Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi thử đại học môn hóa TRƯỜNG CHUYÊN VINH lần THỨ 1 có đáp án giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.7 KB, 13 trang )

Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017

TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐH VINH

Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.
(4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn là
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 2: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng và sinh ra khí Z:

t

 Cu + H2O
o

A. CuO + H2



t

 Cu + CO2

t

 2Fe + 3H2O
o

B. Fe2O3 + 3H2

o

C. CuO + CO

t

 CaCl2 + CO2  + H2O
o

D. 2HCl + CaCO3

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo X thỏa mãn tính chất trên là
A. 8.

B. 4.

C. 2.


D. 6.

Câu 4: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH, đun nóng.

B. H2O. (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)

C. Kim loại NA.

D. H2. (xúc tác Ni, nung nóng)

Câu 5: Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít khí O2 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với lượng
dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là
A. 1,68.

B. 3,36.

C. 6,72.

D. 1,26.

Câu 6: Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- . Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu
nước cứng trên là
A. BaCl2.

B. NaCl.

C. AgNO3.


Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kim loại cesi dùng để chế tạo tế bào quang điện.
B. Công thức hóa học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
D. Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tinh bột là lương thực của con người.

D. Na3PO4.


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ.
D. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.
Câu 9: Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H16N4O5 là
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử anilin (C6H5NH2) là
A. 78,26%.

B. 77,42%.


C. 75,00%.

D. 83,72%.

Câu 11: Metylamin không phản ứng với
A. Dung dịch H2SO4.

B. Dung dịch HCl.

C. H2. (nung nóng, xúc tác Ni)

D. O2. (nung nóng)

Câu 12: Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 16,10 gam.

B. 12,63 gam.

C. 12,65 gam.

D. 16,30 gam.

Câu 13: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?
A. Ag.

B. Al.

C. Fe.

D. Zn.


Câu 14: Cho m gam axit glutamic (HOOC–[CH2]2–CH(NH2) –COOH) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch KOH 1M. Giá trị của m là
A. 43,80.

B. 21,90.

C. 44,10.

D. 22,05.

Câu 15: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
CH3COONa và CH3CHO?
A. CH2=COOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH=CH2.

D. CH3COOCH=CHCH3.

C. C54H98O6.

D. C57H110O6.

Câu 16: Công thức phân tử của tristearin là
A. C57H104O6.

B. C54H104O6.


Câu 17: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

C. MgCO3.

D. FeCO3.

Câu 18: Thành phân chính của đá vôi là
A. CaCO3.

B. BaCO3.

Câu 19: Cho m gam kim loại Ba vào nước dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị m là
A. 13,70.

B. 27,40.

C. 54,80.

D. 20,55.

Câu 20: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poliacrilonitrin.


B. poli(etylen–tetrephtalat).

C. nilon–6,6.

D. xenlulozơ triaxetat.

Câu 21: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na.

B. Ca.

C. Fe.

D. Al.

Câu 22: Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2, nung nóng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
m gam muối. Giá trị m là
A. 16,250.

B. 19,050.

C. 12,700.

D. 8,125.

Câu 23: Cho dãy các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung
dịch HCl là
A. 4.

B. 3.


C. 6.

D. 5.

Câu 24: Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A. 2NaHCO3

t

 Na2O + CO2  + H2O

B. NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O

C. 2Li + 2HCl

 2LiCl + H2 

D. 2Mg + O2

o

t

 2MgO
o

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), ở cực âm (catot) xảy ra
A. sự oxi hóa cation Na+.


B. sự oxi hóa phân tử H2O.


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

C. sự khử phân tử H2O.

D. sự khử cation Na+.

Câu 26: Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết
quả sau:
X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
X đều không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO3.
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KOH.

B. Dung dịch AgNO3.

C. Dung dịch Ba(HCO3)2. D. Dung dịch MgCl2.

Câu 27: Cho 0,1 mol bột Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 4,48.


