Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng đại học công nghiệp việt hung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.62 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG
KHOA QUẢN TRỊ, KINH TẾ VÀ NGÂN HÀNG

ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

 Đơn vị thực tập: Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An
 Sinh viên: TRẦN THỊ LAN HƯƠNG
 Mã sinh viên: 1302212
 Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ MINH TÂM

Hà Nội – 2017


LỜI CẢM ƠN

SVTH:

1

Báo cáo thực tập


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..............................................................................................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................................................5


LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................................6
1. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài:........................................................................................6
1.1. Đối tượng nghiên cứu:................................................................................................................................6
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:..................................................................................................................................6
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu:................................................................................................................................6
2. Phạm vi nghiên cứu:..........................................................................................................................................6
3. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................................................................................7
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:...................................................................................................................7

3.1.1. Phương pháp phỏng vấn:..................................................................................................7
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:.....................................................................................7
3.1.3. Phương pháp quan sát thực tế:........................................................................................8
3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu:.................................................................................................8
4. Kết quả đạt được:..............................................................................................................................................8
5. Kết cấu của báo cáo:..........................................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
TÙNG AN.................................................................................................................................................................9
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An...............................9
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An.........................................9
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.............................................................................................................................10

1.1.2.1. Chức năng....................................................................................................................10
1.1.2.2. Nhiệm vụ......................................................................................................................10
1.1.3. Một số kết quả đạt được gần đây của công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An.......................11
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp...........................................................13
1.1.5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động SXKD của công ty....................................15

1.1.5.1. Thuận lợi......................................................................................................................15
1.1.5.2. Khó khăn......................................................................................................................15
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An:.........16

1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An:....................................16

1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:.................................................................................................16
1.2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng của cơ cấu tổ chức công ty:.......................................................16
1.2.2. Tổ chức sản xuất tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An:................................................17
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An:...........................21
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:.......................................................................................................................21

1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán:.................................................................................................21
1.3.1.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:...................................................22
1.3.2. Hình thức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An:
.........................................................................................................................................................................23

1.3.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:.......................................................................23
1.3.2.2. Hình thức sổ kế toán tại công ty:..................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU
LỊCH TÙNG AN.....................................................................................................................................................26
2.1. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng
An........................................................................................................................................................................26
2.1.1. Nội dung kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty...................................................26

2.1.1.1. Nội dung kế toán vốn bằng tiền...................................................................................26

SVTH:

2

Báo cáo thực tập



2.1.1.2. Nội dung các khoản phải thanh toán...........................................................................26
2.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán..............................................................26

2.1.2.1. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền............................................................................26
2.1.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thanh toán.......................................................26
2.1.3. Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán.............................................................27

2.1.3.1. Sổ sách sử dụng...........................................................................................................27
2.1.3.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................................27
2.1.3.3. Tài khoản sử dụng........................................................................................................27
2.1.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ...................................................................................28
2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty....................................................43
2.2.1. Đặc điểm chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................................................43
2.2.2. Các hình thức tiền lương.......................................................................................................................44
2.2.3. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương........................................................................45
2.2.4. Các phương pháp trả lương tại công ty.................................................................................................47
2.2.5. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................................................................47
2.2.6. Tổ chức sổ kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương...................................................48
2.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An:...56
2.3.1. Giới thiệu chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại
và du lịch Tùng An..........................................................................................................................................56
2.3.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An:
.........................................................................................................................................................................57

2.3.2.1. Chứng từ sử dụng:.......................................................................................................57
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng:.......................................................................................................58
2.3.2.3. Sổ sách kế toán:...........................................................................................................58
2.3.2.4. Quy trình kế toán:........................................................................................................59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TÙNG AN............................................................................................................68

3.1. Nhận xét và đánh giá chung.........................................................................................................................68
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................................................69
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................................................................70
3.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty......................................................................................................70
3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán....................................................................................70

3.2.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................................70
3.2.1.2. Nhược điểm.................................................................................................................70
3.2.2. Kế toán TSCĐ.......................................................................................................................................70

3.2.2.1. Ưu điểm.......................................................................................................................70
3.2.2.2. Nhược điểm.................................................................................................................71

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Tình hình kinh doanh công ty trong năm 2013, 2014 và 2015................................................................11
Biểu 2.1: Phiếu chi ngày 14/09/2016......................................................................................................................32
Biểu 2.2: Ủy nhiệm chi...........................................................................................................................................33
Biểu 2.3: Phiếu thu ngày 14/09/2016......................................................................................................................34
Biểu 2.4: Sổ quỹ tiền mặt........................................................................................................................................35
Biểu 2.5: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt............................................................................................................................36
Biểu 2.6: Sổ nhật ký thu tiền...................................................................................................................................37
Biểu 2.7: Sổ nhật ký chi tiền:..................................................................................................................................38
Biểu 2.8: Trích sổ nhật ký chung tháng 6...............................................................................................................39
Biểu 2.9: Sổ cái tài khoản 111.................................................................................................................................40

SVTH:

