Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

hinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.11 KB, 48 trang )

Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 1: CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: §1 ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ∈, ∉
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- Giáo án, SGK, thước thẳng.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ:
3. Bài mới: (25’)
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Gọi HS quan sát hình 1 SGK: đọc tên các điểm,
nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm
A . B .
M .
(H.1)
- Quan sát hình 2 đọc tên điểm
A . C
HS: Một điểm mang 2 tên A và C
- Hai điểm A và C trùng nhau.
Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì


thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt
- GV nêu hình ảnh của đường thẳng
- Quan sát hình 3 SGK
(?) Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường
thẳng, cách vẽ đường thẳng.
GV: Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường
thẳng không bò giới hạn về hai phía.
I- Điểm
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của
điểm
Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C… để đặt tên
cho điểm
II- Đường thẳng
- Sợi chỉ căng thẳng mép bảng cho ta hình ảnh
của đường thẳng.
- Ta dùng các chữ cái thường a, b , c… để đặt tên
cho đường thẳng
a

b
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
IV/ CỦNG CỐ: (17’) BT 1, 2, 3 (Gọi HS lên bảng)
1- Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
M A
a
D
C B
b c
2- Vẽ 3 điểm A, B, C và 3 đường thẳng a, b, c
A C

a
b
c
3- Xem hình 7 SGK trả lời
a) Điểm A thuộc đường thẳng n, q. Điểm B thuộc đường thẳng n, m, p.
Kí hiệu: A ∈ n, p ; B ∈ n, m, p.
b) Những đường thẳng đi qua B là n, m, p. Những đường thẳng đi qua C
là q, m.
c) Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trêm n, m, p.
Kí hiệu D ∈ q, D ∉ n, m, p.
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 4, 5, 6
- Chuẩn bò §2
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 2
- Quan sát hình 4 SGK
Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường
thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu A
∈ d, B ∉ d
(?) Vẽ vào vở hình 5 trả lời các câu hỏi a, b, c
trong SGK
a) Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không
thuộc a.
b) C a ; E a
c)
a
C
M
N
A B E
III- Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc

đường thẳng
B
A
d
- Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu A ∈ d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu
B ∉ d
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 2: §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Tiết 2:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm về ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba
điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Về kó năng: biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGK, SGV, thước htẳng.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1- Ổn đònh (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 4
BT 4- Vẽ hình a) Điểm C nằm trên đường thẳng a . a
b) Điểm B nằm ngoài đường thẳng b . B
b

3- Bài mới: (20’)
IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 8, 9, 10
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 3
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Xem hình 8 SGK trả lời câu hỏi
(?) Khi nào thì ba điểm thẳng hàng?
(?) Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng?
(?) Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
(?) Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng
. . . . B
. .
- Xem hình 9 SGK, đọc cách mô tả vò trí tương đối
của ba điểm thẳng hàng trên hình đó
- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho A nằm
giữa hai điểm A và B
B A C
. . .
- Nhận xét: trong 3 điểm thăng hàng có một và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
I- Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường
thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì
đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng
hàng.
II- Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
A B C
. . .
- Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với A
- Hai điểm C, A nằm cùng phía đối với B

- Hai điểm A, B nằm khác phía đối với C
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
C
A B C
A C
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
8- Xem hình 10 SGK, lấy thước thẳng kiểm tra A, M, N thẳng hàng
9- Xem hình 11 gọi tên
a) Các bộ ba điểm thẳng hàng: BEA, GED, BDC
b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: GEA, ACD.
10- Vẽ a) Ba điểm M, N, P thẳng hàng M N P
. . .
b) Ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho E nằm giữa C và D
c) Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng . Q
T R
. .
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 11, 12, 13
- Chuẩn bò: §3 Đường thẳng đi qua hai điểm
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 4
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Tiết 3:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân
biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
- Về kó năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song
song.

- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vò trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

- Thái độ: vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A ;B.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGK, SGV, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
*) Học sinh:
- SGK, thước thẳng.
III/ TIẾN HÀNH:
4- Ổn đònh (1’)
5- Kiểm tra bài cũ: (6’)
1) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng
qua A?
3) Cho điểm B (B ≠ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường
thẳng đi qua A và B?
6- Bài mới: (20’)
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 5
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu hs mô tả lại cách vẽ đường thẳng
đi qua hai điểm A và B.
- Cho hs ghi bài.
- Gv vẽ đường thẳng.
I- Vẽ đường thẳng:
- hs ghi bài.
- hs vẽ đường thẳng trong SGK
II- Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
A B C
. . .
- Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với A

