Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo kế tóan doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CT CP đầu tư TM Đức Miinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 41 trang )

MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................2
2.2.1 Hoạt động kinh doanh..................................................................................................9
11
Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ GVHB...................................................................11
2.2.1.2 Chi phí bán hàng.....................................................................................................12
2.2.1.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................................12
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI ĐỨC MINH15
Đặc điểm về thị trường đầu vào..........................................................................................18
Sơ đồ quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu.........................................................................22
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI ĐỨC
MINH.................................................................................................................................25
Đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hải Minh..............................................31

1


BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
NSNN: Ngân sách Nhà nước
TK: Tài khoản
CP: Cổ phần
PT: Phiếu Thu
PC: Phiếu Chi
GBN: Giấy báo Nợ
GBC: Giấy báo Có
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
HĐ: Hóa đơn
GTGT: Giá trị gia tăng
NN: Nhà nước


BH: Bán hang
KH: Khách hang
TM: Tiền mặt
GVHB: Gía vốn hàng bán
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
HĐLĐ: Hợp đồng lao động
CB: Cán bộ
CNV: Công nhân viên
VNĐ: Việt Nam đồng
TSCĐ: Tài sản cố định
BCTC: Báo cáo tài chính
BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
CĐKT: Cân đối kế toán
NH: Ngắn hạn
DH: Dài hạn
DP: Dự phòng

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước đã tạo ra những cơ
hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp
phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh.

2



Trong đó, kế tốn chính là một trong những cơng cụ quản lý quan trọng
khơng thế thiếu.
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các
DNTM và dịch vụ là phần hành kế toán quan trọng giúp doanh nghiệp tăng
nhanh khả năng thu hồi vốn, tổ chức q trình kinh doanh, cung cấp thơng
tin cho việc phân tích đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư đúng đắn.
Qua thời gian tiếp xúc trực tiếp với cơng tác kế tốn, nhận thấy tầm quan
trọng và những tồn tại trong kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh, tôi xin lựa chọn đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức Minh”
làm khóa luận tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu, tập hợp những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.
- Củng cố những kiến thức đã học, hồn thiện kiến thức về kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Chỉ ra những ưu điểm, tồn tại trong công tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức
Minh.
- Đưa ra biện pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức Minh.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Tài liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức
Minh năm 2015.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp chủ đạo trong quá trình nghiên cứu

đề tài. Nội dung của phương pháp là so sánh giữa những lý luận được học
với thực tiễn để nhận thấy những khác biệt.

3


- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Thực hiện phỏng vấn các nhân viên
phịng kế tốn để tìm hiểu về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty. Thu thập số liệu liên quan đến kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó, đưa ra các giải pháp hồn
thiện những hạn chế cịn tồn tại.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiếncủa các chun gia để hồn
thiện lý luận và có những đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.
1.5 Kết quả nghiên cứu
- Hệ thống nội dung kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
- Trên cơ sở những tồn tại trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức Minh, đưa ra
các kiến nghị hoàn thiện.
Trên phương diện lý thuyết, nội dung khóa luận tìm hiểu lý luận chung về kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán
hiện hành.
Trên phương diện thực tế, khóa luận đi sâu nghiên cứu các giải pháp nhằm
hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức Minh nói riêng, các DNTM và
dịch vụ nói chung.

4



CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
2.1 Kế toán doanh thu
2.1.1 Hoạt động bán hàng
Nội dung
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của DN, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu (theo chuẩn mực kế toán số 14, điều 1).
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh DT như bán sản phẩm, hàng
hóa cho KH bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán
nếu có (theo chuẩn mực kế toán, trang 300).
Điều kiện ghi nhận DT
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Việc quy định rõ ràng thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng giúp cho
doanh nghiệp xác định được chính xác các khoản doanh thu bán hàng phát
sinh trong kỳ hạch toán để từ đó thực hiện đúng các quyền lợi và nghĩa vụ
với Nhà nước.
Nguyên tắc ghi nhận DT
 Đối với DN thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: DT
bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.

5


 Đối với DN không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh tốn.
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu).
 Đối với những DN nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng.
 Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
 Những hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng,
quy cách kỹ thuật… người mua từ chối thanh toán hay yêu cầu giảm giá và
được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người mua mua khối lượng lớn được
chiết khấu thương mại thì khơng hạch tốn vào TK này mà sẽ hạch toán vào
các TK giảm trừ doanh thu.
 Cuối kỳ, doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng
nhưng chưa giao hàng cho khách thì khơng được ghi vào TK511- “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch tốn bên Có TK 131-“ Phải
thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện
giao hàng cho người mua sẽ hạch toán và TK 511-“Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù

hợp với các điều kiện ghi nhận DT.

