Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

20 bài tập tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.71 KB, 10 trang )

/>
BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bài 1
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: triệu đồng)
Vốn góp: 50.000
Vay ngắn hạn: 18.000
Phải trả: 26.000
Phải thu: 32.500
TSCĐ (giá trị còn lại): 25.000
Tiền: 9.500
Dự trữ hàng hóa: 27.000
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng chưa bao gồm thuế gián thu mỗi tháng 90.000, khách hàng trả ngay
70% tiền hàng, còn lại trả vào tháng sau.
2. khấu hao TSCĐ 2.000/tháng.
3. Tiền mua hàng hóa từ thị trường trong nước theo giá thanh toán bằng 60% của tiền
bán hàng theo giá thanh toán. DN được phép nợ 50% tiền mua hàng sang tháng sau.
4. Lương CBCNV 10.000/tháng, trả theo từng tháng.
5. Tiền thuê văn phòng cộng cả VAT bằng 5.500/tháng, trả chậm 1 tháng.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 29.000.
7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,5%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả vào ngày 31/3/N.
8. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng cho
sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ thuê văn phòng. VAT đầu ra và đầu vào được
tính ngay trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
9. Thuế suất thuế TNDN bằng 25%, thuế này được nộp vào quý sau.
10. Tháng 1/N, khách hàng A thanh toán khoản nợ 15.000 từ việc mua hàng tháng
12/N-1. Tháng 2/N, doanh nghiệp phải trả nợ cho nhà cung cấp B 20.000 do mua vật tư
trong tháng 11/N-1.
Yêu cầu: lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N.


Bài 2
Ngày 1/1/N, doanh nghiệp An An có số vốn góp 500 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200
triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư
hàng hóa 200 triệu. Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có VAT mỗi tháng 770 triệu, khách hàng thanh toán ngay
80%, còn lại trả vào tháng sau.


/>
2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá chưa có VAT mỗi tháng 400 triệu. Doanh nghiệp
phải trả ngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) mỗi tháng 10 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao, lãi vay, mua ngoài và thuế khác) mỗi tháng 5
triệu, thanh toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào
chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 180 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa có VAT) bằng 25 triệu/tháng, trả chậm một tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi trả hàng tháng. Lãi vay dài hạn 15%/năm, trả thành
4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc trả vào cuối năm.
9. Thu nhập trước thuế từ hoạt động khác trong quý bằng 20 triệu, thu vào tháng 2.
10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các loại thuế:
- VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả hàng hóa bán ra, vật tư
mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay
khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế khác (được tính vào chi phí) cả quý 5 triệu, nộp trong tháng 2.
- Thuế TNDN 25%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N của doanh nghiệp AN AN
Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Lưu chuyển tiền tệ quý 1/N của DN AN AN
Bài 3

Doanh nghiệp X kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT, có tình hình tài chính
quý 4/N như sau: (số liệu theo quý)
1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 1.100 triệu, trong đó, 40%
được thanh toán ngay, còn lại trả vào quý sau.
2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT bằng 60% so với doanh thu bán hàng. Nhà
cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 50% tiền mua vật tư, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (không kể vật tư, khấu hao) bằng 20 triệu, trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (không kể khấu hao, thuế khác) là 15 triệu, trả ngay.
5. Khấu hao TSCĐ trong quý bằng 10 triệu, phân bổ 30% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí gián tiếp.
6. Chi phí khác (chưa bao gồm VAT) bằng 40 triệu, thanh toán ngay.
7. Bỏ qua thay đổi hàng tồn kho.
8. doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:


/>
-

VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua
vào và chi phí khác. VAT được tính và nộp ngay trong quý.
- Thuế khác (thuế môn bài, thuế khai thác tài nguyên – thuộc chi phí) cả quý bằng 5
triệu, nộp ngay trong quý.
- Thuế TNDN có thuế suất 25%, tạm nộp trong quý 10 triệu, quyết toán vào quý sau.
Yêu cầu:
- Tính tổng số thuế phát sinh, phải nộp NS NN quý 4/N.
- Xác định chênh lệch thu, chi trong quý 4/N.
- Xác định sự chênh lệch về tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/N so với ngày 1/10/N.
- Nếu tất cả tiền bán hàng và tiền mua vật tư được thanh toán ngay trong quý thì
chênh lệch thu, chi trong quý bằng bao nhiêu.
Bài 4