3

Báo cáo thực tập



Biểu 2.10: Trích sổ nhật ký chung tháng 09/2016..................................................................................................41
Căn cứ vào giấy báo nợ báo có kế toán ghi sổ tiền gửi ngân hàng.........................................................................41
Biểu 2.11: Trích Sổ tiền gửi ngân hàng...................................................................................................................41
Biểu 2.12:Trích Sổ Cái Tài khoản 112....................................................................................................................42
Biểu 2.13: Thẻ chấm công.......................................................................................................................................49
Biểu 2.14: Bảng thanh toán nghỉ hưởng BHXH.....................................................................................................50
Biểu 2.15: Phiếu chi................................................................................................................................................50
Biểu 2.16: Sổ tổng hợp chi tiết TK 334..................................................................................................................51
Biểu 2.17: Sổ tổng hợp chi tiết TK 338..................................................................................................................51
Biểu 2.18: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương..............................................................................53
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)........................................................................................................................................53
Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung...................................................................................................................................54
Biểu 2.20: Sổ cái TK 334........................................................................................................................................55
Biểu 2.21: Sổ cái TK 338........................................................................................................................................56
Biểu 2.22: Hóa đơn GTGT 0021217.......................................................................................................................60
Biểu 2.23: Phiếu kế toán 377..................................................................................................................................61
Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT số 0000201..................................................................................................................62
Biểu 2.26: Sổ cái TK 911........................................................................................................................................67

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại & Du lịch Tùng An.................................................16
Sơ đồ 1.2: Quy trình giao nhận hàng hóa................................................................................................................18
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty............................................................................................22
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung......................................................................................24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền...............................................................................29
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền..................................................................................................31
Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán lương và các khoản trích theo lương...........................................48
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................59


SVTH:

4

Báo cáo thực tập


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

SVTH:

5

Báo cáo thực tập


LỜI MỞ ĐẦU
1. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài:
1.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng của 3 phần hành kế toán sau:
- Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
- Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Vận dụng lý thuyết đã tiếp thu ở trường vào thực tiễn nhằm củng cố và nâng
cao những kiến thức đã học.
- Đề tài khảo sát thực trạng các phần hành kế toán ở Công ty TNHH thương mại
và du lịch Tùng An, tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong các phần hành kế toán tại
đơn vị khảo sát.

- Từ nghiên cứu, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện về vấn đề nghiên cứu đảm
bảo tính khoa học và tính khả thi.
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Khảo sát và tìm hiểu thực trạng các phần hành kế toán tại Công ty TNHH
thương mại và du lịch Tùng An.
- Bước đầu đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công
ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An.
2. Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu:

SVTH:

6

Báo cáo thực tập


+ Đề tài chỉ nghiên cứu về thực trạng 3 phần hành kế toán nêu trên dưới góc độ
kế toán tài chính, không nghiên cứu dưới góc độ kế toán quản trị.
+ Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp là hệ thống 26
chuẩn kế toán Việt Nam được ban hành từ năm 2001 đến năm 2006 theo quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về 3 phần hành kế toán nêu trên tại
Phòng Kế toán của Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu kế toán tài chính 6 tháng cuối năm
2015 và năm 2016.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Để đi sâu vào việc thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp

nghiên cứu cụ thể như sau:
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Có nhiều phương pháp thu thập thông tin, trong báo cáo của mình để thu thập
thông tin, tôi đã sử dụng các phương pháp: phương pháp phỏng vấn, phương pháp
nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát thực tế.
3.1.1. Phương pháp phỏng vấn:
Tôi phỏng vấn trực tiếp nhà quản lý, nhân viên các phần hành kế toán tại Công ty
TNHH thương mại và du lịch Tùng An. Đây cũng chính là cơ hội tôi được doanh
nghiệp cung cấp cho những tài liệu và số liệu là nội dung chính của các phần hành kế
toán tại Công ty.
Trong khuôn khổ thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành phỏng vấn với nội dung là các
câu hỏi có liên quan đến đặc điểm các phần hành kế toán tại doanh nghiệp, định hướng
phát triển của công ty trong những năm tới. Qua cuộc phỏng vấn đã giúp tôi có được
cái nhìn khá chi tiết về thực trạng kế toán tại Công ty TNHH thương mại và du lịch
Tùng An.
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu là để thu thập những kiến thức từ bao
quát đến chuyên sâu một cách chính xác về những vấn đề lý luận chung các phần
hành kế toán trên góc độ kế toán tài chính. Tôi đã thực hiện phương pháp này
SVTH:

7

Báo cáo thực tập


thông qua việc nghiên cứu các giáo trình chuyên ngành, chuẩn mực kế toán Việt
Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, tham khảo các bài báo cáo thực tập
các khóa trước và các bài viết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
3.1.3. Phương pháp quan sát thực tế:

Sử dụng phương pháp quan sát, tôi đã tiến hành quan sát các phần hành kế toán
tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An.
Quan sát trình tự luân chuyển, biểu mẫu, chứng từ kế toán các phần hành kế toán;
vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống báo cáo tài chính,
kiểm tra công tác kế toán và ứng dụng tin học vào công tác kế toán.
3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu:
Từ những tài liệu, thông tin đã thu nhận được từ phương pháp thu thập dữ liệu
cùng với kiến thức đã có được từ nghiên cứu tài liệu, tôi tiến hành hệ thống hóa, tổng
hợp, phân tích số liệu, thông tin để rút ra những kết luận về các phần hành kế toán tại
Công ty cho phù hợp với quy định chung và điều kiện thực tế tại Công ty.
4. Kết quả đạt được:
Báo cáo đánh giá được thực trạng về kế toán tại Công ty TNHH thương mại và
du lịch Tùng An. Căn cứ vào đặc điểm và những tồn tại của công tác kế toán tại Công
ty, báo cáo đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, yếu kém trong công
tác kế toán tại Công ty, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán, cung cấp chính
xác, kịp thời những thông tin phục vụ cho công tác quản lý tại Công ty TNHH thương
mại và du lịch Tùng An.
5. Kết cấu của báo cáo:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, hệ thống bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, danh mục từ viết tắt, nội dung của báo cáo bao gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng
An.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại và du lịch
Tùng An.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH
thương mại và du lịch Tùng An.