6


 Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm trước thì DT cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số
năm cho th tài sản.
 Khơng hạch tốn một số khoản như: Số tiền bán thanh lý tài sản, trị giá
bán hàng hóa, vật tư giao cho bên gia cơng, trị giá hàng hóa, dịch vụ cung
cấp giữa các đơn vị nội bộ, trị giá hàng gửi đại lý, các khoản thu nhập khác
không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Đối với DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng háo, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì
DT trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thơng báo hoặc thực
tế trợ cấp, trợ giá. DT trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114-“DT trợ
cấp, trợ giá”.
Các phương thức bán hàng
Phương thức bán buôn: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị
thương mại,các DN sản xuất. Đặc điểm của hàng hố bán bn là hàng vẫn cịn
nằm trong lưu thơng, chưa đi vào tiêu dùng. Hàng thường được bán theo lô
hoặc bán với số lượng lớn.
Phương thức bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng cuối cùng.
Phương thức bán hàng đại lý: DNTM giao hàng cho cơ sở nhận bên
đại lý để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý
thanh toán tiền hàng cho DNTM và được nhận một khoản hoa hồng. Số hàng
chuyển giao cho cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DNTM, đến khi
nào bên đại lý thanh tốn tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì nghiệp vụ

bán hàng hoàn thành.
Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức bán hàng DN đem sản
phẩm, vật tư, hàng hoá của mình để đổi lấy hàng hố khác khơng tương tự.
Giá trao đổi là giá thị trường của hàng hoá, vật tư.
7


Chứng từ kế toán
- HĐ GTGT (Mẫu số 01-GTGT-3LL)
- HĐ bán hàng thông thường (Mẫu số 02-GTGT-3LL)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
- Bảng kê bán lẻ, bán buôn hàng hóa, dịch vụ
- Bảng thanh tốn hàng bán đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH)
- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo có của Ngân
hàng, séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, ...
Tài khoản kế toán
TK 511- “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 TK cấp 2:
- TK 5111: DT bán hàng hóa;
- TK 5112: DT bán thành phẩm;
- TK 5113: DT cung cấp dịch vụ;
- TK 5114: DT trợ cấp, trợ giá;
- TK 5117: DT kinh doanh bất động sản;
Trình tự kế tốn
Hố đơn GTGT là căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu hàng hóa tiêu
thụ. Cơng ty sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ để ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ của Cơng ty
trong kỳ kế tốn.
Dựa trên hoá đơn GTGT kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng trên sổ
chi tiết doanh thu

Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ kết xuất ra sổ theo dõi doanh thu bán
hàng như: Sổ nhật ký bán hàng, Sổ cái tài khoản 511 dựa trên phần mềm kế
toán.
Sổ Nhật ký bán hàng được sử dụng để theo dõi tình hình tiêu thụ hàng
hóa của Cơng ty, căn cứ vào sổ này có thể đối chiếu kiểm tra với số liệu về
doanh thu, thuế GTGT đầu ra với hóa đơn GTGT….
8


2.1.2 Hoạt động tài chính
Nội dung
DT hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được
từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ KT. DT hoạt động
tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận
được chia của DN chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều
kiện:
 Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
 DT được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
 Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, trả góp.
 Lãi do bán, chuyển nhượng cơng cụ tài chính, đầu tư kinh doanh vào cơ sở
liên doanh đồng kiểm sốt, đầu tư liên kết, đầu tư vào Cơng ty con.
 Cổ tức và lợi nhuận được chia.
 Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ.
 Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ.
 Thu nhập khác liên quan tới hoạt động tài chính.
Chứng từ kế tốn
 Phiếu thu.
 Giấy báo có.
 Các chứng từ khác có liên quan.