Công ty Bình Điền có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đv: triệu đồng)
Vốn góp: 68.000
Vay ngắn hạn: 20.000
Phải trả: 12.000
Đầu tư tài chính (cổ phiếu A): 12.000
TSCĐ (giá trị còn lại): 55.000
Dự trữ hàng hóa: 28.000
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N:
1. Doanh thu cộng cả VAT từ hoạt động bán hàng bằng 9.900/tháng, trong đó, 80%
được thanh toán ngay, còn lại trả vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư chưa bao gồm VAT mỗi tháng bằng 50% so với doanh thu bán
hàng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp trả ngay 30% tiền mua vật tư, còn lại trả vào
tháng sau.
3. Tiền lương và các khoản phụ cấp khác theo chế độ bằng 1.200/tháng, trả ngay.
4. Tiền dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có VAT là 1.000/tháng, trả ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng bằng 400.
6. Chi phí khác (chưa bao gồm VAT) bằng 600/tháng, thanh toán ngay.
7. Lãi suất vay ngắn hạn bằng 1,2%/tháng, lãi trả hàng tháng.
8. Dự trữ hàng hóa cuối quý bằng 29.000.
9. Ngày 1/2/N, công ty mua mới 1 dây chuyền với nguyên giá 15.000 (tài sản này
không chịu VAT), thanh toán trước 50%, phần còn lại trả vào tháng 4. Công ty thực hiện
trích khấu hao ngay khi giao nhận tài sản, với mức trích lập là 100/tháng.
10. Ngày 1/3/N, công ty bán toàn bộ số cổ phiếu A với giá 15.000, chi phí giao dịch là
0,1% (so với tổng giá trị giao dịch), được thanh toán ngay.
11. Công ty phải tính và nộp các khoản thuế sau:


/>
-


VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả sản phẩm bán ra, vật tư mua
vào, dịch vụ mua ngoài và chi phí khác. VAT đầu ra và đầu vào được tính ngay
trong tháng phát sinh doanh thu, chi phí, VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế TNDN có thuế suất 25%, thuế này nộp vào cuối năm.
Yêu cầu: lập Bảng cân đối kế toàn ngày đầu và cuối quý 1/N.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1/N.
Bài 5
Vào ngày cuối năm N-1, công ty Nonan có vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng
200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Công ty đầu tư vào TSCĐ 800 triệu và dự trữ hàng hóa
200 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh của công ty trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng bằng 935 triệu, trong đó 385 triệu là
tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, còn lại là của mặt hàng chịu VAT.
Khách hàng thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả sau 1 tháng.
2. Chi mua vật tư theo giá chưa có thuế bằng 560 triệu. Doanh nghiệp thanh toán ngay
60% tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư và KH TSCĐ) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH TSCĐ và lãi vay) là 30 triệu/tháng, thanh toán ngay.
5. KH TSCĐ 10 triệu/tháng, phân bổ vào chi phí trực tiếp và gián tiếp theo tỷ lệ 7:3.
6. Dự trữ vật tư, hàng hóa cuối quý bằng 100 triệu.
7. Lãi vay dài hạn 18%/năm, trả thành 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 5.
8. Lãi vay ngắn hạn 1,2% mỗi tháng, trả hàng tháng. Vốn vay ngắn hạn trả vào ngày
cuối cùng của quý 1/N.
9. Ngày 1/2/N, công ty phát hành thêm 20.000 cổ phiếu cho cổ đông chiến lược với giá
bán 15.000/cổ phiếu, tất cả được thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
10. Ngày 31/3/N, công ty thanh lý TSCĐ có giá trị còn lại là 50 triệu với giá bán 70
triệu, chi phí vận chuyển, bốc xếp bằng 5 triệu. Tất cả được thanh toán ngay.
11. Công ty phải tính và nộp các loại thuế:
- Thuế TTĐB có thuế suất tính cho sản phẩm bán ra bằng 75%, thuế TTĐB đầu vào trên
hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
- VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung cho sản phẩm bán

ra, vật tư mua vào. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh doanh thu và chi
phí nhưng được nộp chậm 1 tháng.
- Thuế TNDN có thuế suất 25%, nộp vào cuối năm.
Yêu cầu:


/>
-

Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N
Lập báo cáo kết quả kinh doanh 3 tháng đầu năm N
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho từng tháng 1,2,3/N.

