Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.51 MB, 86 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM
LONG

Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Thị Vân
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Huyền
Lớp: CDDKT-K15
Khóa:15
Mã sinh viên: 1531070060
HÀ NỘI: 2016


MỤC LỤC

BỘ CÔNG THƯƠNG................................................................................................1
MỤC LỤC..................................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..........................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài báo cáo...................................................................................5
2. Mục đích phạm vi nghiên cứu............................................................................6
2.1. Mục đích nghiên cứu:..................................................................................6
2.2. Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................6
3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................6
3.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................6
3.2. Phương pháp phân tích, so sánh..................................................................6


4. Bố cục báo cáo thực tập.....................................................................................6
5. Đóng góp của báo cáo thực tập..........................................................................7
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI NAM LONG ...................................................................................8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam
Long.......................................................................................................................8
1.1.1 Sự ra đời và phát triển...............................................................................8
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty........................................................9
1.1.2.1. Chức năng của công ty......................................................................9
1.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty........................................................................9
1.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm gần đây.........10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 15
1.1.5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của công ty..........................................16
1.1.5.1. Thuận lợi.........................................................................................16
1.1.5.2. Khó khăn.........................................................................................16
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam
Long.....................................................................................................................17
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Vận Tải &
TM Nam Long..................................................................................................19
1.2.2.1. Lĩnh vực kinh doanh.......................................................................19
1.2.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh...........................................................19
1.3. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty....................................20
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán...........................20
1.3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán....................20
1.3.1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán......................................................................20
1.3.1.3. Chức năng, quyền hạn và mối quan hệ giữa các bộ phận...............21
1.3.2. Các chính sách kế toán chung và hình thức ghi sổ kế toán....................22
1.3.2.1. Các chính sách kế toán chung.........................................................22
1.3.2.2. Hệ thống sổ sách kế toán ................................................................24
1



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG...........................27
2.1. Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.....................................................27
2.1.1. Giới thiệu về NVL..................................................................................27
2.1.2. Thủ tục quản lý NVL.............................................................................29
2.1.3. Kế toán chi tiết NVL, CCDC ................................................................30
2.1.3.1. Công ty sử dụng các chứng từ sau .................................................30
2.1.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ, quy trình ghi sổ chi phí NVLTT 30
2.1.3.3. Phương pháp kế toán.......................................................................31
2.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán...............................41
2.2.1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.......................41
2.2.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán........................41
2.2.2.1. Các chứng từ sử dụng......................................................................41
2.2.2.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng...............................................42
2.2.2.3. Quy trình ghi sổ và phương pháp kế toán.......................................42
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................................72
2.3.1. Đặc điểm lao động và tình hình quản lý lao động..................................72
2.3.2. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương........................73
2.3.3 Kế toán chi tiết tiền lương.......................................................................75
2.3.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .................76
2.3.4.1. Các chứng từ sử dụng......................................................................76
2.3.4.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng...............................................76
2.3.4.3. Các sổ kế toán sử dụng....................................................................76
2.3.4.4. Quy trình kế toán.............................................................................76
..............................................................................................................................81
PHẦN III : ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI NAM LONG ............................................82
3.1. Nhận xét và kiến nghị về thực trạng các phần hành kế toán tại công ty.......82

3.1.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán.....................................................82
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................82
3.1.1.2. Hình thức kế toán............................................................................82
3.1.2.3. Hạn chế ...........................................................................................83
3.1.2. Kiến nghị................................................................................................83
KẾT LUẬN..............................................................................................................85

2


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long...........17
Sơ đồ 1.2: Quy trình giao nhận hàng hóa.................................................................19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty............................................................20
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung..................24
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty.......27
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho nguyên vật liệu....................30
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền.......................................42
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương............................................75
BẢNG BIỂU

Biểu 1.1: Tình hình kinh doanh công ty trong năm 2013, 2014 và 2015.................11
Biểu 1.2: Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
..................................................................................................................................22
Biểu 1.3: Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................23
Biểu 2.1: Hóa đơn mua hàng số 0009646................................................................33
Biểu 2.2: Phiếu chi số 147........................................................................................34
Biểu 2.3 : Hóa đơn mua hàng số 0657235...............................................................35

Biểu 2.4 : Phiếu chi 152...........................................................................................36
Biểu 2.5: Cước đường bộ.........................................................................................37
Biểu 2.6: Nhật ký chung...........................................................................................38
3


