hợp.
Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối -Thảo luận theo nhóm ( 3’)  Ghi kết
ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra quả vào giấy nháp.
khỏi nước muối ta phải làm thế nào?
-Nếu cách làm:
-Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước +Đun nóng nước muối  Nước bay
muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính hơi.
chất vật lý của nước và muối ăn.
+Muối ăn kết tinh.
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường -Đường tan trong nước cịn cát khơng
ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát.
tan được trong nước.
Câu hỏi gợi ý:
-Thảo luận nhóm  Tiến hành thí
?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nghiệm:
nhau.
b1:Cho hỗn hợp vào nước  Khuấy
?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên.
đều Đường tan hết.
? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát
làm của nhóm.
khơng tan Cịn lại hỗn hợp nước
-Nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
đường.
?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn b3:Đun sôi nước đường, để nước bay
hợp cần dựa vào nguyên tắc nào.
hơi  Thu được đường tinh khiết.
-Ngồi ra, chúng ta cịn có thể dựa vào tính -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp,

chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính
hỗn hợp.
chất vật lý.
4)Kiểm tra, đánh giá :
?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
5)Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11
-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát.

chất khác, có tính
chất vật lý và tính
chất hóa học nhất
định.

Nội dung
2. TÁCH CHẤT
RA KHỎI HỖN
HỢP
Dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật
lý có thể tách 1 chất
ra khỏi hỗn hợp.


Ngày soạn: 07/09/2016
Ngày dạy: 14/09/2016
Tiết :4


§3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:Học sinh biết:
 Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hố học; Cách sử dụng một số dụng cụ,
hố chất trong phịng thí nghiệm.
 Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2)Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
 Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
 Viết tường trình thí nghiệm.
3)Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm


4)Trọng tâm:Thực hiện thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
- 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn cồn và giấy lọc, muối, cát .
2)Học sinh:
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình
STT Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm
01

02
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, làm thí nghiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Chất có những tính chất?.Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
3)Bài mới:
Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được
sự khác nhau giữa chất này với chất khác.
Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm
- Sắp xếp dụng cụ và
hóa chất thí nghiệm lên
bàn
Hoạt động 2:Hướng dẫn qui tắc an tồn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Nêu các bước trong buổi thực hành
- Nghe và ghi vào vở.
+ B1: GV hướng dẫn HS làm thí
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong - Quan sát các dụng cụ nghiệm
phịng thí nghiệm.
thí nghiệm
+ B2: HS tiến hành thí nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận xét - HS Đọc SGK/154
+ B3:HS sinh báo cáo kết quả TN

về cách sử dụng háo chất trong phòng thí
và làm tường trình
nghiệm
+ B4: HS làm vệ sinh.
Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12.
HS :
I. TIẾN HÀNH THÍ
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng để trả - Tiến hành làm thí NGHIỆM.
lời các câu hỏi sau:
nghiệm theo nhóm 1. Thí nghiệm 1:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
nhỏ
+ Nhiệt độ nóng chảy của


?Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt độ nóng chảy của parafin
là bao nhiêu.
?Khi nước sơi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa.
?So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
-Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy
của các chất?
- Nhận xét , kết luận:
Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 Làm thí nghiệm
Trả lời các câu hỏi sau:
?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì.
?Chất nào cịn lại trên giấy lọc?

?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì?
- Kết luận:
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng
ống nghiệm.
-Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống
nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở
đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về
phía khơng có người

Thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi
HS đưa ra nhận xét
- Đại diện nhóm
khác nhận xét.
- Nghe - Ghi bài.
- HS đọc thí nghiệm
1
- Tiến hành làm thí
nghiệm theo nhóm
nhỏ
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả
lời câu hỏi
Nghe - ghi bàn
.

parafin là: 420C.
+ Ở t0 = 1000C nước sơi,
lưu huỳnh chưa nóng
chảy.