SVTH:

8


Báo cáo thực tập


NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TÙNG AN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và du lịch
Tùng An
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TÙNG AN
Địa chỉ: Số 39 ngõ 4 Phương Mai, phường Phương Mai, Phường Phương Mai,
Quận Đống đa, Hà Nội
Mã số thuế: 0101640623 (15-04-2005)
Người ĐDPL: Nguyễn ánh Tuyết
Ngày hoạt động: 05-05-2005
Giấy phép kinh doanh: 0102019876
Lĩnh vực: Dịch vụ lưu trú
Năm 2008: Công ty thành lập và đặt trụ sở tại: Số 8/2/7, đường Tô Hiệu, P.
Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, TP Hà Nội.
Năm 2009: Công ty bước vào hoạt động ổn định, bắt đầu có lợi nhuận.
Năm 2010: Công ty phát triển ổn định, đang trên đà thu hồi vốn, lợi nhuận tăng
nhiều so với năm trước.
Các loại hình kinh doanh:
- Dịch vụ chở hàng thuê uy tín, giá rẻ
- Cho thuê xe tải nhỏ chở hàng, chuyển nhà giá rẻ – uy tín
- Dịch vụ vận tải hàng hóa Bắc Nam giá rẻ
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam
- Vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa
- Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển

- Vận chuyển ô tô, xe máy bằng tàu hỏa
- Dịch vụ vận tải quốc tế
- Dịch vụ vận tải hàng đi Châu Âu
- Dịch vụ vận tải hàng đi Mỹ
- Dịch vụ vận tải hàng đi Trung Quốc
- Dịch vụ vận tải đa phương thức
SVTH:

9

Báo cáo thực tập


- 6 Quy tắc phân loại hàng hóa(áp mã HS)
- Mã HS là gì? Cách tra cứu mã hs
- Xin giấy phép xuất, nhập khẩu
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.1.2.1. Chức năng
- Dịch vụ chở hàng thuê uy tín, giá rẻ
- Cho thuê xe tải nhỏ chở hàng, chuyển nhà giá rẻ – uy tín
- Dịch vụ vận tải hàng hóa Bắc Nam giá rẻ
- Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Bắc vào Nam
- Vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa
- Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
- Vận chuyển ô tô, xe máy bằng tàu hỏa
- Dịch vụ vận tải quốc tế
- Dịch vụ vận tải hàng đi Châu Âu
- Dịch vụ vận tải hàng đi Mỹ
- Dịch vụ vận tải hàng đi Trung Quốc
- Dịch vụ vận tải đa phương thức

- 6 Quy tắc phân loại hàng hóa(áp mã HS)
- Mã HS là gì? Cách tra cứu mã hs
- Xin giấy phép xuất, nhập khẩu
1.1.2.2. Nhiệm vụ
- Từng bước ứng dụng thiết bị khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất.
Mở rộng sản xuất, hợp tác với nước ngoài, nâng cao năng lực sản xuất cùng thúc đẩy
công ty đi lên.
- Không ngừng đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật
nghiệp vụ, chính trị tư tưởng và quản lý cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành đúng các chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện đầy đủ các
khoản nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân.

SVTH:

10

Báo cáo thực tập


1.1.3. Một số kết quả đạt được gần đây của công ty TNHH thương mại và du
lịch Tùng An
Biểu 1.1: Tình hình kinh doanh công ty trong năm 2013, 2014 và 2015
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Tài Sản

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nguồn Vốn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu từ HĐTC
Chi phí từ HĐTC
CPBH&CPQLDN
Lợi nhuận thuần
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận KT trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Số lượng cán bộ, công nhân viên
Thu nhập/lao động
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

8.702.182.424
8.192.129.412
510.053.012
8.702.182.424
2.652.581.021
6.049.601.403
11.761.889.144

8.544.191.825
3.217.697.315
24.239.959
37.868.527
3.043.552.257
160.516.490
0
45.034.079
(45.034.079)
115.482.411
37.140.121
78.342.290
28
4.220.000
0,009

9.601.066.752
8.314.606.730
1.286.460.022
9.601.066.752
3.252.494.124
6.348.572.628
14.586.481.379
10.182.643.119
4.403.838.260
27.959.486
38.655.779
3.910.123.895
483.018.072
1.931

22.512.538
(22.510.607)
460.507.465
92.101.493
344.890.134
27
4.630.000
0,04

0,01

0,05

0,006

0,024

ROE
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần
ROS

Tăng, giảm
2015/2014
898.884.328
122.477.318
776.407.010
898.884.328
599.913.103
298.971.225
2.824.592.235

1.638.451.294
1.186.140.945
3.719.527
787.252
866.571.638
322.501.582
1.931
(22.521.541)
22.523.472
345.025.054
54.961.372
266.547.844
(1)

10,33
1,50
152,22
10,33
22,62
4,94
24,01
19,18
36,86
15,34
2,08
28,47
200,91
0
(50,01)
(50,01)

298,77
147,98
340,23
(3,57)

0,031

344,44

0,04

400,00

0,018

300

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

SVTH:

11

%

Báo cáo thực tập


Nhận xét:
• Trong giai đoạn 2014-2015, tài sản và nguồn vốn của công ty đều có xu hướng

tăng lên, với mức tăng khá đồng bộ. Cụ thể năm 2015 tăng 10,33% so với năm 2014
tương ứng tăng 898.884.328đ.
• Trong đó tài sản ngắn hạn năm 2015 chỉ tăng 122.477.318đ tương ứng là
10,66% so với 2014. Tài sản dài hạn lại có xu hướng tăng mạnh hơn qua các năm, đến
2015 tăng mạnh 1,5% so với năm 2014 tương ứng 776.407.010đ.
• Nợ phải trả của công ty năm 2015 tăng 152,22% so với năm 2014 tương ứng
599.913.103đ.
• Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2015 lại tăng nhẹ so với 2014 tương ứng
298.971.225đ.
 Như vậy, ta có thể thấy công ty đang đầu tư tích cực vào tài sản dài hạn.
• Doanh thu thuần từ bán hàng và CCDV của doanh nghiệp Năm 2015 so với
năm 2014 tăng 2.824.592.235đ tương ứng tăng 24,01%. Như vậy có thể thấy doanh
nghiệp đang tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn, đang làm ăn ngày một có lãi.
• Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp Năm 2015 so với năm 2014 tăng
1.638.451.294đ tương ứng tăng 19,18%. Điều này cho thấy Doanh nghiệp chưa thực
hiện được các biện pháp tiết kiệm chi phí để giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh
với các doanh nghiệp khác => doanh nghiệp nên quan tâm chú trọng nhiều hơn khi cắt
giảm tối đa các chi phí để hạ giá thành, thu hút khách hàng.
• Doanh thu từ hoạt động tài chính Năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.719.527đ
tương ứng tăng 15,34%.
• Chi phí từ hoạt động tài chính Năm 2015 so với năm 2014 tăng 787.252đ
tương ứng tăng 2,08%
• Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp năm 2015
tăng 866.571.638đ so với năm 2014 tương ứng tăng 28,47% => điều này cho thấy
doanh nghiệp càng ngày càng tốn nhiều chi phí BH & QLDN, có thể do doanh nghiệp
đầu tư cho chính sách bán hàng, thu hút khách hàng… Tuy nhiên, doanh nghiệp nên
xem xét lại để tiết kiệm tối đa chi phí.
• Thu nhập khác hầu như không có biến động
• Điều đáng khen ngợi là chi phí khác lại giảm khá mạnh. Cụ thể là: Năm 2015
so với năm 2014 giảm 22.521.541đ tương ứng giảm 50,01%.

 Trong thời kỳ kinh tế gặp khó khăn, mặc dù lợi nhuận của công ty năm 2014
có bị giảm nhưng đến năm 2015 đã tăng trở lại. Đồng thời công ty vẫn duy trì được
hoạt động kinh doanh có lãi, đó là một sự nỗ lực lớn của toàn thể cán bộ công nhân
viên trong công ty.
SVTH:

12

Báo cáo thực tập


• Thuế TNDN phải nộp năm 2015 so với năm 2014 tăng lên tới 147,98% tương
ứng 54.961.372đ.
• Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA Năm 2015 so với năm 2014 tăng mạnh
trở lại 0,031 tương ứng tăng 344,44%.
• Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE cũng thay đổi tương ứng với ROA;
Năm 2015 so với năm 2014 tăng mạnh trở lại 0,04 tương ứng tăng 400%.
• Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần ROS Năm 2015 so với năm 2014 tăng
mạnh trở lại 0,018 tương ứng tăng 300%
• Chính sách của công ty đối với người lao động:
Ngoài việc thực hiện các chính sách lương, chế độ bảo hiểm xã hội, y tế, thất
nghiệp theo quy định pháp luật, công ty còn áp dụng các chế độ phúc lợi như: cấp phát
đồng phục, bảo hộ lao động, khám sức khỏe định kỳ, bảo hiểm tai nạn 24/24, hỗ trợ
cán bộ công nhân viên khi có tang…. Ngoài ra nhân viên nữ được hỗ trợ nhân ngày
Quốc tế Phụ nữ và ngày Phụ nữ Việt Nam, hỗ trợ thai sản.
 Với tỷ suất ROA, ROE, ROS như trên, ta có thể thấy được năm 2014 doanh
nghiệp đã sản xuất kinh doanh thua lỗ nặng, nhưng đến năm 2015 lại có sự phát triển
nhảy vọt. Đó là kết quả tốt cần duy trì và phát huy.
Kết luận: Qua phân tích ta có thể thấy doanh nghiệp đạt được nhiều thành
công trong năm 2015, tuy nhiên năm 2014 lại có sự chùn bước trong quá trình phát

triển do không kiểm soát được chi phí khác làm cho ảnh hưởng không nhỏ các chỉ tiêu
khác và khiến lợi nhuận sau thuế đạt được thấp hơn.
• Giải pháp của công ty trong năm 2016:
- Công ty nên quan tâm, chú trọng nhiều hơn khi cắt giảm tối đa các chi phí để hạ
giá thành sản phẩm, thu hút khách hàng
- Tập trung chính vào tiêu thụ sản phẩm để tăng doanh thu
- Hạn chế đầu tư hơn vào tài sản dài hạn
- Xem lại chính sách bán hàng và thu hút khách hàng để tối đa hóa lợi nhuận
- Tiếp tục phát huy các thế mạnh đã đạt được trong năm 2017
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là kinh doanh dịch vụ vận
chuyển, sản phẩm phần lớn là dịch vụ, không mang hình thái vật chất cụ thể như hàng
hoá thông dụng khác và quá trình sản xuất ra sản phẩm đồng thời là quá trình tiêu thụ.
Sản phẩm của hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm các dịch vụ vận chuyển và
SVTH:

13

Báo cáo thực tập


dịch vụ cung cấp hàng hoá khăn nước nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch về đi
lại, thăm viếng các danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử văn hoá, vui chơi giải
trí….Sản phẩm của hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển được tạo ra phải đáp
ứng được nhu cầu của khách du lịch đồng thời phải phù hợp với khả năng thanh toán
hay mức giá mà khách có thể chấp nhận được. Đoạn thị trường mà Công ty lựa chọn là
khách VIP, chủ yếu là tầng lớp khách du lịch có thu nhập cao do đó đòi hỏi chất lượng
phục vụ cao. Bên cạnh đó thì cũng không ít lượng khách quan tâm đến giá cả nhiều
hơn nên các loại dịch vụ và chất lượng dịch vụ của các nhóm khách hàng là rất khác
nhau. Chính vì vậy, hoạt động kinh doanh dịch vụ khách du lịch không những phong

phú về nghiệp vụ mà còn đa dạng về chất lượng phục vụ của từng nghiệp vụ kinh
doanh.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch là hoạt động mang tính thời vụ và bị ảnh
hưởng bởi điều kiện tự nhiên, môi trường cũng như điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội
trong từng thời kỳ cụ thể. Đặc biệt trong mùa lễ hội như dịp Tết Nguyên Đán, lễ Hội
đền Hùng, Festival… là khoảng thời gian lượng khách du lịch rất đông, do đó công ty
luôn có các biện pháp tăng cường xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đi lại của khách.
Do tính đặc thù riêng của ngành nghề nên công ty có quan hệ bạn hàng ổn định
thường xuyên với một số nhà cung cấp nước ngoài và rất nhiều bạn hàng lớn trong
nước. Ngoài vận chuyển, công ty đã và đang tích cực mở rộng quảng bá các địa điểm
danh lam thắng cảnh trên đất nước Việt Nam cho mọi đối tượng khách hàng; tiếp tục
phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh theo kịp với sự phát triển về khoa học kỹ
thuật và công nghệ nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, đa dạng hoá
sản phẩm dịch vụ và hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng,
đảm bảo đủ sức cạnh tranh trên thị trường hiện nay.
Hiện nay Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An đã đầu tư được hơn 60
đầu xe ô tô hiện đại thế hệ mới do Nhật, Hàn Quốc, Mỹ....sản xuất với tổng số vốn đầu
tư là trên 30 tỷ đồng. Từng bước đưa công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý,
trang bị các phương tiện thông tin hiện đại để thúc đẩy hơn nữa công tác giao dịch, xử
lý thông tin được nhanh chóng, chính xác, kịp thời, đầy đủ không bỏ lỡ cơ hội kinh
doanh và tiết kiệm chi phí. Điều đó đã đảm bảo chất lượng dịch vụ ngày càng cao, giá
thành phù hợp và đa dạng dịch vụ phục vụ khách hàng....

SVTH:

14

Báo cáo thực tập



Ngoài sự đầu tư trang thiết bị và máy móc, công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi
cho cán bộ công nhân viên có điều kiện học tập nâng cao tay nghề, ngoại ngữ và trình
độ nghiệp vụ chuyên môn để đáp ứng được yêu cầu trong công tác quản lý sản xuất
kinh doanh, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Công ty luôn khuyến khích động viên người lao động tự nghiên cứu tìm tòi, học
hỏi phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm làm chủ máy móc thiết bị hiện đại, giảm
những chi phí có thể và nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng năng suất lao động. Đến nay
công ty đã có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, nghiệp vụ chuyên môn,
giàu kinh nghiệm, tay nghề cao, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu dịch vụ và làm chủ phương
tiện hiện đại. Đồng thời công ty liên tục phát động các phong trào thi đua tăng năng
suất lao động, tiết kiệm nhiên liệu. Thông qua các đợt thi đua công ty đã liên tục có
những luồng gió mới thổi vào, với khí thế lao động sôi nổi và điều quan trọng là ý thức
lao động, tác phong công nghiệp được cán bộ công nhân viên thực hiện rất tốt, hàng
loạt các sáng kiến cải tiến được áp dụng làm lợi cho đơn vị hàng triệu đồng.
1.1.5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động SXKD của công ty
1.1.5.1. Thuận lợi
Công ty nằm trên địa bàn Hà Nội thuận tiện cho việc vận chuyển nguồn nguyên
liệu cũng như thuận lợi cho các khách hàng, đối tác đi giao dịch với Công ty. Cụ thể
nguồn nguyên liệu chở từ các tỉnh phía bắc về Công ty và các loại sản phẩm từ nông
sản
- Được sự lãnh đạo sâu sát và quan tâm kịp thờicủa ban giám đốc công ty, đứng
đầu là ban giám đốc công ty đó tạo mọi điều kiện cho công ty có nguốn nguyên vật
liệu với trữ lượng dồi dào và ổn định , đây là một thế mạnh mà các công ty chế biến gỗ
khác trên địa bàn không có được.
- Thu nhập lương của người lao động ổn định.
- Toàn thể Cán bộ Công nhân viên trong Công ty đoàn kết, cần cự lao động, có
tâm huyết với Công ty, có ý thức trách nhiệm cao.
1.1.5.2. Khó khăn
Phần lớn tư tưởng của cán bộ công nhân viên tương đối ổn định, nhưng bên cạnh
đó vẫn còn một số ít cán bộ công nhân viên chưa thực sự có tâm huyết gắn bú làm việc

cho công ty.

