ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
BÙI ĐỨC SAN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN CẨM KHÊ TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN TOÀN DIỆN GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
BÙI ĐỨC SAN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN CẨM KHÊ TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN TOÀN DIỆN GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo du ̣c
Mã ngành: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS PHÍ THI ̣ HIẾU
THÁI NGUYÊN - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Bùi Đức San
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS ở huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện
giáo dục", đến nay tôi đã hoàn thành và được phép bảo vệ luận văn. Tôi xin chân
thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy, các cô khoa Tâm lý - Giáo dục, bộ phận phụ
trách sau đại học thuộc Phòng đào tạo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Với tình cảm chân thành tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: TS. Phí Thi ̣
Hiế u - người đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi làm luận văn này.
Mặc dù bản thân tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song chắc chắn
trong luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn của
quí thầy cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Phú Thọ, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn
Bùi Đức San
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .....................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN THCS
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC ...............6
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ..........................................................................6
1.1.1. Trên thế giới .........................................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam ..........................................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................11
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên ..........................................................................11
1.2.2. Bồi dưỡng giáo viên........................................................................................... 11
1.2.3. Năng lực chuyên môn của giáo viên .....................................................................12
1.3. Lý luận về bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục ................................................................................................ 17
1.3.1. Sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng ............................................................... 17
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng ............................................................................................ 18
iii
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng ........................................................................................... 19
1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng .....................................................................................23
1.3.5. Hình thức bồi dưỡng .......................................................................................... 24
1.4. Lý luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục ........................................................................................................24
1.4.1. Hiệu trưởng trường THCS với chức năng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục .........................................24
1.4.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục ........................................................................................................25
1.4.3. Mối quan hệ giữa bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản
toàn diện giáo dục ........................................................................................................29
1.4.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng GV THCS đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ............................................................................31
Kết luận chương 1 ........................................................................................................34
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN THCS Ở HUYỆN CẨM KHÊ TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC ...................................................35
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................................35
2.1.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................. 35
2.1.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................. 35
2.1.3. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 35
2.1.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................................36
2.1.5.Vài nét về khách thể khảo sát .............................................................................36
2.2. Thực trạng bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục ở huyện Cẩm Khê ..................................................................................37
2.2.1. Nhận thức của đội ngũ GV về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng NLCM
cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục .......................... 37
2.2.2. Nội dung bồi dưỡng giáo viên ...........................................................................39
2.2.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng giáo viên ....................................................42
iv
2.2.4. Kết quả bồi dưỡng giáo viên ..............................................................................46
2.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục........................................................51
2.3.1. Thực trạng quản lý kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ............................................51
2.3.2. Thực trạng quản lý xây dựng nội dung bồi dưỡng giáo viên ............................ 54
2.3.3. Thực trạng quản lý phương pháp bồi dưỡng giáo viên......................................57
2.3.4. Thực trạng quản lý hình thức bồi dưỡng giáo viên ...........................................59
2.3.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dưỡng......................61
2.3.6. Thực trạng quản lý kiểm tra kết quả hoạt động bồi dưỡng................................ 63
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý bồi dưỡng NLCM cho giáo viên đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục........................................................66
2.5. Đánh giá chung về kết quả quản lý bồi dưỡng giáo viên và những bài học
kinh nghiệm ................................................................................................................70
Kết luận chương 2 ........................................................................................................76
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN THCS Ở HUYỆN CẨM KHÊ TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC ..........................................78
3.1. Các nguyên tắc đề xuất .........................................................................................78
3.1.1. Đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ....................................................................78
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa .........................................................................................78
3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện ......................................................................................79