Biểu 2.7 : Sổ chi tiết tài khoản 1542 – Chi phí xăng dầu.........................................39
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 154..................................................................................40
Biểu 2.9: Hóa đơn số 00000454 ..............................................................................43
Biểu 2.10: Phiếu chi số 151......................................................................................44
Biểu 2.11: Hóa đơn bán hàng số 0000043...............................................................45
Biểu 2.12: Phiếu thu số 296.....................................................................................46
Biểu 2.13: Nhật ký chung.........................................................................................47
Biểu 2.14: Sổ quỹ tiền mặt.......................................................................................49
Biểu 2.15 : Sổ chi tiết tiền mặt ................................................................................50
Biểu 2.16 : Sổ cái tài khoản tiền mặt........................................................................52
Biểu 2.17: Lệnh chi tiền ngày 21/06/2016...............................................................54
Biểu 2.18 : Ủy nhiệm chi ........................................................................................55
Biểu 2.19: Lệnh chi tiền ngày 29/06/16...................................................................56
Biểu 2.20: Phiếu lĩnh tiền mặt..................................................................................57
Biểu 2.21 : Sao kê chi tiết ngân hàng.......................................................................58
..................................................................................................................................59
Biểu 2.22: Sổ chi tiết TK 112...................................................................................61
Biểu 2.23: Sổ cái TK 112.........................................................................................63
Biểu 2.24: Đối chiếu công nợ tháng 6/2016.............................................................65
Biểu 2.25: Hóa đơn GTGT số 0000054...................................................................66
Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 131 ..................................................................................67
Biểu 2.27: Bảng tổng kết cước vận chuyển hàng.....................................................69
Biểu 2.28: Sổ chi tiết TK 331...................................................................................71
Biểu 2.29: Bảng chấm công phòng kế toán..............................................................77

Biểu 2.30 : Bảng thanh toán tiền lương công ty.......................................................78
Biểu 2.31: Sổ tổng hợp chi tiết TK 334...................................................................79
Biểu 2.32: Sổ nhật ký chung....................................................................................80
..................................................................................................................................80
Biểu 2.33: Sổ cái TK 334.........................................................................................81

4


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài báo cáo
Trong những năm gần đây, hòa cùng với quá trình đổi mới đi lên của đất nước,
công tác hạch toán kế toán cũng có sự đổi mới tương ứng phù hợp, kịp thời với yêu cầu
của nền kinh tế thị trường, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán kế toán quốc
tế, đồng thời phù hợp với đặc điểm, yêu cầu trình độ quản lý kinh tế nước ta.
Hiện nay, vấn đề quan tâm trước hết đối với các doanh nghiệp sản xuất trong nền
kinh tế thị trường là sản phẩm, sản phẩm vừa là nguyên nhân, vừa là mục đích cuối cùng
của quá trình sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp sản xuất không vecni
là sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm với chất lượng cao mà chủ yếu còn phải quan tâm
đến giá thành và tìm mọi biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Bởi vì chính giá thành sản
phẩm với chất lượng tốt, hạ giá thành sẽ là yếu tố tích cực giúp doanh nghiệp tạo được uy
tín trên thị trường, tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ, đem lại nhiều sản phẩm cho doanh
nghiệp.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để xác định mức chi phí mà doanh nghiệp cần trang
trải, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành một cách hợp lý.
Trong thời gian thực tập tài Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long, được đối
diện với thực trạng quản lý kinh tế, kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm quan trọng
của công tác kế toán, em đã đi sâu vào tìm hiểu 3 phần hành sau:“Thực trạng kế toán các
phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long ” cho báo cáo thực

tập của mình.
2. Mục đích phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu tổng quan về Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long cũng như tìm
hiểu chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty.
5


- Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty.
- Phân tích những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Báo cáo thực tập nghiên cứu “Kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty
TNHH Vận Tải & TM Nam Long ” của em dựa trên số liệu tháng 10 năm 2015tại Công
ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Tìm hiểu ghi chép các số liệu, sổ sách, bảng biểu được lưu giữ ở phòng tài chính
kế toán của Công ty và các báo cáo đã được công bố về kết quả kinh doanh của Công ty.
- Học hỏi và tìm hiểu từ các cán bộ phòng tài chính kế toán của Công ty.
- Quan sát và tìm hiểu thực tế
3.2. Phương pháp phân tích, so sánh
- Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá các vecni tiêu trên bảng Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Phương pháp phân tích là việc chia nhỏ vấn đề nghiên cứu, từ đó nhận xét từng
nhân tố ảnh hưởng đến việc đánh giá chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm

tại Công ty như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung…
4. Bố cục báo cáo thực tập
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận chuyên đề còn có 2 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
Phần II: Thực trạng một số phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH Vận Tải & TM
Nam Long.

