BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CHĂN NUÔI
NGÔ THÀNH VINH
NGHI N C U SINH TRƢỞNG SINH SẢN CHO
TH T VÀ MỘT S GIẢI PHÁP N NG C O
NĂNG SUẤT TH T C
C U PH N R NG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI – 2014
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CHĂN NUÔI
NGÔ THÀNH VINH
NGHI N C U SINH TRƢỞNG SINH SẢN CHO
TH T VÀ MỘT S GIẢI PHÁP N NG C O
NĂNG SUẤT TH T C
C U PH N R NG
Chuyên ngành
: CHĂN NUÔI
Mã số
: 62 - 62 - 01 - 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHO HỌC:
1. PGS.TS. Đinh Văn Bình
2. PGS.TS. Nguyễn Kim Đƣờng
HÀ NỘI – 2014
ii
LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện
c nội ung nghiên cứu số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và
chưa từng được công bố cho việc ảo vệ một h c v nào
Tôi xin cam đoan những tr ch
n trong luận n đều được ghi r đ a ch
ngu n gốc và m i sự gi p đ đều được c m n.
Hà Nội, năm 2014
Tác giả luận án
NGÔ THÀNH VINH
i
LỜI CẢM ƠN
ron qu tr n t
t
n
n:
th
n tr o ổ v ịn
nt n
t
n
n u n n t
n
n
s
p
t ntn
n ăn n v
u n m
n
n
ng cho tôi trong quá trình th c hi n lu n n
n
t n
nt n
m ns
n
nt ntn
a các
Th y
Tôi xin gửi l i cảm n
n
Vi n
nt
n n ất t
n
m ốc Vi n C ăn nu
o tạo và Thông tin, các anh chị trong Phòng, các bộ môn liên quan c a
tạo ều ki n
p
tôi trong suốt quá trình học t p.
Cảm n s
p
n t tn
ũC íC n
ạm m
C n n C ăn nu
n
n - r n ại học Nông Lâm Hu ,
Thạc sỹ
n
n run t m n
n ứu
v ồng c
n ộ
o
viên Bộ môn di truyền giống v t nuôio
ăn nu v nu trồng th y sản r
n
ại học Nông nghi p Hà Nội về các l i khuyên quý báu cho Lu n án này.
Nhân dịp nàỳ
n
nt n
m n tất cả anh chị em là cán bộ kỹ
thu t v
n t m
t c hi n ề tài về con cừu Phan Rang từ 2007 n nay.
Trong quá trình nghiên cứu
n t
ũn n n
cs
p
t n tình về
mọi mặt c a toàn thể cán bộ công nhân viên Trung tâm Nghiên cứu Dê và Th
n
Tây, Trạm Nghiên cứu và Chuyển giao Ti n bộ kỹ thu t C ăn nu
n
u n. Các
anh chị em bạn è ồng nghi p
ộng viên
p
tôi.Tôi xin trân trọng cảm n
qu n o n t ể v
n n
tạo ều ki n thu n l
ể tôi hoàn thành
lu n án.
Cuố
n t
n n
ảm n v và các con tôi, Anh chị em ruột thịt
hai họ nội ngoạ
ộn v n tạo mọ ều ki n o t tron suốt qu tr n t
n o nt n u n nn
Hà nội, năm 2014
Tác giả luận án
NGÔ THÀNH VINH
ii
MỤC LỤC
N
M
U .............................................................................................1
N
: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
S KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN....4
2.1. Giới thiệu chung về cừu .......................................................................................4
2.2. Khả n ng sinh trư ng của cừu và c c yếu tố ảnh hư ng .....................................6
2.2.1. Yếu tố di truyền và khả n ng sinh trư ng của cừu .......................................7
2.2.2. Tuổi, khối lượng và khả n ng sinh trư ng của cừu ......................................8
2.2.3. Tính biệt và khả n ng sinh trư ng của cừu ...................................................8
2.2.4. Dinh ư ng và khả n ng sinh trư ng của cừu ..............................................9
2.2.5. Mùa vụ và khả n ng sinh trư ng của cừu ...................................................10
2.3. Khả n ng sinh sản cừu và các yếu tố ảnh hư ng ............................................11
2.3.1. Di truyền và khả n ng sinh sản cừu .........................................................12
2 3 2 Dinh ư ng và khả n ng sinh sản cừu .....................................................13
2.3.3. Mùa vụ môi trường và khả n ng sinh sản ..................................................16
2.3.4. Quản lý và khả n ng sinh sản......................................................................18
2.4. Khả n ng sản xuất th t của cừu và các yếu tố ảnh hư ng ..................................19
24
nh hư ng của inh ư ng đến khối lượng c thể và thành ph n thân th t
của cừu .................................................................................................................21
2 4 2 nh hư ng của giống đến thành ph n thân th t của cừu .............................23
2.5. Chất lượng th t và các yếu tố ảnh hư ng đến chất lượng th t cừu .....................23
2.5.1. pH của th t ...................................................................................................25
2.5.2. M u sắc của th t ..........................................................................................26
2.5.3. Cấu trúc của th t - Texture ..........................................................................27
2 5 4 ộ m ng nước .............................................................................................29
2 5 5 ư ng v ......................................................................................................30
2.6. Vỗ béo cừu nâng cao n ng suất và chất lượng ...................................................31
2.7. Lai giống ưu thế lai trong ch n nuôi cừu và hiệu quả .......................................35
2.8. Những vấn đề đặt ra cho nghiên cứu này ...........................................................41
N
: K
NĂN S N TR
NG VÀ PHÁT TRIỂN CỦ
U
PHAN RANG NUÔI TẠ
V VÀ N N T UẬN ...........................................42
3
ặt vấn đề ..........................................................................................................42
3.2. Vật liệu và phư ng ph p nghiên cứu .................................................................43
3 2 2 Phư ng ph p xử lý số liệu ...........................................................................46
iii
3.3. Kết quả ...............................................................................................................46
3 3 Khối lượng và một số chiều đo từ s sinh đến 2 th ng tuổi của cừu Phan
Rang nuôi t i a Vì và Ninh Thuận ......................................................................46
3 3 2 Khối lượng cừu Phan Rang th o giới t nh qua c c th ng tuổi ....................48
3 3 3 T ng khối lượng tuyệt đối tư ng đối của cừu Phan Rang nuôi
a Vì và
Ninh Thuận............................................................................................................49
3.3.4. Ch số cấu t o thể hình của cừu Phan Rang ................................................52
3 4 Thảo luận ............................................................................................................53
34
Khối lượng sinh trư ng của cừu Phan Rang qua c c th ng tuổi .................53
3 4 2 Sinh trư ng tuyệt đối của cừu Phan Rang qua các tháng tuổi ....................58
3.5. Kết luận và đề ngh ............................................................................................60
3 5 Kết luận .......................................................................................................60
3 5 2 ề ngh ........................................................................................................60
N V: K
NĂN S N S N Ủ
U P N R N NU TẠ
V VÀ N N T UẬN VÀ MỘT S Y U T
N
N ..............................61
4
ặt vấn đề ..........................................................................................................61
4.2. Vật liệu và phư ng ph p nghiên cứu .................................................................61
4.3. Kết quả ...............................................................................................................64
4.3.1. Khả n ng sinh sản của cừu Phan Rang nuôi t i Ninh Thuận và a vì ..............64
4.3.2. nh hư ng của m a vụ phối giống và mùa vụ sinh con đến n ng suất sinh
sản của cừu Phan Rang..........................................................................................65
4.3.3. nh hư ng của lứa đẻ đến n ng suất sinh sản của cừu Phan Rang ............68
4.4. Thảo luận ............................................................................................................70
4.5. Kết luận ..............................................................................................................74
N 5: K
NĂN S N XU T T T Ủ
UP NR N
N
V Ệ NU VỖ
O
OẠN S N TR
N K
N AU ......75
5
ặt vấn đề ..........................................................................................................75
5.2. Vật liệu và phư ng ph p ....................................................................................76
5.2.1. Thời gian và đ a điểm tiến hành thí nghiệm ...............................................76