Câu 28: Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3,
thu được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không
đáng kể). Giá trị của a là
A. 0,10.

B. 0,15.

C. 0,05.

D. 0,02.

Câu 29: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), anilin (CH3CH(NH2)COOH) và
glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300 ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít (loãng), thu được dung
dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 2,0.

B. 0,5.

C. 1,5.

D. 1,0.

Câu 30: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X


Quỳ tìm

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Nước brom

Kết tủa màu trắng

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Cu(OH)2

Dung dịch có màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Natri stearat, anilin, mantozơ, saccarozơ.

B. Natri stearat, anilin, saccarozơ, mantozơ.

C. Anilin, natri stearat, saccarozơ, mantozơ.


D. Anilin, natri stearat, mantozơ, saccarozơ.

Câu 31: Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2)
và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được N2;
12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là
A. 11,30.

B. 12,35.

C. 14,75.

D. 12,65.

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH  C-CH=CH–CH2NH2 và (CH3)2CH–CH(NH2)COOH cần
dùng x mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2, H2O và 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 0,270.

B. 1,350.

C. 0,540.

D. 0,108.

Câu 33: Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
H2O,t

 X1 + X2
o

C10H8O4 + 2NaOH

X1 + 2HCl

 X3 + 2NaCl

nX3 + nX2

t

 Poli(etylen-tetrephtalat) + 2nH2O
o

Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.
B. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
C. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

1. Cho kim loại K vào dung dịch HCl.
2. Đốt bột Al trong khí Cl2.
3. Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
4. Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2.
5. Điện phân nóng chảy Al2O3, có mặt Na3AlF6.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 2.

B. 1.


C. 3.

D. 4.

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:

Giá trị của m là
A. 47,15.

B. 56,75.

C. 99,00.

D. 49,55.

Câu 36: Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl fomat, anilin và mantozơ. Phát biểu nào sau đây đúng
khi nói về các chất trong dãy trên?
A. Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Có 1 chất làm mất màu nước brom.
D. Có 2 chất có tính lưỡng tính.
Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung
dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào dung dịch Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn
nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 52,52.


B. 48,54.

C. 43,45.

D. 38,72.

Câu 38: Hòa toàn hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu ( trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số
mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và
0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên
trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch
Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào dung dịch T thu được m gam
kết tủa. Biếu các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 196,35.

B. 111,27.

C. 160,71.

D. 180,15.

Câu 39: Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng
H2NCnH2nCOOH (n  2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2,
H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy chỉ


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng
giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 90.

B. 88.

C. 87.

D. 89.

Câu 40: Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH
phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m

A. 26,28.

B. 43,80.

C. 58,40.

D. 29,20.

ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1A

2C

3B

4C

5A


6D

7B

8B

9D

10B

11C

12D

13A

14D

15B

16D

17C

18A

19B

20A


21B

22A

23D

24A

25C

26D

27C

28C

29B

30A

31C

32A

33A

34C

35D


36B

37B

38D

39C

40D


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

HƯỚNG GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là :
(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4:
Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hóa học
Fe

CuSO 4

Cu . Khi Cu giải phóng ra bám vào thanh

FeSO 4

Ghi nhớ: Ăn mòn hóa
học là quá trình OXHK, trong đó các e của
kim loại được chuyển
trực tiếp đến các chất

trong môi trường.

Fe thì hình thành cặp pin điện hóa Fe-Cu, lúc này xảy ra quá trình ăn
mòn điện hóa.
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng nguội
xảy ra quá trình ăn mòn hóa học:
Al

4HNO 3

Al(NO 3 )3

NO

2H 2 O

(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2, xảy ra quá trình
ăn mìn hóa học:

Mg

t0

Cl2

MgCl2

(4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa xảy ra quá
trình ăn mòn hóa học vừa xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa .
Câu 2: Đáp án C

Khí Z làm vẩn đục dung dịch Ca(OH)2 nên khí Z là CO2. Vì X ở trạng
thái khí nên X là CO. Vậy hình vẽ mô tả thí nghiệm

CuO

t0

CO

Cu

CO2 .