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................................79
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục ..................................................................................80
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên về mục tiêu cốt lõi của đổi mới căn, bản toàn
diện giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với cán bộ quản lý, giáo viên trong bồi dưỡng
năng lực chuyên môn ...................................................................................................80
3.2.2. Cụ thể hoá các nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục trong kế
hoạch bồi dưỡng ..........................................................................................................82
v
3.2.3. Xây dựng khung chương trình bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu của giáo viên và yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục......................................................................83
3.2.4. Khuyến khích hình thức bồi dưỡng “đồng nghiệp giúp đỡ đồng nghiệp” và sự
tự bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên ...................................................................86
3.2.5. Xây dựng tiêu chí và tiến hành đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên ở mọi
phương diện (phương pháp, hình thức bồi dưỡng…), ở từng nội dung bồi dưỡng .....88
3.2.6. Tổ chức thi đua, khen thưởng nhằm động viên, khuyến khích giáo viên học tập,
bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục ................................................................................................................91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .............................................................. 92
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......................94
Kết luận chương 3 ........................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................98
1. Kết luận ....................................................................................................................98
2. Khuyế n nghị ...........................................................................................................100
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BD
: Bồi dưỡng
CBQL
: Cán bộ quản lý
CNH
: Công nghiệp hoá
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
GV
: Giáo viên
HĐH
: Hiện đại hoá
NLCM
: Năng lực chuyên môn
QLGD
: Quản lý giáo dục
SGK
: Sách giáo khoa
THCS
: Trung học cơ sở
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng đội ngũ cá n bô ̣ quả n lý, giá o viên, trình độ đạt
chuẩn, trên chuẩn của CBQL, GV từ năm học 2012 - 2013 đến năm
học 2014 - 2015 ............................................................................... 36
Bảng 2.2. Nhận thức của GV về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng NLCM
cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo ............................................................................................ 38
Bảng 2.3. Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của các nội dung bồi dưỡng NLCM
cho giáo viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ... 40
Bảng 2.4. Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của các phương pháp bồi dưỡng NLCM
cho giáo viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ........... 43
Bảng 2.5. Ý kiến của CBQL và giáo viên đánh giá mức độ phù hợp của các hình thức
bồi dưỡng NLCM cho giáo viên đang được thực hiện trong trường mình
hiện nay ........................................................................................... 45
Bảng 2.6. Thống kê công tác kiểm tra toàn diện của Phòng GD&ĐT đối với các trường . 49
Bảng 2.7. Thống kê kết quả kiểm tra giáo viên THCS hàng năm của Phòng GD &ĐT
huyện Cẩm Khê .......................................................................................... 50
Bảng 2.8. Thống kê chất lượng các giờ kiểm tra của Phòng GD đối với giáo viên THCS 50
Bảng 2.9. Thống kê về hoạt động học tập nâng cao trình độ của giáo viên.............. 51
Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL và GV đánh giá về công tác lập Kế hoạch bồi dưỡng
NLCM cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ....................... 52
Bảng 2.11. Ý kiến của CBQL và GV về mức độ hiệu quả của hoạt động quản lý xây
dựng nội dung bồi dưỡng NLCM cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản toàn diện giáo dục ................................................................. 55
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và GV về hoạt động quản lý phương pháp bồi dưỡng
năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục ...................................................................... 58
Bảng 2.13. Mức độ hiệu quả của công tác quản lý hình thức bồi dưỡng NLCM cho
giáo viên .......................................................................................... 60
v
Bảng 2.14. Khảo sát mức độ thực hiện của công tác quản lý cơ sở vật chất phục vụ
hoạt động bồi dưỡng NLCM cho giáo viên .......................................... 62
Bảng 2.15. Ý kiến của CBQL, GV về mức độ thực hiện, mức độ hiệu quả của công
tác quản lý kiểm tra kết quả hoạt động bồi dưỡng NLCM cho giáo viên
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục ............................ 64
Bảng 2.16. Ý kiến của CBQL, GV về mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ...................................................... 67
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết và khả thi của những biện pháp quản
lý bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS huyện
Cẩm Khê đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục .............. 95
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng đã khẳng định đến năm 2020 xây
dựng nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhằm mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, vững bước đi lên chủ
nghĩa xã hội. Đảng ta luôn coi sự nghiệp phát triển khoa học công nghệ cùng với
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành giáo dục có nhiệm vụ đào tạo ra nguồn
nhân lực có chất lượng cao về trí tuệ và trình độ tay nghề, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã thông qua đề
án: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế” xác định mục tiêu đổi mới là: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng,
hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn
diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình,
yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở,
thực học, thực nghiệm, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục
hợp lí, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng;
chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt
Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Đồng thời, trong đề án này cũng nhận định:
“Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội” và
“Công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chưa được
quan tâm, chất lượng đào tạo của các trường sư phạm còn hạn chế, đào tạo giáo viên
chưa gắn với nhu cầu của các địa phương” [1, tr.1].
Với nhận thức đội ngũ nhà giáo là những người quyết định sự thành công của
sự nghiệp đổi mới giáo dục, vai trò và trách nhiệm của nhà giáo là: “Nhà giáo giữ vai
trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng
học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học”[29, tr.15]. Vì vậy đối với ngành
giáo dục, công tác bồi dưỡng giáo viên và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên là
1
việc làm cần thiết và thường xuyên để người giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ của
mình trong quá trình giảng dạy.