5.2.2. Bố trí thí nghiệm .........................................................................................76
5.2.3. Chuẩn b thức n th nghiệm .......................................................................77
5 2 4 h m s c quản lý và nuôi ư ng ................................................................78
5.2.5. Ch tiêu theo dõi ..........................................................................................78
iv
5.2.6. Khảo s t n ng suất và chất lượng th t .........................................................79
5.2.7. Xử lý số liệu ................................................................................................81
5.3. Kết quả ...............................................................................................................81
5 3 Kết quả nuôi vỗ o cừu l c 6 th ng tuổi ...................................................81
5.3.1.1. Khả n ng t ng khối lượng của cừu ......................................................81
5.3.1.2. Lượng thức n n vào và hiệu quả sử dụng thức n của cừu ...............82
5.3.1.3. Thành ph n thân th t của cừu 6 tháng tuổi vỗ béo ...............................83
5.3.2. Kết quả nuôi vỗ béo cừu lúc 9 tháng tuổi ...................................................84
5.3.2.1. Khả n ng t ng khối lượng của cừu ......................................................84
5 3 2 2 Lượng thức n n vào và hiệu quả sử dụng thức n của cừu ...............85
5.3.2.3. Thành ph n thân th t của cừu 9 tháng tuổi vỗ béo ...............................86
5.3.2.4. Chất lượng th t cừu 9 tháng tuổi vỗ béo ..............................................87
5.4. Thảo luận ............................................................................................................88
5.4.1. Thảo luận về khẩu ph n n và t ng tr ng hàng ngày của cừu ....................88
5.4.2.Thảo luận một số vấn đề về đặc điểm th t xẻ và chất lượng th t..................93
5 4 2 Về đặc điểm t lệ th t xẻ và c c ộ phận nội t ng ...............................93
5 4 2 2 Về chất lượng th t .................................................................................96
5.5. Kết luận và đề ngh ............................................................................................99
5.5.1. Kết luận .......................................................................................................99
5 5 2 ề ngh ......................................................................................................100
N 6: K
NĂN S N TR
NG VÀ PHÁT TRIỂN CỦ
UL
(DORPER X PHAN RANG) NUÔI TẠ N N T UẬN ...................................101
6
ặt vấn đề ........................................................................................................101
6.2. Vật liệu và phư ng ph p nghiên cứu ...............................................................102
6.2.1. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................102
6.2.2. Thời gian và đ a điểm nghiên cứu .............................................................102
6.2.3. h m s c quản lý nuôi ư ng đàn cừu nghiên cứu ..................................102
6.2.4. Phư ng ph p x c đ nh các ch tiêu sinh trư ng ........................................103
6.2.5. Một số ch tiêu sinh sản .............................................................................104
6.2.6. Phư ng ph p mổ khảo s t .........................................................................104
6 2 7 Phư ng ph p đ nh gi chất lượng th t ......................................................105
6 3 Phư ng ph p xử lý số liệu ................................................................................106
6.4. Kết quả .............................................................................................................107
v
6.4.1. Khả n ng sinh trư ng của cừu lai (Dorper x Phan rang) qua các tháng tuổi .107
6.4.2. Sinh trư ng tuyệt đối và tư ng đối của cừu lai
Dorp r x Phan Rang ....108
6 4 3 Khả n ng sinh sản của cừu lai
Dorp r x Phan Rang nuôi t i Ninh
Thuận ...................................................................................................................111
6 4 4 Kết quả khả n ng cho th t của cừu lai
Dorp r x Phan Rang .................112
6.4.4.1. Thành ph n thân th t của cừu lai
Dorp r x Phan Rang ..................112
6 4 4 2 Một số ch tiêu chất lượng th t của cừu lai
Dorp r x Phan Rang ...113
6 5 Thảo luận ..........................................................................................................114
6 8 Kết luận và đề ngh ..........................................................................................120
6.8.1. Kết luận .....................................................................................................120
6.8.2. ề ngh ......................................................................................................120
N V : T O LUẬN CHUNG ...............................................................121
N V II: K T LUẬN VÀ Ề NGH ........................................................127
Kết luận ...................................................................................................................127
ề ngh ....................................................................................................................128
NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌ
Ã
N
L ÊN QU N
N LUẬN
ÁN ...........................................................................................................................129
TÀ L ỆU T M K O .......................................................................................130
A. Tài liệu tham khảo tiếng Việt .............................................................................130
B. Tài liệu tham khảo tiếng Anh .............................................................................130
C. Tài liệu tham khảo tiếng Pháp ............................................................................151
D. Tài liệu tham khảo tiếng Tây Ban Nha ..............................................................151
Phụ lục: Một số hình ảnh liên quan đến đề tài
vi
D NH MỤC CÁC T
ADF
ADL
BCS
CSDT
CSKL
CSTM
DT
VT
EVB
F1
G
K L
KLP L
KLSS
KP
ST
TCVN
T DL
T DL
T P L
VCK
WHC
ADG
ANOVA
Cm
CP
DM
DMI
EU
FAO
FCR
FSH
LH
LW
ME
NRC
Pr
VIẾT TẮT
Chữ viết tắt tiếng Việt
X không tan trong môi trường axit
Lignin không tan trong môi trường axit
iểm thể tr ng
Ch số dài thân
Ch số khối lượng
Ch số tròn mình
ối chứng
th n
n v tính
Giá tr giống ước tính
Con lai (Dorper x Phan Rang)
Gam
Khoảng cách lứa đẻ
Khối lượng phối giống l n đ u
Khối lượng s sinh
Khẩu ph n
n nguyệt
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thời gian động dục tr l i
Thời gian động dục l n đ u
Thời gian phối giống l n đ u
Vật chất khô
ộ m ng nước
Tiếng nh
Average daily gain
Analysis of variance
Centimet
Crude protein
Dry matter
Dry matter intake
European Union
Food and agriculture organization of the United Nation
Feed conversion ratio
Follice Sitmulating Hormone
Luteing Hormone
Live weight
Metablism energy
National Research Council
Protein
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
ảng 2 : Số lượng cừu
c c châu lục và l nh thổ trên thế giới ...............................4
Bảng 2 2: Mười t m quốc gia c đàn cừu nhiều nhất trên thế giới .............................5
Bảng 2.3: ai g n ch nh qui đ nh khả n ng sinh sản cao
cừu (Davis, 2004) .........12
Bảng 2.4: Một số yếu tố ảnh hư ng đến chất lượng th t ...........................................24
Bảng 3.1: Khối lượng, vòng ngực, dài thân chéo và cao vây từ s sinh đến 12 tháng
tuổi của cừu Phan Rang t i Ba Vì và Ninh Thuận ....................................................47
ảng 3 2: Khối lượng cừu Phan Rang th o giới t nh qua c c th ng tuổi kg ..........48
Bảng 3 3a: Sinh trư ng tuyệt đối của đàn cừu Phan Rang
a Vì và Ninh Thuận
(g/con/ngày) ..............................................................................................................50
Bảng 3 3 : Sinh trư ng tư ng đối của đàn cừu Phan Rang
a Vì và Ninh Thuận
(%) .............................................................................................................................51
Bảng 3.4:Ch số cấu t o thể hình cừu Phan Rang nuôi t i Ba Vì và Ninh Thuận ....52
Bảng 4.1: Khả n ng sinh sản của cừu nuôi
Bảng 4.2a:
nh hư ng của mùa vụ phối giống và mùa vụ đẻ đến một số ch tiêu
sinh sản của cừu nuôi
Bảng 4.2b.
