ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TUẤN LINH
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TUẤN LINH
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG
THÁI NGUYÊN - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn của mình được thực hiện dựa vào hiểu biết
và quá trình tìm tòi, cố gắng, thực hiện của bản thân cùng với sự hướng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung. Công trình nghiên cứu của tôi
không sao chép của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Các số liệu sử dụng
trong luận văn là số liệu do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Phú Thọ cung cấp và do bản thân tôi tự thực hiện điều tra và tổng kết,
chưa công bố tại bất kỳ một tài liệu nào. Việc phân tích cũng như đánh giá
thực trạng và các giải pháp đề xuất đều dựa trên thực tế ở Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ./.
Phú Thọ, tháng …. năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuấn Linh
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Khoa Quản lý Kinh tế - Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đến nay luận
văn cao học của tôi đã hoàn thành. Cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân
thành tới PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Quản lý
kinh tế đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ đã tham gia trả lời các phiếu
khảo sát và cung cấp các số liệu cho luận văn, các tác giả của các tài liệu mà
tôi đã tham khảo sử dụng.
Phú Thọ, tháng …. năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuấn Linh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn ............................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT
ĐỘNG THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................... 4
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường .......................... 4
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ......................................................................... 4
1.1.2. Những đặc trưng của doanh nghiệp ........................................................ 6
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ........................... 8
1.2. Nội dung thẩm định cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp của
các Ngân hàng thương mại .............................................................................. 10
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các Ngân hàng
thương mại ...................................................................................................... 10
1.2.2. Thẩm định cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM ... 14
1.3. Chất lượng thẩm định cho vay ngắn hạn và sự cần thiết nâng cao hoạt
động thẩm định cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ............................... 22
iv
1.3.1. Chất lượng thẩm định tín dụng ngắn hạn .............................................. 22
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao hoạt động thẩm định cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp ............................................................................................. 22
1.3.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp ................................................................................ 23
1.4. Kinh nghiệm thẩm định tín dụng tại một số ngân hàng và bài học
kinh nghiệm áp dụng cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ.......................................................................................... 27
1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam.............. 27
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quân Đội .................................... 30
1.4.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ...................................................................... 32
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin ............................................................ 33
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 35
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ......................................................... 35
2.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................. 36
2.2.3.2. Phương pháp liên hệ, đối chiếu .......................................................... 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36
2.3.1. Chỉ tiêu định tính ................................................................................... 36
2.3.2. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 37
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ......................... 42
3.1. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ... 42
3.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Phú Thọ ..... 44
v
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHCT Chi nhánh Phú Thọ ......... 44
3.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................... 46
3.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng công thương chi
nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 49
3.3. Thực trạng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của
NHCT Phú Thọ ............................................................................................... 55
3.3.1. Về quy trình thẩm định cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ......... 55
3.3.2. Kỹ thuật, phương pháp và nội dung thẩm định ..................................... 56
3.3.3. Về thời gian thẩ m đinh
̣ và chi phí thẩ m đinh
̣ ....................................... 61
3.3.4. Về đội ngũ cán bộ tín dụng ................................................................... 63
3.3.5. Về công tác phục vụ khách hàng .......................................................... 65
3.4. Đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với
DN của NHCT Phú Thọ ................................................................................. 66