Cùng với việc nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên, ngành giáo dục đang
từng bước đổ i mới mục tiêu, nô ̣i dung, phương pháp bồi dưỡng và đánh giá kết quả
rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao đạo đức và năng lực nghề nghiệp,
khuyế n khích đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý tham gia các khóa bồi dưỡng và tự
bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mình. Vấn đề quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên đã trở thành một trong những vấn đề cấp thiết được các cấp
quản lí giáo dục của nhiều địa phương và nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu.
Đội ngũ giáo viên cấp THCS của huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ có trình độ đạt
chuẩn 100 %, có trên 60 % giáo viên có trình độ trên chuẩn. Cơ bản đội ngũ giáo viên
có năng lực chuyên môn vững vàng, nhiệt tình trong công việc, tích cực học tập nâng
cao trình độ. Tuy nhiên còn một bộ phận không nhỏ giáo viên có tư tưởng tự bằng
lòng với bản thân, chưa tâm huyết với nghề, một bộ phận giáo viên tuổi cao, một bộ
phận giáo viên được đào tạo chắp vá qua nhiều hệ, nhiều loại hình đào tạo nên năng
lực thực tế chưa tương thích với trình độ đào tạo. Do đó chưa đáp ứng được yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đặc biệt là những giáo viên công tác tại các
vùng khó khăn, ít có điều kiện tiếp xúc, cập nhật kiến thức, công nghệ hiện đại. Vì
vậy, việc đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục là hoàn toàn cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài "Quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên THCS ở huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản toàn diện giáo dục” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên cấp THCS huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục, đề tài đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của
hoạt động này.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên phổ thông.
2
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS huyện Cẩm Khê
tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên cấp THCS ở huyện Cẩm Khê trong những năm
gần đây tuy đã được nâng lên song chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó là do việc quản
lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS còn nhiều hạn chế bất cập. Nếu có một hệ
thống các biện pháp quản lý phù hợp dựa trên một cơ sở khoa học vững chắc thì chất
lượng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên sẽ được nâng cao, trên cơ sở đó nâng cao chất
lượng giáo dục của toàn huyện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường
THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục trên địa bàn huyện Cẩm
Khê, tỉnh Phú Thọ.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tìm hiểu thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên của Hiệu trưởng cấp THCS huyện Cẩm
Khê tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát và thời gian nghiên cứu
Đề tài tiến hành khảo sát 142 cán bộ quản lý, giáo viên của 7/26 trường THCS
trên địa bàn huyện Cẩm Khê trong 3 năm trở lại đây (2 trường vùng đồng bằng:
Trường THCS Phương Xá, THCS Cát Trù; 2 trường thuộc khu vục 1 miền núi:
Trường THCS Văn Bán, THCS Đồng Lương; 3 trường thuộc xã đặc biệt khó khăn:
THCS Tam Sơn, THCS Cấp Dẫn, THCS Văn Khúc).
3
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp tổng quan lý luận để tìm hiểu tình hình nghiên cứu và khai thác
tư liệu lý luận
- Phương pháp lịch sử-logic để kế thừa các thành tựu lý luận qua các kết
quả nghiên cứu đã có và xác định cách tiếp cận
- Phương pháp phân tích - tổng hợp lý thuyết để xác định các khái niệm
và quan điểm cơ bản
- Phương pháp khái quát hóa để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Chúng tôi xây dựng các mẫu phiếu khảo sát dành cho cán bộ quản lý và giáo
viên để tìm hiểu nhu cầu, nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng giáo viên và
thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục.
- Phương pháp phỏng vấn sâu
+ Phỏng vấn giáo viên được bồi dưỡng về những ưu, nhược điểm trong nội
dung, hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng của Hiệu trưởng ở các trường THCS
trên địa bàn huyện, về nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục.
+ Phỏng vấn Hiệu trưởng về việc xây dựng kế hoạch, hình thức tổ chức hoạt
động bồi dưỡng giáo viên đang triển khai hiện nay, những tồn tại, hạn chế, khó khăn
trong quá trình triển khai hoạt động bồi dưỡng giáo viên...
