Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện hải hà, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ HỒNG TRÌNH

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HÀ,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ HỒNG TRÌNH

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HÀ,
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Sơn

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn này là trung thực, khách quan do bản thân tôi thực hiện, chưa từng
được ai cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào ở trong và ngồi nước. Các thơng
tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học
Sư phạm- Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, tư vấn tạo điều kiện
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn Sơn,
người Thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi về khoa học trong suốt q trình
học tập, nghiên cứu hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
Quảng Ninh, Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Hà, Ban Giám hiệu trường các
trường có cấp THCS trên địa bàn huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu khoa học, cung cấp số liệu, tham
gia ý kiến giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, nên luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của
các nhà khoa học, q thầy cơ giáo và các bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO ....... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 5
1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................ 5
1.1.2. Ở trong nước ............................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 11
1.2.1 Giáo dục, giáo dục kỹ năng ..................................................................... 11
1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống ..................................... 13
1.2.3. Hoạt động, hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................ 15
1.2.4. Quản lý, quản lý giáo dục kỹ năng sống ................................................ 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.3. Vai trò và nhiệm vụ của trường THCS trong giáo dục KNS cho học sinh
trong bối cảnh đổi mới giáo dục ....................................................................... 21
1.4. Nhiệm vụ của Hiệu trưởng trong quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học

sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm ................................................... 24
1.5. Nội dung quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua
hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................................... 28
1.5.1. Mục tiêu, nội dung, cách tiếp cận của hoạt động giáo dục KNS cho học
sinh THCS ........................................................................................................ 28
1.5.2. Nội dung quản lý giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng
tạo tại các trường THCS ................................................................................... 31
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục KNS cho học sinh THCS
thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................................ 33
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 33
1.6.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................ 35
1.7. Kinh nghiệm của một số nước về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................. 39
1.7.1. Giáo dục Hàn quốc .................................................................................. 39
1.7.2. Giáo dục học sinh cấp THCS tại Singapore ............................................ 40
1.7.3. Netherlands ............................................................................................. 41
1.7.4. Vương quốc Anh ..................................................................................... 41
1.7.5. CHLB Đức ............................................................................................... 41
1.7.6. Nhật Bản .................................................................................................. 41
1.7.7. Một số quốc gia khác ............................................................................... 41
Kết luận chương 1

42

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ..................................................... 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv




2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, phát triển giáo dục trung học cơ sở
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 43
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội của huyện Hải Hà ....................... 43
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS ở huyện Hải Hà ............................. 44
2.2. Phương pháp điều tra và phương thức xử lý số liệu khảo sát giáo dục KNS
cho học sinh các trường THCS huyện Hải Hà .................................................. 46
2.2.1. Vài nét về quá trình điều tra .................................................................... 46
2.2.2. Chất lượng giáo dục học sinh cấp THCS tại huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh ....................................................................................................... 47
2.2.3. Thực trạng về nhận thức của học sinh về các kỹ năng sống ................... 49
2.2.4. Thực trạng kỹ năng sống của học sinh THCS ......................................... 50
2.2.5. Thực trạng giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại
các trường THCS của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh .................................... 52
2.3. Thực trạng về giáo dục KNS cho học sinh THCS huyện Hải Hà thông qua
hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 54
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động
giáo dục KNS thông qua trải nghiệm sáng tạo .................................................. 54
2.3.2. Thực trạng về nội dung giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua
hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 60
2.3.3. Thực trạng về hình thức, cách thức tổ chức giáo dục KNS cho học sinh
THCS trên địa bàn huyện Hải Hà ...................................................................... 61
2.4. Thực trạng về quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động trải
nghiệm sáng tạo ở các trường THCS huyện Hải Hà ......................................... 62
2.4.1. Quản lý xây dựng kế hoạch thực hiện giáo dục KNS cho học sinh thông
qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................... 62

2.4.2. Quản lý chỉ đạo, hướng dẫn triển khai giáo dục KNS thông qua hoạt
động trải nghiệm sáng tạo.................................................................................. 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




2.4.3. Hoạt động xây dựng chương trình, nội dung giáo dục KNS cho học sinh
thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 64
2.4.4. Quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ thực hiện hoạt động
GDKNS.............................................................................................................. 65
2.4.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục KNS cho học sinh thông
qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................................... 66
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục KNS cho học sinh thông
qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường THCS huyện Hải Hà ........... 67
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 67
2.5.2. Nhược điểm ............................................................................................. 68
2.5.3. Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng.................................................... 71
Kết luận chương 2……………………………………………………………………………..72
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH .................................................... 74
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ......................................................... 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 76