3.4.1.Chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin .................................... 66
3.4.2. Nội dung thẩm định ............................................................................... 67
3.4.3. Trình độ của cán bộ tín dụng ................................................................ 68
3.4.4. Công nghệ phục vụ cho quy trình thẩm định ........................................ 69
3.4.5. Hiệu quả công tác thẩm định................................................................. 70
3.5. Đánh giá khái quát về hoạt động thẩm định cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại NHCT Phú Thọ ................................................................... 71
3.5.1. Những thành công ................................................................................. 72
3.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 73
3.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 73
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NHCTPHÚ THỌ ................................................................................... 78
4.1. Định hướng phát triển kinh doanh và hoàn thiện công tác thẩm định tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ........ 78
vi
4.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2020 .................... 78
4.1.2. Định hướng phát triể n tiń du ̣ng và hoàn thiện công tác thẩm định tiń du ̣ng . 79
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHCT Phú Thọ ...................................... 79
4.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực và phẩm chất của cán bộ
tín dụng ............................................................................................................ 79
4.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .............................. 81
4.2.3. Nâng cao vai trò công tác thanh tra, kiểm soát ..................................... 87
4.2.4. Giải pháp giúp doanh nghiệp hoạt động tốt nhằm đảm bảo hiệu
quả tín dụng và khẳng định đúng chất lượng tín dụng.................................... 87
4.2.5. Nâng cao chất lượng trang thiết bị, công nghệ phục vụ công tác
thẩm định ........................................................................................................ 89
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90
4.3.1. Về phía Nhà nước ................................................................................. 90
4.3.2. Về phía Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 92
4.3.3. Về phía Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam .... 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBTĐ
: Cán bộ thẩm định
DN
: Khách hàng
GĐ, PGĐ
: Giám đốc, phó giám đốc
KH
: Khách hàng
NH
: Ngân hàng
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
PGD
: Phòng giao dịch
VietinBank
: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
VietinBank Phú Thọ : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Phú Thọ
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng ý nghĩa của điểm số các biến ................................................ 34
Bảng 2.2: Ý nghĩa của điểm số bình quân ..................................................... 34
Bảng 3.1: Số lượng các cơ sở sản xuất kinh doanh tại Phú Thọ năm 2015.... 43
Bảng 3.2: Số DN hoạt động tại tỉnh Phú Thọ phân theo ngành kinh tế .......... 43
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn trong 3 năm 2013-2015........................... 50
Bảng 3.4: Tố c đô ̣ tăng trưởng doanh số cho vay và dư nơ ̣ tín du ̣ng ta ̣i
VietinBank Phú Tho ̣ giai đoa ̣n 2013-2015 ..................................... 51
Bảng 3.5: Bảng kết quả dư nợ cho vay trong các năm 2013 - 2015 ............... 52
Bảng 3.6: Bảng kế t quả dư nơ ̣ cho vay theo đố i tươ ̣ng khách hàng trong
các năm 2013-2015 ......................................................................... 52
Bảng 3.7: Tình hin
̀ h thực hiê ̣n tín du ̣ng các năm 2013 - 2015 ......................... 53
Bảng 3.8: Kết quả kinh doanh 3 năm 2013 - 2015 ......................................... 54
Bảng 3.9: Tiêu chuẩn chất lượng hoa ̣t đô ̣ng cấ p tín du ̣ng .............................. 62
Bảng 3.10: Tình hình phân bổ cán bộ thực hiện công tác thẩm định ............. 64
Bảng 3.11: Số lươ ̣ng khách hàng quan hê ̣ tín du ̣ng ta ̣i chi nhánh .................. 66
Bảng 3.12: Đánh giá của người hỏi về chất lượng công tác thu thập và xử
lý thông tin ...................................................................................... 66
Bảng 3.13: Đánh giá của người hỏi về Nội dung thẩm định .......................... 67
Bảng 3.14: Đánh giá của người hỏi về trình độ của cán bộ tín dụng .............. 68
Bảng 3.15: Đánh giá của người hỏi về công nghệ phục vụ cho quy trình
thẩm định......................................................................................... 69
Bảng 3.16: Đánh giá về Hiệu quả công tác thẩm định.................................... 70
Bảng 3.17: Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2013-2015 ................................. 71
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ các đặc điểm doanh nghiệp..................................................... 5
Hình 1.2: Thị phần theo dư nợ vay .................................................................. 28
Hình 1.3: Cho vay theo kỳ hạn ....................................................................... 29
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương VN
- Chi nhánh Phú Thọ ....................................................................... 47
Hình 3.2: Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn năm 2015 ............. 51
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triể n của nề n kinh tế thì hê ̣ thố ng ngân hàng thương
mại (NHTM) ngày càng phát triể n và trở thành trung gian tài chiń h, kênh dẫn
vố n quan tro ̣ng của nề n kinh tế . Trong các hoa ̣t đô ̣ng của NHTM thì tín dụng
là hoạt động đem la ̣i lơ ̣i nhuận lớn nhấ t.