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Qua thực tiễn nhiều năm giảng dạy tại trường THCS, qua thực tiễn phụ trách
quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với các
trường THCS trên địa bàn huyện, rút ra được những ưu điểm, hạn chế khó khăn về
công tác bồi dưỡng giáo viên, từ đó đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả công
tác bồi dưỡng giáo viên.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm giáo dục
Nghiên cứu các Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên của Phòng GD&ĐT, của
các trường THCS để rút ra những ưu điểm, hạn chế trong công tác bồi dưỡng
4
giáo viên, từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác bồi
dưỡng giáo viên.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
Xin tư vấn thêm từ các chuyên gia có kinh nghiệm về lĩnh vực bồi dưỡng giáo
viên và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THCS để tham khảo làm
cơ sở đề xuất các biện pháp bồi dưỡng giáo viên; đồng thời để khảo nghiệm tính cần
thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
Chúng tôi sử dụng các phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo
dục để xử lý số liệu thu được với sự hỗ trợ của phần mềm Excel.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận
văn được cấu trúc thành ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS ở huyện
Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn, bản toàn diện giáo dục
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS ở
huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN THCS
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Trong các thập niên cuối thế kỷ XX, kết quả của cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật và công nghệ đã tạo ra những bước phát triển mới. Kinh tế thế giới chuyển từ
nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Xu thế hội nhập, toàn cầu hóa đặt
ra cho các quốc gia những cơ hội và nhiều thách thức trong đó thách thức lớn nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao.
Để có nền giáo dục vững mạnh, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trở thành một vấn đề
cực kỳ quan trọng. Sứ mệnh của đội ngũ giáo viên đặc biệt cao cả, họ là bộ phận lao động
tinh hoa, họ trực tiếp thúc đẩy sự phát triển xã hội theo hướng bền vững.
Nói về tầm quan trọng của đội ngũ giáo viên trong bối cảnh giáo dục đi vào
thế kỉ XXI, Tiến sĩ Raja Joy Singh, nhà giáo dục nổi tiếng ở Ấn Độ, chuyên gia giáo
dục nhiều năm của UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình Dương có lời bình: ''Giáo
viên giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục và đặc biệt trong việc định hướng
lại giáo dục. Những công nghệ thành đạt, nói chính xác là những công nghệ thông tin
(giáo dục từ xa chẳng hạn) sử dụng trình độ nghề nghiệp và phong cách của những
giáo viên giỏi nhất"[17, Tr 270]. ''Trong quá trình dạy học giáo viên không chỉ là
người truyền thụ những phần tri thức rời rạc. Giáo viên giúp người học thường xuyên
gắn với cơ cấu lớn hơn. Giáo viên cũng đồng thời là người hướng dẫn, người cố vấn,
người mẫu mực của người học. Giáo viên do đó không phải là người chuyên về một
ngành hẹp mà là người cán bộ tri thức, người học suốt đời. Trong công cuộc hoàn
thiện quá trình dạy học, người dạy, người học là những người bạn cùng làm việc,
cùng nhau tìm hiểu và khám phá'' [17, Tr 270].
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Phương châm hành động của
các cấp quản lý giáo dục là: Tạo mọi điều kiện thuận lợi để mọi người có cơ hội
học học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi
mới phương pháp hoạt động phù hợp với yêu cầu đổi mới liên tục của giáo dục nói
riêng và xã hội nói chung.
6
- Tại Pakistan có chương trình bồi dưỡng về sư phạm do nhà nước quy định
trong thời gian 3 tháng, gồm các nội dung như giáo dục nghiệp vụ dạy học, cơ sở tâm
lý giáo dục, phương pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét học sinh,... đối với đội
ngũ giáo viên mới vào nghề chưa quá 3 năm [dẫn theo 21 ].
- Ở Philippin, công tác bồi dưỡng cho giáo viên không tổ chức trong năm học
mà tổ chức bồi dưỡng vào các khoá học trong thời gian học sinh nghỉ hè. Hè thứ nhất
bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý học và đánh giá trong
giáo dục; hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con người, triết học giáo dục, nội dung
và phương pháp giáo dục; hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo
dục và hè thứ tư gồm kiến thức nâng cao, kĩ năng nhận xét, vấn đề lập kế hoạch giảng
dạy, viết tài liệu giảng dạy sách giáo khoa, sách tham khảo [dẫn theo 21].
- Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế của
từng đơn vị cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phương thức bồi dưỡng
khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trường cử từ 3
đến 5 giáo viên được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào
đổi mới phương pháp dạy học [dẫn theo 26].