3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục KNS cho học sinh THCS huyện Hải Hà,
thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................................ 78
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về sự cần thiết phải
quản lý giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm
sáng tạo .............................................................................................................. 78
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch biên soạn nội dung và tổ chức giáo dục
KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo .............. 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




3.2.3. Biện pháp 3: Bố trí đội ngũ giáo viên có năng lực phụ trách cơng tác giáo
dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........ 82
3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng giáo viên năng lực thiết kế chương trình và kỹ
năng tổ chức giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải
nghiệm sáng tạo ................................................................................................. 84
3.2.5. Biện pháp 5: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và tạo môi trường cho
giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo 87
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc giáo dục KNS cho học
sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo

89

3.2.7. Biện pháp 7: Phối hợp chặt chẽ với các lực lượng trong và ngoài trường
tổ chức giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm
sáng tạo .............................................................................................................. 91
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................. 93

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 94
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 94
3.4.2. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 94
3.4.3. Đối tượng và địa điểm khảo nghiệm ...................................................... 95
3.4.4. Tiến trình khảo nghiệm............................................................................ 95
Kết luận chương 3.............................................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 100
1. Kết luận ........................................................................................................ 100
2. Khuyến nghị................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 107
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 110

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vii




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

CMHS


: Cha mẹ học sinh

ĐDDH

: Đồ dùng dạy học

HĐND

: Hội đồng nhân dân

UBND

: Ủy ban nhân dân

NGLL

: Ngoài giờ lên lớp

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDMN

: Giáo dục mầm non


GDPT

: Giáo dục phổ thông

GDTX

: Giáo dục thường xuyên

GV

: Giáo viên



: Hoạt động

HĐ TNST

: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

: Học sinh

IL

: Information Literary

KNS


: Kỹ năng sống

PTDT – NT

: Phổ thông dân tộc – Nội trú

TH&THCS

: Tiểu học và trung học cơ sở

THCS

: Trung học cơ sở

UNESCO

: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
hóa Liên Hiệp Quốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong nhà trường ................................................................................ 17

Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ................................ 44
Bảng 2.2: Chất lượng học sinh giỏi cấp THCS 3 năm qua ............................... 45
Bảng 2.3: Danh sách các trường THCS ở huyện Hải Hà .................................. 47
Bảng 2.4: Kết quả giáo dục 3 năm qua của các trường THCS huyện Hải Hà . 48
Bảng 2.5: Tự đánh giá KNS của bản thân học sinh THCS huyện Hải Hà ........ 49
Bảng 2.6: Kỹ năng sống của học sinh các khối lớp THCS qua đánh giá của
cha mẹ học sinh tại các trường THCS huyện Hải Hà ....................... 50
Bảng 2.7: Ý kiến của CBQL và GV về KNS của học sinh THCS huyện
Hải Hà ............................................................................................... 51
Bảng 2.8: Thực trạng giáo dục KNS thông qua trải nghiệm sáng tạo tại các
trường THCS huyện Hải Hà (số lần/3 năm) ..................................... 53
Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL và GV về tính cần thiết của việc đưa nội dung
giáo dục KNS thông qua trải nghiệm sáng tạo vào các hoạt động
GDNGLL, các tiết dạy và ngoại khóa ............................................... 55
Bảng 2.10: Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của hiệu trưởng trong
QL các hoạt động giáo dục KNS thông qua hoạt động trải
nghiệm sáng tạo................................................................................ 56
Bảng 2.11: Nhận thức của CBQL và GV về vai trị của GV trong QLGD
KNS thơng qua hoạt trải nghiệm sáng tạo ........................................ 59
Bảng 2.12: Trình độ đội ngũ CBQL, GV cấp THCS trong biên chế huyện
Hải Hà ............................................................................................... 65
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất.... 96
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông là một trong những
nhiệm vụ quan trọng, không thể thiếu của ngành giáo dục. Nghị quyết số 29NQ/TW Ngày 4.11.2013 Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, nêu rõ: “Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên
lớp sang hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học”. [6, Tr4]
Nhằm tạo nguồn đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đáp ứng nhu cầu phát triển của người học
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 2944/QĐ-BGD&ĐT ngày
20/7/2010 và Kế hoạch số 453/KH-BGD&ĐT ngày 30/7/2010 về tập huấn và
triển khai giáo dục kĩ năng sống thông qua một số môn học và hoạt động giáo
dục ngồi giờ lên lớp ở trường phổ thơng, từ cấp tiểu học, trung học cơ sở đến
trung học phổ thông. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục, trọng tâm của các cơ sở
giáo dục sẽ chuyển từ dạy chữ sang dạy người, từ phương thức nặng về truyền
thụ kiến thức sang hình thành các kỹ năng, đạo đức và phẩm chất, lối sống tích
cực cho người học theo 4 trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI, mà thực chất là cách
tiếp cận kỹ năng sống của UNESCO đưa ra là: Học để biết, Học để làm, Học
để tự khẳng định mình và Học để cùng chung sống. Đó chính là những kỹ
năng sống cần thiết của mỗi cá nhân trong giai đoạn hiện nay.
1