Bài 6
Doanh nghiệp A có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đv: triệu đồng)
TSCĐ: 70.000
Vốn góp: 120.000
Dự trữ: 32.000
Phải trả: 12.000

Vay ngắn hạn: 20.000

Phải thu: 30.000

Cho biết thông tin trong 3 tháng đầu năm như sau (đơn vị: triệu đồng)
1. Tiền bán hàng theo giá chưa bao gồm thuế gián thu mỗi tháng 50.000, trong đó
20.000 là tiền bán rượu (chịu thuế TTĐB 45% và VAT 10%), còn lại là tiền bán nông sản
(chịu VAT 5%). Các khách hàng đều thanh toán ngay 60% tiền hàng, còn lại trả tháng sau.
2. Tiền mua nguyên liệu vật liệu theo giá thanh toán mỗi tháng 27.500, trong đó thuế
TTĐB là 5.000, tất cả nguyên vật liệu này đều chịu VAT 10%. Doanh nghiệp được phép

thanh toán toàn bộ tiền hàng chậm 1 tháng kể từ ngày mua.
3. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 5.000.
4. Tiền lương cho công nhân và cán bộ mỗi tháng 10.000, thanh toán theo từng tháng.
5. Tiền điện, nước, điện thoại là 5.500/tháng (đã bao gồm VAT, thuế suất 10%), nhà
cung cấp yêu cầu thanh toán chậm 1 tháng.
6. Tiền chi cho một số dịch vụ khác (không chịu VAT) là 1.200/tháng, thanh toán
ngay.
7. Lãi suất vay ngắn hạn 1,2%/tháng, thanh toán lãi vay theo tháng.
8. Doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN (thuế suất 25%) 1.000/tháng, quyết toán vào
cuối năm. Thuế TTĐB và VAT tính ngay khi phát sinh doanh thu và chi phí nhưng nộp
chậm 1 tháng.
9. Bỏ qua thay đổi dự trữ.
10. Ngày 31/3/N, theo quyết định của đại hội cổ đông, doanh nghiệp chia cổ tức 8.000
cho các cổ đông ưu đãi, phần còn lại bổ sung vào vốn góp của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh 3 tháng đầu năm N
- Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho từng tháng 1,2,3/N.
- Nếu ngày 31/3/N, doanh nghiệp được khách hàng thanh toán nợ từ năm trước 15.000,
đồng thời phải trả nợ nhà cung cấp 10.000 thì các kết quả trên thay đổi như thế nào?


/>
Bài 7
Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng
200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu, dự trữ vật tư
hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin
trong quý 1 năm N như sau:
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 1155 triệu, trong đó 385 triệu là
tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 50%

tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
2. Mua vật tư có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 726 triệu. Doanh nghiệp thanh toán
ngay 50% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 40 triệu, thanh toán ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH, lãi vay và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 20 triệu, thanh
toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 15 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 100 triệu.
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào tháng 3.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn
trả vào quý 2.
9. Dịch vụ mua ngoài có VAT 55 triệu/tháng, trả ngay hàng tháng.
10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
+ Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn mua hàng hoá được
khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hàng hóa
bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát
sinh hoạt động mua và bán nhưng được nộp chậm 1 tháng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 28%, nộp vào quý sau.
11. Bỏ qua chênh lệch sản phẩm dở dang, thuế trong hàng tồn kho.
Yêu cầu:
- Tính tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước quý 1/N.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N.
- Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N.
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và 31/3/N.
Bài 8


/>
Tìm các thông tin còn thiếu của công ty Đại Thành, biết số liệu cuối năm N như sau:

Tỷ số Nợ/tổng tài sản = 40%
Hệ số thanh toán nhanh = 0,8
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 1,5
Vòng quay hàng tồn kho = 6
Kỳ thu tiền bình quân = 18 ngày
Lợi nhuận gộp = 20% doanh thu thuần
Giả định:
1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N

Tài sản
Tiền mặt = ???
Phải thu = ???
Hàng tồn kho = ???
TSCĐ = ???

Bảng cân đối kế toán 31/12/N
Nợ và Vốn chủ sở hữu
Phải trả = 25.000
Vay ngắn hạn = ???

Tổng Tài sản =???

Vay dài hạn = 60.000
Vốn góp ban đầu = ???
LN chưa phân phối = 95.000
Tổng Nợ và Vốn chủ sở hữu = 370.000

Doanh thu thuần = ???

Giá vốn hàng bán = ???