Với uy tín thương hiệu và lợi thế về chất lượng khách hàng, Ngân hàng
thương mại cổ phần (TMCP) Công thương Việt Nam luôn là một trong các
ngân hàng dẫn đầu về hoạt động tín dụng nói chung cũng như trong hoạt động
cho vay ngắn hạn nói riêng. Tuy nhiên, hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro bởi
sự biến động khó lường và nhanh chóng của thị trường ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng cũng như khả năng sinh lời cho ngân hàng. Do
đó, để cho vay có hiệu quả thì Ngân hàng phải tiến hành thẩm định tín dụng
một cách toàn diện, kỹ lưỡng trước khi quyết định cấp vốn. Hoạt động thẩm
định tín dụng là khâu quan trọng nhất giúp cho ngân hàng nhận diện, sàng lọc
những khách hàng tốt để đảm bảo chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Do đó, đây là khâu quan trọng nhất trong quy trình tín dụng tại các
ngân hàng. Với định hướng phát triển đối tượng khách hàng là doanh nghiệp
trong những năm sắp tới, đặc biệt chú trọng vào các sản phẩm cho vay ngắn
hạn, cho vay vốn lưu động… các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam, trong đó có Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Phú Thọ (NHCT Phú Thọ), cần phải hoàn thiện, nâng cao hơn nữa chất lượng
công tác thẩm định cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
(NHCT Phú Thọ) phụ thuộc rất lớn vào hoạt động cho vay ngắn hạn, hoạt
động cho vay ngắn hạn luôn chiếm trên 40% thu nhập của toàn chi nhánh, Nợ
quá hạn của Chi nhánh ở thường ở mức 2% trên tổng dư nợ. Do cạnh tranh
gay gắt với các ngân hàng khác cùng với sự suy thoái kinh tế toàn cầu những
2
năm gần đây hoạt động cho vay ngắn hạn của NHCT Phú Thọ đã bộc lộ rõ rệt
những hạn chế, đặc biệt là những vấn đề còn tồn tại trong quá trình thẩm định
những tài sản thế chấp cũng như thẩm định các dự án đầu tư để cho vay dẫn
đến lượng nợ xấu của chi nhánh tăng lên qua từng năm. Chính vì vậy công tác
thẩm định chất lượng các dự án đầu tư cho vay luôn là điểm nóng và nhận
được sự quan tâm trong hoạt động kinh doanh của NHCT Phú Thọ.
Để góp phần đưa hoạt động thẩm định cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại NHCT Phú Thọ ngày càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu, tôi chọn đề tài nghiện cứu: “Đánh giá hoạt động thẩm định cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Tổng hợp, đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp của NHCT Phú Thọ; từ đó đề xuất các giải pháp và đưa ra một số
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng của công tác này tại NHCT Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về thẩm định cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại (NHTM).
- Đánh giá thực trạng công tác cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
của NHCT Phú Thọ trong giai đoạn 2013-2015.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm định cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHCT Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thẩm định cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Chi nhánh và các phòng thuộc hệ thống Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
3
+ Về mặt thời gian: nghiên cứu hoạt động huy động vốn giai đoạn từ
2013 - 2015.
+ Về nội dung: Đánh giá hoạt động thẩm định cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú
Thọ nhằm nâng cao công tác thẩm định tại đơn vị giúp cho ngân hàng đầu tư
cho vay có hiệu quả cao.
4. Những đóng góp của luận văn
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực tiễn của việc cấp tín dụng ngắn hạn đối
với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Phú Thọ. Phân tích thực trạng kết hợp với các nghiên cứu, lý luận, tư duy của
các nhà khoa học, các chuyên gia ngành tài chính - ngân hàng, các kinh
nghiệm đúc kết trong quá trình làm việc của bản thân để đưa ra các ý kiến,
nhận định, đánh giá, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm đảm bảo tính
tuân thủ hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp chính xác, theo đúng quy
trình, cũng như giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động cho vay. Với nội dung
nghiên cứu như vật, đề tài hy vọng đóng góp được nhất định vào việc nâng
cao hiệu quả cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP
Công thương – Chi nhánh Phú thọ nói riêng và của toàn hệ thống nói chung.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, bảng biểu và các tài liệu
tham khảo, luận văn được trình bày theo 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về doanh nghiệp và hoạt động thẩm định
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại các NHTM
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng thẩm định cho vay ngắn hạn đối với với
doanh nghiệp tại NHCT Phú Thọ.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thẩm
định cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NHCT Phú Thọ.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG
THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là các đơn vị kinh tế được thành lập nhằm mục đích tìm
kiếm lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường. Nó bao
gồm một tập hợp người có tổ chức, một tổ hợp các nhân tố sản xuất, thực hiện
quá trình sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ và tiến hành tiêu thụ trên thị
trường để tìm kiếm lợi nhuận.