Kỹ năng sống là nhịp cầu giúp con người biến kiến thức thành thái độ,
hành vi và thói quen tích cực, lành mạnh. Người có kỹ năng sống phù hợp sẽ
ln vững vàng trước những khó khăn, thử thách; biết ứng xử, giải quyết vấn
đề một cách tích cực và phù hợp. Đối với học sinh THCS - lứa tuổi đang hình
thành những giá trị nhân cách, giàu ước mơ, ham hiểu biết, thích tìm tịi, khám
phá song cịn thiếu hiểu biết sâu sắc về xã hội, còn thiếu kỹ năng sống, dễ bị lơi
kéo, kích động. Vì vậy việc giáo dục kỹ năng sống cho HS THCS là rất cần
thiết, giúp HS rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng
đồng và Tổ quốc.
1.2. Về mặt thực tiễn
Vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường học THCS trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói chung và việc tổ chức giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà nói riêng những năm
qua đã được triển khai thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan
quản lý giáo dục cấp trên. Tuy nhiên việc tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm chưa triển khai rộng rãi vì gặp một
số khó khăn, bất cập trong q trình tổ chức nên cịn mang tính hình thức,
chất lượng và hiệu quả chưa cao. Một trong những nguyên nhân cơ bản là
đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu để tìm ra biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ở các trường THCS trên địa bàn huyện. Xuất
phát từ các lý do trên tôi chọn đề tài “Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học
cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh” để nghiên cứu..
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh thông qua hoạt động trải
nghiệm sáng tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
2



3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý giáo dục KNS cho học
sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý giáo dục KNS cho
học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo của giáo viên, cán bộ quản
lý ở các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS ở huyện Hải Hà, tỉnh Quảng
Ninh đã được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo
dục cấp trên. Tuy nhiên, việc tổ chức giáo dục KNS cho học sinh thông qua
hoạt động trải nghiệm chưa triển khai rộng rãi vì gặp một số khó khăn, bất cập
trong q trình tổ chức nên cịn mang tính hình thức, chất lượng và hiệu quả
chưa cao. Các biện pháp quản lý hoạt động KNS ở các trường THCS huyện Hải
Hà chưa có những đánh giá kết quả cụ thể. Việc áp dụng triển khai rộng khắp
phương pháp giáo dục KNS thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo gặp
nhiều khó khăn trong việc triển khai do các nguyên nhân chủ quan, khách quan.
Trước thực tế phát triển giáo dục THCS hiện nay thì việc quản lý cần có những
định hướng phù hợp. Theo đó, xuất phát từ tình hình thực tiễn đặt ra, cần thiết
phải đề xuất và thực hiện các biện pháp quản lý phù hợp sẽ góp phần nâng cao
hơn nữa chất lượng giáo dục KNS, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục bậc
THCS trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung
học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
5.2. Điều tra, khảo sát làm rõ thực trạng về giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.

3



5.3. Đề xuất một số biện pháp giáo kĩ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà, tỉnh
Quảng Ninh.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Không gian: 17 trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
6.2. Thời gian: Trong 3 năm học 2012-2013, 2013-2014, 2014-2015.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: nghiên cứu các văn
bản, nghị quyết của Đảng và nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh THCS.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra bằng phiếu
hỏi, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, lấy ý kiến chuyên gia, tọa đàm…
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ: Thống kê, tốn học, bảng biểu, sơ
đồ, mơ hình hố …
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn có 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trường trung học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện
Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông
qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh.