Câu 3: Đáp án B
C 3 H 5 (OH)3
Triglixerit(X)

H

Axit panmitic (A) ( CH 3 CH 2
Axit oleic (B) (c is-CH 3

14

CH 2

7

COOH)
CH


CH CH 2

Vậy có 4 công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
(ABB)C3H5 ; (BAB)C3H5; (BBA)C3H5 và (ABA)C3H5.
Câu 4: Đáp án C

A.CH2
B.CH2

CHCOOCH3
CHCOOCH3

t0

NaOH

CH2

H ,t

H2 O

0

CH2

CHCOONa

CH3 OH.


CHCOOH

CH3 OH.

C. CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với kim loại Na.
D.CH2

CHCOOCH3

H2

Ni, t 0

CH3 CH2 COOCH3 .

Câu 5: Đáp án A
Tóm tắt toàn bộ quá trình:
Al (0,15mol)

Ta có: nH
2

O 2 (x mol)

0,075 mol

X

nAl


2
n
3 H2

NaOH

H 2 (0, 075 mol)

0,05mol.

Vì Al dư 0,05 mol nên số mol Al2O3 sinh ra là
(Bảo toàn nguyên tố Al).
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:

0,15

0,05
2

0,05mol

7

COOH)


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

n O2

Liên hệ: Trong công thức
hóa học của phèn chua, nếu
+
thay ion K

+

bằng Li + ,
+

n O (Al2 O3 )
2

0, 05.3
2

0, 075

VO2

0, 075.22, 4

1, 68(l).

Câu 6: Đáp án D
Mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca 2 , Mg 2 , Cl , SO 4 2 thuộc loại
nước có

Na hay NH 4 ta được các


tính cứng vĩnh cửu. Để làm mềm mẫu nước này ta cần sử dụng dung

muối kép khác có tên chung
là phèn nhôm.

dịch
Na3PO4 để tạo kết tủa trắng với các ion Ca 2 , Mg 2 .
Câu 7: Đáp án B
Kali ngậm nước gọi là phèn chua, công thức:
K 2 SO4 .Al 2 (SO4 )3 .24H2 O hay viết gọn là KAl(SO4 )2 .12H2 O.

Câu 8: Đáp án B
Nhận xét sai là: ”Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau” vì
tinh bột và xenlulozơ đều có cùng công thức chung là (C6H10O5)n
Ghi nhớ: Khi đun nóng
hoặc thêm hóa chất (rượu
etylic, axit...) xảy ra sự kết
tủa hay đông tụ protein
(sữa bò hay sữa đậu
nành,...) .

nhưng giá trị n của xenlulozơ lớn hơn so với tinh bột do vậy phân tử
khối của chúng phải khác nhau.
Câu 9: Đáp án D
Nhận thấy ngay tetrapeptit C9 H16 N4 O 5 được cấu tạo bởi các amino
axit no.
Các amino axit no đó là : (C2 , C2 , C2 , C 3 ) .
Với tổ hợp trên, khi thay đổi vị trí của amino axit có 3C ta được 1 peptit
mới. Vậy có 4 đồng phân cấu tạo của tetrapeptit C9 H16 N4 O 5 .
Câu 10: Đáp án B

Phần trăm khối lượng của nguyên tố C trong PT anilin (C6H5NH2) là:

12.6
77, 42% .
93
Câu 11: Đáp án C
Kết luận: Với dạng bài tập
tính khối lượng muối thu
được sau phản ứng amin +
HCl ta sử dụng phương
pháp bảo toàn khối lượng
để tìm ra đáp án.

Metyl amin không phản ứng với H2 (nung nóng, xúc tác Ni) vì nó là
một amin no.
Câu 12: Đáp án D
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có khối lượng muối
thu được sau phản ứng là mC H NH
2 5
2

mHCl

9
.36, 5
45

9

16, 3(g).


