Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh yên bái đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ THANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH YÊN BÁI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, NĂM 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ THANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH YÊN BÁI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS,TS. NGUYỄN XUÂN THỨC



THÁI NGUYÊN, NĂM 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu, kết quả sử dụng trong luận văn được thống kê, khảo sát và
cung cấp bởi các cá nhân, tập thể có địa chỉ rõ ràng. Những kết luận khoa học
trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.

Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Thanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG SỐ.................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................... viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 4
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 5
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
8. Những đóng góp của đề tài ..................................................................................... 6
9. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP……………………....7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 7
1.1.1. Các nghiên cứu về tổ chuyên môn và hoạt động tổ chuyên môn...................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong nhà trường nhằm
nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục .............................................................. 9
1.2. Quản lý ............................................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 10
1.2.2. Chức năng ....................................................................................................... 13
1.3. Đổi mới giáo dục phổ thông và yêu cầu đặt ra đối với quản lý hoạt động tổ
chuyên môn ở trường THPT đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp ........ 16
1.3.1. Đổi mới giáo dục phổ thông và năng lực nghề nghiệp của giáo viên THPT ............. 16
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với hoạt động tổ chuyên môn và quản lý hoạt động tổ
chuyên môn của hiệu trưởng trường THPT nhằm phát triển năng lực
nghề nghiệp cho giáo viên ................................................................................ 18
1.4. Tổ chuyên môn và hoạt động của tổ chuyên môn trong trường THPT ............. 19
1.4.1. Tổ chuyên môn trong trường THPT ............................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii





1.4.2. Hoạt động của tổ chuyên môn ..................................................................... 2120
1.4.3. Tổ trưởng chuyên môn .................................................................................... 21
1.5. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT của hiệu trưởng ................. 24
1.5.1. Vị trí, chức năng của hiệu trưởng trường THPT ............................................. 24
1.5.2. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng ........................................ 29
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong nhà
trường THPT .................................................................................................... 35
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 35
1.6.2. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 36
Kết luận chương 1 ............................................................................................. 38
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH YÊN BÁI ..................... 39
2.1. Khái quát về trường Phổ thông DTNT tỉnh Yên Bái ......................................... 39
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của trường Phổ thông DTNT tỉnh Yên Bái ............................ 39
2.1.2. Qui mô, số lượng lớp, học sinh ....................................................................... 40
2.1.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên .................................................................. 40
2.1.4. Cơ sở vật chất phục vụ dạy học ...................................................................... 41
2.1.5. Thực trạng chất lượng giáo dục ở trường Phổ thông DTNT- THPT tỉnh
Yên Bái ............................................................................................................. 42
2.1.6. Chất lượng văn hóa ......................................................................................... 42
2.2. Thực trạng về quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường
Phổ thông DTNT tỉnh Yên Bái......................................................................... 43
2.2.1. Nhận thức về vai trò của tổ chuyên môn trong nhà trường PTDN nội trú
- THPT tỉnh Yên Bái ........................................................................................ 44
2.2.2. Thực trạng mức độ thực hiện nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong trường
Phổ thông TDNT tỉnh Yên Bái......................................................................... 47
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường Phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái ................................................................... 49

2.3.1. Nhận thức tầm quan trọng của biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn.......... 49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii




2.3.2. Quản lý lập kế hoạch hoạch hoạt động của tổ chuyên môn ở trường Phổ
thông DTNT tỉnh Yên Bái ................................................................................ 51
2.3.3. Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình giảng dạy theo quy định
của Bộ giáo dục và Đào tạo. ............................................................................. 53
2.3.4. Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ và tự bồi dưỡng của
giáo viên ........................................................................................................... 54
2.3.5. Quản lý việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy trong tổ chuyên môn ................... 55
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu
trưởng trường Phổ thông DTNT tỉnh Yên Bái ................................................. 57
2.4.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 57
2.4.2. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 58
2.5. Thành công, hạn chế trong quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu
trưởng trường Phổ thông DTNT tỉnh Yên Bái ................................................. 59
2.5.1. Thành công và nguyên nhân ........................................................................... 59
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 60
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 62
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN CỦA
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH YÊN
BÁI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP ...... 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...................................................................... 63
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường Phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực
nghề nghiệp ...................................................................................................... 64