6


5. Đóng góp của báo cáo thực tập
Chuyên đề nhằm giúp em so sánh được giữa kiến thức lý luận được học trên
trường với kiến thức thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
Mặt khác với các giải pháp đã đề xuất trong đề tài này, em hy vọng sẽ đóng góp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long trong thời gian tới.
Tuy nhiên trong quá trình thực tập, mặc dù em đã cổ gắng tìm hiểu và thu thập số
liệu liên quan cũng như dựa trên cơ sở lý luận đã được thầy cô truyền đạt, đồng thời tìm
hiểu thêm giáo trình để hoàn thành tốt chuyên đề thực tập này nhưng chắc chắn còn mắc
phải những sai sót là điều không thể tránh khỏi, kính mong sự vecni đạo của cô giáo và
ban lãnh đạo Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long cũng như các bạn giúp em hoàn
thành tốt chuyên đề này với nội dung đầy đủ, hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

7


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ

THƯƠNG MẠI NAM LONG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam
Long
1.1.1 Sự ra đời và phát triển
 Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
 Add: Số 8/2/7, đường Tô Hiệu, P. Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP Hà Nội.
 Tell: (+84-4) 858 61061
 Mobi: (+84) 987 877 555

 Email:
 Website: www.vanchuyennambac.com
Công ty thành lập theo quyết định số 4425/QD-TLDN ngày 23 /04/2014 của
UBND TP.Hà Nội. Và hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0106632369 do
Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 23/04/2014
Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ
Giấp phép kinh doanh số: 0106632369
Nằm 2008: Công ty thành lập và đặt trụ sở tại: Số 8/2/7, đường Tô Hiệu, P.
Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP Hà Nội.
Năm 2009: Công ty bước vào hoạt động ổn định, bắt đầu có lợi nhuận.
Năm 2010: Công ty phát triển ổn định, đang trên đà thu hồi vốn, lợi nhuận tăng
nhiều so với năm trước.
Các loại hình kinh doanh chủ yếu và kèm theo đăng ký kinh doanh
- Dịch vụ chở hàng thuê uy tín, giá rẻ –
- Cho thuê xe tải nhỏ chở hàng, chuyển nhà giá rẻ – uy tín
- Dịch vụ vận tải hàng hóa Bắc Nam giá rẻ
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam
- Vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa
- Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

- Vận chuyển ô tô, xe máy bằng tàu hỏa

- Dịch vụ vận tải quốc tế
8


- Dịch vụ vận tải hàng đi Châu Âu
- Dịch vụ vận tải hàng đi Mỹ
- Dịch vụ vận tải hàng đi Trung Quốc
- Dịch vụ vận tải đa phương thức
- 6 Quy tắc phân loại hàng hóa(áp mã HS)
- Mã HS là gì? Cách tra cứu mã hs
- Xin giấy phép xuất, nhập khẩu
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1.2.1. Chức năng của công ty
Kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã đăng ký. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế,
thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật. và nghĩa vụ đối với nhà nước
Công ty sản xuất kinh doanh, xuất khẩu cá loại sản phẩm như sau:
Dịch vụ chở hàng thuê uy tín, giá rẻ
Cho thuê xe tải nhỏ chở hàng, chuyển nhà
Dịch vụ vận tải hàng hóa Bắc Nam giá rẻ
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam
Vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa
Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Vận chuyển ô tô, xe máy bằng tàu hỏa
Dịch vụ vận tải quốc tế
Dịch vụ vận tải hàng đi Châu Âu
Dịch vụ vận tải hàng đi Mỹ
Dịch vụ vận tải hàng đi Trung Quốc
Dịch vụ vận tải đa phương thức
1.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
- Đảm bảo an toàn về hàng hóa cho khách hàng

- Đảm bảo về an toàn giao thông và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật
- Bảo đảm chất lượng hàng hóa, sản phẩm theo tiêu chuẩn đã đăng ký kê khai định
kỳ, báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của
doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
9


người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.Thực hiện đầy đủ trách nhiệm và
nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm gần đây

10


Biểu 1.1: Tình hình kinh doanh công ty trong năm 2013, 2014 và 2015

11


(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Tăng, giảm

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


Tài Sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nguồn Vốn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu từ HĐTC
Chi phí từ HĐTC
CPBH&CPQLDN
Lợi nhuận thuần
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận KT trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

7.803.226.985
7.402.668.022
400.558.963
7.803.226.985
2.359.124.782
5.444.102.203
9.853.249.112
6.987.266.780
2.865.982.332
20.664.589

35.183.257
2.529.315.468
322.148.196
0
49.548.779
(49.548.779)
272.599.417
54.519.883

8.702.182.424
8.192.129.412
510.053.012
8.702.182.424
2.652.581.021
6.049.601.403
11.761.889.144
8.544.191.825
3.217.697.315
24.239.959
37.868.527
3.043.552.257
160.516.490
0
45.034.079
(45.034.079)
115.482.411
37.140.121

9.601.066.752
8.314.606.730

1.286.460.022
9.601.066.752
3.252.494.124
6.348.572.628
14.586.481.379
10.182.643.119
4.403.838.260
27.959.486
38.655.779
3.910.123.895
483.018.072
1.931
22.512.538
(22.510.607)
460.507.465
92.101.493