Khái niệm về doanh nghiệp không chỉ đơn thuần phản ánh quy mô của
doanh nghiệp mà nó còn bao trùm nội dung về kinh tế, tổ chức sản xuất, quản
lý và tiến bộ khoa học công nghệ. Nó tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội
cụ thể của từng nước và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn
phát triển kinh tế.
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh” – Theo Luật doanh nghiệp 2005.
Với tư cách là một tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp cũng giống như các
tổ chức khác, được nhà nước cho phép hoạt động và khác nhau ở chỗ nó phải
thực hiện mục tiêu chính làm ra lợi nhuận. Vì vậy, các doanh nghiệp không
chỉ tuân theo các quy luật của một tổ chức mà còn tuân theo các quy luật kinh
tế trong quá trình vận động. Các doanh nghiệp được coi như là các tổ chức
sống, có tên gọi, địa chỉ, được sinh ra do ý chí của những người sáng lập, phát
triển trưởng thành hoặc tàn lụi. Cuộc sống của các doanh nghiệp phụ thuộc
nhiều vào môi trưòng hoạt động của nó, vào trình độ điều hành, tài năng của
các nhà quản lý. Các doanh nghiệp chính là các tế bào trong một cơ thể sống
là nền kinh tế.
5
Với tư cách là một tổ chức - hệ thống xã hội doanh nghiệp thể hiện:
- Có nhiều người tham gia cùng hoạt động
- Các thành viên có những chức năng nhất định, quan hệ chặt chẽ với nhau
- Có mục tiêu chung doanh nghiệp và mục tiêu riêng của từng cá nhân
Là tổ chức được nhà nước cho phép hoạt động
DOANH NGHIỆP
Có đầy đủ các yếu tố sản xuất kinh doanh
Tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh
Tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường
Người cung ứng
Phân chia
giá trị
Người lao động
Nhà nước
Người cho vay và chủ sở hữu
Hình 1.1: Sơ đồ các đặc điểm doanh nghiệp [5, tr28]
Như vậy, các doanh nghiệp phải thực hiện chức năng phân phối. Lượng
giá trị của cải doanh nghiệp sáng tạo ra được phân chia cho:
- Chi trả người cung ứng các yếu tố sản xuất
- Chi trả lương thưởng, bảo hiểm xã hội cho người lao động
- Chi trả cho sửa chữa tài sản cố định, cho quản lý doanh nghiệp
- Nộp thuế cho nhà nước chi tiêu và đóng góp cho xã hội
- Trả lãi cho vốn vay và xây dựng cơ bản và trả lợi tức cho cổ đông và
chủ sở hữu.
- Lập các quỹ doanh nghiệp
Doanh nghiệp có mục tiêu chính là kiếm lời - cung cấp hàng hóa và dịch
vụ - tiếp tục phát triển. Ngoài ra còn có trách nhiệm với cộng đồng xã hội
+ Mục tiêu lợi nhuận: Doanh nghiệp cần có lợi nhuận để bù đắp chi phí
sản xuất, những rủi ro gặp phải để tiếp tục phát triển. Nếu không có lợi nhuận,
6
doanh nghiệp không thể trả công cho người lao động, duy trì việc làm lâu dài
cho họ, cũng như không thể cung cấp lâu dài hàng hóa, dịch vụ cho khách
hàng và cộng đồng.
+ Mục tiêu cung ứng: Doanh nghiệp phải cung ứng hàng hóa hay dịch
vụ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nói rộng ra công ty là của công
chúng, để thu được lợi nhuận. Vì thế mục tiêu này còn là nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với xã hội và nhờ thực hiện mục tiêu này công ty mới có thể tồn
tại. Do đó, mục tiêu này cũng cần được thay đổi cho phù hợp với nhu cầu và
thị hiếu của công chúng và tình hình cạnh tranh trên thị trường.