3.2.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn theo đặc trưng loại hình
trường Phổ thông dân tộc nội trú đáp ứng với yêu cầu phát triển năng lực
nghề nghiệp ...................................................................................................... 64
3.2.2. Chỉ đạo tổ chuyên môn quản lý tốt hoạt động dạy học trong trường ............. 72
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện đổi mới nội dung sinh hoạt chuyên môn theo định
hướng đổi mới phương pháp dạy học ............................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv




3.2.4. Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn
theo yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông đáp ứng với yêu cầu phát triển
năng lực nghề nghiệp........................................................................................ 79
3.2.5. Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng cho giáo viên trường Phổ
thông dân tộc nội trú - THPT ........................................................................... 81
3.2.6. Tạo động lực cho các tổ chuyên môn phát huy vai trò chủ đạo trong hoạt
động của tổ chuyên môn ................................................................................... 85
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và mức độ tính khả thi của biện pháp quản
lýhoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng .................................................... 87
3.3.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm .................................................................... 87
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 89
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 94
1. Kết luận ................................................................................................................. 94
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BPQL

: Biện pháp quản lý

CBQL

: Cán bộ quản lý

DTNT

: Dân tộc nội trú

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh


PPDH

: Phương pháp dạy học

SHCM

: Sinh hoạt chuyên môn

TCM

: Tổ chuyên môn

THPT

: Trung học phổ thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi




DANH MỤC BẢNG SỐ
Bảng 2.1:

Số lớp, số học sinh của nhà trường từ năm 2011 đến năm 2015........... 40

Bảng 2.2:

Cơ cấu, trình độ đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên năm 2015 ........ 40


Bảng 2.3:

Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh .............................................. 42

Bảng 2.4:

Kết quả xếp loại học lực của học sinh ................................................... 42

Bảng 2.5:

Kết quả thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh và cấp quốc gia ............................... 42

Bảng 2.6:

Nhận thức về tầm quan trọng của Tổ chuyên môn trong nhà trường .......... 44

Bảng 2.7:

Vai trò của tổ chuyên môn trong nhà trường. ....................................... 45

Bảng 2.8:

Mức độ thực hiện nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong nhà trường ....... 47

Bảng 2.9:

Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện các biện pháp quản lý tổ
chuyên môn của hiệu trưởng ................................................................. 49


Bảng 2.10: Quản lý kế hoạch hoạt động chung của tổ chuyên môn ........................ 51
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn ở trường Phổ
thông DTNT của hiệu trưởng........................................................................... 52
Bảng 2.12: Mức độ thực hiện quản lý thực hiện nội dung chương trình giảng dạy. ..... 53
Bảng 2.13: Kết quả thực hiện biện pháp kiểm tra việc thực hiện quy chế
chuyên môn của tổ và tự bồi dưỡng của giáo viên. ............................... 54
Bảng 2.14: Mức độ thực hiện biện pháp quản lý sử dụng thiết bị đồ dùng dạy
học của Giáo viên .................................................................................. 55
Bảng 2.15: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến quản lý hoạt động
của tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường Phổ thông DTNT .............. 57
Bảng 2.16: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến quản lý hoạt
động tổ chuyên môn của hiệu trưởng. ................................................... 58
Bảng 3.1:

Thống kê kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ cấp thiết và mức độ khả
thi của 6 biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn đã đề xuất .............. 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvii




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ,
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1.

Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng
của tổ chuyên môn trong nhà trường Phổ thông DTNT. .................... 46

Biểu đồ 2.2.


Mức độ thực hiện các nhiệm vụ của tổ chuyên môn ở trường
Phổ thông DTNT tỉnh Yên Bái. ........................................................... 48

Biểu đồ 2.3.

Mức độ nhận thức tầm quan trọng của các BPQL hoạt động tổ
chuyên môn của hiệu trường trường Phổ thông DTNT tỉnh Yên Bái .......... 50

Biểu đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản
lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường PTDTNT
tỉnh Yên Bái. ......................................................................................... 92

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.

Mô hình về quản lý ...........................................................................13

Sơ đồ 1.2:

Quan hệ giữa các chức năng quản lý ................................................... 15

Sơ đồ 1.3:

Sơ đồ quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong trường THPT ............ 30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
viii