Ninh Thuận và Ba Vì ........................64
Ba Vì...................................................................................66
nh hư ng của mùa vụ phối giống và mùa vụ đẻ đến một số ch tiêu
sinh sản của cừu nuôi
Ninh Thuận .........................................................................67
Bảng 4.3a: nh hư ng của lứa đẻ đến khả n ng sinh sản của cừu nuôi
Bảng 4.3b:
Ba Vì .....69
nh hư ng của lứa đẻ đến khả n ng sinh sản của cừu nuôi
Ninh
Thuận .........................................................................................................................70
ảng 5 : S đ th nghiệm
cừu 6 th ng tuổi ......................................................76
ảng 5 2: S đ th nghiệm 2 cừu 9 th ng tuổi ......................................................76
Bảng 5.3: Công thức thức n tinh hỗn hợp ...............................................................77
Bảng 5.4: Giá tr
inh ư ng của c Voi ..................................................................77
Bảng 5.5: Thành ph n inh ư ng của hỗn hợp thức n c t lệ thô: tinh khác nhau ..78
Bảng 5.5: nh hư ng của khẩu ph n n đến khả n ng t ng khối lượng của cừu .....82
Bảng 5.6:
nh hư ng của khẩu ph n đến thức n n vào và hiệu quả sử dụng thức
n của cừu..................................................................................................................83
viii
Bảng 5.7: T lệ thân th t và một số c quan
ộ phận trong c thể của cừu lúc 6
tháng tuổi vỗ béo với các khẩu ph n khác nhau (Mean ± SD) .................................83
Bảng 5.8: nh hư ng của khẩu ph n n đến khả n ng t ng khối lượng của cừu .....84
Bảng 5.9:
nh hư ng của khẩu ph n thí nghiệm đến khả n ng thu nhận và hiệu quả
sử dụng thức n của cừu ............................................................................................85
Bảng 5.10: T lệ thân th t và một số c quan
ộ phận trong c thể của cừu lúc 9
tháng tuổi vỗ béo với các khẩu ph n khác nhau (Mean ± SD) .................................86
Bảng 5.11: Kết quả phân tích chất lượng th t cừu 9 th ng .....................................87
Bảng 6.1: Khối lượng của cừu lai (Dorper x Phan Rang) qua các tháng tuổi ........107
Bảng 6 2a: Sinh trư ng tuyệt đối của cừu lai
Bảng 6 2 : Sinh trư ng tư ng đối của cừu lai
Bảng 6.3: Khả n ng sinh sản của cừu lai
Dorp r x Phan Rang g con ngày 108
Dorp r x Phan Rang
........109
Dorp r x Phan Rang và cừu Phan
Rang ........................................................................................................................111
ảng 6 4: Kết quả mổ khảo s t cừu lai
Dorp r x Phan Rang và cừu Phan Rang..112
Bảng 6.5: Kết quả phân tích chất lượng th t cừu lai F1 ..........................................113
th 6
So s nh đường sinh trư ng của cừu Phan Rang và cừu F1(DorperxPR) ..... 108
ix
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT C
ĐỀ TÀI
ừu là gia s c nh nhai l i c mặt
Trung Quốc
n
ộ Ph p
nhiều nước trên thế giới như: Mông ổ
c Nam Phi
mang l i hiệu quả kinh tế rất r rệt
với mục đ ch lấy th t lông
a và đ
ừu là loài n t p ch ng c thể n được rất
nhiều lo i cây c và những phụ phẩm nông nghiệp kh c
ừu hiền lành ẻo ai
ch u đựng kham khổ tốt và t ng trư ng khối lượng nhanh Nuôi cừu c thể tận ụng
được lao động t o công n việc làm cho người nông ân mặt kh c quay vòng vốn
nhanh.
ừu Phan Rang là một giống cừu ngo i được u nhập vào nước ta từ hàng
tr m n m nay và được nuôi nhiều
ộ
Phan Rang t nh Ninh Thuận thuộc Nam Trung
ây là v ng nắng n ng nhiệt độ ình quân n m là 27 0C- 29 0C, nóng quanh
n m và không c m a l nh, lượng mưa trung ình thấp nhiều n m c lượng mưa
trung ình ch là 7 7 mm n m n m cao nhất là 3
mm
Trong những n m g n đây ch n nuôi cừu đ ph t triển trước n m 975 đàn
cừu c khoảng 4
-15.000 con n m 2
4 c trên 47
con n m 2
2 lên tới
87.743 con ( ục h n nuôi, 2012) t ng g n gấp đôi so với n m 2 4
iống cừu Phan Rang c đặc điểm nh con n ng suất thấp nhưng chất lượng
th t ngon khả n ng chống ch u ệnh tật tốt ch u được kham khổ hiền lành
Vì vậy đàn cừu qua nhiều thế hệ v n t n t i và được nuôi rộng r i
vừa và nh
t nh Ninh Thuận
ình Thuận
nuôi
c c trang tr i
ây là giống cừu th t c khả n ng ph t
triển tốt trên v ng đất c t pha c đ ng c ngh o và khô Do đặc t nh của cừu Phan
Rang ch u kham khổ
n được nhiều lo i thức n được nuôi
nhiều đ a hình kh c
nhau nên rất được người ân quan tâm và ch ng c ng th ch hợp với phư ng thức
nuôi thâm canh.