2014/2013
898.955.439
789.461.390
109.494.049
898.955.439
293.456.239
605.499.200
1.908.640.032
1.556.925.045
351.714.983
3.575.370
2.685.270
514.236.789

(161.631.706)
0
(4.514.700)
4.514.700
(157.117.006)
(17.379.762)

218.079.534

78.342.290

344.890.134

22

28

27

3.800.000

4.220.000

4.630.000

0,03

0,009

0,04


0,01

0,022

0,006

TNDN
Số lượng cán bộ, công
nhân viên
Thu nhập/lao động
Tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản ROA
Tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu ROE
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu thuần ROS

12

%

Tăng, giảm

%

11,52
10,66
27,34
11,52

12,44
11,12
19,37
22,28
12,27
17,30
7,63
20,33
(50,17)
0
(9,11)
(9,11)
(57,64)
(31,88)

2015/2014
898.884.328
122.477.318
776.407.010
898.884.328
599.913.103
298.971.225
2.824.592.235
1.638.451.294
1.186.140.945
3.719.527
787.252
866.571.638
322.501.582
1.931

(22.521.541)
22.523.472
345.025.054
54.961.372

(139.737.244)

(64,08)

266.547.844

340,23

6

27,27

(1)

(3,57)

0,04

(0,021)

(70,00)

0,031

344,44


0,05

(0,03)

(75,00)

0,04

400,00

0,024

(0,016)

(72,73)

0,018

300

10,33
1,50
152,22
10,33
22,62
4,94
24,01
19,18
36,86

15,34
2,08
28,47
200,91
0
(50,01)
(50,01)
298,77
147,98


Nhận xét:
• Trong giai đoạn 2013-2015, tài sản và nguồn vốn của công ty đều có xu hướng
tăng lên, với mức tăng khá đồng bộ. Cụ thể năm 2014 tăng 11,52% so với năm 2013
tương ứng với 898.955.439đ và năm 2015 tăng 10,33% so với năm 2014 tương ứng tăng
898.884.328đ.
• Trong đó tài sản ngắn hạn năm 2014 tăng 1,11% so với năm 2013 tương ứng
với 789.461.390đ nhưng năm 2015 chỉ tăng 122.477.318đ tương ứng là 10,66% so với
2014. Tài sản dài hạn lại có xu hướng tăng mạnh hơn qua các năm, năm 2014 tăng 1,27%
tương ứng 109.494.049đ so với năm 2013, sang đến 2015 tăng mạnh 1,5% so với năm
2014 tương ứng 776.407.010đ.
• Nợ phải trả của công ty tăng 27,34% năm 2014 so với 2013 tương ứng
293.456.239đ và năm 2015 tăng 152,22% so với năm 2014 tương ứng 599.913.103đ.
• Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2014 tăng 11,52% so với năm 2013 tương ứng
605.499.200đ, nhưng năm 2015 lại tăng nhẹ so với 2014 tương ứng 298.971.225đ.
 Như vậy, ta có thể thấy công ty đang đầu tư tích cực vào tài sản dài hạn.
• Doanh thu thuần từ bán hàng và CCDV của doanh nghiệp năm 2014 so với năm
2013 tăng 1.908.640.032đ tương ứng tăng 19,37%, Năm 2015 so với năm 2014 tăng
2.824.592.235đ tương ứng tăng 24,01%. Như vậy có thể thấy doanh nghiệp đang tiêu thụ
được nhiều sản phẩm hơn, đang làm ăn ngày một có lãi.

• Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp năm 2014 so với năm 2013 tăng
1.556.925.045đ tương ứng với tỷ lệ tăng 22,28%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng
1.638.451.294đ tương ứng tăng 19,18%. Điều này cho thấy Doanh nghiệp chưa thực hiện
được các biện pháp tiết kiệm chi phí để giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác => doanh nghiệp nên quan tâm chú trọng nhiều hơn khi cắt giảm tối
đa các chi phí để hạ giá thành, thu hút khách hàng.
• Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2014 so với năm 2013 tăng 3.575.370đ
tương ứng với tỷ lệ tăng 17,3%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.719.527đ tương ứng
tăng 15,34%.
• Chi phí từ hoạt động tài chính năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.685.270đ
tương ứng với tỷ lệ tăng 7,63%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 787.252đ tương ứng
tăng 2,08%
• Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp tăng
514.236.789đ của năm 2014 so với năm 2013 tương ứng tăng 20,33%, năm 2015 tăng
13