Tài khoản kế toán
Tài khoản sử dụng 515: Doanh thu hoạt động tài chính
2.2 Chi phí hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính
2.2.1 Hoạt động kinh doanh
2.2.1.1 Giá vốn hàng bán
Nội dung
Giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan tới q trình bán hàng
gồm có trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN phân
9


bổ cho từng hàng hóa bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác định chính xác trị
giá vốn hàng bán ra là cơ sở để tính kết quả bán hàng và xác định KQKD của
DN.
Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
 Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, thì việc xác
định hàng xuất bán sẽ căn cứ vào đơn giá bình quân của hàng hóa tồn kho
đầu kỳ và hàng mua trong kỳ.
Đơn giá mua
bình qn

Trị giá mua của hàng
=

hóa tồn đầu kỳ
Số lượng hàng tồn

+
+


Trị giá mua của hàng
hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng nhập

đầu kỳ
trong kỳ
Trị giá mua của hàng xuất kho = Đơn giá mua bình quân * Số lượng
hàng xuất kho
 Phương pháp nhập trước, xuất trước: Theo phương pháp này giả thiết số
hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất kho trước và lấy trị giá mua thực tế
của số hàng nhập kho đó.
 Phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này giả thiết hàng
nào nhập kho sau sẽ được xuất kho trước và lấy trị giá mua thực tế của số
hàng nhập kho đó.
 Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này căn cứ vào số
lượng hàng xuất kho và đơn giá nhập kho của lơ hàng đó.
Chi phí mua phân
Chi
phí mua phân=
bổ cho hàng

=

Trị giá

bổ cho hàng tồn
đầu kỳ

+


Trị giá mua của

+

hàng tồn đầu kỳ

Chi phí mua phát

mua của

sinh trong kỳ
Trị giá mua của

hàng
xuất

hàng nhập trong

kỳ
Trị giá vốn hàng xuất bán = Trị giá mua hàng xuất bán + Chi phí thu
mua phân bổ cho hàng xuất bán
10


Chứng từ kế tốn
 Phiếu nhập kho: khi hàng hóa được kiểm tra chất lượng đủ tiêu chuẩn, khi
đó kế tốn viết Phiếu nhập kho hàng hóa.
 Phiếu xuất kho: Khi hàng được xuất kho cho từng đối tượng khách hàng
thì kế tốn viết Phiếu xuất kho.
 Thẻ kho: Kế toán mở thẻ theo dõi chi tiết từng loại mặt hàng.

Tài khoản kế toán
- TK sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Trình tự kế tốn
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho

Bảng kê N-X-T

Sổ Nhật ký chung

Sổ chi tiết giá vốn

Sổ cái TK 632

Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ GVHB
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Sau khi nhận được phiếu xuất kho kế toán căn cứ vào số lượng hàng
hóa xuất bán và đơn giá hàng hóa mua xuất kho, kế toán xác định trị giá vốn
hàng bán thực tế xuất kho và lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn hàng hóa sau đó
11


từ các bảng kê Nhập - Xuất - Tồn hàng hóa của từng loại hàng kế tốn vào
Sổ chi tiết giá vốn cho từng loại hàng hóa. Đến cuối tháng kế toán lập Sổ
tổng hợp chi tiết giá vốn trong tháng.
Căn cứ vào các hóa đơn, phiếu xuất kho, các loại sổ…ta có các bảng kê, sổ
chi tiết, tổng hợp và sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán.
2.2.1.2 Chi phí bán hàng

Nội dung
CP bán hàng là tồn bộ các khoản CP phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chứng từ kế tốn
 Phiếu chi
 Phiếu xuất kho
 Hóa đơn mua hàng
 Bảng chấm cơng
 Bảng thanh tốn tiền lương
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
 Các hóa đơn thu phí, lệ phí, biên lai thu tiền
Tài khoản kế tốn
TK 641 –“CP bán hàng”có 7 TK cấp 2:
 TK 6411: CP nhân viên.
 TK 6412: Chí phí vật liệu.
 TK 6413: CP dụng cụ đồ dùng.
 TK 6414: CP khấu hao TSCĐ.
 TK 6415: CP bảo hành.
 TK 6417: CP dịch vụ mua ngoài.
 TK 6418: CP khác bằng tiền.
2.2.1.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung
12


CP QLDN là toàn bộ các CP liên quan đến hoạt động quản lý SXKD, quản
lý hành chính, và một số khoản khác có tính chất chung tồn DN.
Chứng từ kế tốn
 Phiếu chi