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ vai trò của hoạt động tổ chuyên môn và quản lý hoạt động
tổ chuyên môn trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ở trường phổ thông nói
chung và phổ thông dân tộc nội trú nói riêng trong giai đoạn hiện nay
Thế kỷ 21 với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, sự phát
triển năng động của các nền kinh tế, quá trình hội nhập và toàn cầu hoá đang
làm cho việc rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nước trở nên
hiện thực hơn và nhanh hơn. Khoa học - công nghệ trở thành động lực cơ bản
của sự phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục là nền tảng của sự phát triển khoa
học - công nghệ, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại
và đóng vai trò chủ yếu trong việc nâng cao ý thức dân tộc, tinh thần trách
nhiệm và năng lực của các thế hệ hiện nay và mai sau.
Bối cảnh trên đã tạo nên những thay đổi sâu sắc trong giáo dục, từ quan
niệm về chất lượng giáo dục, xây dựng nhân cách người học đến cách tổ chức
quá trình và hệ thống giáo dục. Nhà trường từ chỗ khép kín chuyển sang mở
cửa rộng rãi, đối thoại với xã hội và gắn bó chặt chẽ với nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng; nhà giáo thay vì chỉ truyền đạt tri thức, chuyển sang
cung cấp cho người học phương pháp thu nhận thông tin một cách hệ thống, có
tư duy phân tích và tổng hợp. Đầu tư cho giáo dục từ chỗ được xem là phúc lợi
xã hội chuyển sang đầu tư cho phát triển.
Bối cảnh quốc tế và trong nước vừa tạo thời cơ lớn vừa đặt ra những
thách thức không nhỏ cho giáo dục nước ta. Sự đổi mới và phát triển giáo dục
đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội tốt để giáo dục Việt Nam nhanh
chóng tiếp cận với các xu thế mới, tri thức mới, những cơ sở lý luận, phương
thức tổ chức, nội dung giảng dạy hiện đại và tận dụng các kinh nghiệm quốc tế
để đổi mới và phát triển.

1


Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Giáo dục
và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và
con người Việt Nam”.[6].
Để giáo dục thực hiện được sứ mạng của mình thì trước hết cần nâng cao
chất lượng giáo dục đào tạo. Quan điểm chỉ đạo của Đảng đối với giáo dục đào
tạo là tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương
pháp dạy và học, hệ thống trường lớp, hệ thống quản lý giáo dục; thực hiện
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa giáo dục; nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo
dục. Chất lượng giáo dục phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động dạy và học, phụ
thuộc vào phương pháp giáo dục đào tạo, các hoạt động và phương pháp quản lý
giáo dục và nhiều yếu tố khác. Như vậy, đổi mới quản lý giáo dục là một trong
các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.
Trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có những chỉ đạo đổi
mới công tác quản lý trường học như: đổi mới hệ thống quản lý giáo dục, nội
dung, phương pháp và hình thức quản lý giáo dục. Đổi mới quản lý các hoạt
động của trường phổ thông nói chung, trong trường THPT nói riêng đã có tác
động trực tiếp đến chất lượng giảng dạy và học tập, quyết định đến chất lượng
giáo dục và đào tạo của nhà trường.
1.2. Xuất phát từ thực trạng hoạt động tổ chuyên môn và quản lý hoạt
động tổ chuyên môn ở trường phổ thông dân tộc nội trú - THPT tỉnh Yên Bái
còn có hạn chế, bất cập trước công cuộc đổi mới giáo dục đào tạo nói chung và
đổi mới giáo dục phổ thông nói riêng.
Trong nhà trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái đội ngũ giáo
viên là lực lượng chủ chốt tham gia các hoạt động giáo dục. Giáo viên trong
trường THPT được tổ chức thành tổ chuyên môn theo môn học hoặc theo nhóm
môn học. Tổ chuyên môn là mắt xích quan trọng trong cơ cấu tổ chức của nhà

trường. Hoạt động của các tổ chuyên môn quyết định trực tiếp đến sự phát triển
của nhà trường và chất lượng dạy học của thầy và trò.
2