4



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở nước ngồi
Khơng giống như ở Việt Nam, khi mà giáo dục KNS cho học sinh thơng
qua trải nghiệm cịn ở giai đoạn bắt đầu triển khai, ở các quốc gia khác, HĐ
TNST được đánh giá quan trọng ngang bằng, thậm chí cịn được đề cao hơn so
với các hoạt động truyền đạt kiến thức. Theo đó, những nghiên cứu về giáo dục
KNS đối với học sinh nói chung và học sinh cấp THCS nói riêng tương đối đa
dạng. Có thể kể đến một số nghiên cứu như:
1. Nghiên cứu của Tri Suminar, Titi Prihatin, and Muhammad Ibnan
Syarif với tiêu đề Model of Learning Development on Program Life Skills
Education for Rural Communities [26]. Theo đó, phân tích của các tác giả chỉ
ra rằng việc học các KNS cần thực hiện dựa trên nhu cầu của người học và các
khả năng của địa phương. Sự hiểu biết của các nhà quản lý giáo dục về mục
đích của việc học KNS thông qua cộng đồng nông thôn vẫn còn hạn chế trong
các kỹ năng đào tạo, giáo dục. Việc nắm vững các nội dung của các chương
trình đào tạo kỹ năng và hoạt động giáo dục KNS trên tinh thần chủ động của
các trường nói chung và các nhà tổ chức giáo dục nói riêng chưa được đầy đủ.
Những người làm công tác đào tạo KNS cho trẻ không được phép dựa trên các
nguyên tắc học của người trưởng thành để áp dụng đối với HS cấp THCS.
Nghiên cứu này nhằm mục đích phát triển một mơ hình học tập trong
chương trình giáo dục KNS có giá trị đối với cộng đồng nông thôn để nâng cao
sức cạnh tranh từ nguồn nhân lực chính tại các địa phương. Quá trình hình
thành KNS của học sinh tập trung vào năm thành phần: a) học tập mơ hình cú

5



pháp, b) và hệ thống định mức khơng khí học tập hiện hành xã hội, c) Phản ứng
của các mô hình quản lý hệ thống học tập tương tác, d) hỗ trợ, trang thiết bị, vật
liệu và môi trường học tập, e) các tác động từ các kết quả của giảng dạy và học
tập. Các địa điểm nghiên cứu được xác định dựa trên các đặc điểm địa lý, vùng
miền núi của Wonosobo, khu vực ven biển Kendal và trung tâm công nghiệp
nằm vùng Pekalongan. Dữ liệu được thu thập thông qua quan sát, phỏng vấn và
tài liệu hướng dẫn. Tính hợp lệ của dữ liệu được xác định bằng cách kiểm tra
độ tin cậy bao gồm: tam giác, quan sát sự kiên trì, thảo luận, và sau đó các dữ
liệu được xử lý bằng cách định tính mơ tả. Nghiên cứu này dẫn đến các mơ
hình nghiên cứu khái niệm được thiết kế dựa trên bốn trụ cột của chương trình
giáo dục KNS.
2. Nghiên cứu của Schubert Foo, Shaheen Majid (2010) với tiêu đề
Information Literacy Skills of Secondary School Students in Singapore [27].
Nghiên cứu này nhằm mục đích để đánh giá kiến thức của học sinh trung học
tại Singapore (tuổi từ 13 đến 16 tuổi) và kỹ năng của học sinh trong việc tìm
kiếm, đánh giá và sử dụng thơng tin. Theo đó, kỹ năng tổng hợp kiến thức
thơng tin là khả năng xác định vị trí, truy cập, tìm kiếm, đánh giá và sử dụng
thơng tin trong các bối cảnh khác nhau (ALA, 1989). Thông tin đang ngày càng
được số hóa, cùng với CNTT&TT đang dần phổ biến trong cuộc sống hàng
ngày người dân Singapore, IL (Information Literacy) đã trở thành một kỹ năng
ngày càng cần thiết để định hướng cho học sinh THCS bởi lượng thông tin quá
lớn đủ để đáp ứng những yêu cầu trong cuộc sống của từng cá nhân.
Theo nghiên cứu này thì một cơng cụ thích hợp để đo lường và đánh giá
kỹ năng đánh giá thông tin, cũng như khám phá triết lý giáo dục để cải thiện kỹ
năng đó cho học sinh được cho là rất cần thiết trong việc tìm hiểu tác động giáo
dục và hiệu quả của các phương thức giáo dục trong việc bồi dưỡng những kỹ
năng trong tương lai cho HS THCS. Tại Singapore, giáo dục IL ngày trở lại vào
cuối những năm 1990. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có đánh giá với quy mơ