miền
ắc đàn cừu được nuôi t i Trung tâm Nghiên cứu Dê và Th S n
Tây đàn cừu đưa ra từ Ninh Thuận vào n m 998 với số lượng 5 con đực và 63 con
c i và sau đ được nuôi thử nghiệm
c c t nh như
à Tây Ninh ình
à Nam Quảng Ninh. Nhìn chung đàn cừu Phan Rang được nuôi
1
ải Dư ng
ph a
ắc đ
ph t triển tốt
nuôi th ch ứng với điều kiện ch n nuôi
Trong những n m g n đây nghề ch n nuôi gia s c n c
nuôi cừu hướng th t đ ph t triển o nhu c u tiêu
c c v ng kh c nhau
nước ta đặc iệt là ch n
ng ngày càng cao
Trong qu trình ch n l c nhân giống ch ng ta đ thành công với nhiều giống
gia s c cho n ng suất cao ph hợp với điều kiện kh hậu nhiệt đới n ng ẩm của
Việt Nam trong đ con cừu là thế m nh của Ninh Thuận vì n th ch nghi với v ng
nhiều nắng t mưa quanh n m khô h n Tuy nhiên cừu Phan Rang o giao phối cận
thân qua nhiều đời nên c nguy c
1991; oàn ức V
2
tho i h a Th o nhận x t của Lê Viết Ly
6; inh V n ình 2
9 thì khả n ng sinh sản sinh trư ng
của đàn cừu c chiều hướng giảm điều này c thể o công t c sử ụng đực giống
chưa được quan tâm vì vậy luân chuyển làm tư i m u đàn cừu ằng c c giống
kh c nhằm h n chế tình tr ng đ ng huyết và nâng cao chất lượng con giống sẽ là
giải ph p khả thi
ể c một c ch nhìn tổng thể về hình ảnh con cừu Phan Rang hoàn thiện ổ
sung c c ch tiêu n ng suất của giống cừu này g p ph n ph t triển nuôi cừu c hiệu
quả thiết thực c n phải đ nh gi một c ch đ y đủ h n về giống cừu Phan Rang
1.2. MỤC TIÊU C
-
ĐỀ TÀI
nh gi khả n ng sinh trư ng sinh sản và cho th t của cừu Phan rang nuôi t i a
Vì và Ninh Thuận
-
nh gi khả n ng nâng cao n ng suất chất lượng th t và hiệu quả ch n nuôi cừu
thông qua giải ph p nuôi vỗ béo và lai với cừu Dorp r nhập nội.
1.3. Ý NGHĨ KHO HỌC VÀ THỰC TIỄN C
Ý ngh
ĐỀ TÀI
ho họ
ề tài g p ph n tư liệu h a c c ch tiêu về khả n ng sinh trư ng sinh sản
và cho th t của cừu Phan Rang nuôi t i a Vì và Ninh Thuận và c c kết quả về
sinh trư ng của con lai và số lượng chất lượng th t cừu khi vỗ
o
c kết quả của luận n là những tài liệu khoa h c để tham khảo cho công
t c nghiên cứu khoa h c và giảng
y cho c c nhà nghiên cứu gi o viên sinh
2
viên đ i h c th c sỹ tiến sỹ ngành nông nghiệp và sinh h c
c c Trường đ i
h c Viện nghiên cứu
Ý ngh
thự tiễn
ềt i
Luận n đ cung cấp được số liệu tổng thể về tình hình và phân t ch một số
c c yếu tố ảnh hư ng đến sinh trư ng sinh sản n ng suất và chất lượng th t c ng
như cho thấy tiềm n ng để đ nh hướng cho ph t triển ch n nuôi cừu t i c c đ a
phư ng
ề tài luận n đ g p ph n cho việc đ nh hướng cho các c s ch n nuôi cừu
giải ph p nâng cao n ng suất chất lượng và hiệu quả ch n nuôi cừu thông qua vỗ
béo và lai với cừu nhập nội ph hợp điều kiện ch n nuôi t i Ninh Thuận
G p ph n làm t ng số lượng đảm ảo chất lượng giống cừu đưa ngành ch n
nuôi cừu ph t triển tư ng xứng với tiềm n ng ph t triển của đ a phư ng và cung cấp
sản phẩm cho th trường, chuyển đổi c cấu vật nuôi t o công n việc làm nâng
cao thu nhập cải thiện inh ư ng cho người ân nhất là c c hộ ngh o
1.4. TÍNH MỚI ĐỘC ĐÁO SÁNG TẠO C
Mặc
ĐỀ TÀI
đ c nhiều nghiên cứu về cừu nhưng đây là l n đ u tiên khả n ng
sinh trư ng sinh sản và khả n ng cho th t của cừu Phan Rang nuôi t i
a Vì và
Ninh Thuận và kết quả về sinh trư ng của con lai số lượng chất lượng th t cừu khi
vỗ
o được nghiên cứu c hệ thống và logic
3
CHƢƠNG II
TỔNG QU N TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHO HỌC C
LUẬN ÁN
2.1. Giới thiệu hung về ừu
Cừu thuộc lớp động vật c v
ovina – h phụ aprin a
thuộc ộ guốc ch n phân ộ: Nhai l i h
ừu Ovis ari s là gia s c nhai l i lo i nh được nuôi
nhiều nước trên thế giới với mục đ ch lấy th t sữa lông và a.
Bảng 2.1: Số ƣ ng ừu ở
h u
v
ãnh th tr n thế giới
ăm
Châu lục
2009
o nt
2010
2011
1.076.680.844
1.078.326.625
1.043.712.633
c nước ph t triển
179.951.047
185.467.364
134.760.572
c nước đang ph t triển
160.043.952
160.545.507
164.291.922
101.279.747
99.155.068
96.788.620
450.657.635
449.860.421
463.575.597
295.797.644
304.943.682
255.481.282
105.130.300
100.655.100
104.238.100
93.430.618
92.901.198
93.101.675
Châu Âu
hâu
Châu Phi
hâu
i Dư ng
hâu Mỹ
uồn:
2012.
Theo thống kê của FAO, (2012) số lượng cừu trên thế giới có khoảng h n
con Trong đ đàn cừu tập trung nhiều nhất
c 463 575 597 con chiếm 44 4
255 48 282 con chiếm 24 47
cừu đứng thứ 3 thế giới là
châu
tổng đàn cừu của cả thế giới ; tiếp th o là châu Phi
tổng đàn cừu thế giới ; châu
4 238
cừu là 96 788 62 con chiếm 9 27
con chiếm 8 92
c c nước đang ph t triển như
t
chiếm 9 98
i Dư ng c số lượng
tổng đàn ; châu u c số lượng
tổng đàn và cuối c ng là châu Mỹ có 93
675
tổng đàn).