Để các tổ chuyên môn trong trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Yên
Bái hoạt động có chất lượng và hiệu quả thì hiệu trưởng phải có năng lực quản
lý, điều hành thông qua phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn và trực tiếp
đến từng giáo viên. Hiệu trưởng phải nắm vững nội dung quản lý hoạt động của
các tổ chuyên môn, đây được coi là nhiệm vụ hàng đầu, nhiệm vụ trọng tâm
của hiệu trưởng nhà trường.
Để nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn trong nhà trường,
để hoạt động của tổ chuyên môn phù hợp với điều kiện thực tế, đáp ứng được
yêu cầu đổi mới thì hiệu trưởng cần phải có sự chỉ đạo kịp thời, có biện pháp
quản lýnội dung và hình thức hoạt động của tổ chuyên môn một cách hợp lý.
Đề ra những biện pháp quản lý tốt sẽ góp phần tháo gỡ những hạn chế về chất
lượng hoạt động của tổ chuyên môn. Trong thời gian qua quản lý hoạt động tổ
chuyên môn ở trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái đã đạt được kết
quả nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục trong nhà trường.Tuy nhiên đứng
trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông còn bộc lộ những điểm chưa phù hợp
cần phải tháo gỡ. Việc tháo gỡ này phải được tiến hành bằng việc nghiên cứu
khảo sát nghiêm túc thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong nhà
trường Phổ thông Dân tộc nội trú.
1.3. Tổng quan nghiên cứu vấn đề về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở
trường phổ thông. Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động tổ
chuyên môn, quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường phổ thông các cấp tiểu
học, trung học cơ sở, THPT nhưng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường
phổ thông dân tộc nội trú và Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái chưa được
ai nghiên cứu.
Xuất phát từ những lý do trên nên tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tổ

chuyên môn ở trường Phổ thông dân tộc Nội trú tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu
cầu phát triển năng lực nghề nghiệp” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn
đáp ứng thực tiễn quản lý giáo dục loại hình trường phổ thông đặc biệt này trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
3


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động tổ chuyên môn và
quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng trường Phổ thông dân tộc nội
trú tỉnh Yên Bái, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu
trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở nhà trường nội trú tỉnh Yên Bái.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng
trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái.
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu
trưởng trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu phát
triển năng lực nghề nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động tổ chuyên môn các
trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái đã đạt được những kết quả nhất
định, góp phần duy trì, ổn định chất lượng dạy học. Tuy nhiên trong quá trình
quản lý còn có những hạn chế và bất cập còn chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông để phát triển năng lực nghề nghiệp. Nếu đề xuất và áp dụng
các biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động của tổ chuyên môn
phù hợp hơn, sẽ nâng cao được chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn, góp
phần nâng cao chất lượng dạy và học ở trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
Yên Bái.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn của

hiệu trưởng THPT đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu
trưởng trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng
trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu phát triển năng
lực nghề nghiệp.
Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp quản lý hoạt động
chuyên môn của hiệu trưởng trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái.
4


6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Một số biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng
trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu phát triển năng
lực nghề nghiệp.
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra
Nhóm 1: Cán bộ quản lý và chuyên viên phòng ban của Sở Giáo dục và
Đào tạo Yên Bái: 15 người
Nhóm 2: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn trường Phổ
thông dân tộc nội trú và trường THPT trên địa bàn Thành phố Yên Bái: 18 người.
Nhóm 3: Giáo viên của trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái:
38 người.
6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
+ Phương pháp quan sát:
Phương pháp quan sát các hình thức thể hiện công tác quản lý của hiệu
trưởng, Ban giám hiệu nhà trường về quản lý. Quản lý tổ chuyên môn của hiệu

trưởng, Ban giám hiệu trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái.
+ Phương pháp điều tra:
* Điều tra thu thập số liệu bằng các phiếu, biểu mẫu thống kê về thực
trạng quản lý tổ chuyên môn của hiệu trưởng, Ban giám hiệu trường Phổ thông
dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái.
* Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của các bộ phận quản lý nhà trường, giáo
viên, nhằm mục đích đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động chuyên môn
của hiệu trưởng, Ban giám hiệu.
* Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy,
các chuyên gia, các chuyên viên để nhằm đánh giá thực trạng một số biện pháp
quản lýhoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng ở các trường trường Phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái.
5


+ Phương pháp phỏng vấn:
- Phỏng vấn các Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn ở các
trường THPT làm rõ thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng.
+ Phương pháp toán thống kê:
- Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ
các phiếu thu thập được.
8. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận trong việc quản lý hoạt động
tổ chuyên môn ở cấp học THPT đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp.
- Về mặt thực tiễn: giúp ích cho Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn
trong công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy
và học trong nhà trường THPT.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, phụ lục
luận văn gồm 3 chương:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu
trưởng trường THPT đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng
trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu phát triển năng
lực nghề nghiệp.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng
trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu phát triển năng
lực nghề nghiệp.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TR ƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về tổ chuyên môn và hoạt động tổ chuyên môn
* Bàn đến vai trò của tổ chuyên môn và tổ trưởng chuyên môn là hướng
nghiên cứu đã được nhiều nhà khoa học quan tâm.
Được thể hiện trong các công trình nghiên cứu như Vũ Quốc Long, Trần
Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Lan Anh, Vũ Thị Sơn… Các nhà khoa học đều đã
khẳng định “Tổ chuyên môn có vai trò quan trọng trong việc thực hiện đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá - Nguyên nhân của việc chuyển biến
chậm trong đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá là công tác quản lý
hoạt động đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở
các trường trung học còn chưa được quan tâm đúng mức, đặc biệt là công tác chỉ
đạo tổ chuyên môn (tổ chuyên môn) - mắt xích vô cùng quan trọng trong việc
thực hiên đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá” [1], [20]
* Các công trình nghiên cứu còn tập trung đi vào việc đổi mới sinh hoạt