6


lớn được tiến hành để tìm ra mức độ kỹ năng IL, cũng như kỹ năng IL cụ thể
của từng học sinh Singapore mà mỗi học sinh được đánh giá là giỏi hay yếu.
Nghiên cứu này nhằm mục đích thu thập dữ liệu về học sinh trung học
Singapore đối với kỹ năng trong việc tìm kiếm, đánh giá và sử dụng thơng tin
nói chung. Theo đó, một cơng cụ kiểm tra toàn diện bao gồm các kỹ năng cơ
bản IL, bao gồm kích thước mức độ sử dụng và nhận thức đối với tìm kiếm
thơng tim đã được phát triển và được sử dụng để thu thập dữ liệu là kết quả của
nội dung nghiên cứu.
3. Nghiên cứu của Albert J. Petitpas và cộng sự với tiêu đề A Life Skills
Development Program for High School Student-Athletes [24]. Theo đó, bài
nghiên cứu chỉ ra rằng các hoạt động thể dục thể thao và các hoạt động ngoài
giờ lên lớp được xác định là nơi/nguồn giúp thanh thiếu niên phát triển các
sáng kiến và cảm xúc của bản thân một cách hiệu quả. Mục đích của bài viết
mơ tả sự phát triển và thực hiện các chương trình can thiệp quốc gia có sử dụng
việc tham gia các mơn thể thao như một phương tiện để tăng cường phát triển
KNS trong thanh niên thành thị.Từ việc đánh giá các dữ liệu, số liệu được cung
cấp, kết hợp với một số lợi thế tiềm năng của việc sử dụng thể thao và các hoạt
động sau giờ học để thúc đẩy năng lực xã hội của các học sinh được thảo luận
trong nghiên cứu này.
4. Cơng trình nghiên cứu The Impact of an HIV and AIDS Life Skills
Program on Secondary School Students in KwaZulu–Natal, South Africa của
tác giả Shamagonam James và cộng sự (2006) [28]. Nghiên cứu này trình bày
những đánh giá của Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương về chương trình KNS
phòng, chống HIV và AIDS đối với học sinh lớp 9 tại 22 trường học được lựa
chọn ngẫu nhiên tại tỉnh KwaZulu-Natal, Nam Phi. Kết quả cho thấy chỉ có một
sự gia tăng đáng kể kiến thức của học sinh về HIV/AIDS trong nhóm can thiệp
so với nhóm đối tượng ban đầu. Khơng có những ảnh hưởng được phát hiện

thơng qua thực hành an tồn tình dục (sử dụng bao cao su, quan hệ tình dục)

7


hoặc các biện pháp của các yếu tố tâm lý xã hội của các hành vi thực hành (thái
độ và tự hiệu quả). Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đưa ra kết quả đánh giá đối
với quá trình giảng dạy của giáo viên. Theo đó, có 7/22 trường thực hiện đầy
đủ các chương trình và 4/22 trường áp dụng một phần chương trình. Một phân
tích thăm dị cho thấy rằng những học sinh nhận được sự can thiệp đầy đủ đã
tích cực hơn trong nhận thức của họ về hành vi tình dục và sự liên kết xã hội
(10 tháng theo dõi) và báo cáo ít quan hệ tình dục và tăng số lần sử dụng bao
cao su (vào 6 tháng tiếp theo) so với học sinh trong các nhóm cục bộ và kiểm
soát. Những hạn chế trong nghiên cứu này là cần phân tích thêm những mục
tiêu về nội dung và triển khai được thực hiện trong lớp học chứ chưa tính đến
các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
5. Dự án “Improving Students: Teaching Improvisation to High School
Students to Increase Creative and Critical Thinking” của tác giả Beth D. Slazak
(2013). Đây là dự án được triển khai bởi Trung tâm nghiên cứu sáng tạo quốc
tế (International Center for Studies in Creativity). Dự án tập trung vào việc dạy
học sinh trường trung học những kỹ năng mang tính ngẫu hứng nhằm nâng cao
kỹ năng tư duy sáng tạo và tầm quan trọng của những suy nghĩ tích cực cho học
sinh. Nội dung trình bày các cơng cụ để thực hiện đào tạo các kỹ năng sáng tạo
giải quyết vấn đề, các quy tắc và khái niệm của các hoạt động trải nghiệm ngẫu
hứngvà kỹ năng tư duy tình cảm. Các dự án đã hoàn thành bao gồm các kế
hoạch bài học, một bảng tính, và một đoạn video hỗ trợ học sinh trung học và
các nhà giáo dục trong giảng dạy các kỹ năng này.
1.1.2. Ở trong nước
Nghiên cứu hoạt động quản lý giáo dục KNS là một đề tài khá mới đối
với các nhà quản lý, nhà nghiên cứu giáo dục. Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giáo

dục và Đào tạo, hoạt động giáo dục KNS được tổ chức triển khai ở hầu hết các
trường học các cấp tại địa phương. Theo đó, sự phân tích của các tác giả đối