Câu 13: Đáp án A
Dựa vào dãy điện hóa kim loại ta có kim loại Ag không phản ứng với
dung dịch CuSO4.
Câu 14: Đáp án D
Ghi nhớ: Este có dạng
RCOOCH=CH-R’ khi thủy
phân luôn thu được anđêhit.

Ta có: nGlu

nKOH

2
Câu 15: Đáp án B

CH3 COOCH=CH2
Câu 16: Đáp án D

0,15

NaOH

m Glu

t0

0,15.147

22, 05(g).


CH3 COONa

CH3 CHO


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

Công thức của axit steaic là CH3 CH2
tristearin là (CH3 CH2

16

16

COOH nên CTCT của

COOH)3 C3 H5 hay C57 H110 O6 .

Câu 17: Đáp án C
Các đồng phân amin bậc I có CTPT C3H9N là :
CH3

CH2

NH2 ; CH3

CH2

CH(NH2 )


CH3 .

Câu 18: Đáp án A
Thành phần chính của đá vôi là CaCO3.

Mở rộng: Trong tự nhiên,
canxi cacbonat tồn tại ở
dạng đá vôi, đá hoa, đá
phấn và là thành phần
chính của vỏ và mai các
loại ốc, sò, hến,...

Câu 19: Đáp án B

m Ba

137.n H2

137.

4, 48
22, 4

27, 4(g).

Câu 20: Đáp án A
A. Tơ nitron(hay olon) thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl
xianua ( thường được gọi là acrilonitrin):


B. Tơ lapsan (đồng trùng ngưng axit terephtalic và etylen glycol):
n(p - HOOCC6 H4 COOH)+ n(HOCH2 CH 2 OH)
Etylen glicol

Axit terephtalic

t

o


 ( OC - C 6 H 4 - CO - OCH 2 - CH 2 - O ) n  2nH 2 O
Poli (etylen-terephtalat) hay tô lapsan

C. Tơ Nilon–6,6 (đồng trùng ngưng axit ađipic và
hexametylenđiamin).
D. Xenlulozơ triaxetat được điều chế từ phản ứng của xenlulozơ với
anhiđrit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc):
H SO ñaëc

2
4

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O 

[C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH
Câu 21: Đáp án B
Ca là kim loại kiềm thổ.
Câu 22: Đáp án A
2Fe


3Cl 2

0,1

0,15

t0

Chú ý: bột Fe không tác
dụng với FeCl3 ở dạng
muối khan.

2FeCl 3
0,1

Vậy sau khi kết thúc phản ứng thu được 16,25gam muối khan FeCl3.
Câu 23: Đáp án D
Các kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là Fe, Mg, Al, Na, Ba.
Câu 24: Đáp án A
A. 2NaHCO3

t0

Na2 CO3

CO2

H2 O .



Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

Câu 25: Đáp án C

Ghi nhớ: Khi điện phân
dung dịch, tại catot(-) xảy
ra quá trình khử và tại
anot(+) xảy ra quá trình
OXH.

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn):
Catot( ) :
Anot( ) :

2H2 O

2e

H2

2 Cl

2OH

Cl 2

2e

Vậy tại catot xảy ra quá trình khử phân tử H2O khi điện phân dung

dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn).
Câu 26: Đáp án D
Nhận thấy ngày loại A, B, C vì X phản ứng được với HCl.
Câu 27: Đáp án C
Áp dụng phương pháp bảo toàn e, ta có:

2nSO2

3nFe

0, 3

VSO2

3, 36(l).