866.571.638đ so với năm 2014 tương ứng tăng 28,47% => điều này cho thấy doanh
nghiệp càng ngày càng tốn nhiều chi phí BH & QLDN, có thể do doanh nghiệp đầu tư
cho chính sách bán hàng, thu hút khách hàng… Tuy nhiên, doanh nghiệp nên xem xét lại
để tiết kiệm tối đa chi phí.
• Thu nhập khác hầu như không có biến động
• Điều đáng khen ngợi là chi phí khác lại giảm khá mạnh. Cụ thể là: Năm 2014 so
với năm 2013 giảm 4.514.700đ tương ứng giảm 9,11%. Năm 2015 so với năm 2014 giảm
22.521.541đ tương ứng giảm 50,01%.
 Trong thời kỳ kinh tế gặp khó khăn, mặc dù lợi nhuận của công ty năm 2014 có
bị giảm nhưng đến năm 2015 đã tăng trở lại. Đồng thời công ty vẫn duy trì được hoạt
động kinh doanh có lãi, đó là một sự nỗ lực lớn của toàn thể cán bộ công nhân viên trong
công ty.
• Thuế TNDN phải nộp năm 2014 giảm 31,88% so với năm 2013 tương ứng

17.379.762đ, năm 2015 so với năm 2014 tăng lên tới 147,98% tương ứng 54.961.372đ.
• Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA năm 2014 so với năm 2013 giảm mạnh
0,021 tương ứng với tỷ lệ giảm 70%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng mạnh trở lại 0,031
tương ứng tăng 344,44%.
• Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE cũng thay đổi tương ứng với ROA;
năm 2014 so với năm 2013 giảm mạnh 0,03 tương ứng với tỷ lệ giảm 75%. Năm 2015 so
với năm 2014 tăng mạnh trở lại 0,04 tương ứng tăng 400%.
• Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần ROS năm 2014 so với năm 2013 giảm
mạnh 0,016 tương ứng với tỷ lệ giảm 72,73%. Năm 2015 so với năm 2014 tăng mạnh trở
lại 0,018 tương ứng tăng 300%
• Chính sách của công ty đối với người lao động:
Ngoài việc thực hiện các chính sách lương, chế độ bảo hiểm xã hội, y tế, thất
nghiệp theo quy định pháp luật, công ty còn áp dụng các chế độ phúc lợi như: cấp phát
đồng phục, bảo hộ lao động, khám sức khỏe định kỳ, bảo hiểm tai nạn 24/24, hỗ trợ cán
bộ công nhân viên khi có tang…. Ngoài ra nhân viên nữ được hỗ trợ nhân ngày Quốc tế
Phụ nữ và ngày Phụ nữ Việt Nam, hỗ trợ thai sản.
 Với tỷ suất ROA, ROE, ROS như trên, ta có thể thấy được năm 2014 doanh
nghiệp đã sản xuất kinh doanh thua lỗ nặng, nhưng đến năm 2015 lại có sự phát triển
nhảy vọt, vượt mức lợi nhuận năm 2013 rất nhiều. Đó là kết quả tốt cần duy trì và phát
huy.
14


Kết luận: Qua phân tích ta có thể thấy doanh nghiệp đạt được nhiều thành công
trong năm 2015, tuy nhiên năm 2014 lại có sự chùn bước trong quá trình phát triển do
không kiểm soát được chi phí khác làm cho ảnh hưởng không nhỏ các chỉ tiêu khác và
khiến lợi nhuận sau thuế đạt được thấp hơn cả năm 2013.
• Giải pháp của công ty trong năm 2016:
- Công ty nên quan tâm, chú trọng nhiều hơn khi cắt giảm tối đa các chi phí để hạ
giá thành sản phẩm, thu hút khách hàng

- Tập trung chính vào tiêu thụ sản phẩm để tăng doanh thu
- Hạn chế đầu tư hơn vào tài sản dài hạn
- Xem lại chính sách bán hàng và thu hút khách hàng để tối đa hóa lợi nhuận
- Tiếp tục phát huy các thế mạnh đã đạt được trong năm 2015
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Hoạt động kinh doanh của Công ty có thể chịu ảnh hưởng của những rủi ro khác
như rủi ro do hỏa hoạn, chiến tranh, rủi ro do biến động giá cả các yếu tố đầu vào, rủi ro
trong quá trình chào hàng, đàm phán và ký kết hợp đồng … những rủi ro này cũng có thể
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
+ Giá nhiên liệu: Với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành vận tải, nhiên liệu
đầu vào chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Trong thời gian tới giá cả nhiên liệu
đầu vào tiếp tục diễn biến phức tạp tạo ra rủi ro về chi phí đầu vào cho doanh nghiệp, ảnh
hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
- Tình trạng yếu kém chung của đội tàu Việt Nam. Tình trạng yếu kém này là do
Đội tàu Việt Nam của chúng ta có trọng tải nhỏ. Độ tuổi bình quân của đội tàu tương đối
cao, các tàu chuyên dụng chở các mặt hàng đặc biệt như hàng đông lạnh, hàng lâm sản,
hoá chất, gas hoá lỏng LPG, dầu thô chưa đáp ứng được yêu cầu vận chuyển với khối
lượng lớn.
- Hoạt động vận tải biển được coi là ngành kinh doanh chính của Công ty nên
trong thời gian tới Công ty tiếp tục khai thác các tuyến vận chuyển xuất nhập khẩu và chở
thuê trong khu vực mà Công ty đã có vị thế đồng thời mở rộng các tuyến vận chuyển mới
sang Khu vực Châu Phi và Châu Mỹ.
- Mặt hàng vận chuyển chính
15