8


với lĩnh vực này đã trở nên phổ biến hơn. Có thể kể đến một số nghiên cứu có
chất lượng của một số tác giả trong một vài năm gần đây, như:
Nghiên cứu của tác giả Trương Thanh Thúy (2015) về nâng cao hiệu
quả công tác giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học phổ thông thông
qua hoạt động ngoại khóa [20]. Bài viết đề cập đến các bước tổ chức giáo dục
giá trị sống cho HS THPT thơng qua hoạt động ngoại khóa và tiến hành thực
nghiệm giáo dục giá trị “Hạnh phúc” cho HS lớp 11 Anh, Trường THPT
chuyên Quốc học Huế. Kết quả thực nghiệm cho thấy đây là biện pháp khá hữu
hiệu trong việc giáo dục giá trị sống cho HS.
Bài viết của tác giả Trịnh Thúy Giang Thực trạng về kĩ năng thiết kế
hoạt động giáo dục kĩ năng sống của giáo viên mầm non hiện nay [9]. Trong
đó, tác giả chú trọng phân tích hoạt động giáo dục KNS vào thời điểm các
trường mầm non thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới (2009). Vấn đề
giáo dục KNS ở bậc học này đang cịn thiếu những cơng trình nghiên cứu, nhất
là những nghiên cứu về các kĩ năng giáo dục KNS của GVMN. Bài viết đi sâu
nghiên cứu kĩ năng thiết kế hoạt động giáo dục KNS của GVMN, từ đó làm cơ
sở thực tiễn cho các trường mầm non có những giải pháp phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục KNS cho học sinh bậc học này. Nghiên cứu mang tính
chất tổng quan và tham khảo hoạt động của các quốc gia khác về HĐ TNST có
thể kể đến bài viết của tác giả Đỗ Ngọc Thống với tiêu đề “Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam”
[18]. Bài viết phân tích kinh nghiệm giáo dục HĐ TNST của một số nước cụ
thể là Anh, Hàn Quốc và liên hệ đến Việt Nam. Theo tác giả, giáo dục sáng tạo
là một yêu cầu quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thơng của nhiều

nước. Sáng tạo địi hỏi mọi cá nhân phải nỗ lực, năng động, có tư duy độc lập.
Trong chương trình giáo dục của mỗi quốc gia, bên cạnh các hoạt động dạy và
học qua các môn học cịn có chương trình hoạt động ngồi các mơn học. Ở đó,
học sinh thơng qua các hoạt động đa dạng và phong phú gắn với thực tiễn để

9


trải nghiệm, thử sức. HS vừa củng cố các kiến thức đã học, vừa có cơ hội sáng
tạo trong vận dụng do yêu cầu của các tình huống cụ thể. HĐ TNST sẽ giúp
nhà trường gắn với cuộc sống, xã hội; giúp HS phát triển hài hòa giữa thể chất
và tinh thần. Việc áp dụng HĐ TNST ở trường phổ thông được các nước phát
triển thực hiện một cách linh hoạt, có nước do nhà trường tổ chức, có nước do
tổ chức xã hội kết hợp với nhà trường tổ chức chương trình này một cách hài
hịa vừa giúp HS trải nghiệm thực tiễn vừa học tốt các môn học chính khóa. Ở
Việt Nam, HĐ TNST chưa được chú ý đúng mức, chưa có hình thức đánh giá
và sử dụng kết quả các hoạt động một cách phù hợp.
Đây cũng là nội dung mà người viết kế thừa những nghiên cứu của tác
giả này để làm luận cứ trong phần “Kinh nghiệm của một số nước về giáo
dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm
sáng tạo”.
Được rút ra từ kết quả khảo sát thực trạng của việc tổ chức hoạt động
sáng tạo trong dạy học vậ

ở trường THPT. Tác giả Nguyễn Văn Phương với

chủ đề “Thực trạng việc tổ chức hoạt động sáng tạo của học sinh trong dạy
học Vật lí ở trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An” đã phân tích và kết
luận: có nhiều hoạt động có thể phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh ở lứ
: Hoạt động giải quyết vấn đề trong tiết học, hoạt

động làm thí nghiệm đồ

ọc tập, thực hiện một dự án, làm bài tập sáng

tạo,... Cũng từ kết quả điều tra, tác giả nhấn mạnh rằng mỗi học sinh đều có thể
tham gia hoạt động sáng tạo, tùy thuộc vào các mức độ khác nhau. Tuy nhiên,
cần có những điều kiện nhất định để tổ chức hoạt động sáng tạo như: Kiến thức
cơ bản ban đầu, môi trường hoạt động, cơ sở vật chất cần thiết…[14, Tr22]
Tác giả Phạm Thị Nga với nội dung “Giáo dục giá trị sống và kĩ năng
sống cho học sinh THCS ở khu vực nơng thơn” mang tính tương đồng nhất
định đối với đối tượng học sinh THCS của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Xuất phát từ những tương đồng trong nghiên cứu của tác giả, người viết sẽ