SVTH:

15

Báo cáo thực tập


- Những tháng cuối năm 2013 và 2014 do ảnh hưởng chung của lũng đoạn giữa
các loại thực phẩm, lạm phát gia tăng dẫn đến sức tiêu thụ của hàng hóa giảm, khách
hàng liên tục đề nghị giảm giá, với những khú khón nhất định về thị trường tiêu thụ
nội địa và xuất khẩu ngày càng cạnh tranh gay gắt và khó tính hơn đối với chất lượng
mặt hàng thực phẩm.
- Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu ngày càng cạnh tranh gay gắt và khó
tính hẳn đối với chất lượng mặt hàng thực phẩm nên sự cạnh tranh khá cao
- Sự không ổn định của xăng dầu cũng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm nên
ảnh hưởng đến sự cạnh tranh của công ty.
- Tay nghề kỹ thuật lái xe mới còn chưa cao, một số lái xe chưa có ý thức dẫn
đến cũn một số tài sản của công ty xuống cấp.
- Máy múc thiết bị lâu ngày không đảm bảo cho sản xuất, thường xuyên phải
ngừng để tu sửa lại làm chậm tiến độ giao hàng cho khách hàng.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại Công ty TNHH thương mại
và du lịch Tùng An:
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An:
1.2.1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:

GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC


ĐỘI XE

P. KINH DOANH

P. KẾ TOÁN

P. QL NHÂN SỰ

Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại & Du lịch Tùng An
1.2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng của cơ cấu tổ chức công ty:
Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật, chịu
trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty hoạch định phương
hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty. Giám đốc kiểm tra, đôn

SVTH:

16

Báo cáo thực tập


đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp thời sửa chữa những sai sót,
hoàn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do
Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
Phòng hành chính - nhân sự:
Chức năng trong công ty: động viên toàn bộ cán bộ công nhân viên đoàn kết,
hăng hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ được giao; có nhiệm
vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy định; tham mưu

và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý và giải quyết các mặt
công tác trong công ty có liên quan đến công tác hành chính, quản lý văn thư, quản lý
con dấu theo đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm an ninh, an toàn bên trong công
ty .
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn phương
án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của công ty thích ứng
với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các đối tác. Phòng
kinh doanh còn có Ban thị trường, theo quy định Công ty TNHH Thương mại & Du
lịch Tùng An: Các đơn vị thành lập bộ phận thị trường và khai thác chuyên trách tìm
hiểu nghiên cứu thị trường khách du lịch, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác các
sản phẩm, dịch vụ, thương mại phục vụ cho các đơn vị kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường công ty: Định hướng thị trường, tìm hiểu các
hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng cáo trên báo đài,
TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường các sản phẩm dịch vụ du
lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập khẩu, vé máy bay và các dịch vụ
khác để phục vụ kinh doanh của các đơn vị trong công ty; Đội xe: thực hiện lái xe, rửa
xe, sửa xe theo nhiệm vụ được giao, với tinh thần làm việc có trách nhiệm cao.
Ngoài trụ sở chính, công ty còn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn, các chi
nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc
1.2.2. Tổ chức sản xuất tại Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng An:
Với đặc điểm là một đơn vị thương mại dịch vụ nên công tác tổ chức kinh doanh
là tổ chức quy trình luân chuyển chứ không phải là quy trình công nghệ sản sản xuất.

SVTH:

17

Báo cáo thực tập



(1) Nhận lịch xuất hàng
(9) Nhận
container
(2) Chuẩn bị kiểm tra
(10)Kiểm
Kiểmtra
(10)
tra cont,
cont,
truck
truck

(3) Chọn Mẫu
(5) Lô hàng bị giữ
(4) Kiểm tra cấp 1

(11) Sữa
chữa

(8) Lưu kho chờ xuất

(6) Kiểm tra
100% sửa chửa

(14) Lưu kho chờ xuất

(7) Kiểm tra cấp 2

(12) Kiểm tra

(15) Kiểm tra lên hàng
Kết
Thúc
Trả lại nhà cung cấp

(18) Xuất hàng

Kiểm tra chứng từ

Sơ đồ 1.2: Quy trình giao nhận hàng hóa
(1) Nhận lịch xuất hàng
Công việc kiểm tra hàng lần cuối được tiến hành khi người kiểm tra hàng lần
cuối nhận được lịch xuất hàng từ Giám đốc hay các bộ phận có liên quan.
(2) Chuẩn bị kiểm tra
(3) Chọn mẫu
Số lượng mẫu dựa theo tiêu chuẩn ISO 2859 AQL 2.5
Mẫu được chọn ngẫu nhiên
Ví dụ: Đối với việc giao hàng bình thường của một lô hàng là 1250 cái, số mẫu
cần lấy để kiểm tra là 50 cái và mức độ kiểm tra cấp 1 được tiến hành.
Nếu số lượng không hợp quy cách là 3 cái hoặc ít hơn thì lô hàng đó được chấp
nhận
Nếu số lượng không hợp quy cách là 4 cái hoặc nhiều hơn thì lô hàng đó không
được chấp nhận và phải thực hiện kế hoạch khắc phục hàng không đạt chất lượng.
SVTH:

18

Báo cáo thực tập



Sau khi lô hàng được khắc phục thì mức độ 2 sẽ được sử dụng. Trong 1250 cái
thì 125 mẫu sẽ lấy ra để kiểm tra. Nếu số lượng không phù hợp quy cách là 5 cái hoặc
ít hơn thì lô hàng chấp nhận được
(4) Kiểm tra
Kiểm tra từ ngoài vào trong theo thứ tự lần lượt từng sản phẩm
+ Kiểm tra bên ngoài: kiểm tra thùng carton, pallet, nhãn FP( cả mã vạch), kích
thước carton, pallet, đóng gói…
+ Kiểm tra bên trong: kiểm tra cách gói chi tiết, đảm bảo cách thức đóng gói bảo
vệ sản phẩm và đúng yêu cầu kỹ thuật.
+ Kiểm tra chi tiết: kiểm tra số lượng, nhãn hàng, kích thước, màu sắc, bề mặt,
men rạn nứt…
(5) Lô hàng bị giữ
Lô hàng bị giữ lại khi số lỗi được phát hiện trong quá trình kiểm tra vượt quá lỗi
cho phép của AQL 2.5. Treo bảng:” Hàng chờ xử lý”.
(6) Kiểm tra 100% chờ sửa chữa
Trên cơ sở biên bản kiểm tra hàng lần cuối, bộ phận KCS tiến hành kiểm tra lại
toàn bộ lô hàng bị giữ đó, lập kế hoạch khắc phục hàng không đạt chất lượng và tiến
hành kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm mới.
Tiến hành đóng kiện lại để tiến hành kiểm tra sản phẩm theo AQL 2.5 mức độ 2.
(7) Kiểm tra sản phẩm cấp 2
Được tiến hành tương tự như kiểm tra sản phẩm theo cấp độ 1
(8) Lưu kho chờ xuất
Nếu lô hàng kiểm tra được chấp nhận, người kiểm tra phải treo bảng” hàng kiểm
đạt”
Hàng phải được di chuyển đến:” khu vực kiểm hàng đạt”
Bộ phận xuất hàng sẽ tiến hành sắp xếp các kiện hàng sao cho thuận tiện lên
hàng và di chuyển đến khu vực chờ xuất.
(9) Nhận container/ truck
Khi nhận lịch xuất hàng, nhân viên giao nhận sẽ book container/ truck ở hãng
tàu vả nhận container/ truck rỗng.

Khi container/ truck vận chuyển đến doanh nghiệp, nhân viên công ty tiến hành
kiểm tra container/ truck, seal, nếu đủ tiêu chuẩn sẽ tiến hành nhận.
SVTH:

19

Báo cáo thực tập


(10) Kiểm tra container/ truck rỗng
Người có trách nhiệm trong bộ phận kiểm tra hàng lần cuối sẽ tiến hành xác nhận
loại container , số container, số seal.
Tiến hành kiểm tra theo thứ tự từ ngoài vào trong theo yêu cầu của các bản kiểm
tra và phải kết luận cho biết có đủ điều kiện đóng hàng xuất khẩu hay không.
(11) Sửa chữa
Trong quá trình kiểm tra, nếu thấy có những tiêu chuẩn không đạt yêu cầu cho
việc xuất hàng, người kiểm tra phải yêu cầu bên cấp container/ truck tiến hành sửa
chữa để đảm bảo yêu cầu cho việc xuất hàng
(12) Kiểm tra lại
Sau khi tiến hành sửa chữa, người kiểm tra container sẽ tiến hành kiểm tra lại
theo yêu cầu của bản kiểm tra và kết luận container có đủ điều kiện xuất hàng hay
không
(13) Trả lại
Khi container/ truck không đạt được các tiêu chuẩn trong bản kiểm tra mặc dù đã
qua sửa chữa. Trong trường hợp này, bên hãng tàu phải tiến hành cấp container/ truck
khác cho doanh nghiệp hoặc có những biện pháp thỏa thuận, giải quyết khác.
(14) Lên hàng
Sau khi kiểm tra container/ truck đạt yêu cầu cho việc xuất hàng, người phụ trách
lên hàng hướng dẫn người lái xe di chuyển đến khu vực hàng xuất để tiến hành lên
hàng.

Người phụ trách lên hàng phải tiến hành sắp xếp các pallet sao cho có thể lên
hàng một cách dễ dàng và chất được các loại hàng theo yêu cầu của packinglist.
Chuẩn bị xe nâng, nhân sự phục vụ cho việc lên hàng.
Tiến hành lên hàng theo thứ tự từ trong ra ngoài container. Đối với hàng carton,
người phụ trách lên hàng hướng dẫn các nhân viên chất lên các pallet và dùng dây
bụôc lại để đảm bảo hàng hóa an toàn trong quá trình vận chuyển.
(15) Kiểm tra lên hàng
Người kiểm tra lên hàng phải thực hiện các công việc sau:
+ Ghi lại hàng hóa, vị trí lên hàng trên container.
+ Kiểm tra xe trong quá trình lên hàng, hàng có bị chèn gây vỡ, bể hay làm hư
hỏng bao bì hay không.
SVTH:

20

Báo cáo thực tập


+ Kiểm tra điều kiện thời tiết lên hàng. Tuy nhiên, với mặt hàng Gốm sứ và điều
kiện lên hàng trong nhà thì điều kiện thời tiết không ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản
phẩm và tiến trình lên hàng.
+ Kiểm tra các pallet lên hàng có bị nghiêng hay không, nếu nghiêng phải yêu
cầu nhân viên khắc phục mới cho phép tiếp tục lên hàng.
+ Kết luận quá trình lên hàng
(16) Kiểm tra chứng từ
Để đảm bảo cho việc xuất hàng, người kiểm tra hàng lần cuối phải tiến hành
kiểm tra chứng từ: packinglist, container, biên bản bàn giao xem có đầy đủ hay không.
(17) Sửa chữa
Sau khi kiểm tra chứng từ, nếu phát hiện có sai sót gì, người kiểm tra phải yêu
cầu sửa chữa hay làm lại cho phù hợp với yêu cầu xuất hàng.