+ Hàng nội địa: than, xi măng, clinker, hàng bách hóa
+ Hàng xuất khẩu: gạo, than
+ Hàng nhập khẩu: phân bón, clinker, phôi thép, thạch cao
- Tuyến vận chuyển:

+ Tuyến nội địa: Bắc – Nam và ngược lại
+ Tuyến vận chuyển hàng xuất khẩu: Thành phố Hồ Chí Minh – Philippine,
Indonexia, Quảng Ninh – Philippine, Thái Lan
+ Tuyến vận chuyển nhập khẩu: Philippine, Thái Lan – Thành phố Hồ Chí Minh,
Quảng Ninh, Malaysia – Hải Phòng
+ Khai thác tuyến mới: Việt Nam – Bangkok – Châu Phi và ngược lại; Việt Nam –
Bangkok
1.1.5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của công ty
1.1.5.1. Thuận lợi
- Thành lập từ năm thành lập công ty có bề dày lịch sử lâu dài, có uy tín lớn trong
lĩnh vực dịch vụ hàng hải trong nước và quốc tế với nhiều khách hàng truyền thống.
- Nhà nước, Chính phủ đã tặng cho cá nhân và tập thể Công ty các Huân chương
Lao động và nhiều phần thưởng cao quý khác.
- Công ty có mạng lưới các đơn vị trực thuộc tại các Cảng biển và thành phố lớn
của Việt Nam, do vậy Công ty có thể tận dụng được ưu thế về vị trí địa lý.
- Sự thay đổi về khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của công ty do các dịch vụ hàng hải gắn liền với hoạt động xuất nhập khẩu
của nền kinh tế. Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu so với GDP của Việt Nam tăng nhanh từ
30,8% năm 1990 lên 46,5% năm 2000, tăng tốc đạt 61,3% năm 2005, 65% năm 2014 và
67% năm 2015 - thuộc loại cao so với các nước (đứng thứ 4 trong khu vực ASEAN, đứng
thứ 5 ở Châu Á và thứ 8 trên thế giới). Điều này tạo ra một thuận lợi rất lớn đối với dịch
vụ vận chuyển hàng hải của công ty.
1.1.5.2. Khó khăn
- Tình trạng yếu kém chung của đội tàu Việt Nam. Tình trạng yếu kém này là do
Đội tàu Việt Nam của chúng ta có trọng tải nhỏ. Độ tuổi bình quân của đội tàu tương đối
cao, các tàu chuyên dụng chở các mặt hàng đặc biệt như hàng đông lạnh, hàng lâm sản,
16


hoá chất, gas hoá lỏng LPG, dầu thô chưa đáp ứng được yêu cầu vận chuyển với khối

lượng lớn.
- Là Doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ
phần, hoạt động của công ty chịu ảnh hưởng của các Văn bản Pháp luật về Luật Doanh
nghiệp, các Văn bản Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Luật và các
Văn bản dưới luật trong lĩnh vực này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt
chính sách luôn có thể xảy ra và khi xảy ra thì sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động quản
trị, kinh doanh của doanh nghiệp. Thêm vào đó vẫn còn tồn tại nhiều quy định phức tạp
chồng chéo trong lĩnh vực hành chính, nhất là những quy định về thủ tục hải quan và các
hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu. Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
động kinh doanh dịch vụ hàng hải của Công ty.
- Từ khi gia nhập WTO, Việt Nam cam kết sẽ mở cửa tối đa ngành vận tải. Ngành
vận tải trở thành một trong những lĩnh vực sẽ gặp nhiều cạnh tranh nhất từ các doanh
nghiệp nước ngoài cùng ngành nghề. Điều này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến thị phần hiện
tại của Vinaship.
- Rủi ro về giá:
+ Giá dịch vụ: Rủi ro về giá chủ yếu do sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong
cùng ngành. Cạnh tranh tất yếu dẫn đến sự giảm giá dịch vụ nhưng vẫn phải đảm bảo chất
lượng để giữ vững uy tín với khách hàng.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ Công ty nào cũng cần thiết và không thể
thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của Công ty.
Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần có một bộ máy tổ chức
quản lý phù hợp. Đối với Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long cũng vậy, là một
Công ty nhỏ nên bộ máy tổ chức quản lý hết sức đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mô
hình và tính chất kinh doanh của Công ty. Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
TNHH Vận Tải & TM Nam Long