Bài 9
Dưới đây là Báo cáo tài chính tóm tắt của công ty CP Orion (đơn vị tính: tỷ VND).
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010
Báo cáo KQKD năm 2010
Tài sản
Nguồn vốn
Doanh thu thuần về bán hàng
Tiền
50
Phải trả NCC
120
Giá vốn hàng bán
Phải thu
50
Vay ngắn hạn
260
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Hàng tồn kho
350 Vay dài hạn
120
Doanh thu hoạt động tài chính
Tài sản dài hạn ??? Vốn chủ sở hữu ???
Chi phí tài chính (lãi vay)
Tổng tài sản
??? Tổng nguồn vốn 1050
Chi phí bán hàng
Yêu cầu:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điền các thông tin còn thiếu trên 2 báo cáo.

Lợi nhuận thuần từ KD
- Tính các tỷ số tài chính cơ bản năm 2010 của
Lợi nhuận khác
công ty CP Orion? Giả định 1 năm có 360 ngày,
Tổng LN kế toán trước thuế
số liệu trên bảng CĐKT ngày 31/12/2010 bằng số
Thuế TNDN
liệu bình quân trong năm 2010.
Lợi nhuận sau thuế TNDN

???
1750
230
123
100
???
32
144
-55
???
???
66,75


/>
Bài 10
a. Tính VCSH của DN có Hệ số Nợ/tổng TS là 30% và Tổng NV bằng 100 tỷ VND
b. Một doanh nghiệp có Hiệu suất sử dụng tổng tài sản bằng 1,2 lần và ROA bằng
40% thì Hệ số Doanh lợi doanh thu (hay doanh lợi tiêu thụ sản phẩm) bằng bao nhiêu?
c. Áp dụng mô hình DUPONT để tính ROE của DN A biết hệ số doanh lợi doanh

thu bằng 30%, hiệu suất sử dụng tổng TS là 1,4 lần và tỷ trọng VCSH trong tổng vốn 70%.

Bài 11
Cổ phiếu của công ty Parr Paper có hệ số beta bằng 1.40 và tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng
bằng 13.00%. Trong khi đó, cổ phiếu của công ty Clover Dairy có hệ số beta bằng 0.80.
Nếu tỷ lệ sinh lời của tài sản phi rủi ro bằng 4.00%, tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu
công ty Clover bằng bao nhiêu?
Bài 12
Hệ số beta của Kamath bằng 1.45, trong khi đó hệ số beta của Gehr là 0.85. Tỷ lệ lợi
nhuận kỳ vọng trên thị trường chứng khoán bằng 12.00% và tỷ lệ sinh lời của tài sản phi
rủi ro là 5.00%. Hãy tính chênh lệch về lợi nhuận kỳ vọng của Kamath và Gehr?
Bài 13
Đầu năm 2009, để thực hiện kế hoạch mở rộng kinh doanh, công ty Vibas dự định
huy động vốn bằng cách vay dài hạn ngân hàng, giữ lại lợi nhuận và phát hành cổ phiếu
mới. Lãi suất cho vay trung, dài hạn của ngân hàng là 10%/năm. Mức phần thưởng rủi ro
cho các cổ đông khi đồng ý để lại lợi nhuận ước tính bằng 4%. Nếu phát hành cổ phiếu
thường thì giá bán dự kiến là 15000 VND/cổ phiếu. Cổ tức dự kiến sẽ chia cuối năm 2009
là 1500 VND/cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm bằng 3%. Chi phí phát hành
mỗi cổ phiếu thường bằng 500 VND. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
a. Hãy tính chi phí vốn năm 2009 của công ty Vibas?
b. Để đạt mức chi phí vốn bình quân bằng 10.37%, công ty Vibas cần lựa chọn cơ
cấu vay ngân hàng, lợi nhuận giữ lại và cổ phiếu thường trong tổng vốn như thế nào? Biết
số vốn chủ sở hữu dự kiến bằng 50% tổng vốn huy động.
Bài 14
Năm 2010, công ty may TT xác định điều kiện huy động vốn trên thị trường như
sau:


/>
- Lãi suất vay vốn ngân hàng bằng 7%/năm nếu vay đến 1 tỷ VND. Trên 1 tỷ VND,

lãi suất tăng thêm 2%/năm.
- Cổ phiếu của công ty đang giao dịch ở mức giá 25.000 VND/cổ phiếu. Cổ tức trả
cho các cổ đông năm 2009 bằng 1.000 VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành mỗi cổ phiếu mới
bình quân 500 VND. Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến bằng 4%/năm. Biết thuế suất thuế
TNDN bằng 25%. Hãy xác định chi phí vốn năm 2010 của công ty may TT?
Bài 15
Năm 2010, công ty may Việt Thắng xác định cơ cấu vốn tối ưu có tỷ lệ Nợ/tổng vốn
bằng 25%. Điều kiện huy động vốn trên thị trường hiện tại như sau:
- Lãi suất vay vốn ngân hàng bằng 7%/năm nếu vay đến 1 tỷ VND. Trên 1 tỷ VND, lãi suất
tăng thêm 2%/năm.
- Cổ phiếu của công ty đang giao dịch ở mức giá 25.000 VND/cổ phiếu. Cổ tức trả cho các
cổ đông năm 2009 bằng 1.000 VND/cổ phiếu. Chi phí phát hành mỗi cổ phiếu mới bình
quân 500 VND. Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến bằng 4%/năm.
Biết thuế suất thuế TNDN hiện tại bằng 25%. Năm 2009, công ty có 7,5 tỷ VND lợi nhuận
sau thuế, đã chia cổ tức 50%.
a. Chi phí nợ sau thuế, lợi nhuận không chia và cổ phiếu thường năm 2010 của công
ty may Việt Thắng lần lượt bằng bao nhiêu?
b. Xác định các điểm gãy (BP) trên đồ thị Chi phí vốn cận biên (MCC)?
c. Xác định các giá trị WACC mà Việt Thắng phải chịu khi huy động thêm vốn?
d. Công ty nên chọn phương án đầu tư nào sau đây, biết quy mô và tỷ lệ sinh lời của
các dự án lần lượt bằng: A (4,5 tỷ VND, 10%), B (1,5 tỷ VND, 8%) và C (2 tỷ VND,
7,5%)
Bài 16
Ban giám đốc công ty CP Việt Thắng đang cân nhắc lựa chọn một dự án có số vốn đầu
tư ban đầu là 60 tỷ VND. Trong 3 năm đầu thực hiện dự án, công ty sẽ thu được dòng tiền ròng
đều đặn vào cuối mỗi năm bằng 15 tỷ VND. Trong 3 năm tiếp theo, dòng tiền ròng cuối mỗi
năm tăng thêm 5% so với năm liền trước đó. Cho biết tỷ lệ chiết khấu được lựa chọn bằng
10%/năm. Hãy dựa vào chỉ tiêu NPV và IRR để đưa ra lời khuyên thích hợp cho công ty CP
Việt Thắng
Bài 17

Năm 2011, công ty Z cần sử dụng 20.000 tấn nguyên liệu, chi phí lưu kho bằng 0,5
triệu VND/tấn và chi phí đặt hàng bằng 10 triệu VND/lần. Hãy sử dụng mô hình EOQ để


/>
xác định lượng nguyên liệu tối ưu mỗi lần đặt hàng và điểm đặt hàng mới biết thời gian
giao hàng là 5 ngày và số ngày làm việc 1 năm là 240?
Bài 18
Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may Việt Thắng sử dụng mô hình của
Merton Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 20 tỷ đồng và tối đa là
80 tỷ đồng. Hãy xác định số dư tiền mặt tối ưu của Việt Thắng? Khi số dư tiền mặt của
công ty Việt Thắng bằng 92 tỷ đồng, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị
bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch)?
Bài 19
Công ty Bảo Minh dự định lượng tiền mặt tối thiểu là 7.000 dvtt. Phương sai thu chi
ngân quỹ hàng ngày là 520.000 dvtt, lãi suất là 0,5%/ngày; chi phí giao dịch cho mỗi lần
mua bán chứng khoán là 3 dvtt. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh.
Bài 20
Phòng Kinh doanh của công ty cổ phần may mặc Hoa Lư đang cân nhắc việc cho
khách hàng mua chịu. Hiện tại, với yêu cầu tất cả khách hàng thanh toán ngay tiền mua
hàng, sản lượng tiêu thụ của công ty bình quân 200.000 sản phẩm/tháng, giá bán tương ứng
là 150.000 VND/sản phẩm. Nếu chấp nhận cho khách hàng trả chậm 1 tháng thì sản lượng
có thể tăng lên thành 350.000 sản phẩm/tháng với giá bán bằng 160.000 VND/sản phẩm.
Tuy nhiên, theo ước tính của phòng kinh doanh, khi bán chịu sẽ phát sinh chi phí đòi nợ và
tài trợ cho ngân quỹ thiếu hụt bằng 2%/tháng và có khoảng 3% hàng bán chịu không thu
được tiền. Biết chi phí biến đổi của 1 sản phẩm bằng 90.000 VND và tỷ lệ sinh lời yêu cầu
của công ty Hoa Lư bình quân bằng 20%/tháng. Công ty Hoa Lư có nên thay đổi chính
sách thanh toán hiện tại không?




×