10


phân tích, đồng thời làm rõ những khác biệt trong các hoạt động giáo dục KNS
cho học sinh trung học tại địa phương. Theo tác giả phân tích, hiện nay, ở khu
vực nơng thơn, HS THCS ít được quan tâm tới giá trị sống và KNS do: Cha mẹ
học sinh phần lớn là nông dân nên nhận thức chưa đúng về giáo dục KNS, HS
khơng có điều kiện tiếp xúc với các phương tiện giáo dục trên truyền hình,
internet… cũng như các hoạt động văn hóa, giáo dục trong xã hội.
Có thể nói, nghiên cứu HĐ TNST là chủ đề thu hút những nghiên cứu có
chất lượng và sâu sắc của nhiều tác giả. Trong đó, phải kể đến nghiên cứu của
tác giả Bùi Ngọc Diệp về hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong nhà trường phổ thông

ạt động giáo dụ

ới hoạt động dạy họ

, được tổ chức ngồi

thơng.
giờ học các mơn văn hố ở trên lớ

ổ sung, hỗ trợ cho hoạt

động dạy học. Bài viết nêu một số hình thức tổ chức các HĐ TNST trong nhà
trường phổ thông bao gồm: Hoạt động câu lạc bộ; tổ chức trò chơi; tổ chức
diễn đàn; sân khấu tương tác; tham quan dã ngoại; hội thi/ cuộc thi; tổ chức sự
kiện; hoạt động giao lưu; hoạt động chiến dịch; tình nguyện, nhân đạo....
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Giáo dục, giáo dục kỹ năng
Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập
theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Giáo dục thường diễn ra dưới sự hướng dẫn của người khác, nhưng cũng có thể
thơng qua tự học.
Bất cứ trải nghiệm nào có ảnh hưởng đáng kể lên cách mà mỗi cá nhân
suy nghĩ, cảm nhận, hay hành động đều có thể được xem là có tính giáo dục.
Giáo dục thường được chia thành các giai đoạn như giáo dục tuổi ấu thơ (giáo
dục mầm non), giáo dục tiểu học, giáo dục trung học, và giáo dục đại học.

11


Theo các văn bản của Bộ GD&ĐT thì: Hoạt động giáo dục (theo nghĩa
rộng) là những hoạt động có chủ đích, có kế hoạch hoặc có sự định hướng của
nhà giáo dục, được thực hiện thông qua những cách thức phù hợp để chuyển tải
nội dung giáo dục tới người học nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục.

Trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành của Việt Nam, kế
hoạch giáo dục bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa
hẹp). Khái niệm hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) dùng để chỉ các hoạt
động giáo dục được tổ chức ngồi giờ dạy học các mơn học và được sử dụng
cùng với khái niệm hoạt động dạy học các môn học. Như vậy, hoạt động
giáo dục (theo nghĩa rộng) sẽ bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động giáo
dục (theo nghĩa hẹp) [1, Tr12].
Các hoạt động giáo dục theo nghĩa hẹp bao gồm:
- Hoạt động tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt trường, sinh hoạt Đội,
sinh hoạt Đoàn); Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được tổ chức theo các
chủ đề giáo dục.
- Hoạt động giáo dục hướng nghiệp (cấp THCS và cấp THPT) giúp học
sinh tìm hiểu để định hướng tiếp tục học tập và lựa chọn nghề nghiệp.
Với các nội dung trên đây, có thể hiểu, giáo dục kỹ năng là những hoạt
động có chủ đích, có kế hoạch hoặc có sự định hướng của nhà giáo dục đối với
việc trau dồi, đào tạo các kỹ năng cho người học, được thực hiện thông qua
những cách thức phù hợp để chuyển tải nội dung các kỹ năng cần được giáo
dục tới người học nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra. Kỹ năng được phân chia
thành nhiều loại. Những loại kỹ năng hiện nay thường được nhắc tới với hai
khái niệm chính là kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng sống. Định nghĩa về giáo
dục kỹ năng sẽ được phân tích rõ hơn tại mục tiếp theo với nội hàm của khái
niệm giáo dục KNS.
12