chuyên môn trong tổ chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
Tác giả Vũ Thị Sơn bàn về đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng
xây dựng văn hóa ở nhà trường thông qua nghiên cứu bài học “SHCM được
xem là một hình thức tự bồi dưỡng, năng cao năng lực của đội ngũ giáo viên tại
trường. Về mặt quản lý, sinh hoạt chuyên môn có khả năng xây dựng nên bầu
không khí sư phạm trong đời sống nhà trường. Điều đó có nghĩa là sinh hoạt
chuyên môn được tổ chức tốt có thể mang lại lợi ích thiết thực cho không chỉ
học sinh mà cả giáo viên và nhà trường. Tuy nhiên, chất lượng sinh hoạt
chuyên môn phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý của nhà trường, vào ban

7


giám hiệu có chiến lược tổ chức và quản lý sinh hoạt chuyên môn thường
xuyên và quán triệt mục tiêu chất lượng giáo dục cũng như quan tâm thúc đẩy
động lực học tập phát triển của giáo viên hay không.Điều này có liên quan rất
nhiều đến sự quyết tâm của tập thể sư phạm nhà trường để cải tạo thực tiễn theo
mụ tiêu phát triển chất lượng dạy học.[27]
Các tác giả Phạm Quang Huân, Trần Thị Hải Yến cho rằng một trong các
hướng đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn là đổi mới công tác tổ chức tự học cho
đội ngũ giáo viên trong tổ “Tổ chức hoạt động thực hành cho đội ngũ giáo viên
là 1 nội dung quan trọng của quản lý tổ chuyên môn. Quản lý nhà trường cũng
như quản lý tổ chuyên môn suy cho cùng đó là những tác động có ý thức, có kế
hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý lên tất cả các mặt đời sống của nhà
trường, của tổ chuyên môn đề đảm bảo sự vận hành tối ưu quá trình dạy học và
giáo dục. Trong những nội dung quản lý tổ chuyên môn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên là vấn đề then chốt, bởi giáo viên
là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục. Trong hoạt động bồi dưỡng thì tổ
chức và thúc đẩy hoạt động tự bồi dưỡng có ý nghĩa quyết định vì nó phát huy
nội lực chủ quan của đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên trong thực tiễn hoạt động bồi

dưỡng ở tổ chuyên môn nhất là việc tổ chức hoạt động thực hành của giáo viên
hạt nhân cho mọi hoạt động bồi dưỡng khác hiệu quả còn rất thấp. Một trong
những nguyên nhân là khâu tổ chức, quản lý hoạt động chưa được chú ý đúng
mức và còn bất cập. [11]
Theo nghiên cứu của Goodman 1995, tác giả cho rằng: “tự chủ của giáo
viên và sự đóng góp trí tuệ của họ đang bị xói mòn bởi những chương trình
phát triển giáo viên trong xã hội miền Tây. Những chương trình này là những ý
tưởng “từ trên đưa xuống” giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu thực thi những
quyết định từ các nhà hoạch định chính sách” [13]
Hay trong báo cáo “Báo cáo về giáo dục Hoa Kì”, Rosenholtz và Kyle
(1984) đã nhận định rằng “giáo viên ít được tự chủ và giảm uy tín hơn 20 năm
8