 Phiếu xuất kho
 Hóa đơn mua hàng
 Bảng chấm cơng
 Bảng thanh tốn lương
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tài khoản kế tốn
TK 642 –“Chi phí quản lý DN” có 8 TK cấp 2:
 TK 6421: CP nhân viên quản lý
 TK 6422: CP vật liệu quản lý
 TK 6423: CP đồ dùng văn phòng
 TK 6424: CP khấu hao TSCĐ
 TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
 TK 6426: CP dự phòng
 TK 6427: CP dịch vụ mua ngoài
 TK 6428: CP bằng tiền khác
2.2.2 Hoạt động tài chính
Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài
chính của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
 Chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn.
 Chi phí liên quan tới mua bán ngoại tệ.
 Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
13


 Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn....
Chứng từ kế tốn

 Phiếu chi.
 Giấy báo nợ
 Các chứng từ khác liên quan
Tài khoản kế toán
Tài khoản sử dụng là tài khoản 635

14


CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI ĐỨC MINH
3.1Giới thiệu về Công ty
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Đầu tư Thương
mại Đức Minh
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức Minh
Loại hình Công ty: Công ty Cổ Phần
Địa chỉ: Số 6/10 – Lô E7 – Phạm Hùng – Nam Từ Liêm - Hà Nội
Mã số thuế: 0103570403.
Điện thoại: (04) 3 293 0301 (04) 6 674 0782.
Fax: (04) 3 782 0016

(04) 3 359 6418

Giám đốc: Lê Văn Quang
Số TK: 1507201052078 tại Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông thôn
Ngành nghề hoạt động kinh doanh: phân phối hoa quả, bánh kẹo, thực
phẩm, hàng tiêu dùng…
Phương châm hoạt động kinh doanh của Công ty Đức Minh là “chất
lượng, chất lượng và chất lượng”.

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức Minh được thành lập năm
2003. Công ty chuyên phân phối bánh kẹo, thực phẩm, hàng tiêu dùng... Với
đội ngũ NV kinh doanh, bán hàng chuyên nghiệp, Công ty Đức Minh luôn
đem đến sự hài lòng cho đối tác và khách hàng.

15


(Thông tin Công ty Đức Minh trên trang thongtincongty.com)
3.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu
tư Thương mại Đức Minh
Đặc điểm về hàng hóa
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức Minh là một trong những
Công ty hàng đầu tại trong lĩnh vực phân phối các mặt hàng tiêu dùng. Nhằm
phục vụ như cầu tiêu dùng cũng như thỏa mãn nhu cầu của người dân, Công
ty Đức Minh cung cấp các loại kẹo dẻo, rau câu chén, rau câu que, bánh
cookies, chocolate các loaị, đặc biệt chất lượng hoàn hảo, giá cả phải chăng.
Công ty Đức Minh thực hiện phân loại danh mục hàng hóa thành các
nhóm cơ bản sau:
- Trái cây theo mùa: xoài, ổi, cam, táo…
- Rau câu chén: thạch rau câu R35, thạch rau câu RC3501, thạch rau câu
RC10…

16


(Một số loại rau câu Công ty Đức Minh cung cấp)
- Kẹo chocolate: kẹo chocolate CH7, kẹo chocolate CH11, kẹo chocolate
CH22…
- Kẹo dẻo: kẹo dẻo K15, kẹo dẻo K17, kẹo dẻo K14…

- Bánh Snack: bánh snack PC080, bánh snack PCS80, bánh snack PCC80
- Hạt dẻ, hạt điều: hạt dẻ SP130, hạt dẻ SP40…
- Giỏ quà tết: giỏ quà tết LX, giỏ quà tết TL, giỏ quà tết HP…

(Một số loại giỏ quà tết Công ty Đức Minh cung cấp)
17


- Bánh trung thu: bánh trung thu KĐ, bánh trung thu HN, bánh trung thu
TH…

(Một số loại bánh trung thu Công ty Đức Minh cung cấp)
Đặc điểm về thị trường đầu vào
Thị trường đầu vào là các Công ty bánh kẹo, thực phẩm trong và ngồi
nước. Hàng hóa mua trong nước đa số được sản xuất trên dây chuyền công
nghệ mới. Hàng hóa nhập khẩu là sản phẩm đạt chất lượng ISO của các hãng
bánh kẹo lớn trên thế giới.
Đặc điểm về thị trường đầu ra
Thị trường đầu ra là các siêu thị, cửa hàng tạp hóa như: Unimart,
BigC, Metro...Sản phẩm của chúng tơi có mặt hầu hết các siêu thị và hệ
thống phân phối các tỉnh trên toàn quốc như: Metro, BigC, UniMart…
3.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty
Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức Minh
Tổ chức bộ máy quản lý có sự phân cơng nhiệm vụ, trách nhiệm tách
bạch cho từng NV trong Công ty.