Câu 28: Đáp án C
Dựa theo dãy điện hóa, ta có Fe tác dụng hết với Fe(NO3)3 trước rồi
tiếp tục tác dụng với Cu(NO3)2.
Ghi nhớ:

Fe 2+ Cu2+ Fe 3+
Fe Cu Fe 2+

Dung dịch Y sau phản ứng gồm: Fe(NO3)2 với số mol là (0,2+a) mol
vì bài cho Fe đã phản ứng hết.(bảo toàn nguyên tố Fe)

a
(mol)
2

a
m Y nên (0, 2
).188
2

Ta có: nCu(NO )
3 2
Vì m X

0, 2

a.242

(a

0, 2).180 , suy ra a=0,05

mol.
Câu 29: Đáp án B
Ta có: n NaOH

nX

nH

0, 5

(H2 SO4 )

0, 2


0, 6a

a

0, 5(M).

Câu 30: Đáp án A
Vì X làm quỳ tím hóa xanh nên loại đáp án C và D do anilin không làm
quỳ tím chuyển màu.
Vì Z tạo kết tủa Ag khi tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là
mantozơ.
Vậy X, Y, Z, T lần lượt là natri stearat, anilin, mantozơ, saccarozơ.
Câu 31: Đáp án C
Hỗn hợp M gồm:
Ta có : nH O

nX .

2n

C n H 2n

COOH (X)

H2 N

C n H 2n

COOC 2 H 5 (Y)


nCO2

2

Kinh nghiệm: Với các
dạng bài đốt cháy, ta
thường hay sử dụng
phương pháp bảo toàn kết
hợp với dữ llệu của đề bài
để giải ra kết quả.

H2 N

3

nY .

0,625
2n

2
nX nY
0, 075
2
2
Suy ra, n O(M) 2(n X

7
2


0, 55

0,075 (mol)

nX .(n

1)

n Y .(n

3)

0,075

n N2
nY )

0, 075.4

0, 3(mol) .

Bảo toàn nguyên tố O, ta có:

nO2

1
.(2nCO2
2


nH2O

Bảo toàn khối lượng, có:

nO(M) )

1
.(2.0, 55
2

0,625

0, 3)

0,7125(mol)


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

m

m CO2

m H2 O

m N2

0, 55.44

11, 25


0, 075.28

m O2
0,7125.32

14,75(g).

Câu 32: Đáp án A
Hỗn hợp gồm :
PT: C5 H7 N

C5 H11 O2

C 5 H7 N
C 5 H11 O 2

27
O
4 2
27
O
4 2

5CO2
5CO2

27
.n : 5
4 CO2

Câu 33: Đáp án A
nO2

Ta có C10 H8 O4 có

.

7
HO
2 2
11
H O.
2 2

1
N ;
2 2

0, 27(mol) .

7.

Vì n(p - HOOCC6 H4 COOH)+ n(HOCH2 CH 2 OH)
Etylen glicol

Axit terephtalic

t

o



 ( OC - C 6 H 4 - CO - OCH 2 - CH 2 - O ) n  2nH 2 O và X1 có phản
Poli (etylen-terephtalat) hay tô lapsan

ứng với HCl tạo ra X3 nên X3 là axit terephtalic còn X1 là etylen glicol.
Vậy số nguyên tử của H trong X3 phải là 6.
Câu 34: Đáp án C
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng OXH-K là:
(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl.
(2) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2:
2Al

2AlCl 3 .

3Cl 2

(5) Điện phân nóng chảy Al2O3, có mặt Na3AlF6 để điều chế Al trong

Mở rộng: Tác dụng của
Na3AlF6 trong quá trình
điện phân nóng chảy
Al2O3 là để giảm nhệt độ
nóng chảy của hỗn hợp
xuống 9000C.

công nghiệp.
Câu 35: Đáp án D
Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X(Ba, BaO, Al và Al2O3) thu được
dung dịch Y và 0,25mol H2 nên Al và Al2O3 đã tan hoàn toàn trong

Ba(OH)2.

nH2

n Ba

3
n
2 Al

0, 25(mol) .

Dựa vào sơ đồ, ta thấy dung dịch Y gồm:

Ba(AlO 2 )2
Ba(OH)2 :0,1mol

.