+ Mục tiêu phát triển: Trong một nền kinh tế đang mở mang thì phát
triển là một dấu hiệu của sự lành mạnh và sự thành công trong hoạt động kinh
doanh. Do đó sự phát triển của doanh nghiệp cũng có ý nghĩa góp sức vào sự
phát triển mạnh của nền kinh tế. Để thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp cần
tìm cách bổ sung thêm vốn hoặc sử dụng một phần lợi nhuận để đầu tư thêm.
+ Trách nhiệm với xã hội: Cùng với việc kiếm lời, doanh nghiệp đồng
thời có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của khách hành, của người cung ứng
đầu vào cho mình và những người làm công trong doanh nghiệp, nói rộng ra
là quyền lợi của công chúng. Trách nhiệm đối với xã hội còn ở chỗ hoạt
động kinh doanh phải tôn trọng luật pháp và bảo vệ môi trường xung quanh.
Ngoài ra còn cần quan tâm đến khuynh hướng tiêu thụ trong các mục tiêu
của mình. Khuynh hướng này không trái với quyền lợi của doanh nghiệp,
xong nó đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn đảm bào chất lượng hàng hóa và
dịch vụ bán ra. [5, tr29].
1.1.2. Những đặc trưng của doanh nghiệp
Hình thức sở hữu: Có đủ các hình thức sở hữu: Nhà nước, tập thể, tư
nhân và hỗn hợp.
7
Hình thức pháp lý: Các DN được hình thành theo luật doanh nghiệp và
những văn bản dưới luật. Đây là những công cụ pháp lý xác định tư cách pháp
nhân rất quan trọng để điều chỉnh hành vi các doanh nghiệp nói chung trong
đó có các DN, đồng thời xác định vai trò của Nhà nước đối với doanh nghiệp
trong nền kinh tế.
Một điều quan trọng nữa được pháp luật khẳng định và bảo đảm quyền
lợi của các doanh nghiệp (luật đầu tư nước ngoài sửa đổi, luật khuyến khích
đầu tư trong nước) là nhà nước thực hiện hàng loạt các biện pháp hỗ trợ và
khuyến khích đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài như giao hoặc cho thuê
đất, xây dựng kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp, lập và khuyến khích quĩ
hỗ trợ đầu tư để cho vay đầu tư trung và dài hạn, góp vốn, bảo lãnh tín dụng
đầu tư hỗ trợ tư vấn, thông tin đào tạo và các ưu đãi khác về tài chính…
Có thể nói môi trường pháp lý, môi trường kinh tế cũng như môi trường
tâm lý đang được đổi mới sẽ có tác dụng thúc đẩy và phát triển mạnh mẽ các
DN, mở ra một triển vọng cho sự hợp tác với các nước trong khu vực Châu á
mà đặc biệt là Nhật Bản.
Lĩnh vực và địa bàn hoạt động: DN chủ yếu phát triển ở ngành dịch vụ,
thương mại (buôn bán). Ở lĩnh vực sản xuất chế biến và giao thông (tập trung
ở 3 ngành: Xây dựng, công nghiệp, nông lâm nghiệp, thương mại, dịch vụ)
địa bàn hoạt động chủ yếu ở các thị trấn thị tứ và đô thị.
Công nghệ và thị trường: Các DN phần lớn có năng lực tài chính rất
thấp, có công nghệ thiết bị lạc hậu, chủ yếu sử dụng lao động thủ công. Sản
phẩm của các DN hầu hết tiêu thụ ở thị trường nội địa, chất lượng sản pẩm
kém; mẫu mã, bao bì còn đơn giản, sức cạnh tranh yếu. Tuy nhiên có một số
ít DN hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông lâm hải sản có sản phẩm xuất
khẩu với giá trị kinh tế cao.