GIÁM ĐỐC
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
P. GIÁM ĐỐC

17

ĐỘI XE

P. KINH DOANH

P. KẾ TOÁN

P. QL NHÂN SỰ


*Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban
Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật, chịu
trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty hoạch định phương
hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty. Giám đốc kiểm tra, đôn đốc
chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp thời sửa chữa những sai sót, hoàn
thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do
Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
Phòng hành chính - nhân sự:
Chức năng trong công ty: động viên toàn bộ cán bộ công nhân viên đoàn kết, hăng
hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ được giao; có nhiệm vụ quản
lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy định; tham mưu và làm thủ
tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý và giải quyết các mặt công tác trong
công ty có liên quan đến công tác hành chính, quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng
chế độ quy định, chịu trách nhiệm an ninh, an toàn bên trong công ty.
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn phương
án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của công ty thích ứng với
tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các đối tác. Phòng kinh

doanh còn có Ban thị trường, theo quy định Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long:
Các đơn vị thành lập bộ phận thị trường và khai thác chuyên trách tìm hiểu nghiên cứu thị
trường khách du lịch, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác các sản phẩm, dịch vụ,
thương mại phục vụ cho các đơn vị kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường công ty: Định hướng thị trường, tìm hiểu các
hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng cáo trên báo đài,
18


TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường các sản phẩm dịch vụ du
lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập khẩu, vé máy bay và các dịch vụ khác
để phục vụ kinh doanh của các đơn vị trong công ty; Đội xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa
xe theo nhiệm vụ được giao, với tinh thần làm việc có trách nhiệm cao.
Ngoài trụ sở chính, công ty còn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn, các chi
nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam
Long.
1.2.2.1. Lĩnh vực kinh doanh
- Dịch vụ chở hàng thuê uy tín, giá rẻ
- Cho thuê xe tải nhỏ chở hàng, chuyển nhà giá rẻ – uy tín
- Dịch vụ vận tải hàng hóa Bắc Nam giá rẻ
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam
- Vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa
- Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

- Vận chuyển ô tô, xe máy bằng tàu hỏa
- Dịch vụ vận tải quốc tế
- Dịch vụ vận tải hàng đi Châu Âu
- Dịch vụ vận tải hàng đi Mỹ
- Dịch vụ vận tải hàng

đi Trung
Quốc
Nhận
yêu cầu
từ khách
hàng
- Dịch vụ vận tải đa phương thức

- 6 Quy tắc phân loại hàng hóa(áp mã HS)
giá/mã
chào
- Mã HS là gì? Cách Hỏi
tra cứu
hs giá cho
khách hàng
- Xin giấy phép xuất, nhập khẩu

1.2.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh
Liên hệ với Hãng tàu để
Với đặc điểm là một đơn vị thương
đặt chỗ mại dịch vụ nên công tác tổ chức kinh doanh là
tổ chức quy trình luân chuyển chứ không phải là quy trình công nghệ sản sản xuất.
Sơ đồ 1.2: Quy trình giao nhận hàng hóa
Phát hành vận đơn

19
Lập chứng từ kết toán
và lưu hồ sơ



1.3. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán
1.3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán
Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc
lập có đầy đủ chức năng, quyền hạn theo luật doanh nghiệp nhà nước ban hành để đảm
bảo có cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán thích hợp, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả và phù
hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty.
Căn cứ vào tình hình đặc điểm tổ chức và quy mô kinh doanh của công ty, vào tính
chất mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế cũng như trình độ quản lý của cán bộ
quản lý, cán bộ kế toán để có bộ máy kế toán sao cho hợp lý gọn nhẹ và hoạt động có hiệu
quả cung cấp thông tin kế toán kịp thời, chính xác và đầy đủ hữu ích cho các đối tượng,
đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
1.3.1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty

20


Kế toán trưởng

Kế toán TSCĐ,
phí và các
khoản chi phí

Kế toán xác
định kết quả
kinh doanh, lập
BCTC

Thủ quỹ


Kế toán các
khoản tiền

“Nguồn: Phòng kế toán công ty năm 2016”
1.3.1.3. Chức năng, quyền hạn và mối quan hệ giữa các bộ phận
Trong mỗi công ty nó tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động kinh doanh mà mỗi vị trí
trong cơ cấu bộ máy kế toán có các chức năng nhiệm vụ riêng của nó:
 Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ kiểm soát và điều hành bộ máy kế toán trong công
ty đồng thời căn cứ vào các báo cáo tài chính đánh giá phân tích các chỉ tiêu kinh tế cần
thiết để lập báo cáo lên cấp trên.
 Kế toán tiền mặt tiền gửi: Có nhiệm vụ theo dõi và kiểm soát các nguồn thu, chi
tại quỹ tiền mặt va quỹ ngân hàng. Thường xuyên và kịp thời đa số dư tại 2 quỹ tiền mặt
và ngân hàng cho các bộ phận kế toán khác có liên quan và kế toán trưởng.
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi số lượng hàng hoá nhập, xuất chính xác, thường
xuyên, kịp thời lập thẻ kho để đối chiếu với kế toán hàng hoá kế toán tổng hợp và kế toán
trưởng,, những trường hợp thừa thiếu để có hướng giải quyết. Cuối tháng kết hợp với kế
toán hàng hoá để kiểm kê kho.
 Kế toán xác định kết quả và lập BCTC : Theo dõi vấn đề doanh thu sao cho tiền
thu về vận động khớp nhau, theo dõi để xác định doanh thu, giá vốn thuế, chi phí bán
hàng, kết quả kinh doanh của công ty.
 Kế toán thanh toán Tài sản cố định, tiền lương, chi phí: Theo dõi các khoản
công nợ với khách hàng, đôn đốc khách hàng trả nợ để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn
quá nhiều, theo dõi phân tích khấu hao TSCĐ, tính đúng giá trị khấu hao TSCĐ cho từng
đối tợng sử dụng, theo dõi bộ phận chi phí quản lý của công ty.

21


1.3.2. Các chính sách kế toán chung và hình thức ghi sổ kế toán

1.3.2.1. Các chính sách kế toán chung
Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long sử dụng và thực hiện chế độ kế toán
doanh nghiệp bao gồm chế độ chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán và báo cáo tài chính
được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng Bộ
Tài chính. Sự vận dụng theo nguyên tắc linh hoạt, chủ động, không cứng nhắc phù hợp
với quy mô, đặc điểm ngành nghề kinh doanh và yêu cầu quản trị trong ngoài Công ty.
Công tác kế toán tại công ty tuân thủ một số nguyên tắc sau:
Công ty lấy niên độ kế toán là 1 năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
(theo năm dương lịch).
Tổ chức kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp mở thẻ song song.
Kế toán xác định trị giá vốn hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ (1 kỳ được áp dụng là 1 tháng).
Kế toán sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật Kí chung.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Tính chất hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long

Biểu 1.2: Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.




Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho

Mẫu 01 -VT

Phiếu xuất kho


Mẫu 02-VT

Bảng kê mua hàng

Mẫu 06-VT

Lao động tiền lương:
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thưởng

Mẫu 01a-LĐTL
Mẫu 01b-LĐ
Mẫu 03-LĐTL
22


Giấy đi đường
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng
• Bán hàng:
Biên bản bàn giao
Đơn đặt hàng
Báo giá
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính

Mẫu 04-LĐTL
Mẫu 10-LĐTL

Mẫu 11-LĐTL

Mẫu 01GTKT2/003
Mẫu 05TTC-LL

• Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ

Mẫu 01-TSCĐ

Biên bản thanh lý TSCĐ

Mẫu 02-TSCĐ

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn

Mẫu 03-TSCĐ

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

Mẫu 04-TSCĐ

Biên bản kiểm kê TSCĐ

Mẫu 05-TSCĐ

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Mẫu 06-TSCĐ


• Tiền tệ
Phiếu thu

Mẫu 01-TT

Phiếu chi

Mẫu 02-TT

Giấy đề nghị tạm ứng

Mẫu 03-TT

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

Mẫu 04-TT

Biên lai thu tiền

Mẫu 06-TT

Bảng kê chi tiền

Mẫu 09-TT

Tính chất hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long
Công ty sử dụng các tài khoản theo đúng hệ thống tài khoản của quyết định số
48/2006/QĐ/BTC.
Biểu 1.3: Tài khoản kế toán sử dụng
Số

hiệu

Số
hiệu

Tên tài khoản
23

Tên tài khoản


211

Tài sản lưu động
Tiền mặt
Tiền gủi Ngân hàng
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT đầu vào
Phải thu khác
Ký quỹ ký cược ngắn hạn
Hàng hóa
Hàng gửi bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản cố định
Tài sản cố định

214

Hao mòn tài sản cố định


621
622
627

Chi phí
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lí kinh doanh

111
112
131
133
138
144
56
157
159

642

Nợ phải trả
311
Vay ngắn hạn
331
Phải trả người bán
3331
Thuế GTGT đầu ra
3334

Thuế TNDN phải nộp
3338
Thuế khác phải nộp
334
Phải trả công nhân viên
338
Phải nộp khác
Nguồn vốn
411
Nguồn vốn kinh doanh
421
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung
511
cấp dịch vụ
515
Doanh thu tài chính
531
Hàng bán bị trả lại
532
Giảm giá hàng bán
711
Thu nhập khác
811
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh
821
nghiệp
911

Xác định kết qủa kinh doanh
“Nguồn: Phòng kế toán của công ty năm 2015”

1.3.2.2. Hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ kế toán bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Công ty
hiện nay đang sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

24


×