18


Hội đồng quản trị


Phịng giám đốc

Phịng
Kế tốn

Phịng
Kinh doanh

Phịng
Nhân sự

Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Chức năng và nhiệm vụ
- Hội đồng quản trị: Có quyền hạn cao nhất. Đưa ra các quyết định bầu cử,
bổ nhiệm, quyết định kinh doanh, chia lợi tức hàng năm.
- Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh diễn ra hàng
ngày, chịu trách nhiệm pháp lý trước cơ quan Nhà nước.
- Phịng Kế tốn: Theo dõi tài sản - nguồn vốn, tình hình cơng nợ phải thu phải trả, ghi sổ kế tốn, lập báo cáo tài chính hàng kỳ.
- Phịng Kinh doanh: Có nhiệm vụ tư vấn, triển khai dự án với các Công ty,
tổ chức Nhà nước, đồn thể, Cơng ty Nhà nước, tư nhân và Cơng ty, tổ chức
nước ngồi.
- Phịng Nhân sự: Tiếp nhận hồ sơ lao động, phỏng vấn, lập hợp đồng lao
động.

19


3.1.4 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Đức
Minh

Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty được sắp xếp khoa học hợp lý, có sự
phân cơng nhiệm vụ trách nhiệm cần hồn thành cho từng nhân viên.
Kế toán trưởng

Kế
toán
TSCĐ

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
bán
hàng

Kế
toán
tiền
lương

Thủ
quỹ

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty
Chức năng và nhiệm vụ
- Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm chính về cơng tác tài chính – kế tốn tại
Cơng ty. Lập các báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của

các báo cáo trước pháp luật.
- Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, mua bán và thanh lý
TSCĐ, tính và trích khấu hao cho các đối tượng sử dụng.
- Kế toán thanh toán: Quản thanh toán công nợ phải thu – phải trả, đại diện
bên giao dịch với ngân hàng.
- Kế toán bán hàng: Quản lý lượng hàng hóa nhập vào, bán ra tại Cơng ty,
xác định kết quả bán hàng.
- Kế tốn tiền lương: tính tốn khoản tiền lương phải trả cho cơng nhân viên.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ của Cơng ty. Ghi chép
đối chiếu với kế tốn tiền mặt.
20


Các chính sách kế tốn chung
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp ghi sổ nhật ký chung.
3.2 Kế toán doanh thu
3.2.1 Hoạt động bán hàng
Doanh thu bán hàng
Nội dung
Chứng từ kế toán
 Hợp đồng kinh tế.
 Hóa đơn GTGT.
 Phiếu thu.
 Giấy báo Có.
Tài khoản kế toán
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các TK cấp 2:

 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
 TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
 TK 5113: Doanh thu dịch vụ.
Trình tự kế tốn
- Sau khi nhận được Đơn đặt hàng, kế toán tiến hành kiểm tra hàng tồn và
xác minh khách hàng. Nếu không có vấn đề gì, phịng kinh doanh tiến hành
lập Hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế mà Giám đốc ký Lệnh xuất kho hàng hóa.
- Căn cứ vào lệnh xuất kho, bộ phận kế toán tiến hành lập Hóa đơn giá trị gia
tăng. Hóa đơn GTGT là căn cứ để ghi vào chứng từ ghi sổ và các sổ kế tốn
chi tiết có liên quan. Trong đó, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 dùng để ghi sổ.
21


- Hoá đơn GTGT là căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu hàng hóa tiêu thụ.
Cơng ty sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để
ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ của Cơng ty trong
kỳ kế toán.
- Dựa trên hoá đơn GTGT kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng trên sổ chi
tiết doanh thu. Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ kết xuất ra sổ theo dõi doanh
thu bán hàng như: Sổ nhật ký bán hàng, Sổ cái tài khoản 511 dựa trên phần
mềm kế toán.
- Sổ Nhật ký bán hàng được sử dụng để theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa
của Cơng ty, căn cứ vào sổ này có thể đối chiếu kiểm tra với số liệu về
doanh thu, thuế GTGT đầu ra với hóa đơn GTGT….
Cuối tháng, kế tốn tập hợp các hóa đơn, chứng từ ở bộ phận kế tốn
chi tiết như Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Nhật ký chung… kế
toán lập bảng tổng hợp về doanh thu, sau đó kế tốn sẽ phản ánh vào Sổ cái
TK 511phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng trong tháng của Cơng ty.

Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu…

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Bảng tổng hợp
doanh thu

Sổ cái TK 511

Sơ đồ quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
22


3.2.2 Hoạt động tài chính
3.3 Chi phí hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính
3.3.1 Chi phí hoạt động kinh doanh
3.3.1.1 Giá vốn hàng bán
Chứng từ kế toán
Để phản ánh giá vốn hàng bán Công ty sử dụng các chứng từ như sau:
-Phiếu nhập kho: khi hàng hóa được kiểm tra chất lượng đủ tiêu chuẩn, khi
đó kế tốn viết Phiếu nhập kho hàng hóa.
-Phiếu xuất kho: Khi hàng được xuất kho cho từng đối tượng khách hàng thì

kế tốn viết Phiếu xuất kho.
-Thẻ kho: Kế toán mở thẻ theo dõi chi tiết từng loại mặt hàng.
Tài khoản kế toán
TK 632 -“Giá vốn hàng bán”
Quy trình kế tốn
Để hoạch tốn giá vốn hàng bán, kế tốn Cơng ty thực hiện quy trình
ghi sổ theo sơ đồ sau:
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho

Bảng kê N-X-T

Sổ Nhật ký chung

Sổ chi tiết giá vốn

Sổ tổng hợp chi tiết
GVHB
Sổ cái TK 632

Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ để xác định GVHB
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
23


Sau khi nhận được phiếu xuất kho kế toán căn cứ vào số lượng hàng
hóa xuất bán và đơn giá hàng hóa mua xuất kho, kế tốn xác định trị giá vốn
hàng bán thực tế xuất kho và lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn hàng hóa sau đó

từ các bảng kê Nhập - Xuất - Tồn hàng hóa của từng loại hàng kế toán vào
Sổ chi tiết giá vốn cho từng loại hàng hóa. Đến cuối tháng kế toán lập Sổ
tổng hợp chi tiết giá vốn trong tháng.
Căn cứ vào các hóa đơn, phiếu xuất kho, các loại sổ…ta có các bảng
kê, sổ chi tiết, tổng hợp và sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán.
Từ các chứng từ và sổ kế toán chi tiết nêu trên mà kế tốn lập nên sổ
Nhật ký chung, từ đó lập nên sổ Cái tài khoản 632.
3.3.1.2 Chi phí bán hàng
Nội dung
- Chi phí bán hàng là những chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra trong q trình
tiêu thụ hàng hóa. Những chi phí phát sinh trong q trình bán hàng thường
gặp là:
 Chi phí nhân viên bán hàng.
 Các chi phí dịch vụ mua ngồi như: Tiền điện, tiền nước…
 Các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí nhân viên bán hàng: Chi phí này gồm tiền lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên bán hàng. Chi phí tiền lương Công ty đều sử dụng
bảng chấm công và “ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ” làm căn
cứ ghi sổ. Công ty áp dụng trả lương theo số ngày làm việc thực tế và theo
hợp đồng.Cụ thể:
Tiền lương ngày = Tiền lương tháng chế độ/Số ngày làm việc theo chế độ
Tiền lương ngày = Tiền lương ngày x Số ngày làm việc thực tế
Đối với những người hưởng lương theo hợp đồng thì căn cứ vào hợp
đồng đã ký kết để trả lương.

24


Trình tự kế tốn
- Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, chi phí bán hàng là những khoản chi phí

phát sinh có liên quan đến hoạt động bán hàng trong kỳ. Để hạch tốn chi
phí bán hàng, kế tốn sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Cuối tháng kế tốn tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng bao gồm “ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ” và các
phiếu chi khác để tổng hợp lên các sổ kế toán phản ánh chi phí bán hàng.
Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí bán hàng, cuối kỳ kế tốn, lập bảng tổng
hợp chi phí bán hàng.
Sau khi tập hợp chi phí bán hàng kế toán vào Nhật ký chung, cuối
tháng vào sổ cái TK 641.
3.3.2 Chi phí hoạt động tài chính
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI ĐỨC MINH
4.1 Kế toán doanh thu
4.1.1 Hoạt động bán hàng
4.1.2 Hoạt động đầu tư
4.2 Các giải pháp

25


×