- Triều Tiên là một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi dưỡng
và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả đội ngũ giáo viên đều phải tham gia học tập
đầy đủ các nội dung chương trình về nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên môn theo
quy định. Nhà nước đã đưa ra hai chương trình lớn được thực thi hiệu quả trong thập
kỉ vừa qua, đó là: “Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới” để bồi dưỡng giáo viên
thực hiện trong 10 năm và “Chương trình trao đổi” để đưa giáo viên đi tập huấn tại
nước ngoài [dẫn theo 26].
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở nước ta, vấn đề bồi
dưỡng cán bộ luôn luôn được chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Bồi
dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”
[dẫn theo 26]. Ngay sau thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Người
đã quan tâm xây dựng một nền giáo dục toàn dân, chú trọng xây dựng đội ngũ
giáo viên, từng bước đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng để phục vụ sự nghiệp
giáo dục, sự nghiệp cách mạng của Đảng.
7
Từ năm 1986, cả nước ta bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện để thực hiện mục
tiêu CNH- HĐH, Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng phát triển giáo dục nhằm tạo
động lực phát triển kinh tế xã hô ̣i.
Bắt đầu từ đây, việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đã có những chuyển
biến tích cực hướng tới chuẩn hoá đội ngũ này. Hai chu kì bồi dưỡng thường xuyên
1992-1996 và 1997-2000 đã cho phép đúc rút được những kinh nghiệm bổ ích về
hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên phổ thông,
đồng thời cũng bộc lộ nhiều điều bất cập về nội dung, chương trình, hình thức tổ
chức, cơ sở vật chất, tài liệu, thời gian, ... và đặc biệt cho thấy những hạn chế trong
các công tác quản lý của các cấp, dẫn đến hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên chưa
cao, chưa đáp ứng kịp với sự phát triển giáo dục. Do đó vấn đề quản lý hoạt động bồi
dưỡng nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên trung học
nói riêng còn cần phải tiếp tục nghiên cứu để đề ra những biện pháp hữu hiệu và có
tính khả thi đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới.
- Luật giáo dục (năm 2005), sửa đổi bổ sung năm 2009 đã nêu rõ: "Nhà nước có
chính sách bồi dưỡng nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ và chuẩn
hóa nhà giáo. Nhà giáo được cử đi học nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ được hưởng lương và phụ cấp theo quy định của Chính phủ." [29, tr.16]
- Điều 31 Nhiệm vụ của người giáo viên trung học, trong Điều lệ trường Trung
học (năm 2011) xác định rõ: "Nhà giáo phải rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo
dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động
và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh" [4, tr.28].
Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về "Một
số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân"
và Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khoá IX
về việc "Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục" đã định hướng và tạo hành lang pháp lý cho việc xây dựng, bồi dưỡng giáo viên
trong đó có giáo viên THCS theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ và từng bước hiện đại
hóa đặt ra những yêu cầu mới vừa cấp bách, vừa lâu dài.
Ngày 11/01/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
09/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010”. Mục tiêu tổng quát của
8
Đề án là: Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo du ̣c theo hướng chuẩn
hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt nâng
cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình
độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo du ̣c
trong công cuộc đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Ngày 22/10/2009, Bộ GD&ĐT đã có Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT về
việc ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, giáo viên THPT. Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên THCS bao gồm các yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm và tiêu chuẩn xếp loại; quy trình đánh giá, xếp
loại giáo viên THCS [2]. Quy định này áp dụng đối với mọi loại hình giáo viên
THCS tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 xác định: “Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa học và công nghệ, tập trung vào
nâng cao chất lượng, đặc biệt chất lượng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng
tạo, kỹ năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm bảo an ninh quốc phòng; mặt
khác phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu phát triển của mỗi người học, những người có
năng khiếu được phát triển tài năng” [32, tr.8].
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, BCH Trung ương Ðảng khóa XI về "Ðổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghiã và hội nhập quốc
tế" đã khẳng định vai trò "quyết định chất lượng giáo dục" của đội ngũ nhà giáo.
Ðiều này vừa thể hiện niềm tin, vừa thể hiện sự mong đợi rất nhiều từ Ðảng và Nhà
nước đối với đội ngũ nhà giáo các cấp trong công cuộc đổi mới giáo dục sắp tới.