Mất 0,6 mol HCl để sinh ra kết tủa cực đại rồi giảm xuống còn 0,2mol
Al(OH)3 (không tính quá trình trung hòa bazơ dư).
Ta có các PTHH:

H

AlO2

0, 2

0, 2


AlO2

4H

0,1

0, 4

H2 O

Al(OH)3
0, 2
Al 3

2H 2 O



.

Suy ra dung dịch Y gồm 0,15 mol Ba(AlO2)2 và 0,1 mol Ba(OH)2.
Đến đây, ta sử dụng phương pháp quy đổi hỗn hợp X thành : Ba (0,25
mol); Al (0,3 mol) và O (c mol).

Kinh nghệm: Đối với
những bài tập chứa hỗn
hợp kim loại và oxit của
kim loại kiềm/kiềm thổ
với nhôm, ta thường sử

dụng phương pháp quy
đổi kết hợp với các
phương pháp bảo toàn
(nguyên tố,e,...) để tìm ra
lời giải một cách nhanh
nhất.


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

Ta thấy sự thay đổi số OXH diễn ra như sau:

Ba

Ba 2

Al

3

Al

0, 25.2

2H

2e;

H2 ;
2


3e

0, 3.3

2e

O

2c

0.25.2

c

2e

O

0, 45(mol)

mX

49, 55(g).

Câu 36: Đáp án B
Bị thủy phân

Tham gia phản


Làm mất màu

Có tính lưỡng

trong dung

ứng tráng bạc

nước brom

tính

dịch H2SO4
loãng, nóng
Tinh bột,

Vinyl fomat,

Vinyl fomat,

protein, vinyl

Mantozơ

Mantozơ,

fomiat,

Protein


anilin

Mantozơ
Câu 37: Đáp án B
CuO 0,12 mol

H 2 SO 4 0,15mol

0,1mol

X Mg

HCl

Al 2 O 3 0, 05mol

0, 55

Dd Y

mol

Ba(OH)2 , NaOH

max m

H2

SO4 2 0,15mol; Cl 0, 55mol


Ta có dung dịch Y gồm H 0,11mol; Al 3 0,1mol
Cu 2 0,12mol; Mg 2 0,1mol
Kinh nghiệm: Đối với
dạng bài tập này, ta quy
đổi các chất trong dung
dịch thành ion để nhìn một
cách tổng quát các phản
ứng xảy ra. Riêng với việc
lượng kết tủa lớn nhất thì
ta xét 2 trường hợp để
BaSO4 hoặc Al(OH)3 là lớn
nhất.

Đặt số mol của Ba(OH)2 và NaOH lần lượt là a, 6a mol.
TH1: Xét lượng BaSO4 được sinh ra là lớn nhất.
Khi đó cần một lượng ít nhất là 0,15mol Ba(OH)2. Lượng OH ít nhất
là 0,15.8=1,2 mol. Khi đó không tạo ra kết tủa Al(OH)3.

m

mBaSO4

mCuO

mMgO

0,15.233

0,12.80


0,1.40

TH2: Xét lượng Al(OH)3 được sinh ra là lớn nhất.
Khi đó lượng OH cần dùng là
3nAl3

2nCu2

2nMg2

nH

0, 85mol.

0,85
0,10625(mol).
8
m BaSO4 m CuO m MgO m Al2O3

n Ba(OH)2
m

0,10625.233 0,12.80
43, 45625(gam).

0,1.40

0, 05.102

Vậy lượng rắn khan sinh ra lớn nhất là 48,55gam.

Câu 38: Đáp án D
Đặt số mol của FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là a, b, c(mol).

1
H O.
2 2
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
Ta có: X

16, 4

HCl

36, 5.n HCl

Z

29, 6

nHCl
2

.18

n HCl

0, 48(mol).

48, 55(gam).



Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

Ta có:
29, 6

m Cl

56(a

m Fe

3b)

m Cu

64c

m Fe

m Cu

29, 6

0, 48.35, 5

12, 56

12, 56 (1)


Từ dữ kiện bài ra, ta có: 2a

b

c (2);16, 4

72a

232b

64c (3)

Giải (1), (2) và (3) ta được a=0,04mol; b=0,05mol và c=0,03mol.
Suy ra dung dịch Z gồm: Cu 2 0, 03mol; Cl 0, 48mol; Fe 2 ; Fe 3 .
Bảo toàn nguyên tố Fe trong dung dịch Z, ta có :
n Fe2

n Fe3

n Fe(X)

0, 04

0, 05.3

0,19mol.

Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z, ta có
2n Fe2


3n Fe3

0, 48

2.0, 03

0, 42mol.

Kinh nghiệm: Đối với
dạng bài tập này, ta có thể
lần lượt dựa theo từng dữ
kiện bài ra để đặt ẩn và tìm
ra kết quả. Một cách làm
nhanh hơn đó là xét toàn
bộ quá trình phản ứng và
gộp các phản ứng với
nhau, kết hợp các phương
pháp bảo toàn để làm.

Cu 2 0, 03mol
Fe 2 0,15mol

Dung dịch Z gồm:

Fe 3 0, 04mol
Cl

0, 48mol

Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3

thì:
BTNT H

Ta có

nHCl (pu)

2nO(trong X)

4n NO

0, 64(mol).

Xét dung dịch Y,áp dụng phương pháp bảo toàn điện tích, ta có:
2n Fe2

3n Fe3

2n Fe2

3n Fe3
BTNT Fe

Lại có:
n Fe2

2n Cu2
0, 64

nFe2


0, 03; n Fe3

Fe 2
Fe

0, 04

nFe3

n Cl

0, 64

0, 03.2

0, 54 (n Na

n NO )

0,19(mol) . Suy ra

0,16.

0, 03 mol

3

Y : Cu


n Na

0,16mol

2

0, 03mol . Suy ra khi trộn Y với Z, thu được dung dịch Z

Na

0, 04mol

Cl

0, 64mol

có chứa 0,18 mol Fe 2 ; 1,12mol Cl .
Cho AgNO3 vào dung dịch Z, thì thu được các kết tủa là :
m
180,16(g)
nAg nFe2
0,18; nAgCl nCl
1,12mol
Câu 39: Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp M thành:

Cn H 2n 1 ON 0, 29mol (n

3)


H 2 O a mol

91
300
Vì dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m(g) so với khối
Vì 26,05

0, 29.(14n

29)

18a

a

lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu nên đã tạo ra kết tủa.
Ta có: nBaCO3

2n Ba(OH)2

nCO2 (áp dụng công thức tính nhanh với

trường hợp tạo 2 muối)
Đăng ký tại: để cập nhật đề thi thử mới nhất!

Kinh nghiệm: với dạng bài
cho hỗn hợp peptit, ta
thường sử dụng phương
pháp quy đổi để giải bài tập.
Trong bài bên, có rất nhiều

cách quy đổi hay. Kết hợp
với phương pháp chặn
khoảng, ta tìm ra đáp số.


Thùy Linh (facebook.com/lethuylinh.0812)

m

m BaCO3

m CO2

197.(2.0, 8

m H2 O

0, 29.n)

44(0, 29n)

m

317,81 75,11n

18a

m

317,81 75,11.3


18.

91
300

18.

m

0, 29(2n

1)

2a

2

87,02 .

Câu 40: Đáp án D
Kinh nghiệm: Khi không
tìm ra công thức este của
chất X, kết hợp với dữ kiện
phản ứng tối đa, ta nghĩ
ngay đến este của phenol.

Ta có n NaOH

0, 3(mol). Giả sử X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 thì


khi đó MX=73 (không có este nào thỏa mãn). Nếu tỉ lệ là 1:2 thì
MX=146 ( CHCCOOC6H5 hay C9H6O2).
PTHH:

C9 H6 O2

19
O
2 2

9CO2

3H2 O

nX

0, 2

m

29, 2(gam).



×