+ Nhiệt độ nóng chảy của
S = 1130C lớn hơn nhiệt
độ nóng chảy của parafin.
- Nhận xét:
Các chất khác nhau có
nhiệt độ nóng cảy khác
nhau.
2. Thí nghiệm 2:
+Dung dịch trước khi lọc
bị vẩn đục còn sau khi lọc
trong suốt.
+ Chất nào còn lại trên
giấy lọc là cát.
+ Khi làm bay hơi hết
nước thu được: muối ăn
tinh khiết

Hoạt động 4:Làm bản tường trình
-Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã - HS nghe và viết bản
kẻ sẵn )
tường trình vào vở
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh
lớp học.
lớp học.
4)Kiểm tra, đánh giá:
5)Dặn dò:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15
----------------------------------o0o------------------------------------


Ngày soạn: 13/09/2016
Ngày dạy: 20/09/2016


Tiết:5:
NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:Học sinh biết:
-Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hịa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi
bằng dấu (-).
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) cịn nơtron khơng
mang điện tích.
-Trong 1 ngun tử: số proton = số electron.
2)Kĩ năng:Rèn cho học sinh:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu
tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3)Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
4)Trọng tâm: Cấu tạo của nguyên tử
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, …
2)Học sinh:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, trực quan, thảo luận nhóm.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ

GV không kiểm tra bài cũ
3)Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô -Nguyên tử là những hạt vơ 1.NGUN TỬ LÀ
cùng nhỏ, trung hịa về điện gọi là nguyên tử”. cùng nhỏ, trung hòa về điện.
GÌ ?
Vậy ngun tử là gì ?
-Nghe và ghi vào vở:
Nguyên tử là những
-Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có *Ngun tử gồm:
hạt vơ cùng nhỏ, trung
trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ +1 hạt nhân mang điện tích hịa về điện.
bé…
dương.
Ngun tử gồm:
-“Ngun tử gồm hạt nhân mang điện tích +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều +1 hạt nhân mang
dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang electron mang điện tích âm.
điện tích dương.
điện tích âm”.
*Electron:
+Vỏ tạo bởi 1 hay
-Minh họa: Sơ đồ ngun tử He
+Kí hiệu: e
nhiều electron mang
-Thơng báo đặc điểm của hạt electron.
+Điện tích:-1
điện tích âm.

-28
?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.
+Khối lượng:9,1095.10 g
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi -Nghe và ghi bài:
2.HẠT
NHÂN
2 loại hạt là hạt proton và nơtron”.
“Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và NGUYÊN TỬ
-Thông báo đặc điểm của từng loại nơtron”.
-Hạt nhân nguyên tử tạo
hạt.
a/Hạt proton:
bởi các hạt proton và
-Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và +Kí hiệu: p
nơtron.
Na.
+Điện tích:+1
a.Hạt proton
? Điện tích của hạt nhân là điện tích +Khối lượng: 1,6726.10-24g
+Kí hiệu: p
của hạt nào.
b/ Hạt nơtron:
+Điện tích: +1
?Số proton trong ngun tử O2 và +kí hiệu: n
+Khối lượng: 1,6726.1024
Na.

+điện tích:khơng mang điện.
g
-24
-Giới thiệu khái niệm: nguyên tử +khối lượng: 1,6726.10 g
b.Hạt nơtron
cùng loại.
-Các ngun tử có cùng số proton +Kí hiệu: n


-Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và trong hạt nhân được gọi là các ngun +Điện tích: khơng mang
Na. Em có nhận xét gì về số tử cùng loại.
điện.
proton và số electron trong nguyên Nhận xét: Vì nguyên tử ln ln +Khối lượng: 1,6726.1024
tử ?
trung hịa về điện nên:
g
? Em hãy so sánh khối lượng của 1 Số p = số e
-Trong mỗi nguyên tử:
hạt electron với khối lượng của 1 -Khối lượng: proton = nơtron.
Số p = số e
hạt proton và hạt nơtron.
-Electron có khối lượng rất bé (bằng Chú ý:
-Vì electron có khối lượng rất bé 0,0005 lần khối lượng của hạt p)
mnguyên tử = mhạt nhân
nên khối lượng của hạt nhân được mnguyên tử = mhạt nhân
coi là khối lượng của nguyên tử.
4)Củng cố:
?Nguyên tử là gì .
?Trình bày cấu tạo của nguyên tử .
?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.