Trong những năm gần đây, Bộ GD&ÐT đã chỉ đạo, tổ chức nhiều đợt tập huấn
bồi dưỡng nâng cao trách nhiệm, đạo đức nhà giáo và năng lực nghề nghiệp cho giáo
viên. Ðặc biệt là các nội dung đổi mới về phương pháp da ̣y ho ̣c và đánh giá kết quả
học tập, về áp dụng các hình thức tổ chức giáo dục và dạy học tiên tiến, hiện đại
(Phương pháp dạy học tích cực, phương pháp bàn tay nặn bột, phương pháp dạy học
theo dự án, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục ở mô hình trường học mới
VNEN...); các phương pháp giáo dục kỹ năng sống, giáo dục di sản, giáo dục văn hóa
9
truyền thống, giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa thiên tai, ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông vào dạy và học... Chương trình bồi dưỡng và
nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo theo những yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo
viên và chuẩn cán bộ quản lý các cấp từ năm 2010 giúp mỗi nhà giáo ở cương vị công
tác của mình, thường xuyên tự học tập và rèn luyện để nâng cao mức đạt được theo
các yêu cầu của chuẩn. Các chuẩn đó được thể hiện cụ thể về phẩm chất đạo đức;
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực tìm hiểu môi trường và đối tượng
giáo dục; năng lực phối hợp với gia đình, cộng đồng và xã hội trong công tác giáo
dục, về năng lực phát triển nghề nghiệp...
Các công trình nghiên cứu về các lĩnh vực văn hóa - giáo dục, quản lý giáo du ̣c
được thực hiện dưới nhiều góc độ khác nhau, như: Các tạp chí, tập san, chuyên san,
báo Giáo dục thời đại xuất hiện ngày càng nhiều và càng phong phú về nội dung, vấn
đề bồ i dưỡng giáo viên, phát triển đô ̣i ngũ giáo viên.... Có thể nêu ra một số tác giả
sau đây mà công trình nghiên cứu của họ đã góp phần mạnh mẽ nâng cao chất lượng
đô ̣i ngũ giáo viên như:
- Nghiên cứu của Trần Mạnh Tuất: "Biện pháp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
cho đội ngũ giáo viên trường Trung cấp thủy sản I " đã đề cập đến thực trạng của công
tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và đưa ra các biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo
viên, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức của cán bô ̣ quản lý, giáo viên về
vai trò công tác bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên.
- Luận văn Thạc sỹ của Bùi Quốc Huy (2010) "Một số biện pháp quản lý công
tác bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở huyện Thiệu Hóa,
tỉnh Thanh Hóa" đã chỉ ra những nguyên nhân yếu kém về năng lực quản lý của Hiệu
trưởng các trường THCS huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Luận văn Thạc sỹ của Bùi Hải Vượng (2013) "Quản lý hoạt động đổi mới
phương pháp dạy học ở các trường THCS của phòng Giáo dục và Đào tạo Thành
phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh" đã nghiên cứu thực trạng về quản lý hoạt động đổi
mới phương pháp dạy học của giáo viên THCS Thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh,
từ đó chỉ ra những nguyên nhân hạn chế của thực trạng và đưa ra một số biện pháp
bồi dưỡng nhằm đổi mới phương pháp dạy học cho đội ngũ giáo viên THCS của
Thành phố.
10
- Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Thị Nguyệt Quế (2010) "Các biện pháp
quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh" đã tập trung nghiên cứu thực trạng về công
tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên của Hiệu trưởng trường trung học cơ sở
thành phố Hạ Long và đưa ra một số biện pháp bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục.
Với đặc trưng của từng vùng miền, việc ứng dụng các vấn đề lý luận về bồ i
dưỡng giáo viên đã được quan tâm nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, vấn đề
bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên cấp THCS để đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay vẫn chưa được thể hiện rõ nét, ít có các
công trình nghiên cứu thực tế. Do đó, đây là một vấn đề cần phải được làm sáng tỏ
hơn về lý luận và thực tiễn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên
1.2.1.1. Giáo viên
Điều 70 Luật giáo dục năm 2005 quy định: "Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác... Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên" [29, tr.25].
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên THCS
- Đội ngũ, Theo từ điển Tiếng Việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên thì đội ngũ
được hiểu đó là “tập hợp một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp thành
một lực lượng”.
- Đội ngũ giáo viên THCS: Là những người làm công tác giảng dạy - giáo dục
trong nhà trường THCS có cùng một nhiệm vụ giáo dục, rèn luyện và giúp học sinh
hình thành và phát triển toàn diện nhân cách để tiếp tục học bậc học cao hơn hoặc
chọn đúng hướng đi phù hợp với năng lực sở trường và hoàn cảnh của bản thân [9]
1.2.2. Bồi dưỡng giáo viên
* Bồi dưỡng
Nghĩa rộng: Quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và những
phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã chọn.