Ngày nay những nước c ngành ch n nuôi cừu ph t triển c số lượng nhiều
c chất lượng giống tốt phải kể đến Vư ng quốc
nh
c N w Z lan
Mỹ
ana a Nam Phi và nhiều nhất là Trung Quốc Mật độ ch n nuôi cừu trên thế giới
tập trung nhiều nhất
châu
là c c nước thuộc Nam
4
Tây
và c c nước Trung
ông còn
Trung Quốc Mông ổ thì tập trung ph a ắc Trung Quốc và v ng Nội
Mông.
Theo thống kê của
O 2 2 số lượng cừu nuôi nhiều 18 quốc gia (Bảng 2.2)
Bảng 2.2: Mƣời t m quố gi
Quốc gia
TT
Trung Quốc
n ộ
Úc
I-ran
Xu-đ ng
Ni-giê-ri-a
Niu Di-lân
Anh (UK)
Pa-ki-xtan
Ê-ti-ô-pi-a
Thổ Nh K
Nam Phi
c nước thuộc
13
Nga
14 Tây Ban Nha
15 Xy-ri
16 Ma-rốc
17 Bra-xin
18 Mông- ổ
Tổng Thế giới
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
uồn:
n ừu nhiều nhất tr n thế giới
Số lượng
triệu con
2009
128,56
73, 17
72,74
50,00
51,55
34,69
32,38
31,45
27,43
25,02
23,97
24,99
Số lượng
triệu con
2010
134,02
73,99
68,08
49,50
52,08
37,42
32,56
31,08
27,76
25,97
21,79
24,50
Số lượng
triệu con
2011
138,84
74,50
73,1
49,00
52,0
38,00
31,01
31,63
28,09
25,51
23,09
24,30
T lệ t ng
giảm 2
so
2009
8,0
1,8
0,5
-2
0,87
9,5
-4,2
0,57
2,4
1,9
- 3,6
-2,7
19,60
19,85
19,76
0,8
19,72
18,33
17,00
16,81
19,27
1.076.680
18,55
15,51
18,02
17,38
14,48
1.078.326
17,01
18,07
18,50
17,66
15,67
1.043.712
-13,7
-4,3
8,8
5,0
-18,7
-3,15
ost t 2012
châu
u mật độ ch n nuôi cừu lớn là
c c nước khối Liên
iệp
c c nước Nam u
nh Ph p Tây an Nha
hâu
a Trung ải
c, ch n nuôi cừu tập
trung v ng ph a Nam ph a Tây và N wz alan
châu Phi mật độ ch n nuôi nhiều cừu tập trung
Tây Phi, Trung Phi và Nam Phi còn
ải
ắc Phi ch
Nam Mỹ, ch n nuôi cừu tập trung
c c nước thuộc
ông Phi
một số nước v n iển
a Trung
c c nước thuộc v n iển n ộ Dư ng và
Th i ình Dư ng c ng như c c nước Trung Mỹ v ng iển ari
ừu là động vật được thu n h a sớm
c c nước trên thế giới nhưng
Việt
Nam cừu là động vật được ch n nuôi muộn h n c c động vật như ò gà lợn Th o
5
à con
Ninh Thuận thì đàn cừu đ c từ trên
mang tới
n
ộ
vùng cho rằng cừu được c c gi o s người Ph p mang tới cho gi o
ân trải qua thời gian con cừu đ gắn
muốn
n m o người hà Và
mật thiết với à con gi o ân h không
con cừu vì n tượng trưng cho m n quà của
h a an tặng
iều chắc
chắn giống cừu này là cừu th t xuất xứ từ v ng nhiệt đới, c nhiều khả n ng là từ
n
ộ n i c kh hậu n ng tư ng đ ng như Ninh Thuận n i gi như Phan nắng
như Rang”
Sự t n t i của cừu Phan Rang thể hiện sức sống của đàn cừu này và chứng t
tổ tiên ch ng rất th ch nghi với v ng nắng n ng, sự th ch nghi này chứng t cừu
Phan Rang là một ngu n g n qu gi c n được ảo t n và ph t triển.
2.2. Khả năng sinh trƣởng
T ng trư ng
ừu v các yếu tố ảnh hƣởng
động vật được x c đ nh b i sự gia t ng c c tế bào c thể, sự
phát triển và biệt hóa của các tế ào c thể (Bathaei và Leroy, 1996; Orr, 1982).
T ng t lệ và k ch thước c thể cùng với những thay đổi trong thành ph n c thể có
t m quan tr ng kinh tế rất lớn trong ch n nuôi gia s c lấy th t. Theo (Bathaei và
Leroy, 1996) thì t ng trư ng
vật nuôi được thể hiện việc t ng khối lượng c thể
theo thời gian nuôi.
Trong một nghiên cứu khác (Gatenby, 1986) cho rằng t ng trư ng
động vật
chủ yếu được đo ằng sự gia t ng khối lượng sống d n đến những thay đổi về hình
ng c và thành ph n c thể. Theo (Orr, 1982) t ng khối lượng sống trong ch n
nuôi là biểu hiện tổng hợp của những thay đổi trong các mô th t c c c quan nội
t ng. Sự gia t ng khối lượng c thể của vật nuôi chủ yếu là sự phát triển của các mô
th t xư ng và chất béo.
Khả n ng sinh trư ng của cừu phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố và một cách tổng
quát nhất có thể chia các yếu tố này thành hai nhóm chính là: Di truyền và ngo i
cảnh, được di n tả trong công thức sau:
P=G+E
Trong đ :
P là kiểu hình,
6
G là kiểu gen,
E là ngo i cảnh.
Có thể di n đ t các thành ph n của công thức trên th o c ch kh c như khả
n ng sinh trư ng sẽ t o nên khối lượng của c thể và khối lượng c thể là một yếu
tố t o nên kiểu hình (P), vai trò của yếu tố di truyền trong việc t o nên kiểu hình
chính là nhờ ho t động của các gen (G) và yếu tố tư ng t c với các gen trong việc
t o nên kiểu hình chính là ngo i cảnh (E).
2.2.1. Yếu tố di truyền và
n n sin tr
n
u
Theo (Gonzalez, 1972); (Val ncia và cs ,1975) cho rằng: Khối lượng s sinh là
một tính tr ng ch u ảnh hư ng di truyền của phẩm giống, các giống khác nhau thì
có khối lượng s sinh kh c nhau, khối lượng s sinh cao thường thấy
giống cừu cao sản. Theo (Dev n ra và
aylon 1989) giống cừu đ a phư ng
Philipin c khối lượng s sinh 2 5 và 2,0 kg đối với đực và c i
òn (Pradhan,
1989) công bố khối lượng s sinh của c c giống cừu N pan là Ti tian
Kag Lampuchhr l n lượt: 2 2; 2 4; 2 6 và
những
arwal
6 - 2,0kg.
Nhiều nghiên cứu về t ng tr ng và khối lượng cai sữa
cừu của (Langlands,
1973) và (Rattray và cs.,1975) c kết luận là t ng tr ng và khối lượng cai sữa của
cừu nhiệt đới thấp h n cừu ôn đới
Tốc độ t ng trư ng của những con cừu con đặc biệt là trong giai đo n đ u của
sự phát triển thường ch u ảnh hư ng m nh mẽ b i giống (kiểu gen) (Bathaei và
Leroy, 1996; Burfening và Kress, 1993; Gatenby, 1986; Stobart và cs., 1986;
Movarog nis và cs , 1986; Notter và Copenhaver, 1980; Dzakuma và cs , 1978).