Trình độ tổ chức quản lý: Trình độ tổ chức quản lý và tay nghề của
người lao động còn thấp và yếu (thuê lao động thường xuyên và thời vụ
8
thường chưa qua lớp đào tạo, bồi dưỡng). Hầu hết các DN hoạt động độc lập,
việc liên doanh liên kết còn hạn chế và có nhiều khó khăn. [5, tr32]
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, sự tồn tại nhiều
hình thức sản xuất kinh doanh, nhiều loại hình doanh nghiệp với quy mô và
trình độ phát triển khác nhau là một tất yếu khách quan, mỗi loại hình doanh
nghiệp lại có những vai trò riêng biệt. Ngày nay, hoạt động và sự phát triển
của các doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nước. Cụ thể, vai trò của các doanh nghiệp được thể
hiện là:
1.1.3.1. Doanh nghiệp tham gia giải quyết công ăn việc làm, tạo ra thu nhập
cho người lao động, góp phần ổn định xã hội
Sự tồn tại và phát triển của loại hình doanh nghiệp là một phương tiện
có hiệu quả để giải quyết vấn đề việc làm, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp,
đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động. Bởi vì doanh
nghiệp thường xuyên đáp ứng được nhu cầu thay đổi thị trường. Vì vậy, mặc
dù số lao động làm việc trong một doanh nghiệp không nhiều nhưng theo quy
luật số đông với số lượng lớn các doanh nghiệp có khả năng tạo ra khối lượng
việc làm vô cùng lớn cho xã hội. Ở Việt Nam, sau khi luật doanh nghiệp ban
hành thì có trên 40.000 doanh nghiệp ra đời, trung bình mỗi doanh nghiệp tạo
việc làm cho 20 lao động, chiếm 50% lực lượng lao động của cả nước. Đây là
một trong những vai trò rõ nét nhất của các doanh nghiệp, và là nguyên nhân
khiến chúng ta phải quan tâm và phát triển đối tượng này.
1.1.3.2. Doanh nghiệp có khả năng tận dụng các nguồn lực xã hội, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, góp phần nâng cao khối lượng và chất lượng hàng hóa,
dịch vụ
- Về nguyên vật liệu: các doanh nghiệp đã vươn tới được những vùng
nguyên liệu dù nhỏ hay xa đến mấy.
9
- Về vốn: loại hình doanh nghiệp mang tính tư hữu cao, chủ yếu do các
cá nhân có vốn tự đầu tư hoặc góp vốn cùng nhau kinh doanh ở bất cứ nơi
đâu, bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào với quy mô tuỳ ý. Phân bố ở nhiều địa
phương và nhiều vùng miền nên các doanh nghiệp có khả năng tận dụng được
các tiềm năng về lao động và tài nguyên sẵn có của địa phương phục vụ cho
sản xuất kinh doanh.
- Về lao động: các doanh nghiệp do nhu cầu đa dạng nên có thể sử dụng
lao động ở đủ mọi lứa tuổi, mọi trình độ, từ lao động có trình độ cao đến lao
động có trình độ thấp hay cả những lao động chưa hề qua đào tạo, và thuộc
mọi lĩnh vực, ở khắp các địa phương. Vì vậy, có thể nói chính các doanh
nghiệp cũng là một nơi đào tạo người lao động ít tốn kém chi phí nhất.
- Về mặt kỹ thuật: doanh nghiệp lựa chọn kỹ thuật phù hợp với khả
năng về vốn và trình độ lao động. Những kỹ thuật được ứng dụng trong các
doanh nghiệp rất đa dạng, phong phú: từ thủ công đến cơ khí hóa, tự động
hóa; từ truyền thống đến tiên tiến, hiện đại.
1.1.3.3. Doanh nghiệp tạo ra môi trường cạnh tranh, ngăn chặn độc quyền,
thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và gia tăng nguồn hàng xuất khẩu
Trong điều kiện mở cửa hội nhập ở Việt Nam hiện nay các doanh nghiệp
phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt không chỉ với các doanh nghiệp trong
nước mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Điều đó tạo ra
sức ép buộc các doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới công nghệ kỹ thuật,
đổi mới mẫu mã chủng loại, nâng cao chất lượng sản phẩm để thích ứng với
yêu của thị trường. Sự năng động, nhạy bén và số lượng nhiều của các DN
cho phép phá vỡ thế độc quyền, tái lập môi trường tự do cạnh tranh cho nền
kinh tế. Hơn thế, các doanh nghiệp giành được ưu thế trong cạnh tranh do biết
nắm bắt cơ hội và lựa chọn đầu tư đúng hướng, có khả năng đầu tư vào một
số ngành công nghệ kỹ thuật cao và hiện đại tạo ra nguồn hàng xuất khẩu lớn
10
ra thị trường quốc tế. Đem lại nguồn thu nhập lớn cho doanh nghiệp, đồng
thời thu về khối lượng ngoại tệ lớn cho ngoại hối quốc gia.