trước. Bởi vậy, rõ ràng mức độ tự chủ được giáo viên thể nghiệm khác nhau
không phải tùy thuộc vào cá nhân,địa điểm,thời gian mà còn phụ thuộc vào tầm
ảnh hưởng từ bên ngoài.” [13]
Xây dựng các tiêu chí đánh giá hoạt động tổ chuyên môn đã được các tác
giả Trần Thị Tuyết Mai, Nguyễn Văn Huấn đề cập như một hướng nghiên cứu
“Về vai trò đánh giá trong giáo dục, G.Killer đã khẳng định: thay đổi một
chương trình hoặc những kĩ thuật giảng dạy mà không thay đổi hệ thống đánh
giá chắc chắn là chẳng đi đến đâu,thay đổi hệ thống đánh giá mà không thay
đổi chương trình giảng dạy,có thể có một tác động đến bản chất việc học và
chất lượng học tập lớn hơn là làm một sửa đổi chương trình mà không thay đổi
gì cách đánh giá. [12] [22]
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong nhà trường
nhằm nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục
Ở cấp độ thạc sĩ có thể kể ra một số công trình nghiên cứu sau:
- Nguyễn Thế Quang (2005,) “Một số biện pháp quản lý nâng cao chất
lượng hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT thành phố Hà Đông, Hà Tây”

- Nguyễn Thị Tâm (2007), “Biện pháp quản lý tổ chuyên môn của hiệu
trưởng các trường tiểu học quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng”
- Bùi Thị Thu Hà (2011), “Biện pháp quản lýcủa hiệu trưởng đối với
hoạt động của tổ chuyên môn ở trường THCS Chu Văn An, quận Tây Hồ, thành
phố Hà Nội”,
Các công trình nghiên cứu trên trên cơ sở lí luận và khảo sát thực trạng
quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường mầm non, tiểu học, Trung học
Cơ sở, THPT đã đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tổ chuyên môn trong các nhà trường.
Nhận xét:
- Các công trình nghiên cứu trên hướng vào nghiên cứu quản lý hoạt
động tổ chuyên môn trong trường phổ thông nhưng loại hình trường Phổ thông
Dân tộc nội trú thì còn ít được nghiên cứu.

9


- Đề tài luận văn hướng vào nghiên cứu quản lý hoạt động tổ chuyên
môn ở trưởng Phổ thông Dân tộc nội trú. Đề tài sẽ nghiên cứu và đánh giá đúng
thực trạng về các biện pháp quản lýhoạt động của các tổ chuyên môn đã được
áp dụng ở trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái, từ đó đề xuất các
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tổ chuyên môn trong trường
THPT Dân tộc nội trú.
1.2. Quản lý
1.2.1. Khái niệm
Quản lý là một phạm trù xã hội, tồn tại khách quan và là một tất yếu của
lịch sử. Khi xã hội cần có sự chỉ huy, điều hành, phân công, hợp tác, kiểm tra,
điều chỉnh trong lao động để đạt năng suất cao, lúc đó cần vai trò của người
đứng đầu. Đây chính là yêu cầu tất yếu để quản lý ra đời. Ở mỗi giai đoạn lịch
sử khác nhau, hình thái xã hội khác nhau sẽ có những hình thức quản lý khác

nhau. Trong mọi thời đại, vai trò của quản lý trong sự ổn định và phát triển xã
hội đều được coi trọng.
Khoa học quản lý là một lĩnh vực lao động trí tuệ và thực tiễn phức tạp
nhằm điều khiển lao động, thúc đẩy sự phát triển của xã hội trên tất cả mọi
bình diện. Khoa học quản lý luôn gắn với tiến trình phát triển của xã hội, luôn
mang tính lịch sử, tính giai cấp, tính dân tộc, tính thời đại. Lao động xã hội
ngày càng phát triển đa dạng và phong phú thì khoa học quản lý cũng ngày
càng phát triển theo nội tại của quá trình lao động. Nói một cách khác, nội
dung, tính chất, đặc thù của mỗi loại lao động sẽ tạo nên một hệ chiếu của
phương pháp quản lý. Không thể vận dụng phương pháp quản lý của một hệ
thống, một ngành nghề, một đơn vị, một tổ chức này áp đặt cho một hệ thống,
một ngành nghề, một đơn vị, một tổ chức khác. Quản lý là một khoa học sử
dụng tri thức của nhiều môn khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nhân văn
khác như: Toán học, thống kê, kinh tế, tâm lý học, giáo dục học, đạo đức học,
xã hội học,… đồng thời quản lý còn là một nghệ thuật đòi hỏi sự mềm dẻo và
tinh tế cao độ để đạt được mục đích.
10