Nghĩa hẹp: Trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao và
hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể [15]
11
Theo từ điển Tiếng Việt: Bồi dưỡng có ý nghĩa là "làm cho tốt hơn, giỏi hơn".
Theo quan niệm của UNESCO: "Bồi dưỡng có ý nghĩa là nâng cao nghề
nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân nhằm đáp ứng nhu
cầu lao động nghề nghiệp"[17].
* Bồi dưỡng giáo viên
Theo Trần Bá Hoành: Bồi dưỡng giáo viên là hoạt động nâng cao, hoàn thiện
về trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, được xem như là đào tạo
lại, đổi mới, cập nhật kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp.
Theo từ điển tiếng Việt (Nguyễn Như Ý chủ biên. NXB Văn hóa Thông tin
1999): "Bồi dưỡng là làm cho khỏe thêm, mạnh thêm" [34]. Định nghĩa này có thể áp
dụng cho mọi trường hợp. Còn tác giả Nguyễn Minh Đường quan niệm: “Bồi dưỡng
giáo viên là quá trình cập nhật kiến thức và kĩ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu cho
giáo viên một cấp học, bậc học và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ” [13].
Theo UNESCO, bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao trình độ nghề nghiệp, quá
trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kĩ
năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu mới của lao động
nghề nghiệp.
Tóm lại: Bồi dưỡng giáo viên là quá trình bổ sung kiến thức, kĩ năng để nâng
cao trình độ cho giáo viên trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn nhất định, giúp
giáo viên có cơ hội củng cố, mở rộng hoặc nâng cao kiến thức, kĩ năng chuyên môn
nghiệp vụ để nâng cao chất lượng hiệu quả công việc đang làm.
1.2.3. Năng lực chuyên môn của giáo viên
1.2.3.1. Năng lực chuyên môn
* Năng lực: Theo từ điển Tiếng Việt (NXB Văn hóa Thông tin, 1999): Năng
lực là sức làm được việc, trình độ thành thạo.
Có thể định nghĩa năng lực như sau: Năng lực là sự tổng hợp những thuộc tính
của cá nhân con người, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt
động đạt được những kết quả cao.
Khái niệm năng lực (Competency) nói đến khả năng thực hiện thành công một hoạt
động nào đó hay năng lực thực hiện. Bao gồm năng lực chung: i) Năng lực chuyên môn;
ii) Năng lực quan hệ con người; iii) Năng lực khái quát. [27, tr.33]
12
Năng lực mang tính cá nhân hóa, năng lực có thể được hình thành và phát triển
thông qua đào tạo, bồi dưỡng và tự trải nghiệm qua thực tiễn. Năng lực hoạt động là
khả năng thực hiện những nhiệm vụ công việc và giải quyết các tình huống nảy sinh
trong hoạt động bảo đảm cho một tổ chức (ở đây là nhà trường) đạt mục tiêu đề ra. Là
một tổ hợp thuộc tính tâm lí phức hợp gồm kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm và nghệ
thuật cũng như thái độ của chủ thể đối với đối tượng trong quá trình hoạt động.
Năng lực có hai mức độ:
+ Tài năng là mức độ cao của năng lực, có khả năng hoàn thành sáng tạo công việc.
+ Thiên tài là mức độ cao của năng lực, có tính sáng tạo độc đáo và có ảnh
hưởng rất lớn đến công việc
* Chuyên môn: Theo từ điển Tiếng Việt (NXB Văn hóa Thông tin, 1999):
Công việc của từng ngành riêng biệt đòi hỏi phải được đào tạo mới biết.
Chuyên môn là tổ hợp các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thực hành mà con người
tiếp thu được qua đào tạo để có khả năng thực hiện một loạt công việc trong phạm vi
một ngành nghề nhất định theo phân công của xã hội.
Chuyên môn sư phạm là một ngành khoa học về lĩnh vực giáo dục, đào tạo, có
nội dung và phương pháp sư phạm riêng biệt.
* Năng lực chuyên môn: Là khả năng của một người, được hình thành hoặc
đào tạo, bồi dưỡng phát triển, cho phép người đó thực hiện thành công trong một hoạt
động nghề nghiệp chuyên biệt. Năng lực chuyên môn (NLCM) được thể hiện ở khả
năng thực hiện thành thạo, đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật đặt ra khi thực thi các
nhiệm vụ chuyên môn của một hoạt động nghề nghiệp.