(Devendra, 1975) thấy rằng việc ch n l c đ cải thiện về t m v c n ng suất
của cừu, trong 2 n m qua (1955 -1975) khối lượng trư ng thành của cừu t ng 4-5
kg, chất lượng l n c ng đ t ng lên
cừu Indonesia. Khi cho lai giữa cừu Su olk
với cừu Rideau Arcott, khối lượng cừu lai l c s sinh 2 và 9 ngày tuổi đ t ng
đ ng kể so với cừu m (Shr stha và
an y 2004).
Những quan s t được về sự khác biệt trong khối lượng và t ng tr ng giữa các
kiểu g n kh c nhau trong đ p ứng với thức n ổ xung có thể là do sự khác biệt về
7
đ p ứng của các kiểu g n kh c nhau đối với thức n tinh Tư ng t c giữa kiểu gen
và mức inh ư ng đ được nghiên cứu do các tác giả khác như: (Hohenboken
và cs.,1976 Alderson và cs.,1982; Brown và cs., 1997).
2.2.2. Tuổi,
ối l ợn v
n n sin tr
n
u
ường độ sinh trư ng phụ thuộc nhiều vào tuổi và khối lượng gia s c, thể chất
và giới t nh Mỗi giống cừu c khối lượng trư ng thành kh c nhau. Khối lượng s
sinh ch u ảnh hư ng của số con sinh ra trên một lứa đẻ ( onzal z
và cs., 1975 và
ảnh hư ng
i khối lượng m
972; Val ncia
l c đẻ ( onzal z
972;
om llas và cs., 1979).
Khối lượng l c s sinh là một trong những yếu tố rất quan tr ng, cừu s sinh
nặng cân h n thường sinh trư ng sau cai sữa cao h n cừu c khối lượng s sinh nh
cân, cừu con s sinh c khối lượng lớn h n sẽ c khối lượng cao h n và c khả
n ng t ng trư ng nhanh h n
at n y
986 Cải thiện khối lượng s sinh có ảnh
hư ng tích cực lên các thông số n ng suất khác. nh hư ng đ ng kể của khối lượng
s sinh đến khối lượng khi cai sữa khối lượng sáu tháng, tốc độ t ng trư ng và khối
lượng lúc giết mổ đ được (Khan và Bhat, 1981) báo c o trên cừu Muza arnagris
và con lai với cừu orri al s
(Martinez, 1983) cho rằng c mối tư ng quan giữa cân nặng khi sinh và sự
phát triển khối lượng c thể của cừu
giai đo n tiếp th o Trong một nghiên cứu
khác (Gatenby, 1986) nhận đ nh rằng những con cừu c khối lượng nặng h n l c
sinh t ng trư ng nhanh h n so với những con cừu c khối lượng s sinh nh h n
Những con cừu c khối lượng nặng h n khi sinh thường là cừu đẻ đ n hoặc con của
những cừu c i c k ch thước c thể lớn h n với điều kiện nuôi ư ng tốt.
Theo (Laes-Fettback và Peters, 1995) những cừu sinh ra c khối lượng nặng
h n trong đàn cừu con sinh ra c c hội sống tốt h n để t n t i đ ng thời sinh
trư ng trước cai sữa c ng ch u ảnh hư ng b i khối lượng s sinh
2.2.3. Tín biệt v
n n sin tr
n
u
iới t nh c ng ảnh hư ng đến cường độ sinh trư ng Th o Val ncia và cs
1974b) những nghiên cứu trên cừu Ta asco của Mêhico cho thấy cừu đực lớn nhanh
8
h n cừu c i nhiều, khối lượng s sinh của cừu đực thường cao h n
cừu c i
2 kg so với
ng t c giả trên cho rằng sinh đ n và sinh đôi c ng c sự kh c nhau về
khối lượng, l c 2 ngày tuổi cừu sinh đ n nặng 18,1 kg còn cừu sinh đôi nặng 12,9
kg, đến 2 th ng tuổi cừu sinh đ n nặng 29,2 kg, cừu sinh đôi nặng 23,7 kg.
Theo ( ouix và Ka iri
975) cừu đực Katahdin trư ng thành nặng 68-90 kg,
trong khi cừu c i trư ng thành ch nặng 55-73 kg, còn cừu Marốc con c i trư ng
thành nặng 3 –4 kg và cừu đực nặng 50–60 kg
iống cừu
u-yang của Trung
Quốc là giống cừu cho lông, l c trư ng thành con đực nặng 35-6 kg con c i nặng
30-45 kg. Khối lượng 90 ngày tuổi của cừu con/cừu cái và khối lượng 90 ngày tuổi
của cừu con/cừu c i n m
ảnh hư ng đ ng kể của giới tính của cừu con (p < 0.01)
(Gbangboche và cs., 2006).
Mặc dù cừu thiến thường c t lệ th t xẻ
cừu t i bốn tu n tuổi đ
cao h n so với cừu kh c thiến
n đến giảm tốc độ sinh trư ng
cừu (Silva và cs., 1980;
Gatenby, 1986).
2.2.4. Din d ỡn v
n n sin tr
Khối lượng s sinh
n
u
ảnh hư ng m nh mẽ của cừu m
điều kiện n mùa
sinh và hệ thống sản xuất (Gatenby và cs., 1997; Rastogi và cs., 993;
986; Tuah và
aah
at n y
985; Dick rson và cs , 1972). Theo Nott r và cs (199
khối lượng s sinh của cừu con ch u ảnh hư ng rất nhiều
i cừu m và tư ng
t c giữa cừu m với m a vụ.
Tốc độ t ng trư ng của những con cừu con đặc iệt là trong giai đo n đ u
của sự ph t triển
ư ng từ m
ảnh hư ng m nh mẽ
i sản lượng sữa của cừu m hay inh
sự s n c của ngu n thức n cả về số lượng và chất lượng (Bathaei
và Leroy, 1996; Burfening và Kress, 1993; Gatenby, 1986; Notter và
Copenhaver, 1980).