Chính vì vậy mà người ta có thể tiếp cận khái niệm quản lý theo nhiều cách
khác nhau. Theo góc độ tổ chức, quản lý là cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, kiểm tra.
Theo góc độ điều khiển, quản lý có nghĩa là lái, điều khiển, điều chỉnh. Theo cách
tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý (hay đối tượng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con người
trong quá trình sản xuất xã hội để đạt được mục đích đã định.
Theo lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin: Quản lý xã hội một cách khoa
học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ những hệ
thống xã hội. Theo C.Mác: “Quản lý là loại lao động sẽ điều khiển mọi quá
trình lao động phát triển xã hội” [2]. Theo F.W.Taylor: “Quản lý là nghệ thuật
biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào và bằng

phương pháp tốt nhất và rẻ nhất” [2].
Theo tác giả Hà Sỹ Hồ: “Quản lý là một hoạt động có định hướng, có tổ
chức, lựa chọn trong các đối tượng có thể dựa trên các thông tin về tình trạng của
đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [3].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là
khách thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [24].
Với cách hiểu quản lý là quản lý tổ chức của con người, hoạt động của
con người thì có thể định nghĩa: Quản lý là quá trình tiến hành những hoạt
động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của
chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp với qui luật khách quan để
gây ảnh hưởng đến đối tượng quản lý nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu
quả cần thiết vì sự tồn tại (duy trì), ổn định và phát triển tổ chức trong một môi
trường biến động.
Trên đây là những quan niệm khác nhau về quản lý với những góc độ
khác nhau phụ thuộc vào cái nhìn chủ quan và mục đích hoạt động của hệ

11


thống. Tuy các cách tiếp cận khác nhau nhưng đều bao hàm một số dấu hiệu
chung của quản lý:
- Quản lý là các hoạt động để đảm bảo mục đích chung là là hoàn thành
công việc qua nỗ lực của các cá thể trong tổ chức. Đối tượng tác động của quản
lý là một hệ thống xã hội hoàn chỉnh như một cơ thể sống gồm nhiều yếu tố
liên kết hữu cơ theo một qui luật nhất định như tồn tại trong thời gian, không
gian cụ thể.
- Quản lý là một hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những quyết
định đúng qui luật, hợp thời điểm và có hiệu quả của quản lý nhưng cũng phải
tuân theo những nguyên tắc nhất định hướng đến mục tiêu đó là đảm bảo sự

phối hợp chặt chẽ và ăn ý những nỗ lực của các cá thể nhằm đạt được mục đích
chug của tổ chức hay nói cách khác là nguyên tắc đảm bảo phát huy cao độ
năng lực của các cá nhân trong tổ chức để đạ được mục đích chung.
- Hệ thống quản lý bao giờ cũng gồm hai phân hệ là: Chủ thể quản lý và
khách thể quản lý (người quản lý và người bị quản lý). Tác động quản lý là tác
động có định hướng, có tổ chức mang tính tổng hợp bao gồm nhiều giải pháp
khác nhau thông qua cơ chế quản lý để sử dụng có hiệu quả cao nhất nguồn lực
sẵn có của tổ chức trong điều kiện nhất định nhằm đảm bảo cho hệ thống ổn
định phát triển và đạt được mục tiêu đã định.
- Mục tiêu cuối cùng của quản lý là chất lượng sản phẩm vì lợi ích phục
vụ con người. Người quản lý phải nghiên cứu khoa học nghệ thuật, giải quyết
các mối quan hệ giữa con người với nhau vô cùng phức tạp, không chỉ giữa chủ
thể và khách thể trong hệ thống mà còn trong mối quan hệ tương tác với các hệ
thống khác nhằm hướng đến mục tiêu chung của tổ chức mình.
Có thể mô tả quản lý và quản lý nhà trường bằng sơ đồ sau:

12


MÔI TRƢỜNG
Cơ chế quản lý
Phƣơng pháp quản lý

Đối tƣợng
quản lý

Chủ thể
quản lý

Mục tiêu


Công cụ
quản lý

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý
Với từ điểm chung và thống nhất trên, đề tài luận văn đã xác định khái
niệm: Quản lý là tác động có định hướng của chủ thể quản lý thông qua lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đến đối tượng quản lý nhằm khai thác
và sử dụng có hiệu quả các tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt
được mục tiêu quản lý trong một môi trường biến động.
Quản lý nhà trường là những tác động có định hướng của chủ thể quản
lý (lãnh đạo trường học) thông qua lập kế hoạch tổ chức, chỉ đạo kiểm tra đến
đối tượng quản lý (giáo viên, học sinh và các cán bộ) nhằm tận dụng các nguồn
lực hướng vào đẩy mạnh các hoạt động của nhà trường, thúc đẩy quá trình đào
tạo, thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo trong một môi
trường biến động.
1.2.2. Chức năng
Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
của các hoạt động: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra - Đó chính là
chức năng của quản lý.
- Chức năng kế hoạch hóa: Là quá trình xác định mục tiêu và quyết định
những biện pháp tối ưu để thực hiện mục tiêu đó. Thực chất của kế hoạch hóa