- Hai điểm C, A nằm cùng phía đối với B
- Hai điểm A, B nằm khác phía đối với C
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Trùng nhau Phân biệt
Cắt nhau Song song
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 8, 9, 10
8- Xem hình 10 SGK, lấy thước thẳng kiểm tra A, M, N thẳng hàng
9- Xem hình 11 gọi tên
c) Các bộ ba điểm thẳng hàng: BEA, GED, BDC
d) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: GEA, ACD.
10- Vẽ a) Ba điểm M, N, P thẳng hàng M N P
. . .
b) Ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho E nằm giữa C và D
c) Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng . Q
T R
. .
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 11, 12, 13
- Chuẩn bò: §3 Đường thẳng đi qua hai điểm
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 6
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Tiết 4:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ NHIỆM VỤ:
a) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B
b) Đào hố trồng cây thẳngnhàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.
II/ CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bò:
- Ba cọc tiêu, đó là những cây cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m có một
đầu nhọn, thân cọc được sơn hai màu xen kẻ nhau để dễ nhìn thấy cọc từ xa.
- Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được dóng thẳng đứng với mặt đất
không
III/ HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM:
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B.
Bước 2: em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một
điểm C (H.24, H.25)
Bươc 3: em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vò trí cọc tiêu cho đến khi
em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó
ba điểm A, B, C thẳng hàng.

THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 7
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 5: §5 TIA
Tiết 5:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản:
- Biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kó năng cơ bản: biết vẽ tia
Rèn luyện tư duy:
- Biết phân loại 2 tia chung gốc.
- Biết phân biệt gẫy gọn các mệnh đề toán học
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV, thước htẳng.

*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
7- Ổn đònh (1’)
8- Kiểm tra bài cũ: (6’) BT 21- Điền vào chỗ trống
a) 2 đường thẳng 1 giao điểm .
b) 3 đường thẳng 3 giao điểm .
c) 4 đường thẳng 6 giao điểm .
d) 6 đường thẳng 10 giao điểm .
9- Bài mới
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 8
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Đọc hình 26 SGK trả lời câu hỏi:
(?) Thế nào là tia gốc O?
- HS trả lời theo SGK
- Vẽ đườngthẳng xx’, lấy B thuộc xx’. Viết tên 2
tia gốc B
- Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường
thẳng xy được gọi là 2 tia đối nhau
(?) Hai tia đối nhau có những điều kiện gì?
a) Hai tia Ax và By không phải là hai tia
đối nhau vì không chung gốc
b) Những tia đối nhau là Ax, Ay và Bx, By
- Nhìn hình 29 SGK trả lời câu hỏi
(?) Thế nào là hai tia trùng nhau?
- Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là
điểm chung
I- Tia
Hình gồm điểm O và một nửa đường thẳng bò
chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O

y O x

Tia Ox và Oy
II- Hai tia đối nhau
* Nhận xét:
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai
tia đối nhau
x O y

Ox, Oy là hai tia đối nhau
III- Hai tia trùng nhau
A B x
• •
Ax, AB là hai tia trùng nhau
?1
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
IV/ CỦNG CỐ: (16’) Giải BT 23, 24
23- a M N P Q
• • • •
a) Những tia trùng nhau: MN, MP, MQ và NP, NQ
b) Trong các tia MN, NM, MP không có tia đối nhau
c) Hai tia đối nhau gốc P là PN, PQ
24- x A O B C y
• • • •
a) Tia trùng với tia BC là By
b) Tia đối của tia BC là BO (hoặc BA hoặc Bx)
V/DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 22, 25
- Chuẩn bò: Luyện tập
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 9

- Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau
a) OB trùng vói Oy
b) Ox và Ax không trùng nhau vì không
chung gốc
c) Vì không tạo thành đường thẳng xy
* Chú ý: hai tia không trùng nhau gọi là hai tia
phân biệt
?2
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 6: LUYỆN TẬP
Tiết 6:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố lại các kiến thức về điểm, đường thẳng, 2 tia trùng nhau, 2 tia đối nhau.
- Rèn luyện tư duy vẽ hình theo cách phát biểu
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- Giáo án, SGV, SGK
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
10-Ổn đònh (1’)
11-Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 25: Vẽ hình
24- a) A B
b) A B
c) B A
12-Bài mới: (35’)
IV/ DẶN DÒ: (3’)

THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 10
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Gọi HS vẽ tia AB. Lấy M thuộc AB
(?) Hai điểm B và M nằm cùng phía hay khác
phía đối với điểm A?
(?) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm
B nằm giữa hai điểm A và M
HS: Điểm M
- Gọi HS dựa vào đònh nghóa tia để điền vào chỗ
trống
- Gọi HS vẽ hình bài 28
(?) Hai tia đối hau gốc O là 2 tia nào?
(?) Trong 3 điểm M, O, N điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại?
- Gọi HS vẽ hình bài 29
(?) Dựa vào hình vẽ trả lời các câu hỏi a, b
- Gọi HS vè hình bài 31
(?) Trên hình vẽ đã có đường thẳng BC chưa?
(?) Vẽ tia Ax cắt BC tại đâu?
(?) Vẽ tia Ay cắt BC tại đâu?
26- Vẽ tia AB, lấy M thuộc AB
A M B
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối
với điểm A
b) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
27- Điền vào chỗ trống
a)
b)
28- x N O M y
a) Hai tia đối nhau gốc O: Ox, Oy

b) Trong 3 điểm M, O, N thì O nằm giữa
hai điểm còn lại
29- B M A N C
a) Trong 3 điểm M, A, C thì M nằm giữa
hai điểm còn lại
b) Trong 3 điểm N, A, B thì N nằm giữa
hai điểm còn lại
31- Vẽ hình N
B x
M
A C
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
- Xem bài giải, BTVN 30, 32
- Chuẩn bò: ⇓6 Đoạn thẳng
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 11
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 7: §6 ĐOẠN THẲNG
Tiết 7:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản:
+ Biết đònh nghóa đoạn thẳng
- Kó năng cơ bản:
+ Vẽ đoạn thẳng
+ Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
+ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:

- Giáo án, SGK, SGV, thước thẳng.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
13-Ổn đònh (1’)
14-Kiểm tra bài cũ: (6’) BT 32
Câu c đúng
15-Bài mới
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 12
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- GV đánh dấu 2 điểm A và B trên bảng, vẽ đoạn
thẳng AB. Nói cách vẽ
(?) Đoạn thẳng AB là gì?
HS: trả lời trong SGK
- GV nêu cách đọc tên đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng
phải vẽ rõ hai mút
(?) Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng gì?
(?) Xem hình 33 cho biết hình vẽ mô tả gì?
HS: Hai đoạn thẳng cắt nhau tại giao điểm I
(?) Xem hình 34 cho biết hình vẽ mô tả gì?
HS: Đoạn thẳng cắt tia
I- Đoạn thẳng AB là gì?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và
tất cả các điểm nằm giữa A và B
- Hai điểm A, B là hai mút của đoạn thẳng AB
II- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng C B
• •

A • • D D

a) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại giao
điểm I A •

O •

B
b) Đoạn thẳng AB cắt tia Ax tại giao điểm K.
(?) Xem hình 35 cho biết hình vẽ mô tả gì?
HS: Đoạn thẳng cắt đường thẳng
- GV vẽ thêm các trường hợp khác
x B

A
A B x y
A
x H y
B
c) Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại giao
điểm H
K x
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
IV/ CỦNG CỐ: BT 34, 35, 36
34- a A B C
Có 3 đoạn thẳng AB, AC, BC
35- Gọi M là 1 điểm bấy kì của đoạn AB
Câu d) đúng
36- a) Không
b) a cắt hai đoạn thẳng AB và AC
c) a không cắt đoạn BC
V/ DẶN DÒ: (2’)

- Học bài, BTVN 33, 37, 38
- Chuẩn bò: Độ dài đoạn thẳng
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 13
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 8: §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Tiết 8:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản:
+ Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Kó năng cơ bản:
+ Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
+ Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo đoạn thẳng.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV, thước đo độ dài
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
16-Ổn đònh (1’)
17-Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV đánh dấu 2 điểm A, B trên bảng. Gọi HS lên vẽ đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng AB là gì?
18-Bài mới (20’)
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 14
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Gọi HS vẽ đoạn thẳng AB, đo đoạn thẳng AB
vừa vẽ. Nói cách đo: dùng thước có chia khoảng

+ Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A, B sao
cho A trùng với vạch số 0
+ Xem điểm B trùng với vạch nào của
thước. Giả sử trùng với vạch số 3cm, ta nói: AB =
3cm
- Ta có thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so
sánh độ dài của chúng. Giả sử ta có AB = 3cm,
CD = 3cm, EG = 4cm
Ta nói: AB ? CD (bằng nhau)
AB ? EG
CD ? EG
Cách kí hiệu như thế nào?
Xem các đoạn thẳng hình 41
b) Các đoạn thẳng có cùng độ dài
GH = EF ; AB = IK
d) Thước dây
e) Thước gấp
f) Thước xích
I- Đo đoạn thẳng
* Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất đònh, độ dài
đoạn thẳng là một số dương
A B
AB = 3cm
II- So sánh hai đoạn thẳng
- Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng
có cùng độ dài và kí hiệu: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí
hiệu EG > CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí

hiệu AB < EG
?1
?2
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 40, 42, 43
40- HS tự đo một số dụng cụ học tập (bút chì, hộp bút, thước kẻ …)
42- Xem hình 44 rồi so sánh hai đoạn thẳng AB và CA. Ta thấy AB = AC (sau
khi đo)
43- AB < BC = AC < DC < AD = AB < BC
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 44, 45
- Chuẩn bò §8
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 15
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 9: §8 KHI NÀO THÌ AM+MB=AB?
Tiết 9:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản:
+ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB.
- Kó năng cơ bản:
+ Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Tư duy:
+ Bước đàu tập suy luận dạng:
“Nếu có a + b = c, và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
- Thái độ:
+ Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:

- Giáo án, SGK, SGV, thước đo độ dài
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
19-Ổn đònh (1’)
20-Kiểm tra bài cũ: (5’)
BT 42/119 so sánh AB và AC rồi đánh dấu đoạn thẳng bằng nhau.
BT 43/119 sắp xếp các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.
BT 44/119 sắp xếp AB, BC, CD và DA theo thứ tự giảm dần.
Tính chu vi hình ABCD.
21-Bài mới (20’)
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 16
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Vẽ 3 điểm A, B, M với M nằm giữa A; B.
- Gọi HS lên đo AB; AM; MB
sau đó so sánh AM + MB với AB?
- Nêu nhận xét?
- Cho hs đọc ví dụ /120
- Gọi hs lên bảng giải ví dụ:
- Hs đọc mục 2 SGK /120 /121
I- Khi nào thì tổng độ dài hai đường
thẳng AM và MB bằng độ dài đường thẳng
AB:
- Hs thực hiện các yêu cầu trên bảng. Cả lớp
làm vào vở nháp.
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 40, 42, 43
40- HS tự đo một số dụng cụ học tập (bút chì, hộp bút, thước kẻ …)
42- Xem hình 44 rồi so sánh hai đoạn thẳng AB và CA. Ta thấy AB = AC (sau
khi đo)

43- AB < BC = AC < DC < AD = AB < BC
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 44, 45
- Chuẩn bò §8
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 17
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
Tuần 10: §LUYỆN TẬP
Tiết 10:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức: nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB = AB
qua một số bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác.
- Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV, thước đo độ dài
*) Học sinh:
- SGK, thước đo độ dài
III/ TIẾN HÀNH:
22-Ổn đònh (1’)
23-Kiểm tra bài cũ: (5’)
1) Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
Làm bài tập 46.
2) Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không ta làm thế
nào?
Làm bài tập 48.
24-Bài mới (20’)

IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 40, 42, 43
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 18
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- Gọi HS vẽ đoạn thẳng AB, đo đoạn thẳng AB
vừa vẽ. Nói cách đo: dùng thước có chia khoảng
+ Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A, B sao
cho A trùng với vạch số 0
+ Xem điểm B trùng với vạch nào của
thước. Giả sử trùng với vạch số 3cm, ta nói: AB =
3cm
- Ta có thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so
sánh độ dài của chúng. Giả sử ta có AB = 3cm,
CD = 3cm, EG = 4cm
Ta nói: AB ? CD (bằng nhau)
AB ? EG
CD ? EG
Cách kí hiệu như thế nào?
Xem các đoạn thẳng hình 41
c) Các đoạn thẳng có cùng độ dài
GH = EF ; AB = IK
g) Thước dây
h) Thước gấp
i) Thước xích
I- Đo đoạn thẳng
* Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất đònh, độ dài
đoạn thẳng là một số dương
A B
AB = 3cm
II- So sánh hai đoạn thẳng

- Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng
có cùng độ dài và kí hiệu: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí
hiệu EG > CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí
hiệu AB < EG
?1
?2
Trường THCS Lương Thế Vinh GV: Nguyễn Tiến Khoa
40- HS tự đo một số dụng cụ học tập (bút chì, hộp bút, thước kẻ …)
42- Xem hình 44 rồi so sánh hai đoạn thẳng AB và CA. Ta thấy AB = AC (sau
khi đo)
43- AB < BC = AC < DC < AD = AB < BC
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, BTVN 44, 45
- Chuẩn bò §8
THCS HƯNG PHÚ Lê Toàn Thể Trang 19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×