Một nghiên cứu trên giống cừu
ari
an của Rastogi và cs (1993 cho
iết t ng cân trung ình hàng ngày và khối lượng cai sữa
ảnh hư ng đ ng kể
i khả n ng làm m của cừu m , số lượng thức n mà cừu n vào lúc đang chửa
9
ảnh hư ng đến khối lượng con s sinh của cừu con. P trović và cs. (2012) thì thấy
rằng khối lượng s sinh càng lớn thì cừu con càng có nhiều c hội sống h n
Tốc độ phát triển của th t và m
thả (P < 0.001), t lệ n c/m
cừu cho n thức n tinh lớn h n
cừu ch n thả cao h n
cừu ch n
cừu cho n thức n tinh, tuy
nhiên vỗ béo cừu bằng ch n thả (ch n c ) làm giảm tốc độ phát triển của tất cả các
mô so với vỗ béo cừu bằng thức n tinh nên cừu vỗ béo bằng c nh cân h n l c kết
thúc (Borton và cs., 2005). Thức n tinh c ảnh hư ng đ ng kể đến sinh trư ng,
t ng tr ng cao h n khối lượng th t xẻ cao h n, tuy nhiên cừu đực vỗ béo bằng c
nhiều th t n c h n (Kate Phillips và Karen Wheeler, 2008). Nghiên cứu của
(Kochapakdee và cs., 1994) cho thấy bổ xung thức n tinh đ ảnh hư ng đến sinh
trư ng và n ng suất của cừu, tuy nhiên ch ch n thả không không đủ cho sinh
trư ng
mức cao nhất, ch n thả cộng với bổ xung một lượng tối thiểu thức n
protein sẽ làm t ng n ng suất cừu và giảm chi phí sản xuất.
Cừu n khẩu ph n bổ xung prot in cao đ t ng lượng thức n n vào và khối
lượng so với nh m n khẩu ph n bổ xung protein thấp (Kabir và cs., 2
4 Như
vậy trong điều kiện ch n thả, việc bổ xung protein sẽ làm t ng t ng tr ng và t ng
lượng chất khô thức n n vào
T i các vùng có thức n inh ư ng kém, tiềm n ng sinh trư ng của những
giống cừu có khối lượng lớn h n sẽ không có lợi thế so với c c giống nh con, c c
giống nh con có thể phát triển bằng hoặc thậm chí tốt h n so với c c giống lớn
(Gatenby, 1986).
2.2.5. Mù vụ v
n n sin tr
n
u
Mùa sinh có ảnh hư ng đến khối lượng s sinh t lệ chết, số con/lứa và t ng
tr ng của cừu con (Susic và cs., 2
5; Yılmaz và cs., 2007). Nghiên cứu g n đây
của (Ugur Sen và cs., 2013) cho thấy cừu c i Karayaka sinh vào m a đông và m a
thu sinh trư ng khác nhau lúc cai sữa và sau cai sữa mặc dù chúng có khối lượng s
sinh tư ng tự nhau. Khối lượng lúc cai sữa của cừu sinh vào mùa thu nặng h n th t
xẻ, phổi l ch c đường tiêu hóa cừu sinh mùa thu thấp h n nhưng khối lượng gan,
thận, ruột non cao h n ( Ugur Sen và cs., 2013).
10
Cừu sinh vào các mùa khác nhau khuynh hướng có khối lượng s sinh kh c
nhau (Susic và cs., 2005). Theo (Yılmaz và cs., 2007) cho rằng cừu sinh vào mùa
đông c khối lượng l c s sinh và cai sữa cao h n so với cừu sinh vào mùa thu và
mùa hè. (Susic và cs., 2005) l i báo cáo rằng cừu sinh vào mùa xuân có khối lượng
l c s sinh và cai sữa cao h n cừu sinh vào mùa thu hoặc đông
Khối lượng 90 ngày tuổi của cừu con/cừu cái và khối lượng 90 ngày tuổi của
cừu con/cừu c i n m
ảnh hư ng đ ng kể của n m đẻ, lứa đẻ (p < 0.01)
(Gbangboche và cs., 2006).
Sự khác biệt về môi trường d n đến c c thay đổi về thời tiết, đặc biệt là lượng
mưa đ ảnh hư ng trực tiếp đến số lượng và chất lượng c
o đ ảnh hư ng đến
sinh trư ng, số lượng và chất lượng th t cừu (Unal và cs., 2006). Rất nhiều nhà
nghiên cứu đ ng ý rằng có nhiều các yếu tố khác nhau ảnh hư ng đến sinh trư ng
của cừu (Kuran và cs., 1999; Cam và cs., 2002; am và Kuran, 2004a, 2004b; Ocak
và cs., 2006).
iều kiện nuôi ư ng có thể đ ảnh hư ng đến sinh trư ng của ào
thai, kết quả là các ảnh hư ng này đ làm thay đổi sinh trư ng của cừu con sau khi
sinh (Munoz và cs., 2009). Sự khác biệt của môi trường
các mùa chửa khác nhau
vì thế có thể đ ảnh hư ng đến sinh trư ng của bào thai lúc chửa
các mùa vụ khác
nhau.
2.3. Khả năng sinh sản ở ừu v
yếu tố ảnh hƣởng
Khả n ng sinh sản là một trong những t nh tr ng quan tr ng trong ch n nuôi
cừu, số cừu con/l n đẻ hay số cừu con n m cừu cái là một ch số tốt và theo
P trović (2000) đây là ch tiêu rất quan tr ng vì nó chính là hiệu quả sinh h c của
cừu. Số lượng th t, sữa và len sản xuất ra n m o khả n ng sinh sản qui đ nh (Notter
và cs., 2000).
ng giống như khả n ng sinh trư ng, những nhân tố ảnh hư ng đến sinh sản
trước hết là i truyền và ngo i cảnh bao g m kh hậu thời tiết m a vụ sinh sản
thức n nuôi ư ng và ch m s c quản lý trong đ
inh ư ng thức n và ch m
s c giữ vai trò quan tr ng nhất còn quản lý là yếu tố không thể thiếu
11
2.3.1. Di truyền v
n n sin s n
Tính tr ng sinh sản
u
cừu có hệ số di truyền thấp, biểu hiện kiểu hình rời r c
nên khó áp dụng các biện pháp ch n l c. Hệ số di truyền (h2) cho số con trên lứa
thấp 0,17; 0,11 và 0,06 (Abegaz và cs., 2002) còn hệ số di truyền (h2) của tuổi dậy
thì c ng rất thấp và giao động 0,1 đến 0,26 (P trović 2
l c về sinh sản
). Thành công trong ch n
cừu liên quan đến khả n ng sinh sản và phụ thuộc rất nhiều vào đa
d ng di truyền của các thành ph n sinh sản (P trović và cs., 1997, 2001, 2002,
2007).
Tuy vậy, áp dụng ch n l c theo giá tr giống ước tính (Estimated breeding
value-EBV) về số con sinh ra/mùa
cừu c ng đ được tác giả (Al-Shorepy và
Notter, 1997) thực hiện và đ cho ra những kết quả ước đ u. Kết quả này cho thấy
t ng số cừu sinh ra/lứa đẻ có thể được cải thiện bằng ch n l c.
n đây
ằng công nghệ sinh h c phân tử một số nh m nghiên cứu (Mulsant
và cs., 2001; Souza và cs., 2001; Wilson và cs., 1986) đ ng thời phát hiện ra rằng
sự di truyền về khả n ng sinh sản cao quan sát thấy
quả của một đột biến
cừu Booroola Merinos là kết
gen 1B receptor (BMPR- 1B). Một đột biến khác
gen
BMP15 hay gen (DF9B) ch u trách nhiệm cho khả n ng sinh sản cao
cừu
Inverdale c ng đ được Galloway và cs , 2000 ph t hiện Tiếp sau c c nghiên cứu
trên, gen chính ch u trách nhiệm về khả n ng sinh sản cao
cừu được ph t hiện
nhiều đ a điểm và trên các giống cừu kh c (Davis và cs , 2001).