? Thế nào là nguyên tử cùng loại.
?Vì sao các ngun tử có khả năng liên kết được với nhau.
5)Dặn dò:
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16
-Đọc bài đọc thêm SGK/16
-Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Ngày soạn: 14/09/2016
Ngày dạy: 21/09/2016
Tiết: 6

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu hóa học.
- Ghi và nhớ một số nguyên tố thường gặp.
- Cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học
2)Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết kí hiệu của một số ngun tố hóa học
3)Thái độ: Có hứng thú say mê mơn học
4)Trọng tâm:
- Khái niệm nguyên tố, cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42

2)Học sinh:
Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, làm việc nhóm
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử
?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của ngun tử Mg
?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau
3)Vào bài mới
Trong các chất có chứa ít hay nhiều ngun tố hóa học. Vậy ngun tố hóa học là gì?, tiết học này
các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun tố hóa học là gì ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử -Nguyên tố hóa học là tập hợp những I. NGUYÊN TỐ
cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tử cùng loại, có cùng số p HĨA HỌC LÀ GÌ
ngun tố hóa học” thay cho cụm từ “loại trong hạt nhân.
?
nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ?
-Dựa vào đặc điểm:
1. ĐỊNH NGHĨA:
-Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, Số p = số e
Nguyên tố hóa học
các ngun tử thuộc cùng 1 ngun tố hóa Hồn thành bảng
là tập hợp những
học đều có tính chất hóa học như nhau.

nguyên tử cùng
Số
Số n
Số e
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
loại, có cùng số
p
proton trong hạt
Số p
Số n
Số e
Ng. tử 1
19
20
19
nhân.
Ng. tử 1 19
20
Ng. tử 2
20
20
20
* Số proton là số
Ng. tử 2 20
20
Ng. tử 3
19
21
19
Ng. tử 3 19

21
Ng. tử 4
17
18
17
Ng. tử 4 17
1
Ng. tử 5
17
20
17
-Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5
Ng. tử 5 17
20
thuộc cùng 1 ngun tố hóa học vì có
-Trong 5 ngun tử trên, những cặp nguyên tử cùng số p trong hạt nhân.
nào thuộc cùng 1 ngun tố hóa học ? Vì sao?
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các - Nguyên tố K, Cl
đặc trưng của 1
nguyên tố đó?
nguyên tố hóa học.
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ -Nghe và ghi vào vở.
2. KÍ HIỆU HĨA
cái Gọi là kí hiệu hóa học.
HỌC: Biểu diễn
-Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của
ngun tố và chỉ 1
1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, …
+ Oxi: O
nguyên tử của

-Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học + Sắt: Fe
nguyên tố đó.
của các nguyên tố trên.
+ Bạc: Ag
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học.
+ Kẽm: Zn


+Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa.
-HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ.
và hồn chỉnh lại các kí hiệu hóa học
-u cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của đã viết sai.
nguyên tố đã viết.
- 2Fe, 3Fe
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố đó.
Vd:
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như
thế nào?
4)Củng cố
Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ơ trống -Thảo luận nhóm để hồn thành bảng:
trong bảng sau:
Tên ng. Kí hiệu Tổng Số p Số e Số n Tên ng. KHHH Tổng Số p Số e
tố
hóa học số hạt
tố
số hạt

34
18

12
16

15
6
16

16

Natri
Photpho
Cacbon
Lưu
huỳnh

Na
P
C
S

34
46
18
48

11
15

6
16

11
15
6
16

Số n
12
16
6
16

Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = số p + số e + số n.
+Số p = số e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42  Tìm tên nguyên tố và kí
hiệu hóa học.
5)Dặn dị:
-Học bài. -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
III. RÚT KINH NGHIỆM :

Ngày soạn: 20/09/2016
Ngày dạy: 27/09/2016
Tiết 7:

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo)


I.MỤC TIÊU:


1) Kiến thức: Học sinh biết:
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2)Kĩ năng:
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hố học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3)Thái độ: Có hứng thú say mê mơn học
4)Trọng tâm:
- Khái niệm về ngun tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42
2)Học sinh:
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, trực quan, làm việc nhóm
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
-Định nghĩa nguyên tố hóa học.
-Viết kí hiệu hóa học của 10 ngun tố.
-u cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20.
-Sửa chữa và chấm điểm.
3)Vào bài mới:
Ở tiết trước các em đ tìm hiểu xong về ngun tố hóa học. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu tiếp về
nguyên tử khối và tỉ lệ của nguyên tố có trong vỏ trái đất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-NTK có khối lượng vơ cùng bé, nếu tính bằng Nghe và ghi vào vở.
II.NGUN
TỬ
gam thì q nhỏ khơng tiện sử dụng. Vì vậy người -Ví dụ:
KHỐI
ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm +Khối lượng của 1 nguyên Là khối lượng của
đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước nguyên tử tính bằng
cacbon, viết tắt là đ.v.C
là H = 1 đ.v.C )
đơn vị cacbon.
-Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ +Khối lượng 1 nguyên tử C -1 đơn vị cacbon
giữa các nguyên tử Vậy trong các nguyên tử trên bằng 12 đ.v.C.
bằng 1/12 khối
nguyên tử nào nhẹ nhất ?
+Khối lượng 1 nguyên tử O lượng của nguyên tử
? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu bằng 16 đ.v.C.
C. Kí hiệu là: đ.v.C
lần nguyên tử H.
-Nguyên tử nhẹ nhất: H.
- Mỗi nguyên tố có
-Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng -Nguyên tử C nặng gấp 12 nguyên tử khối riêng
tượng đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi khối lần nguyên tử H.
biệt.
lượng này là nguyên tử khối.
-Nguyên tử O nặng gấp 16 VD: Bài tập 6 SGK/
?Vậy, nguyên tử khối là gì
lần nguyên tử H.

20
-Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết -Nguyên tử khối là khối +NTK của X = 2.14
nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố lượng của nguyên tử tính = 28 đ.v.C
đều có 1 ngun tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào bằng đ.v.C.
+Vậy X là nguyên tố
nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể -HS đọc SGK Tóm tắt đề Silic (Si).
xác định được tên của nguyên tố đó.
bài.
-Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20.
-Phải biết số p hoặc nguyên
-Hướng dẫn:
tử khối (NTK)
?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải -Với dữ kiện đề bài trên ta
biết được điều gì về ngun tố X
khơng thể xác định được số
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X.
p trong nguyên tố X khơng
*Thảo luận nhóm:
+NTK của X = 2.14 = 28
Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X.
-đ.v.C
-


-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài +Tra bảng 1 SGK/ 42  X
tập trên.
là nguyên tố Silic (Si).
Hoạt động 2: Củng cố và luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy -Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận nhóm.
cho biết:
-HS tra bảng 1 SGK/ 42:
a. Tên và kí hiệu của A.
a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
b. Số e của A.
b.Số e của S: 16.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử c.NTK của S = 32 đ.v.C
Hiđro và Oxi.
NTK của H = 1 đ.v.C
Hướng dẫn:
NTK của O = 16 đ.v.C
?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và
nguyên tố A
nặng gấp 32 lần nguyên tử H.
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập
trên.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
-Thảo luận nhóm :4’
Bài tập 2: u cầu các nhóm thảo luận và hồn thành
bảng sau:
Tên
K
H S Số Tổn Ng.
Tên
KHH Số p Số Số Tổng Ng
Ng tố
H ố n
g số tử

Ng tố H
e
n
số hạt tử
Số e
hạt
khối
khối
p
Flo
10
Flo
F
9
9
0
19
28
19 20
Kali
K
19
1
20
58
39
12 36
9
3
4

Magie
Mg
12
1 12 36
24
-u cầu các nhóm trình bày.
2
-Trao đổi bài chấm chéo.
L
ti
3
3 4
10
7
-Thơng báo đáp án và cách tính điểm.
Li
4)Dặn dò:
-Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
-Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20
I. RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn: 21/09/2016
Ngày dạy: 28/09/2016
Tiết: 8
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.



- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
2) Kĩ năng:
- Quan sát mơ hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3) Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
2)Học sinh:
-Ơn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
-Đọc bài 6 SGK / 22,23
III. PHƯƠNG PHÁP:Thuyết trình, quan sát, thảo luận nhóm
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên tử khối là gì
?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A
nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20
-Nhận xét và chấm điểm.
3)Vào bài mới:
Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có phân loại chung để dể tìm hiểu và học. Điều này các
nhà khoa học đã có cách phân loại chung. Để rỏ hơn hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất .
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để -Chia đôi vở theo chiều dọc
I. ĐƠN CHẤT
tiện so sánh 2 khái niệm.
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất
Đơn chất
Hợp c
-Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Đó là 1.Định
tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
1.Định nghĩa:
mơ hình tượng trưng của 1 số đơn nghĩa:ất
*Phân loại:
*Phân loại:
chất và hợp chất.
*Phân loại:
2. Đặc điểm +Đơn chất kim loại:Ví dụ:
Yêu cầu HS quan sát tranh : Mơ 2. Đặc điểm cấu tạo:
+Đơn chất phi kim:Ví dụ:
hình tượng trưng mẫu các đơn chất cấu tạo:
2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
và hợp chất rút ra đặc điểm khác
-Đơn chất kim loại:các nguyên tử
nhau về thành phần giữa 2 mẫu -Đơn chất: chỉ gồm 1 loại sắp xếp khít nhau.
đơn chất và hợp chất.
-Đơn chất phi kim:các nguyên tử
nguyên tử ( 1 nguyên tố )
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là gì -Hợp chất : gồm 2 loại nguyên liên kết với nhau.
?
II. HƠP CHẤT

tử trở lên ( 2 nguyên tố )
-Giới thiệu:
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất
Kết luận:
+Đơn chất được chia làm 2 loại: -Đơn chất: là những chất tạo tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
kim loại và phi kim. Giới thiệu nên từ 1 nguyên tố hóa học.
lên.
trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại
-Hợp chất: là những chất tạo *Phân loại:
nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.
và phi kim thường gặp và yêu cầu -Nghe và ghi vào vở.-Thảo luận +Hợp chất vơ cơ: ví dụ:
HS về nhà học thuộc.
theo nhóm ( 4’)
+Hợp chất hữu cơ:ví dụ:
+Hợp chất được chia làm 2 loại: vơ +Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất
cơ và hữu cơ.
trên được tạo bởi 1 loại nguyên 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
-Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo Nguyên tử của các nguyên tố liên
26
nên )
kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự
-Yêu cầu HS trình bày đáp án của +Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi nhất định.


nhóm Nhân xét.
chất trên đều do 2 hay nhiều
-Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo nguyên tố hóa học tạo nên.
của đơn chất và hợp chất.
Hoạt động 2: Luyện tập

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào -HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên.
chỗ trống trong các câu sau:
Đáp án:
-Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều tạo -Đơn chất ; nguyên tố hóa học.
nên từ 1 … … … …
-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … … -Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro; nguyên
… … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành tố Clo.
phần hóa học của nước và axit đều có chung …
… … … cịn muối ăn và axit lại có chung … …
……
4)Củng cố:
GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh
?Đơn chất l gì?, cho ví dụ?.
?Hợp chất l gì?, cho ví dụ?.
5)dặn dị:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2 SGK/ 25
III. RÚT KINH NGHIỆM :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Ngày soạn: 28/09/2016
Ngày dạy: 04/10/2016
Tiết 9:

ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)

I. MỤC TIÊU:

1)Kiến thức: Biết được:


- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính
chất hố học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2)Kĩ năng:
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3)Trọng tâm:
Khái niệm phân tử và phân tử khối
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
2)Học sinh:
Ơn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thuyết minh, vận dụng làm bài tập
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25
3)Vào bài mới:
Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào l đơn chất và như thế nào l hợp chất. Tiết học này em sẽ
tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23.
III. PHÂN TỬ
ý quan sát các phân tử H2 , O2 ,H2O trong 1 Quan sát, so sánh các phân tử của 1. ĐỊNH NGHĨA:
mẫu khí H2 , O2 và H2O Nhận xét về:
mỗi mẫu chất với nhau.
Phân tử là hạt
+Thành phần .
-Nhận xét:
đại diện cho chất,
+Hình dạng.
Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói gồm 1 số nguyên
+Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các trên đều có số ngun tử, hình dạng tử liên kết với
mẫu chất trên.
và kích thước giống nhau ( các
nhau và thể hiện
-Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ
- nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ đầy đủ tính chất
- tính chất của chất và được gọi là phân
lệ và trật tự nhất định)
hóa học của chất.
tử.Vậy phân tử là gì ?
-Phân tử là hạt đại diện cho chất,
Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau
gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim
và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học
của chất.
-loại đồng ?
-Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là
-Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt ngun tử.
hợp thành và có vai trị như phân tử.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là gì ? -Nguyên tử khối là khối lượng 2.PHÂN TỬ KHỐI:
Tương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa của nguyên tử tính bằng đ.v.C
Là khối lượng của
về phân tử khối.
-Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C,
-Vậy phân tử khối được tính bằng cách nào? phân tử tính bằng đ.v.C
bằng tổng nguyên tử khối
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên -Nghe, theo dõi bài hướng dẫn của các nguyên tử trong
tử có trong phân tử chất đó.
của GV.
phân tử.
Ví dụ 1:Tính phân tử khối của:
*Phân tử khối của:
a/ Oxi b/ Clo
c/ Nước
+PTK của Oxi:[NTK của Oxi] .
-Hướng dẫn:
2
= 16.2 = 32 đ.v.C
?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên tử
+PTK của Clo:[NTK của Clo] .2
?1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử = 35,5.2 = 71 đ.v.C
nào
+PTK của nước:[NTK của



-Nhận xét và sửa chữa.

Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] =
1.2 + 16 = 18 đ.v.C

Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:
-HS 1: PTK của axit Sunfuric:
a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và
1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
4O.
-HS 2: PTK của khí Amoniac:
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H.
14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C -HS 3: PTK của Canxicacbonat:
và 3O.
40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập
Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái của chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS quan sát 1.14  Các -Các chất tồn tại ở 3 trạng thái chính: IV. TRẠNG THÁI CỦA
chất tồn tại ở mấy trạng thái chính ? rắn , lỏng và khí.
CHẤT :
-Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng -Ở trạng thái rắn: các phân tử xếp khít
Mỗi mẫu chất là 1 tập
lớn những nguyên tử hay phân tử. nhau và dao động tại chỗ.
hợp vô cùng lớn những hạt là
Tùy điều kiện t0, p mà một chất tồn -Ở trạng thái lỏng: các phân tử ở gần phân tử hay nguyên tử . Tùy
tại ở trạng thái rắn, lỏng hay khí.

sát nhau và dao động trượt lên nhau.
điều kiện, một chất có thể ở 3
Em có nhận xét gì về khoảng -Ở trạng thái khí: các phân tử rất xa trạng thái: rắn, lỏng và khí . ở
cách giữa các phân tử trong mỗi nhau và chuyển động hỗn độn về trạng thái khí các hạt rất xa
mẫu chất ở 3 trạng thái trên ?
nhiều phía.
nhau.
4)Củng cố:
?Phân tử khối là gì
?Phân tử khối được tính bằng cách nào
?Các chất tồn tại ở mấy trạng thái
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.
5)Dặn dị:
-Học bài. -Chuẩn bị theo nhóm: bơng và chậu nước để làm thực hành.
-Bài tập về nhà: 4,5,6,8 SGK/ 26
III. RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------------------------o0o------------------------------------

Ngày soạn: 28/09/2016
Ngày dạy: 05/10/2016
Tiết10:

BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT

I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:



- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2)Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hố chất tiến hành thành cơng, an tồn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân
tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3)Trọng tâm:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong khơng khí
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-DD Amoniac đậm đặc
-Giá và ống nghiệm
-Thuốc tím, giấy q
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Tinh thể iốt
-Kẹp gỗ
-Giấy tẩm tinh bột
-Đèn cồn và diêm
2)Học sinh:
-Đọc SGK / 28
-Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bơng.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm

01
02
03
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát và làm thí nghiệm, giải thích
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ:
Hợp chất và phân tử giống khác nhau ở chổ nào?.
3.Vào bài mới:
Khi đứng trước một bơng hoa có hương, ta ngưởi có mùi thơm, chứng tỏa rằng mùi hương lan tỏa
vào khơng khí. Ở bài thực hành này các em sẽ làm thí nghiệm để chứng minh sự lan tỏa của chất.
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí nghiệm.
-Đặt chậu nước, bơng lên bàn.
-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các thí nghiệm phải Nhận khay đựng dụng cụ và hóa chất từ
tiến hành trong tiết học.
GV. -Đọc SGK/ 28.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:
-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của
+Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy q. Giấy q GV.
có hiện tượng gì ?  Kết luận.
+Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì
+Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm.
Giấy q chuyển sang màu xanh DD

+Đặt miếng bơng tẩm dung dịch amoniac đặc ở miệng ống Amoniac làm q tím hóa xanh.
nghiệm.
Kết luận: Amoniac đã lan toả từ miếng
+Đậy nút ống nghiệm Quan sát mẩu giấy quì Rút ra kết bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống
luận và giải thích.
nghiệm Làm giấy q hóa xanh.
b.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của Kalipemanganat trong nước:
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:
-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của
+Đong 2 cốc nước.
GV.
+Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím khuấy đều.
-Kết luận: màu tím của thuốc tím lan toả
Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – để cốc nước lắng yên.
rộng ra .
Quan sát  Nhận xét.
-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của


c.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của Iốt
Hướng dẫn :
+Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm.
+Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng ống nghiệm, nút
chặt sao cho giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và chạm vào
tinh thể iốt.
+Đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.

-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
4.Củng cố - dặn dị:
-Ơn lại các khái niệm cơ bản ở chương I.
I. RÚT KINH NGHIỆM :

GV.
-Kết luận: Miếng giấy tẩm tinh bột
chuyển sang màu xanh do iốt thăng hoa
chuyển từ thể rắn sang thể hơi .

------------------------------------o0o----------------------------------

Ngày soạn: 04/10/2016
Ngày dạy: 11/10/2016
Tiết: 11:

BÀI LUYỆN TẬP 1

I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:Biết được:
- Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất.
- Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân
tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm nầy
2) Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim


3)Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn hoc
4)Trọng tâm:
- Khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học và thành phần cấu tạo nên chúng.
- Biết cách so sánh nguyên tử này nặng hay nhẹ hơn nguyên tử kia

- Xác định được tên và kí hiêu hóa học của ngun tố
- Phân biệt được đơn chất và hợp chất
- Xác định được NTK VÀ PTK
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.
2)Học sinh:
Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I .
III.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, làm bài tập vận dụng
I. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3)Vào bài mới:
Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất,
phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến
các khái niệm trên.
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng sơ -Nghe và ghi chép
đồ để học sinh dễ hiểu.
-Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ trung hịa về điện gồm
? Ngun tử là gì
hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các
? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt electron.
nàođặc điểm của các loại hạt
-Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng
? Ngun tố hóa học là gì .

loại có cùng số p.
? Phân tử là gì .
-Phân tử là hạt đại diện cho chất …
Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
SGK/30,31  thảo luận theo nhóm và đưa ra cách -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30
giải phù hợp (10’)
b1: Dùng nam châm hút Sắt.
-Hướng dẫn:
b2: Hỗn hợp cịn lại gồm: Nhơm và Gỗ Cho vào
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và nước: gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Còn lại là nhôm.
D.
-HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
+Bài tập 3:
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C
?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu
PTK của hợp chất là:
?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách
2 . 31 = 62 ( đ.v.C )
nào
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C )
?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X
62 − 16
= 23 (đ.v.C )
NTK của X là:
?Khối lượng ngun tử oxi bằng bao nhiêu
2
?Viết cơng thức tính phân tử khối của hợp chất

Vậy X là Natri ( Na )
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.
-Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên:
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
-NTK của oxi là: 16 đ.v.C
Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và nặng bằng -Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C
nguyên tử oxi .
-Mà:
Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí hiệu PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C
của B.
NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C
-Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm.
Vậy B là cacbon ( C )
-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào - Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31
vở bài tập ( 3’)  thu vở 10 HS để chấm đểm.


×