(18) Xuất hàng
Sau khi lên hàng, kiểm tra chứng từ và có kết luận của người kiểm tra đồng ý cho
xuất hàng thì tiến hành vận chuyển hàng đến cảng
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại và du lịch
Tùng An:
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
1.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại & Du lịch Tùng An:
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở
trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH Thương mại & Du lịch
Tùng An áp dụng hình thức bộ máy kế toán tập trung.
Hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ
khoản thu nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế
toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt
KẾ TOÁN
dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng.
TRƯỞNG
Phòng kế toán của công ty có 4 người. Việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty
theo mô hình tập trung và có thể được khái quát theo sơ đồ sau:
Kế toán tổng
hợp

Kế toán
SVTH:
tiền lương

Kế toán
tiền mặt
và thanh
toán


Kế toán
công21nợ và
TGNH

Kế toán
Thủ quỷ
Báo
cáo
thực
tập
vật tư - tài
sản


Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ tác hợp:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
1.3.1.2. Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp luật về
toàn bộ công việc kế toán của mình tại Công Ty. Lập báo cáo, cung cấp số liệu, tài
liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan quản lý nhà nước.
Lập kế hoạch, kế toán tài chính, tham mưu cho giám đốc về các quyết định trong việc
quản lý công ty.Có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức
phân công kiểm tra các công việc của nhân viên kế toán.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra số liệu của các kế toán viên
rồi tổng hợp số liệu báo cáo quyết toán theo quý. Tập hợp chi phí xác định doanh thu,
hạch toán lãi lỗ và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Kế toán tổng hợp còn
theo dõi tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước

Kế tiền lương: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán cung cấp thông tin về tình hình sử
dụng lao động tại Công ty, về chi phí tiền lương và các khoản nộp BHXH, BHYT.
Kế toán tiền mặt và thanh toán: Ghi chép, phản ảnh kịp thời chính xác đầy đủ
các khoản thu chi tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh toán khác, đôn đốc
việc thực hiện tạm ứng.
Kế toán công nợ và tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tiền
gửi và tiền vay ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức.
Kế toán Vật tư - tài sản: Theo dõi tình hình cung ứng, xuất - nhập vật tư, kiêmt
ra giám sát về số lượng hiện trạng tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm, tính và
phân bổ kháu hao cho các đối tượng sử dụng.
SVTH:

22

Báo cáo thực tập


Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngày đối chiếu tồn quỹ thực tế
với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền
mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
1.3.2. Hình thức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH thương
mại và du lịch Tùng An:
1.3.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: chế độ kế toán doanh nghiệp (Theo Quyết
định số 48/2006/ QĐ-BTC.
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Tiến độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 30/09
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách và nguyên tắc phân phát chuyển
đổi các đồng tiền khác là: tiền VNĐ
- XN hạch toán NVL xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty: Theo Quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006.
Các chứng từ hiện có tại Công ty
+ Phiếu nhập kho

+ Giấy thanh toán

+ Phiếu xuất kho

+ Giấy tạm ứng

+ Hoá đơn GTGT hàng mua vào

+ Giấy thanh toán tạm ứng

+ Hoá đơn GTGT bán hàng

+ Biên bản kiểm nhận hàng

+ Biên bản

+ Giấy báo nợ

+ Phiếu thu

+ Bảng chấm công


+ Phiếu chi

+ Bảng thanh toán tiền lương

Công ty sử dụng hệ thống tài khoản tuân thủ theo chế độ chế toán áp dụng theo
Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hệ
thống tài khoản cũng được áp dụng điều chỉnh chi tiết sao cho phù hợp với tình hình
kinh doanh của Công ty.

SVTH:

23

Báo cáo thực tập


Công ty có sử dụng một số tài khoản sau để hạch toán nghiệp vụ kế toán như:
TK111; TK 1111; TK112 ;TK1121; TK1122; TK3532; TK1311; TK1421; TK6422;
TK 3341; TK1331; TK3344...
Việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của Công ty phù hợp với chế độ kế
toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế toán cơ quan Tổng công ty sử dụng phù hợp
với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý trình độ nhân viên kế
toán thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán, kiểm tra đối chiếu
1.3.2.2. Hình thức sổ kế toán tại công ty:
Với đặc điểm kinh doanh và khả năng trang bị cho phép, cùng với yêu cầu của
quản lý, trình độ của nhân viên kế toán Công ty TNHH thương mại và du lịch Tùng
An hiện đang áp dụng hình thức nhật ký chung.
Hình thức này có ưu điểm là thích hợp với mọi loại hình đơn vị, kết hợp được ghi
chép tổng hợp và chi tiết. Do đó, đã tiết kiệm được chi phí kế toán và công việc được
dàn đều trong tháng, số liệu được cung cấp đầy đủ kịp thời phục vụ cho công tác kiểm

tra, đối chiếu được chặt chẽ. Trình tự hạch toán có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Chứng từ sử dụng
Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiêt

Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung
- Trình tự ghi sổ.
+ Hàng ngày nhân viên phụ trách sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào nhật ký
chung, sổ chi tiết, sỗ quỹ và sổ chi tiết đặc biệt. Cuối kỳ căn cứ vào sổ nhật ký chung
để lập ra sổ cái.
SVTH:

24

Báo cáo thực tập



×