1.2. Nội dung thẩm định cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp của
các Ngân hàng thương mại
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các Ngân hàng
thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và
các tổ chức tín dụng nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo
thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Cụm từ
tín dụng “Credit” xuất phát từ gốc Latinh “Gredittum” có nghĩa là tin tưởng,
tín nhiệm. Vì thế, có thể hiểu tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng
hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên vay.
Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán.
Từ đó, có thể đưa ra một khái niệm chung về tín dụng ngân hàng như
sau: “ Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định” (Nguyễn Minh Kiều, 2011).
Tín dụng ngân hàng còn được hiểu như sau “Cấp tín dụng là việc thoả
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, 2010).
Theo Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2002 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hoạt động cho vay được định nghĩa là
"Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
11
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi".
Cho vay là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng khi thực
hiện tín dụng ngân hàng. Đây là nghiệp vụ chủ yếu khi ngân hàng quyết định
cấp tín dụng cho khách hàng và cũng là nghiệp vụ mang về thu nhập chủ yếu
cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm
ẩn có thể xảy ra với ngân hàng. Do vậy các NHTM luôn phải quan tâm tới rủi
ro trong cho vay nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng.
Như vậy, ta có thể hiểu khái niệm về cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp của NHTM là: “Cho vay ngắn hạn của NHTM đối với doanh nghiệp là
quan hệ giao dịch tiền hoặc tài sản giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó
ngân hàng giao tiền hoặc tài sản của ngân hàng cho doanh nghiệp sử dụng
trong một thời gian ngắn hạn nhất định (thường nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm) và
khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn”.
Cho vay ngắn hạn của ngân hàng nói chung và cho vay ngắn hạn của
NHTM đối với các doanh nghiệp nói riêng là loại cho vay đáp ứng nhu cầu
vốn lưu động ngắn hạn cho các doanh nghiệp. Do đó, cho vay ngắn hạn của
NHTM ngày càng trở thành một hình thức tín dụng quan trọng trong hoạt
động tín dụng và không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường.
1.2.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay ngắn hạn
Hoạt động cho vay ngắn hạn có năm đặc điểm cơ bản sau đây:
Một là tính pháp lý của nghiệp vụ cho vay: Cho vay của ngân hàng là
một khái niệm kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi cho vay của ngân hàng có
cùng một lôgic kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin
tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà
nhiều loại (cho vay, bảo lãnh, cầm cố...)
Trong Luật ngân hàng, định nghĩa tín dụng như sau: "Cấu thành một
nghiệp vụ tín dụng bất cứ tác động nào, qua đó một người đưa hoặc hứa đưa
vốn cho một người khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này
12
nhưng đảm bảo, hay bảo lãnh mà có thu tiền". Định nghĩa này nêu ra 3 trường
hợp xét về tính chất pháp lý, các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của ngân hàng
về cơ bản là:
- Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp)
- Cho vay dự trên việc chuyển nhượng trái quyền
- Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký)
Hai là các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất
định. Thông thường gồm 5 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay vốn
Bước 2: Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay
Ba là lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng
và ngân hàng cho vay trong từng thời kỳ. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả
nổi...)
Bốn là các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào
việc đánh giá và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay.
Năm là khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi
hoặc một số thoả thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường
hợp khách hàng không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào
khác thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.
1.2.1.3. Sự cần thiết cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho các doanh nghiệp đóng vai trò rất
quan trọng, nó chẳng những thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế này mà
thông qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách
tiền tệ, hoàn thiện các cơ chế, chính sách về tín dụng, thanh toán, ngoại hối…
- Góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp.