13


là đưa toàn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch hóa, với mục đích, biện
pháp rõ ràng, bước đi cụ thể và xác định các điều kiện đáp ứng cho việc thực
hiện mục tiêu. Nói rõ hơn, kế hoạch hóa là xác định trước xem phải làm cái gì,
làm như thế nào, làm khi nào và ai sẽ làm? Cuối cùng sẽ có được sản phẩm

chính là kế hoạch.
- Chức năng tổ chức: Sau khi lập xong kế hoạch, người quản lý muốn
chuyển hóa kế hoạch của mình thành hiện thực, đó chính là chức năng tổ chức,
điều quan trọng trong chức năng này là phải xác định cho được vai trò của mỗi
bộ phận, mỗi cá nhân, bảo đảm các mối quan hệ ngược, sự thống nhất và đồng
bộ về tổ chức trong quản lý. Nội dung chủ yếu là: xác định cấu trúc tổ chức;
xây dựng, phát triển đội ngũ; xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của
tổ chức. Chức năng này sẽ có tác dụng liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận, nhờ
đó mà nhà quản lý điều hành nguồn nhân lực của mình một cách có hiệu quả.
- Chức năng chỉ đạo: Là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể quản
lý đến hành vi và thái độ của người khác nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Xét cho cùng, chỉ đạo là sự tác động lên con người, khơi dậy động lực của nhân
tố con người trong hệ thống quản lý, tạo điều kiện để mọi người tích cực, tự
giác làm việc và đem lại hiệu quả cao. Chức năng này hình thành sau khi lập kế
hoạch và cơ cấu bộ máy; vận hành và điều khiển chính là yếu tố cốt lõi của
chức năng chỉ đạo. Nội dung của chức năng chỉ đạo là tập hợp, động viên các
thành viên nỗ lực phấn đấu để đạt mục tiêu.
- Chức năng kiểm tra: Sau khi xác định được mục tiêu, lựa chọn biện
pháp tối ưu nhất, đồng thời triển khai các chức năng tổ chức, chỉ đạo để thực
hiện các mục tiêu đó, một trong những công việc không thể thiếu được của
người quản lý là kiểm tra việc triển khai tất cả các quyết định trong thực tiễn.
Qua kiểm tra sẽ giúp điều chỉnh kịp thời các hoạt động cũng như công tác quản
lý. Kiểm tra là một chức năng cơ bản và quan trọng của quản lý, Lênin đã
khẳng định: “Quản lý mà không có kiểm tra thì không phải là quản lý”. Kiểm
tra chính là quá trình thiết lập mối quan hệ ngược trong quản lý. Kiểm tra còn

14


có vị trí quan trọng trong việc đổi mới công tác quản lý nhằm nâng cao chất

lượng và hiệu quả quản lý.
Tổng hợp các chức năng quản lý tạo nên nội dung của quá trình quản lý.
Nội dung lao động của đội ngũ cán bộ quản lý là cơ sở để phân công lao động
quản lý giữa những cán bộ quản lý và là nền tảng hình thành cấu trúc của quản
lý. Điều đáng chú ý là trong quá trình quản lý người quản lý phải thực hiện một
dãy chức năng kế tiếp nhau một cách logic, bắt buộc. Bắt đầu từ việc xác định
mục tiêu và nhiệm vụ quản lý cho đến khi đạt được kết quả kiểm tra và tổng kết
quá trình quản lý. Mỗi quá trình quản lý xảy ra trong một thời gian cụ thể của
một chu trình quản lý nhất định. Trong một chu trình quản lý các chức năng kế
tiếp nhau và độc lập với nhau chỉ mang tính tương đối bởi vì một số chức năng
có thể diễn ra đồng thời hoặc kết hợp với việc thực hiện các chức năng khác.
Ngoài 4 chức năng nêu trên trong chu trình quản lý, chủ thể quản lý phải sử
dụng thông tin như là một công cụ hay chức năng đặc biệt để thực hiện các chức
năng trên. Chúng ta có thể biểu diễn chu trình quản lý theo sơ đồ sau:

Kế hoạch

Kiểm tra, đánh giá

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2: Quan hệ giữa các chức năng quản lý
Tóm lại: Trong công tác của người quản lý việc thực hiện các chức năng
ở trên là hết sức cần thiết, nhưng quá trình thực hiện phải phối hợp chặt chẽ các

15



×