Bảng 2.3: H i gen hính qui ịnh khả năng sinh sản cao ở cừu (Davis, 2004)
Gen
a điểm
Allele
Nhi m sắc thể
BMPR-1B
Booroola
FecBB
6
Merino
BMP15
BMP15
BMP15
BMP15
Inverdale
Hanna
Belclare
Galway
FecXI
FecXH
FecXB
FecXG
X
X
X
X
Romney
Romney
Belclare
Belclare và
X
11
Cambridge
Coopworth
Lacaune
Woodlands
Lacaune
FecX2W
FecLL
12
iống cừu
c kết quả này đ m ra một hướng đi mới trong ch n l c về khả n ng sinh
sản
cừu đ là ch n l c với trợ gi p của các marker (Marker assisted selection).
thể n i một chư ng mới trong ự đo n và kiểm so t khả n ng sinh sản của cừu
đ
ắt đ u.
D ch n l c về khả n ng sinh sản là kh kh kh n ảnh hư ng của i truyền từ
những con đực là kh r
Th o Štolc và cs (2011) cừu đực đ có ảnh hư ng đến số
con cai sữa, khối lượng s sinh P<
ảnh hư ng của con đực
5 và
Riêng số con s sinh không
ng th o Štolc và cs (2011) sai khác về số con cai sữa do
ảnh hư ng của con đực là 14,2%.
ể khắc phục việc hệ số di truyền về khả n ng sinh sản thấp
cừu, lai giữa
các giống c ng là một giải pháp khả thi. Theo (Devendra, 1975) cho cừu đ a
phư ng Malaysia lai với cừu Dors t
orn đ làm t ng số con lên
5 con lứa và
khối lượng s sinh lên đến 2,1-2,3 kg/con. Tuy nhiên, do khả n ng ch u nhiệt kém
và thích ứng kém của cừu Dorset nên con lai không ph t triển được (Devendra,
1975). Theo (Natasasmita, 1968) đ cho thấy thời gian mang thai là 47 5 và 49 9
ngày
cừu Priangan
5 3 ngày
cừu đuôi
o và 49
ngày
con lai của ch ng.
Sự khác biệt về sinh sản t n t i giữa các giống và kiểu gen
(Petrovic và cs., 2012) cừu Romanov thường có t
lệ đẻ rất cao so với cừu
Pramenka (250% so với 110%). Còn theo (Djajan ga và Rangkuti
c ch lứa đẻ của cừu ava arut m ng đuôi cừu ogor và cừu đuôi
98 và 99 ngày và 25 ngày. Tuổi đẻ đ u tiên của cừu ava
Bogor và cừu đuôi
(Djajan ga và Rangkuti
đ cho 2
cừu. Theo
989) khoảng
o tư ng ứng là
arut m ng đuôi cừu
o tư ng ứng là khoảng 12 tháng, 11 tháng và 14 tháng
989). Theo (Turner, 1977) cừu cái M rino c
cừu con sinh ra n m và
P ppin đ cho
khi đ cừu cái Landraceewe Ph n Lan sinh sản rất tốt
ooroola
36 cừu con sinh ra n m Trong
Anh, đ sinh 2,0; 3,0 và 3,3
cừu con sinh ra n m l c một, hai và ba tuổi (Donald và Read, 1976).
2.3.2. Din d ỡn v
n n sin s n
u
Dinh ư ng của cừu c ng là một trong những yếu tố quan tr ng ảnh hư ng
đến khả n ng sinh sản của cừu. Mặc dù còn nhiều tranh cãi làm thế nào để chuẩn b
13
cừu tốt nhất trước khi phối giống, kỹ thuật Flushing - bổ xung chất inh ư ng cho
cừu c i trước khi phối giống đ làm t ng đ ng kể t lệ rụng trứng (Branca và cs.,
2000). Theo (Lassoued và cs , 2004) cho thấy có tư ng t c quan tr ng giữa kiểu gen
và mức độ inh ư ng Trong ý ngh a này,
cừu rất sung m n như giống D'Man,
mức độ cao h n inh ư ng trước và trong khi giao phối c liên quan đến cải thiện
hiệu suất sinh sản nhưng những giống n ng suất thấp như Queue Fine de l'Ouest,
khẩu ph n n không ảnh hư ng nhiều đến t lệ rụng trứng c ng như t lệ đẻ
(Branca và cs , 2000; Lassoued và cs , 2004).
Các ảnh hư ng có lợi về inh ư ng đối với khả n ng sinh sản
iết r (Forcada và Abecia, 2006). Trong đ
cừu đ được
inh ư ng là một trong những yếu tố
chính ảnh hư ng đến t lệ rụng trứng. Thông thường, cừu được ch n thả một nửa
n m trong m a đông và khi đẻ ch ng được nhốt t i chu ng hoặc ch n thả cộng với
thức n ổ xung.
iều quan tr ng là cừu phải nhận được inh ư ng đ y đủ để
tránh giảm điểm thể tr ng hoặc có vấn đề khi sinh, dinh ư ng kém là nguyên nhân
gây động dục không đều đặn
cừu cái, giảm rụng trứng, con sinh ra yếu, ngộ độc
khi chửa và giảm t lệ sinh đôi;
cừu đực inh ư ng kém làm giảm số lượng và
chất lượng tinh (Petrovic và cs., 2012).
Theo (Abadjieva và cs., 2011) cho iết khả n ng sinh sản được x c đ nh b i
một hiệu ứng đa nội tiết tố, bao g m không ch quan hệ tình dục và gonadotropin
hocmon mà cả các hocmon gi p trao đổi chất m nh h n c ng rất quan tr ng. Một
chức n ng b khiếm khuyết trong bất k thành ph n phức t p của hiệu ứng đa nội
tiết tố này sẽ ảnh hư ng trực tiếp đến sinh sản. Tác giả còn nhận thấy sinh sản có sự
phụ thuộc chặt chẽ vào các ngu n n ng lượng và tr ng thái trao đổi chất.
Lượng thức n ành cho cừu n ngay trước khi thụ tinh c ng có t m quan
tr ng đ ng kể. Thí nghiệm đ ch ra rằng, nếu
giai đo n đ , cho cừu n mức n
đ y đủ lượng inh ư ng cừu có thể rụng nhiều trứng h n so với ình thường
(Abadjieva và cs., 2011). Kết quả là t lệ ph n tr m cừu đẻ cao h n do t ng số
lượng các cặp sinh đôi.
nh hư ng của inh ư ng đến t lệ rụng trứng sẽ r h n
khi các biện ph p inh ư ng được tiến hành trong giai đo n chuyển tiếp giữa thời
14