Hiện nay để thực hiện các quyết định đầu tư, doanh nghiệp có thể sử
dụng hai nhóm nguồn vốn là vốn tự có và vốn đi vay. Tuy nhiên điều này
không có nghĩa là doanh nghiệp muốn vay bao nhiêu cũng được mà quy mô
13
của khoản vay còn tuỳ thuộc vào các điều kiện, các quy định vay vốn của
ngân hàng, của pháp luật...Do vậy buộc doanh nghiệp phải xây dựng cơ cấu
vốn tối ưu, cơ cấu vốn tối ưu là sự kết hợp hợp lý nhất các nguồn tài trợ cho
hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ được cung cấp
lượng vốn vừa đủ đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với mỗi phương án kinh
doanh cụ thể; Thời gian vay được căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nên đảm bảo tính chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính, kế
hoạch trả nợ; Chi phí sử dụng vốn rẻ, từ đó đảm bảo cho phương án được tối
đa hoá lợi nhuận.
- Góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh nghiệp được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các DN luôn cần phải cải tiến kỹ thuật,
thay đổi mẫu mã sản phẩm, đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị để tồn tại,
đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế, không một DN nào có
thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng
ngân hàng đã tạo điều kiện cho DN đầu tư XDCB, mua sắm máy móc, thiết
bị, từ đó góp phần thúc đẩy, tạo điều kiện cho quá trình phát triển, sản xuất
kinh doanh được liên tục, nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh.
Cho vay ngắn hạn giúp các doanh nghiệp duy trì sản xuất, tái sản xuất
mở rộng, phát triển các ngành nghề mũi nhọn. Ngoài ra ngân hàng còn cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ tiện ích khác như: chuyển tiền, quản lý tiền mặt,
bảo lãnh, mở L/C tài trợ thanh toán xuất nhập khẩu tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng năng lực hoạt động,
đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho doanh nghiệp.
- Giúp các doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Đặc trưng của tín dụng ngân hàng không chỉ là tài trợ vốn mà còn hoàn
trả gốc và lãi đúng hạn. Do vậy khi sử dụng vốn vay các doanh nghiệp không
chỉ phải thu hồi vốn là đủ mà còn phải tìm mọi biện pháp sử dụng vốn sao cho
14
có hiệu quả nhất. Đảm bảo sử dụng tiết kiệm vốn, tăng nhanh vòng quay của
vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận cao hơn lãi suất vay vốn ngân hàng. Bên cạnh
đó trong quá trình cung ứng tín dụng, ngân hàng còn có thể tư vấn cho các
doanh nghiệp về những vấn đề có liên quan đến tình hình tài chính cũng như
cung cấp thêm cho doanh nghiệp những thông tin quan trọng về thị
trường...Những tư vấn của ngân hàng giúp doanh nghiệp hoàn thiện các
phương án, dự án kinh doanh có hiệu quả hay ngăn chặn việc đầu tư vào
những phương án, dự án kém hiệu quả.
Tóm lại tín dụng ngân hàng và cho vay ngắn hạn của NHTM là công cụ
hữu ích cho các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao
vị thế cạnh tranh, đạt được tốc độ tăng trưởng và phát triển bền vững, đồng
thời đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
1.2.2. Thẩm định cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM
1.2.2.1. Khái niệm về thẩm định cho vay ngắn hạn
“Thẩm định tín dụng là quá trình xem xét, phân tích các tài liệu, các
thông tin cần thiết về doanh nghiệp có nhu cầu tín dụng mà ngân hàng thu
thập được, để từ đó làm căn cứ quyết định trước khi ngân hàng cho doanh
nghiệp vay một giới hạn cho phép” [13, tr15].
Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích
để đánh giá khách hàng theo các tiêu chí cấp tín dụng để đưa ra những đánh
giá khách quan và đầy đủ về khách hàng làm cơ sở để đưa ra quyết định cấp
tín dụng.
Như vậy, thẩm định tín dụng phải tuân theo một quy trình nhất định,
đòi hỏi cán bộ thẩm định phải có sự hội tụ các kiến thức sâu rộng như: Kiến
thức về kế toán, quản trị, kiến thức về kinh tế, xã hội, các kiến thức về ngành
nghề có liên quan, các thông tin thị trường, các thông tin về tài sản, công nghệ
kỹ thuật và máy móc, có khả năng nắm bắt được tâm lý của doanh nghiệp để
phán đoán… Sau cùng để thẩm định có kết quả tốt, cán bộ thẩm định cần đạt