1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống
Kỹ năng: là năng lực hay khả năng chuyên biệt của một cá nhân về một
hoặc nhiều khía cạnh nào đó được sử dụng để giải quyết tình huống hay cơng
việc nào đó phát sinh trong cuộc sống. [5, Tr32]
Nếu xét theo tổng quan thì kỹ năng được phân ra làm 3 loại: Kỹ năng

chuyên môn, KNS và kỹ năng làm việc. Đối với lứa tuổi học sinh THCS thì kỹ
năng được định hướng cần kết hợp đào tạo ở nhà trường lẫn gia đình chính là
KNS. Có nhiều quan điểm khác nhau về KNS:
- Kỹ năng sống (Life skills) lần đầu tiên được đề cập vào những năm
1960 bởi những nhà tâm lí học thực hành, coi đó như khả năng quan trọng
trong việc phát triển nhân cách. Cho đến nay, có nhiều cách hiểu khác nhau về
KNS nhưng khơng có định nghĩa nào hồn tồn thống nhất chung và được chấp
nhận rộng rãi. Mỗi tổ chức lại gắn ý nghĩa khác nhau cho thuật ngữ này. Ví dụ
như: Tổ chức Giáo dục quốc tế (IBE - International Bureau of Education) xuất
phát sự hoạt động thừa nhận nền tảng của việc giáo dục bao gồn bốn trụ cột:
học để biết, học để làm, học để tồn tại và học cách sống chung với nhau. Theo
đó, tổ chức này cũng xác định KNS như quản lý nhân sự và kỹ năng xã hội là
những kỹ năng độc lập cơ bản cần thiết đối với mỗi người.
UNICEF xác định KNS như kỹ năng tâm lý xã hội và kỹ năng cá nhân
là những kỹ năng thường được đánh giá là quan trọng. Sự lựa chọn và nhấn
mạnh vào mỗi kỹ năng khác nhau sẽ khác nhau tùy theo chủ đề. Theo
UNICEF điều mấu chốt chính là mối tương quan giữa các kỹ năng đó tạo ra
các hoạt động mang tính quyết định, nhất là khi giáo dục KNS được thúc đẩy
bằng các chiến lược khác như phương tiện truyền thông, các chính sách và
dịch vụ y tế.
Đánh giá một cách tổng quát thì khái niệm Kỹ năng sống được xác định
là một sự kết hợp của kiến thức, hành vi, thái độ và các giá trị. Thông qua các
kỹ năng và kiến thức có được để thực hiện một việc gì đó hoặc đạt được một

13


mục tiêu nào đó hướng đến. KNS bao gồm các năng lực như tư duy phê phán,
sáng tạo, khả năng tổ chức, kỹ năng xã hội và giao tiếp, khả năng thích ứng,
giải quyết vấn đề, khả năng hợp tác trên cơ sở dân chủ cần thiết để chủ động

định hình một tương lai hịa bình. KNS khơng đơn giản chỉ ở nhận thức mà cao
hơn nữa con người còn biết tích cực vận dụng những kiến thức đã học vào xử
lý các tình huống thực tiễn có hiệu quả, qua đó giúp con người sống vui vẻ, có
ý nghĩa hơn.
Tóm lại, kỹ năng sống là những trải nghiệm có hiệu quả nhất, giúp giải
quyết hoặc đáp ứng các nhu cầu cụ thể, trong suốt quá trình tồn tại và phát
triển của con người. KNS bao gồm cả hành vi vận động của cơ thể và tư duy
trong não bộ của con người. KNS có thể hình thành một cách tự nhiên, thông
qua giáo dục hoặc rèn luyện của con người.
- Giáo dục KNS: đối với lứa tuổi học sinh được xem như quá trình hình
thành, rèn luyện và phát triển cho các em khả năng làm chủ bản thân, khả năng
ứng xử phù hợp với những người xung quanh và ứng phó tích cực trước các
tình huống của cuộc sống. Theo đó, có thể hiểu, giáo dục KNS khơng chỉ là
nhiệm vụ và chức năng của nhà trường hay các tổ chức giáo dục mà ngay cả
các hoạt động định hướng, hướng dẫn của gia đình, mơi trường sống xung
quanh cũng góp phần tạo nên các kết quả cho giáo dục KNS đối với mỗi cá
nhân HS.
Xét trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, hoạt động giáo dục KNS được
hiểu là hoạt động giáo dục giúp cho người học hình thành và phát triển những
thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình
huống của cuộc sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội, qua đó hồn thiện
nhân cách và định hướng phát triển bản thân tốt hơn dựa trên nền tảng các giá
trị sống. [15, Tr 11]. Tại các trường học, các cơ sở giáo dục, việc hình thành,

14


×