1.2.3.2. Năng lực chuyên môn của giáo viên
Năng lực chuyên môn của giáo viên, còn có các quan điểm khác nhau về phạm
vi và đối tượng:
- Theo nghĩa rộng và đầy đủ, phù hợp với quan điểm hiện đại: NLCM của giáo
viên bao gồm không chỉ kiến thức và trình độ chuyên môn được đào tạo, mà còn có
nhiều kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp khác nữa giúp người đó thực hiện
nhiệm vụ giáo dục - dạy học của mình tại cơ sở giáo dục và phát triển nghề nghiệp.
Đó còn là các năng lực nghiên cứu học sinh.
- Theo nghĩa hẹp, trực tiếp đáp ứng năng lực "chuyên môn" của một giáo viên:
Đó là môn học/chuyên ngành giáo viên được đào tạo và được giao nhiệm vụ giảng
dạy (môn Toán, môn Ngữ văn, môn Sinh,...). Do đó theo quan điểm này, NLCM của
13
giáo viên bao gồm kiến thức và trình độ được đào tạo một môn học chuyên ngành và
kinh nghiêm chuyên môn, kỹ năng giảng dạy môn học đó. Ngoài kiến thức và trình
độ chuyên môn được đào tạo, giáo viên cần phải có NLCM để thực hiện các nhiệm
vụ (năng lực thực hiện) như sau:
- Năng lực chuẩn bị gồm các thao tác: Chọn lựa tài liệu tham khảo để chuẩn bị
cho hoạt động giảng dạy, xác định mục tiêu bài giảng (xuất phát từ mục tiêu môn học,
mục tiêu chương trình bậc học…); các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng dạy học; chọn
các phương pháp, hình thức giảng dạy và kĩ thuật giảng dạy cũng như thiết bị tương
ứng; dự kiến các khả năng xảy ra và các phương án xử lý. Tất cả các kĩ năng cụ thể
này phải được chuẩn bị đầy đủ và được viết ra dưới dạng bản kế hoạch (kế hoạch
giảng dạy cụ thể).
- Năng lực thực hiện được thể hiện trong quá trình thực hành giảng dạy và
giáo dục, gồm các kĩ năng: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, định hướng nội dung mới,
luyện tập kĩ năng, phát triển kiến thức, kiểm tra và khuyến khích học sinh…Trong
quá trình thể hiện năng lực thực hiện, có 3 yếu tố sau đây cần quan tâm:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ của giáo viên: Năng lực sử dụng ngôn ngữ của
giáo viên có ý nghĩa quan trọng. Khi đánh giá một giáo viên có năng lực giảng dạy
tốt, chắc chắn người ta phải xem xét chủ yếu đến năng lực diễn đạt, trình bày của giáo
viên. Khả năng diễn đạt trong sáng, khúc triết, lời nói hấp dẫn, truyền cảm và giàu
hình ảnh của giáo viên sẽ là yếu tố quan trọng đảm bảo cho giờ dạy thành công. Ngôn
ngữ của con người thể hiện dưới dạng nói, viết và là biểu hiện của trình độ tư duy, do
vậy không thể chấp nhận cách biện hộ cho những giáo viên diễn đạt kém là do
“chuyên môn giỏi nhưng yếu về năng lực sư phạm”, hoặc khó có thể chấp nhận giáo
viên nói ngọng hoặc nói lắp. Trước đây, khi thiếu các phương tiện hiện đại, thì ngôn
ngữ của giáo viên là yếu tố chủ đạo trong quá trình giáo dục. Ngày nay, các phương
tiện đa dạng và phong phú có trợ giúp đắc lực cho giáo viên nhưng cũng không thể
thay thế được hoàn toàn lời thầy giảng bài.
- Năng lực sử dụng các thiết bị và phương tiện dạy học: Đây là năng lực
không thể thiếu được của giáo viên ở bất cứ cấp học nào trong giai đoạn hiện nay.
Thiết bị và phương tiện vừa là yếu tố điều kiện tốt để phục vụ cho giảng dạy và học
tập, đồng thời cũng là yếu tố kích thích tư duy sáng tạo – nghiên cứu cho giáo viên và
học sinh. Trong xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay, có hiện tượng quá
lệ thuộc vào các thiết bị và phương tiện dạy học. Sự lạm dụng này dẫn đến việc biến
14